BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------- -------
ĐẶNG THỊ THANH HƢƠNG
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN THCS HUYỆN GIA LÂM,
TP HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, NĂM 2017
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------- -------
ĐẶNG THỊ THANH HƢƠNG
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN THCS HUYỆN GIA LÂM,
TP HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG XUÂN HẢI
HÀ NỘI, NĂM 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng,
đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi
tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực
tiễn của giáo dục Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong
bất kỳ nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ
Đặng Thị Thanh Hƣơng
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và hoàn thành luận văn này em đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các Thầy giáo, Cô giáo, các bạn
đồng nghiệp, gia đình và người thân.
Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quí Thầy, Cô
giáo trường Đại học sư phạm Hà Nội, các Thầy giáo, Cô giáo trong Khoa
Quản lý giáo dục, phòng Quản lý sau đào tạo sau Đại học và các Thầy giáo,
Cô giáo trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục K25 (2015 - 2017)
đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập tại
trường và trong quá trình nghiên cứu.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS - TS Đặng Xuân Hải đã dành
nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn, tận tình giúp đỡ, động viên em
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo Gia lâm,
các đồng chí trong Ban giám hiệu, các đồng chí giáo viên trong các trường
THCS Huyện Gia lâm... đã tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát để có dữ
liệu viết luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và những người thân, các bạn đồng
nghiệp đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả tâm
huyết và trí tuệ của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp quí báu của các Thầy giáo, Cô giáo và các
bạn đồng nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Đặng Thị Thanh Hƣơng
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... iv
Mục lục .............................................................................................................. v
Danh mục bảng.................................................................................................. x
Danh mục biểu đồ ........................................................................................... xii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng và nghiên cứu ......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN THCS ĐÁP ỨNG
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP. .................................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề: .................................................................. 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp .. 7
1.1.2 Các công trình nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phổ thông. 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản: ......................................................................... 11
1.2.1. Quản lí giáo dục. ................................................................................... 11
1.2.2. Quản lí nhà trường ................................................................................ 12
1.2.3. Bồi dưỡng .............................................................................................. 14
1.2.4. Bồi dưỡng giáo viên .............................................................................. 14
1.2.5. Năng lực dạy học................................................................................... 15
v
1.2.6. Bồi dưỡng năng lực dạy học. ................................................................ 16
1.2.7. Quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học ..................................................... 16
1.2.8. Chuẩn, chuẩn hóa và chuẩn nghề nghiệp giáo viên .............................. 17
1.3. Năng lực dạy học của giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học. ..................................................................................................... 19
1.3.1. Giới thiệu chung về Chuẩn nghề nghiệp ............................................... 19
1.3.2 Năng lực dạy học theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học được quy
định tại Điều 6 - Chương 2 của Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT ....... 21
1.4. Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV đáp ứng chuẩn nghề
nghiệp................................................................................................. 22
1.4.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên. .................................................................................................... 22
1.4.2. Nội dung chương trình bồi dưỡng. ........................................................ 22
1.4.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng ....................................................... 23
1.4.4. Các đối tượng tham gia hoạt động bồi dưỡng ....................................... 23
1.5. Quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp. ....................................................................................... 24
1.5.1. Tổ chức nghiên cứu tiêu chuẩn năng lực dạy học theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên THCS, khảo sát đánh giá nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên. . 24
1.5.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học theo chuẩn nghề nghiệp .......... 24
1.5.3. Quản lí thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình bồi dưỡng ............. 26
1.5.4. Quản lí phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng ............................. 27
1.5.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ................................................... 28
1.5.6. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng............................ 30
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học ..... 31
1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 31
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 32
vi
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN THCS HUYỆN GIA
LÂM, TP HÀ NỘI THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................. 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục của Huyện
Gia Lâm TP Hà Nội. .......................................................................... 35
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Huyện Gia Lâm . 35
2.1.2. Thực trạng phát triển giáo dục THCS ở Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. 37
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng. .................................................................... 40
2.2.1. Mục đích khảo sát. ................................................................................ 40
2.2.2.Nội dung khảo sát................................................................................... 40
2.2.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 41
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 41
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát. .......................................................................... 41
2.3. Khảo sát thực trạng về năng lực dạy học của giáo viên THCS huyện Gia
Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp ......................................... 41
2.3.1. Thực trạng kết quả đánh giá chung về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. ................................................... 41
