Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI THÁI AN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI THÁI AN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ THÙY LINH



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
một công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Thái An

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, khảo sát và triển khai đề tài: “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên các trung tâm giáo
dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên” tác giả đã nhận đƣợc sự động viên,
khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của các thầy
giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Các thầy giáo, cô giáo, Khoa Tâm lý giáo dục, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ
và chuyên viên các phòng chức năng của Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái

Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu. Đặc biệt em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê
Thùy Linh, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đã tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ, góp ý để em
hoàn thành luận văn này.
- Ban Giám đốc, lãnh đạo và cán bộ, chuyên viên các phòng, ban chức năng Sở
giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên; Ban Giám đốc và các thầy giáo, cô giáo các trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tận tình
cho tôi qua việc cung cấp số liệu, tƣ vấn khoa học trong quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù cố gắng rất nhiều trong việc nghiên cứu, song do thời gian và kinh
nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế, đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết.
Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy (cô), các bạn đồng nghiệp
và những ngƣời quan tâm đến đề tài này để luận văn của tôi đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Thái An

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v

DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 5
9. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN ..................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 10
1.2.1. Quản lý ......................................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý giáo dục thƣờng xuyên ................................... 12
1.2.3. Dạy học tích hợp .......................................................................................... 14
1.2.4. Năng lực dạy học tích hợp ............................................................................ 16
1.2.5. Bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp ........................................................... 17
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên các trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên......................................................................................... 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iii

/>


1.3.1. Sự cần thiết phải tích hợp trong dạy học, ý nghĩa và vai trò của dạy học
tích hợp ....................................................................................................................... 18
1.3.2. Yêu cầu đối với hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các
trung tâm GDTX trong xu hƣớng đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay ................... 20
1.3.3. Mục tiêu bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX ........... 21
1.3.4. Nội dung bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX .......... 22
1.3.5. Phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho giáo viên
các trung tâm GDTX................................................................................................... 24
1.3.6. Đánh giá năng lực DHTH của giáo viên trong hoạt động bồi dƣỡng .......... 26
1.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ............................................................................... 30
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng .............................................................. 30
1.4.2.Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng ......................................... 32
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dƣỡng ....................................................................... 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng .......................................................... 34
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
dạy học tích hợp cho giáo viên các trung tâm GDTX ................................................ 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 37
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG
LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH THÁI NGUYÊN .......................... 38
2.1. Khái quát chung về các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................................... 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của các trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 38
2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên................................................................ 40
2.1.3. Một số thành tích đã đạt đƣợc của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................................... 43
2.2. Một số vấn đề chung về khảo sát thực trạng ....................................................... 44


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iv

/>

2.2.1. Mục đích khảo sát......................................................................................... 44
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................... 44
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ....................................................................................... 44
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................................. 45
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ................................................................................. 46
2.3.1. Thực trạng năng lực DHTH của GV các trung tâm GDTX cấp huyện,
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................ 46
2.3.2. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực năng lực dạy học tích hợp cho giáo
viên các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện của tỉnh Thái Nguyên............ 48
2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng
năng lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ........... 70
2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng....................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 74
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TỈNH THÁI NGUYÊN ............ 75
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp
cho giáo viên các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .......... 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .............................................................. 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .............................................................. 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................................... 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................... 76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, chất lƣợng và hiệu quả ........................... 77

3.2. Đề xuất biện pháp bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ................................ 77
3.2.1. Tăng cƣờng nâng cao nhận thức của CBQL và GV các trung tâm
GDTX về vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động bồi dƣỡng năng lực
DHTH ......................................................................................................................... 77
3.2.2. Đổi mới cách thức xác định nhu cầu, nội dung bồi dƣỡng và xây dựng kế
hoạch bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV phù hợp với điều kiện thực tế của các
trung tâm GDTX .......................................................................................................... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