2.3.2. Thực trạng năng lực dạy học giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà
Nội theo Chuẩn nghề nghiệp. ............................................................. 43
2.4. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên THCS huyện Gia
Lâm, TP Hà Nội theo chuẩn của Bộ GD&ĐT ................................... 49
2.4.1. Thực trạng nhận thức, nhu cầu, mục tiêu bồi dưỡng năng lực cho giáo
viên ..................................................................................................... 49
2.4.2. Thực trạng nội dung chương trình bồi dưỡng. ...................................... 51
2.4.3. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng ................................................. 52
2.4.4. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
huyện Gia Lâm, TP Hà Nội ................................................................. 53
2.4.5. Thực trạng kết quả bồi dưỡng ............................................................... 54
vii
2.4.6. Thực trạng các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội ....................... 55
2.5. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên
THCS huyện Gia Lâm theo chuẩn của Bộ GD&ĐT .......................... 56
2.5.1. Thực trạng về lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV ...... 56
2.5.2.Thực trạng quản lí mục tiêu bồi dưỡng năng lực cho GVTHCS huyện
Gia Lâm, TP Hà Nội .......................................................................... 57
2.5.3. Thực trạng quản lý nội dung chương trình bồi dưỡng. ......................... 58
2.5.4. Thực trạng quản lý phương pháp bồi dưỡng......................................... 59
2.5.5. Thực trạng quản lý hình thức bồi dưỡng. ............................................. 60
2.5.6. Thực trạng quản lí kết quả bồi dưỡng ................................................... 61
2.5.7. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội .......... 62
2.6. Đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho GVTHCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội ........... 64
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt đông bồi dưỡng năng lực dạy
học cho GVTHCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. ................................ 66
2.7.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 66
2.7.2. Hạn chế.................................................................................................. 67
2.7.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 67
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN THCS HUYỆN GIA
LÂM, TP HÀ NỘI ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........... 70
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 70
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 70
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 70
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 71
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 71
viii
3.1.5. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 71
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và các lực lượng giáo dục về tầm
quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ
giáo viên THCS .................................................................................. 72
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV phù hợp với
thực tiễn của nhà trường đáp ứng chuẩn nghề nghiệp ...................... 76
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán ....................................... 79
3.2.4. Chỉ đạo tăng cường bồi dưỡng giáo viên về việc ứng dụng CNTT vào
dạy học ............................................................................................... 81
3.2.5. Đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học gắn với đổi mới
chương trình giáo dục THCS ............................................................. 83
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên.85
3.2.7. Tạo động lực khuyến khích giáo viên tự học, tự bồi dưỡng ................. 86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 89
3.4.2. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 90
3.4.3. Cách thức khảo nghiệm ......................................................................... 90
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 100
1. Kết luận ..................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị: ............................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 110
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển giáo dục của huyện Gia lâm, TP Hà Nội. ........ 38
Bảng 2.2. Kết quả điều tra trình độ đào tạo của GVTHCS ở huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội........................................................................................... 39
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp. ............................. 42
Bảng 2.4. Kết quả điều tra bằng phiếu hỏi về mức độ đáp ứng yêu cầu năng
lực dạy học của GV THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội .................. 42
Bảng 2.5. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên THCS huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp. ................................................. 44
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về bồi dưỡng năng lực cho
giáo viên THCS .................................................................................. 50
Bảng 2.7. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên
THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp. ........... 51
Bảng 2.8. Thực trạng sử dụng phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp
............................................................................................................ 52
Bảng 2.9. Thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp ............ 53
Bảng 2.10. Thực trạng kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp ............ 54
Bảng 2.11. Thực trạng các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội ................ 55
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học .......... 56
Bảng 2.13.Kết quả điều tra thực trạng quản lí mục tiêu bồi dưỡng năng lực
cho GVTHCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội ........................................ 57
Bảng 2.14. Thực trạng quản lí nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo
viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp. ... 58
x
Bảng 2.15. Thực trạng quản lí phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học của
giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp
............................................................................................................ 59
Bảng 2.16. Thực trạng quản lí hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp .... 60
Bảng 2.17. Thực trạng quản lí kết quả bồi dưỡng .......................................... 61
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội . 62
Bảng 2.19. Thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội . 64
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất .................. 91
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 93
Bảng 3.3. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ................................................................................................ 96
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp được đề xuất ..... 94
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ........ 94
Biểu đồ 3.3. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 7 biện pháp
đề xuất ................................................................................................ 97
xii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
STT
Nội dung đầy đủ
1.
BD
Bồi dưỡng
2.
BDGV
Bồi dưỡng giáo viên
3.
BP
Biện pháp
4.
CBQL
Cán bộ quản lý
5.
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
6.
CNTT
Công nghệ thông tin
7.
CSVC
Cơ sở vật chất
8.
GD
Giáo dục
9.
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
10.
GV
Giáo viên
11.
GVTHCS
Giáo viên Trung học cơ sở
12.
HS
Học sinh
13.
NQ/TW
Nghị quyết Trung ương
14.
PPDH
Phương pháp dạy học
15.
QL
Quản lý
16.
QL
Quản lý
17.
QLGD
Quản lý giáo dục
18.
THCS
Trung học cơ sở
19.
THPT
Trung học Phổ thông
20.
TP
Thành phố
xiii
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Con người được coi là vị trí trung tâm, nguồn nhân lực có trình độ và
năng lực là nhân tố quyết định mục tiêu của sự phát triển xã hội. Đảng và Nhà
nước ta đã khẳng định: Giáo dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ
là quốc sách hàng đầu. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI chỉ
rõ: Phát triển Giáo dục và Đào tạo là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng nhanh
và bền vững.
Chỉ thị số 40 - CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng đã chỉ rõ: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục một
cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang
tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công Chiến lược phát triển giáo
dục 2001-2010 và chấn hưng đất nước”. Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lí giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản
lí, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. [1]
Trong điều 14 của Luật giáo dục đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Vì vậy, việc bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên nói chung và bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên nói
riêng là nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục và của mỗi nhà trường.
Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI nêu rõ: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
1
đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng
chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện
bảo đảm thực hiện đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước
đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của
gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học đổi mới ở tất cả các bậc
học, ngành học”.[2]
Giáo dục THCS có vị trí quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Giáo dục THCS hiện nay đang được đổi mới toàn diện về mục tiêu, nội
dung, chương trình, kế hoạch và phương pháp dạy học để được thực hiện mục
tiêu nâng cao chất lượng, củng cố kết quả phổ cập giáo dục THCS, đảm bảo
sự đồng bộ và liên thông với các bậc học khác trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Giáo dục THCS nhằm trang bị cho người học vốn học vấn khá đầy đủ về
các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kỹ thuật làm cơ sở để phát
triển và hoàn thiện nhân cách, từ đó có thể tiếp tục cấp học THPT, các ngành
nghề thích hợp của trung học chuyên nghiệp hoặc có khả năng tiếp thu những
tiến bộ khoa công nghệ vận dụng vào sản xuất tạo ra nguồn nhân lực cho việc
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để đạt được mục tiêu nói
trên cần có sự nỗ lực của toàn xã hội, của nhiều lực lượng, trong đó đội ngũ
giáo viên Trung học cơ sở (GVTHCS) giữ vai trò quyết định. Muốn thực hiện
được trọng trách của mình, người GVTHCS cần nâng cao tinh thần sáng tạo,
tự học, tự đào tạo để nâng cao trình độ sư phạm, kiến thức và thông qua việc
dạy học truyền thụ cho học sinh ý thức vươn lên, tinh thần tự học, sáng tạo,
tiếp nhận và chinh phục nguồn tri thức vô cùng phong phú của nhân loại.