3.2.3. Đổi mới xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng, đa dạng hóa hình thức bồi
dƣỡng và đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng năng lực DHTH theo hƣớng tích cực
hóa ngƣời học, gắn tự bồi dƣỡng với nghiên cứu khoa học. ...................................... 85
3.2.4. Tăng cƣờng đầu tƣ kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động bồi dƣỡng năng
lực DHTH. Xây dựng các chính sách để khuyến khích động viên GV các trung
tâm GDTX tích cực tham gia bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng năng lực DHTH ............... 91
3.2.5. Đổi mới phƣơng thức đánh giá kết quả hoạt động bồi dƣỡng năng lực
DHTH cho GV các trung tâm GDTX ......................................................................... 94
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ............................................................................ 98
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho giáo viên các trung tâm GDTX cấp huyện
tỉnh Thái Nguyên. ....................................................................................................... 99
3.4.1. Mục đích khảo sát......................................................................................... 99
3.4.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................... 99
3.4.3. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................................. 99

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ....................................................................................................................... 100
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 108
1. Kết luận ................................................................................................................. 108
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 109
2.1. Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................................ 109
2.2. UBND tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 109
2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên ........................................................... 110
2.4. Các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên...................................... 110
2.5. Giáo viên các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ........................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 111
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BDGV

:

Bồi dƣỡng giáo viên

BDTX


:

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBGV

:

Cán bộ giáo viên

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

DHTH

:

Dạy học tích hợp

DHPH


:

Dạy học phân hóa

GDCN

:

Giáo dục chuyên nghiệp

GDĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDTX

:

Giáo dục thƣờng xuyên

GDTrH

:

Giáo dục trung học

GV


:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

MĐCL

:

Mức độ thƣờng xuyên

MĐTX

:

Mức độ chất lƣợng

THCS

:

Trung học cơ sơ

THPT


:

Trung học phổ thông

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mạng lƣới trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ........................ 38
Bảng 2.2: Khái quát thực trạng về cơ sở vật chất của các trung tâm GDTX cấp
huyện tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 39
Bảng 2.3: Thực trạng về số lƣợng, trình độ đào tạo Ban giám đốc của các trung
tâm GDTX cấp huyện, tỉnh Thái Nguyên ................................................. 40
Bảng 2.4 : Tổng hợp cơ cấu đội ngũ của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................. 41
Bảng 2.5: Thực trạng về trình độ đào tạo của giáo viên và CBQL các trung tâm
GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 42
Bảng 2.6: Thành tựu về công tác giảng dạy lao động hƣớng nghiệp dạy nghề
phổ thông giai đoạn 2010 - 2015 ............................................................... 43
Bảng 2.7: Số lƣợng học viên theo học chƣơng trình GDTX cấp THPT tại các
trung tâm GDTX giai đoạn 2010 -2015 ................................................... 44
Bảng 2.8: Thực trạng năng lực DHTH của GV các trung tâm GDTX cấp huyện
tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 47
Bảng 2.9: Thực trạng nhận thức của CBQL và GV các trung tâm GDTX cấp
huyện tỉnh Thái Nguyên về sự cần thiết của việc bồi dƣỡng năng lực
DHTH ........................................................................................................ 48
Bảng 2.10: Thực trạng nhận thức của CBQL và GV các trung tâm GDTX cấp

huyện tỉnh Thái Nguyên về vai trò, ý nghĩa của DHTH ........................... 51
Bảng 2.11: Thực trạng nhận thức về yêu cầu đối với hoạt động bồi dƣỡng năng lực
DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện của tỉnh Thái Nguyên ...... 54
Bảng 2.12. Thực trạng xác định mục tiêu bồi dƣỡng năng lực DHTH cho giáo
viên các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .......................... 56
Bảng 2.13: Thực trạng nội dung bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .................................................. 58
Bảng 2.14: Thực trạng hình thức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .................................................. 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