Đội ngũ giáo viên được xem xét là lực lượng trực tiếp quyết định đến
chất lượng giáo dục và đào tạo. Vì vậy muốn phát triển giáo dục và đào tạo
đáp ứng yêu cầu đổi mới GDTHCS trong giai đoạn hiện nay, điều quan trọng
đầu tiên cần phải làm là chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên và
2
CBQL giáo dục trong đó hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho
GVTHCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, với giáo viên các trường THCS
nói chung và đội ngũ giáo viênTHCS ở Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội nói riêng
về cơ bản đáp ứng được tiêu chuẩn đặt ra. Đó là những người có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp, là những người có trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm vững vàng. Tuy nhiên thực tiễn vẫn còn những vấn đề
đang tồn tại như công tác bồi dưỡng chưa thực sự bám sát theo chuẩn nghề
nghiệp, phần lớn khi đào tạo trong các trường sư phạm, giáo viên mới được
bồi dưỡng trình độ chuyên môn cơ bản do vậy mức độ đáp ứng các tiêu
chuẩn còn thiếu đồng bộ. Hoạt động đào tạo, tự bồi dưỡng của một bộ phận
đội ngũ giáo viên THCS chưa được quan tâm; việc nâng cao một số năng lực
giáo viên theo chuẩn thường được triển khai chậm, chưa khuyến khích đội ngũ
giáo viên tham gia bồi dưỡng cũng như tự bồi dưỡng. Việc đánh giá xếp loại
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp còn nặng về hình thức. Việc quản lí hoạt động
bồi dưỡng năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên đáp ứng chuẩn nghề nghiệp
nếu được nghiên cứu một cách đầy đủ và hệ thống sẽ góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục của Huyện Gia Lâm nói riêng và TP Hà Nội nói chung.
So với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu đổi mới, phát triển
giáo dục hiện nay, đội ngũ giáo viên THCS của Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội
còn nhiều tiêu chí cần phải bồi dưỡng để đáp ứng theo Chuẩn nghề nghiệp.
Từ những phân tích trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lí hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội
đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.” để thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên THCS đề xuất các biện pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội nhằm đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề
3
nghiệp GV, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trên địa bàn Huyện, đáp
ứng yêu cầu đổi mới toàn diện nền giáo dục Việt Nam trong thời kỳ CNH,
HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.
3. Khách thể và đối tƣợng và nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Chuẩn hóa đội ngũ giáo viên là yêu cầu cần thiết trong việc xây dựng
và phát triển đội ngũ giáo viên trường THCS nói riêng và các trường phổ
thông nói chung. Trong thời gian qua, công tác quản lí bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên của hiệu trưởng trường THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đã đạt
được nhiều kết quả đáng ghi nhận song đứng trước yêu cầu về Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên, việc quản lí của hiệu trưởng còn nhiều bất cập. Do vậy, nếu
áp dụng biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên đáp ứng chuẩn nghề nghiệp từ đó nâng cao chất lượng giáo dục THCS
của huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội
ngũ giáo viên THCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp .
5.2. Nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
và thực trạng quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS huyện
Gia Lâm, TP Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
Chủ thể quản lí trực tiếp hoạt động bồi dưỡng đội ngũ ngũ giáo viên
trường THCS là hiệu trưởng.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu 3 trường THCS trên địa bàn huyện Gia Lâm, TP Hà Nội
bao gồm: Trường THCS Dương Xá, trường THCS Phú Thị, trường THCS
Kim Sơn.
6.3. Giới hạn khách thể nghiên cứu.
Cán bộ quản lí và giáo viên của 3 trường Trường THCS Dương Xá,
trường THCS Phú Thị, trường THCS Kim Sơn: 97 người (Trong đó CBQL: 6
người, giáo viên của 3 trường: 91 người)
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào
tạo, tài liệu sách, các báo cáo khoa học, các công trình nghiên cứu khoa học
để phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề có liên quan làm cơ sở lý
luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: quan sát, ghi chép những vấn đề liên quan đến
đội ngũ giáo viên nhằm mô tả, phân tích, nhận định, đánh giá.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Đây là phương pháp được sử
dụng chủ yếu trong đề tài nhằm đưa ra những nhận xét, đánh giá chính xác về
đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội. Xây dựng các
bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn, thống kế, phân tích các dữ
5
liệu để có những đánh giá chính xác về đội ngũ giáo viên trường THCS huyện
Gia Lâm, TP Hà Nội trong thời gian qua.
- Phương pháp phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia: Thông qua các bảng hỏi
các ý kiến chuyên gia, các cán bộ quản lí giáo dục có nhiều kinh nghiệm để khảo
sát tình hình đội ngũ giáo viên trường THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm từ thực
tiễn bồi dưỡng và quản lí bồi dưỡng giáo viên ở một số trường THCS huyện
Gia Lâm, TP Hà Nội. Trên cơ sở đó lựa chọn, bổ xung các kinh nghiệm tốt
vào nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp khảo nghiệm: Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia,
cán bộ quản lí giáo dục về các kết quả nghiên cứu, các biện pháp được đề xuất
trong luận văn.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên
cứu, sử dụng phần mềm tin học để biểu đạt các kết quả nghiên cứu như bảng
biểu, sơ đồ để phục vụ nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu
tham khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên THCS huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN THCS ĐÁP ỨNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP.
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề:
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Thực tế phát triển của nền giáo dục nước ta đã khẳng định công tác bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lí đóng vai trò quyết định chất
lượng và hiệu quả giáo dục, gián tiếp thúc đẩy sự phát triển của đất nước, đảm
bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Nhà giáo dục học người Nga
K.D. Usinxki khi nói đến vị trí, vai trò của người thầy giáo đã khẳng định "
Thầy giáo là người giữ gìn những di huấn thiêng liêng của các bậc tiền bối đã
đấu tranh cho chân lí và hạnh phúc, và là nhịp cầu nối quá khứ với hiện tại và
tương lai". Như vậy, đội ngũ giáo viên được khẳng định trên cơ sở là nhân tố
quyết định chất lượng giáo dục. Muốn nâng cao chất lượng giáo dục, yếu tố
quan trọng là phải nâng cao năng lực dạy học cho GV. Để nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên thì việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ GV
có tầm quan trọng hết sức đặc biệt, trong đó việc quản lí hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên đóng vai trò quyết định. Mục đích của hoạt
động này nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
trong giai đoạn hiện nay.
1.1.1.1. Trên thế giới:
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học
công nghệ hiện đại, khối lượng tri thức nhân loại tăng lên hàng giờ với tốc độ
chóng mặt đã tác động sâu sắc đến toàn bộ các mặt kinh tế và đời sống xã hội
của loài người. Giáo dục là con đường chính thống đưa tri thức tới mỗi con
người một cách hiệu quả nhất. Vì vậy mà hầu hết các quốc gia trên thế giới
đều coi hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nói chung và bồi dưỡng năng
lực dạy học nói riêng là vấn đề phát triển cơ bản trong phát triển giáo dục. Để
7
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước cần tạo điều kiện thuận
lợi để mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời
nhằm kịp thời bổ sung kiến thức mới đổi mới phương pháp hoạt động đem lại
hiệu quả trong công việc.
* Theo mô hình phát triển giáo viên của Singapore trong thế kỷ XXI
đã đặt ra cho giáo viên 5 mục tiêu cơ bản: Giáo viên phải là nhà giáo dục
có đạo đức; nhà chuyên môn có năng lực; là người học có khả năng cộng
tác; là nhà lãnh đạo có khả năng biến hóa và là thành viên tích cực xây
dựng cộng đồng.
* Nhật Bản quan tâm đặc biệt việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên tập sự mới được tuyển dụng trong các trường quốc lập, kể cả trường trẻ
em khuyết tật. Chương trình tập luyện tập sự được rải trong một năm học, với
tổng số ít nhất 90 ngày, trong đó 60 ngày là thời gian ở trường để giáo viên
tập sự, các giáo viên tư vấn chỉ dẫn về giảng dạy và không ít hơn 30 ngày
tham dự các buổi giảng bài, hội thảo, thực hành, bao gồm cả 5 ngày tập huấn
ở các trung tâm giáo dục hoặc các cơ sở giáo dục khác ngoài nhà trường.
Ngày nay giáo dục thế giới đã xuất hiện xu hướng “cải cách dựa trên
các chuẩn” Nhiều nước đã tiến hành xây dựng bộ chuẩn cho giáo dục của
nước mình: chuẩn chất lượng giáo dục, chuẩn nhà trường, chuẩn cán bộ quản
lí giáo dục, chuẩn giáo viên. Trong bộ chuẩn cho giáo viên có chuẩn trình độ
đào tạo, chuẩn chức danh, chuẩn nghề nghiệp. Trong chuẩn nghề nghiệp, một
số nước đã tiến đến xây dựng chuẩn nghề nghiệp cho GV từng ngành học, cấp
học, môn học.