Bảng 2.15: Thực trạng phƣơng pháp bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các
trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ......................................... 61
Bảng 2.16 : Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .................................................. 65
Bảng 2.17: Thực trạng chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .................................................. 67
Bảng 2.18: Thực trạng kiểm tra đánh giá bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV
các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên .................................. 69
Bảng 2.19: Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng
lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ....... 71
Bảng 3.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ............................................... 100
Bảng 3.2. Kiểm chứng tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................ 101
Bảng 3.3. Đánh giá về mức độ phù hợp giữa mức độ cần thiết với mức độ khả
thi của các biện pháp ............................................................................... 105


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi

/>

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý .................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Các chức năng của quản lý ........................................................................ 12
Sơ đồ 1.3: Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho giáo viên
các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ..................................................... 35
Biểu đồ 2.1: Thực trạng nhận thức của CBQL và GV các trung tâm GDTX cấp
huyện tỉnh Thái Nguyên về sự cần thiết của việc bồi dƣỡng năng lực
DHTH ...................................................................................................... 49
Biểu đồ 2.2: Thực trạng nội dung bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ................................................ 59
Biểu đồ 2.3: Thực trạng hình thức và phƣơng pháp bồi dƣỡng năng lực DHTH
cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên................... 64
Biểu đồ 2.4: Thực trạng lập kế hoạch bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các
trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ...................................... 65
Biểu đồ 2.5: Thực trạng chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên ................................................ 69
Hình 3.1. Quy trình xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng năng lực DHTH ................... 87
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất ..................................................................... 106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

vi


/>

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Trong xu thế toàn cầu hoá, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự xuất
hiện của nền kinh tế trí thức, xã hội thông tin, hình thành nền văn minh trí tuệ và tiến
tới xây dựng một “xã hội học tập” đã tạo ra những cơ hội lớn, đồng thời cũng là
những thách thức đối với nền giáo dục hiện đại trƣớc yêu cầu cao hơn đối với mô
hình nhân cách con ngƣời trong thời đại mới. Từ đây nảy sinh ra mẫu thuẫn giữa yêu
cầu về nội dung học vấn phổ thông sâu - rộng với khả năng tiếp thu khối lƣợng tri
thức của ngƣời học. Và mâu thuẫn giữa chức năng của ngƣời GV là tổ chức, điều
khiển ngƣời học nắm vững, hình thành kỹ năng ở từng môn học riêng rẽ với yêu cầu
của xã hội đòi hỏi ngƣời học phải biết thu thập, chọn lọc, xử lý thông tin liên quan
đến nhiều lĩnh vực khác nhau và vận dụng vào thực tiễn cuộc sống.
Dạy học theo hƣớng tích hợp là một xu thế trong dạy học hiện đại của nhiều
nƣớc phát triển nhằm giải quyết triệt để hai mâu thuẫn nêu trên. Quan điểm tiếp cận
tích hợp cho phép xem xét các sự vật hiện tƣợng một cách tổng thể, tiết kiệm thời
gian học tập và tránh đƣợc những biểu hiện cô lập, tách rời từng phƣơng diện kiến
thức, đồng thời còn phát triển ở ngƣời học tƣ duy biện chứng, khả năng thông hiểu và
vận dụng kiến thức một cách linh hoạt. DHTH giúp ngƣời học kết hợp tri thức của
các môn học, phân môn cụ thể trong chƣơng trình học tập theo nhiều cách khác nhau
vì thế việc nắm kiến thức sẽ sâu sắc, hệ thống và bền vững hơn.
1.2. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI xác định: “Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ
chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt ” [9, tr.130131]. Và khi đề cập tới chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn
2011 - 2020 đã xác định một trong các khâu đột phá chiến lƣợc là: “Phát triển nhanh
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao, tập trung vào việc đổi mới
căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân” [9, tr.106]. Đối với GDĐT, nhân tố con

ngƣời chính là đội ngũ GV và CBQL các cấp. Trong đó, đội ngũ GV là ngƣời trực
tiếp thực hiện các mục tiêu chiến lƣợc phát triển GDĐT, là nhân tố quyết định chất
lƣợng của giáo dục. Điều đó đƣợc khẳng định tại Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng
Đảng lần thứ II (Khóa VIII): “ GV là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục” và đƣa
ra giải pháp thực hiện đó là: “Thực hiện chƣơng trình BDTX, bồi dƣỡng chuẩn hóa,
nâng cao phẩm chất năng lực cho đội ngũ GV” [8].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