Chuẩn nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là Chuẩn) của giáo viên phổ thông
là văn bản quy định các yêu cầu cơ bản về phẩm chất, năng lực mà người giáo
viên cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục phổ thông.
* Hoa Kỳ là quốc gia đi tiên phong trong xây dựng Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên phổ thông. Uỷ ban quốc gia chuẩn nghề dạy học (National Board
8
for Professional Teacher Standards – NBPTS) - được thành lập năm 1987 đã đề xuất 5 điểm cốt lõi để các bang vận dụng:
(1) Giáo viên phải tận tâm với học sinh và việc học của họ.
(2) Giáo viên phải làm chủ môn học, biết cách dạy môn học của mình.
(3) Giáo viên phải có trách nhiệm quản lí và hướng dẫn học sinh học tập.
(4) Giáo viên phải suy nghĩ một cách hệ thống về thực tế hành nghề của
họ và học tập qua trải nghiệm.
(5) Giáo viên phải là thành viên của cộng đồng học tập.
Dựa vào 5 đề xuất cốt lõi đó, mỗi bang đã xây dựng Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên phổ thông của bang mình.
* Vương quốc Anh: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên của Anh (2007) được
cấu trúc gồm 3 phần (lĩnh vực) có liên quan lẫn nhau, đó là:
(1) Những đặc trưng nghề nghiệp.
(2) Kiến thức và sự am hiểu nghề nghiệp.
(3) Các kĩ năng nghề nghiệp.
Mỗi phần (lĩnh vực) lại có các tiêu chuẩn. Các tiêu chuẩn này chung cho
tất cả các loại giáo viên. Mỗi tiêu chuẩn có các yêu cầu. Đối với mỗi loại giáo
viên có những yêu cầu khác nhau (cả về số lượng và mức độ).
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên được xác định cụ thể cho từng giai đoạn
phát triển nghề của giáo viên:
- Giáo viên mới vào nghề (Q): (33 yêu cầu)
- Dành cho tất cả giáo viên (C): (41 yêu cầu)
- Giáo viên trong thang bậc trả lương cao (P): (10 yêu cầu)
- Giáo viên giỏi (E): (15 yêu cầu)
- Giáo viên có kĩ năng cấp cao (chuyên gia) (A): (3 yêu cầu)
1.1.1.2. Ở Việt Nam:
Giáo dục và đào tạo là bộ phận quan trọng trong sự nghiệp cách mạng
của Đảng, Nhà nước và của dân tộc Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
9
khẳng định: Nhiệm vụ giáo dục là rất quan trọng và vẻ vang. Bởi vì không có
thầy giáo thì không có giáo dục. Bác nói: “… Người thầy giáo tốt - thầy giáo
xứng đáng là thầy giáo - là người vẻ vang nhất. Dù là tên tuổi không đăng
trên báo, không được hưởng huân chương, song những người thầy giáo tốt là
những anh hùng vô danh. Đây là một điều rất vẻ vang”.[33] Đội ngũ thầy, cô
giáo phải là những người có thực học, yêu nghề, phương pháp giảng dạy tiên
tiến mới có thể đáp ứng yêu cầu đào tạo lao động có trình độ và làm việc bằng
kỹ thuật, trí tuệ khi nền kinh tế phát triển và mở cửa thị trường, tham gia Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO), hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng toàn
diện, sâu hơn.
Ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về lý luận dạy học, lý
luận quản lí giáo dục nói chung và quản lí hoạt động dạy học nói riêng. Có thể
kể đến các công trình nghiên cứu, các bài viết của các tác giả hàng đầu Việt Nam
xung quanh vấn đề này như các tác giả: Đặng Quốc Bảo, Đặng Xuân Hải, Bùi
Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền, Nguyễn Xuân Thức, Trần Kiểm, Đặng Bá
Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp, Phạm Viết
Vượng, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức…..
1.1.2 Các công trình nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phổ thông.
Trong các luận văn thạc sỹ những năm gần đây cũng đã có những nghiên
cứu liên quan đến vấn đề này như luận văn của tác giả: Vũ Văn Huy ”Biện
pháp quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường trung học phổ
thông Hải An, TP Hải Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp”; Đặng Hồng
Cường "Biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở
Trường trung học phổ thông Việt Bắc, TP Lạng Sơn"; đề tài: “ Một số giải
pháp nâng cao năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên trường THCS Khánh
Bình đến năm 2015” của tác giả Nguyễn Long Giao; đề tài:“ Quản lí hoạt
động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên trường THPT Việt
Bắc TP Lạng Sơn” của tác giả Nguyễn Minh Thu, đề tài:“Quản lí hoạt động
10
bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở trường THCS Nguyễn Huy
Tưởng Đông Anh Hà Nộii” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hà. Lê Ngọc Ánh: “
Quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trường trung học phổ
thông huyện Bảo Lâm, TP Lâm Đồng trong bối cảnh đổi mới giáo dục ” đã
cho chúng tôi thêm những kinh nghiệm quý báu trong việc hoàn thiện luận
văn của mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản:
1.2.1. Quản lí giáo dục.
Trong quá trình nghiên cứu về lĩnh vực quản lí giáo dục, các tác giả đã
đưa ra những khái niệm như sau:
+ Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lí giáo dục là quản lí trường học, thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức
là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo
dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học
sinh”.[17].
+ Theo Trần Kiểm: “Quản lí giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau
nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy
luật của quản lí giáo dục, sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”.[29]
Nhiều tài liệu viết về quản lí giáo dục ở Việt nam cũng thường trích dẫn:
“Quản lí giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích
của các chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống
(từ Bộ đến nhà trường) đảm bảo việc giáo dục nhằm mục đích đảm bảo việc
giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện,
hài hòa của họ”.
* Từ những quan niệm trên có thể đi đến khái niệm chung về quản lí giáo
dục như sau:
11
Quản lí giáo dục được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định
hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lí đến đối
tượng quản lí nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và toàn bộ hệ
thống giáo dục đạt được mục tiêu đã định.
Quản lí giáo dục thể hiện ở hai cấp độ quản lí giáo dục ở cấp độ vĩ mô
và quản lí giáo dục ở cấp độ vi mô. Quản lí giáo dục ở cấp độ vĩ mô hay chính
là quản lí nhà nước về giáo dục, là quản lí ở cấp hệ thống (quốc gia, Tỉnh/TP,
quận/huyện). Các cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục các cấp từ Bộ
GD&ĐT, Sở Giáo dục và đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện chức
năng giáo dục ở cấp độ vĩ mô. Trong quản lí giáo dục, chủ thể quản lí chính là
bộ máy của các cấp, đối tượng quản lí chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất
- kĩ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục & đào tạo. Mọi
hoạt động GD và QLGD đều hướng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách
thế hệ trẻ, bởi con người là nhân tố quan trọng nhất trong QLGD.
1.2.2. Quản lí nhà trường
Nhà trường là thiết chế hiện thực hóa sứ mệnh của nền giáo dục nên
quản lí nhà trường nhà trường được coi là tầm nhìn của quản lí giáo dục. Mọi
chủ trương, đường lối, quan điểm, chính sách giáo dục của Đảng và Nhà nước
được tuyên truyền hiệu quả nhất trong môi trường nhà trường, phù hợp với
đặc điểm lứa tuổi của người học, phù hợp với đặc điểm của cấp học và mỗi
loại hình nhà trường.
Quản lí nhà trường là quản lí giáo dục diễn ra trong phạm vi một nhà
trường, một cơ sở giáo dục ở các cấp học, các trình độ đào tạo, được coi là
quản lí giáo dục ở cấp độ vi mô. Quản lí nhà trường là quản lí một thiết chế,
một cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trong nội bộ nhà
trường người quản lí cao nhất là Hiệu trưởng.
Theo Bùi Minh Hiền: “Quản lí nhà trường là quá trình tác động có
mục đích, có định hướng, có tính kế hoạch của các chủ thể quản lí (Đứng
12