1

/>

Nằm trong lộ trình đổi mới đồng bộ nội dung, phƣơng pháp dạy học và kiểm
tra, đánh giá ở các trƣờng phổ thông theo định hƣớng phát triển năng lực của HS trên
tinh thần Nghị quyết 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
DHTH là xu hƣớng mới trong đổi mới nội dung chƣơng trình giáo dục phổ thông
Việt Nam hiện nay nhằm mở rộng vốn học vấn phổ thông cho ngƣời học đồng thời
giảm tải, tạo tính chủ động tích cực cho HS trong quá trình học tập với những vấn đề
định hƣớng nhận thức theo chủ đề. Ngay từ năm học 2012 - 2013, Bộ GDĐT chỉ đạo
các Sở GDĐT: “so sánh các nội dung giữa các môn học để tiếp tục chỉ đạo thực hiện
nội dung dạy học theo hƣớng tích hợp” “khuyến khích GV dạy học theo hƣớng tích
hợp”, tổ chức cuộc thi: “dạy học theo chủ đề tích hợp” dành cho GV các trƣờng
THPT, GV các trung tâm GDTX, tổ chức tập huấn cho GV cốt cán về DHTH...
1.3. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 29NQ/TW đã đặt ra những yêu cầu mới về năng lực của ngƣời GV - đó là năng lực
DHTH. Trên thực tế, GV ở các trƣờng THPT nói chung và GV dạy học chƣơng trình
GDTX cấp THPT ở các trung tâm GDTX tỉnh Thái Nguyên nói riêng đã có ý thức và
đã tiến hành lồng ghép, tích hợp trong dạy học (ví dụ: DHTH kỹ năng sống, tích hợp
giáo dục pháp luật, ...) nhƣng quá trình thực hiện còn lúng túng và hiệu quả dạy học
tích hợp chƣa cao. Nguyên nhân chính là năng lực DHTH của GV còn nhiều hạn chế.
Điều này đòi hỏi cần thiết phải có những biện pháp bồi dƣỡng để phát triển năng lực

DHTH cho GV. Thực tiễn cho thấy, hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học, bồi dƣỡng
năng lực DHTH cho GV vừa là mục tiêu vừa là giải pháp căn bản trong việc nâng cao
chất lƣợng dạy học ở các cấp học nói chung và cấp THPT nói riêng, nhằm đạt mục tiêu
phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xã hội trong giai đoạn hiện nay.
1.4. Trong những năm qua, nhằm khắc phục hạn chế trong phƣơng pháp giáo
dục, đội ngũ CBQL các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên luôn quan tâm
đến xu hƣớng đổi mới của giáo dục hiện nay và tập trung vào xây dựng các biện pháp
nâng cao chất lƣợng GV, chất lƣợng dạy học,... trong đó hoạt động bồi dƣỡng và phát
triển năng lực dạy học, bồi dƣỡng và phát triển năng lực DHTH cho GV là một trong
những ƣu tiên đƣợc quan tâm đặc biệt, là yêu cầu khách quan của sự phát triển giáo
dục, là cơ sở và tiền đề quan trọng cho việc góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục,
thực hiện tốt định hƣớng đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục.
Vì vậy, nghiên cứu công tác quản lý trong việc bồi dƣỡng năng lực DHTH cho
GV trong các trung tâm GDTX, nhằm đề ra các biện pháp quản lý đồng bộ có tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

2

/>

khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phƣơng trong thời kỳ đổi mới là cần
thiết và quan trọng.
Từ những phân tích lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên các trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt
động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX và công tác quản lý
trong hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện
tỉnh Thái Nguyên, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực

DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động BDGV của các trung tâm
GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH
cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên đã đạt đƣợc những kết quả
nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý còn tồn tại những bất cập, chƣa thực sự
đáp ứng yêu cầu đổi mới nâng cao chất lƣợng dạy học. Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung tâm
GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên một cách khoa học, đồng bộ, khả thi sẽ nâng cao
đƣợc hiệu quả quản lý góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trung tâm GDTX.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH
cho GV các trung tâm GDTX.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV
ở các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH
cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

3

/>

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Việc khảo sát đánh giá thực trạng năng lực DHTH và thực trạng quản lý hoạt
động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX đƣợc tiến hành khảo

sát, điều tra trong phạm vi các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên, GV
dạy học chƣơng trình GDTX - cấp THPT của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh
Thái Nguyên. GV dạy các chƣơng trình khác đề tài không có điều kiện nghiên cứu.
- Đề tài sử dụng các số liệu thống kê trong giai đoạn 2010-2015 để nghiên cứu.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, chứng tôi sử dụng và phối hợp các phƣơng pháp
nghiên cứu sau đây:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Để có cơ sở lý luận, làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài chúng tôi đã hệ
thống, thu thập, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu khoa học, các văn bản
Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ và các văn bản có liên quan đến đề tài để
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp điều tra: Điều tra bằng phiếu hỏi trên đối tƣợng chuyên
viên Sở GDĐT Thái Nguyên, CBQL và GV của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh
Thái Nguyên để mô tả thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phƣơng pháp quan sát: Chúng tôi quan sát hoạt động dạy học chƣơng
trình GDTX - cấp THPT của GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên
để thu thập thông tin về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
7.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn: Chúng tôi trao đổi, trò chuyện với CBQL và
GV của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên để tìm hiểu về thực trạng
của vấn đề nghiên cứu.
7.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu giáo án, kế
hoạch giảng dạy, sổ bồi dƣỡng... của GV của các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh
Thái Nguyên để thu thông tin về thực trạng.
7.2.5. Phƣơng pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến chuyên gia, các đồng nghiệp, các
nhà quản lý để xác định tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất.
7.3. Các phương pháp bổ trợ
Sử dụng các công thức toán thống kê để phân tích định lƣợng và định tính các
kết quả nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

4

/>

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần làm rõ cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá đúng thực trạng về năng lực DHTH của GV các trung tâm GDTX
và thực trạng về quản lý hoạt động bồi dƣỡng DHTH tích hợp cho GV các trung tâm
GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV các
trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học
tích hợp cho giáo viên các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp
cho giáo viên ở các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học tích
hợp cho giáo viên các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

5


/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới và tại Việt Nam, BDGV là yếu tố quan trọng để nâng cao chất
lƣợng GDĐT, hoạt động BDGV
hiệu quả để mỗi GV phát triển liên tục nghề nghiệp của bản thân. Quản lý hoạt động
BDGV nhằm thực hiện hiệu quả các hoạt động GDĐT đáp ứng với sự phát triển kinh
tế - xã hội là phƣơng châm hành động của các cấp quản lý giáo dục ở mỗi quốc gia và
vùng lãnh thổ.
1.1.1. Ở nước ngoài
Tại Hàn Quốc, BDGV đƣơng nhiệm nhằm trang bị cho GV lý luận và phƣơng
pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng, hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Các
chƣơng trình bồi dƣỡng đƣợc thiết kế riêng cho từng đối tƣợng: Hiệu trƣởng, GV, cán
bộ thƣ viện...BDGV thƣờng có 2 loại: bồi dƣỡng lấy chứng chỉ và bồi dƣỡng nâng
cao nghiệp vụ. Mỗi chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng kéo dài 30 ngày hoặc lâu hơn.
Chƣơng trình bồi dƣỡng đƣợc phân loại phù hợp với mục đích bồi dƣỡng, bao gồm:
bồi dƣỡng chung, bồi dƣỡng về soạn thảo chƣơng trình giảng dạy, bồi dƣỡng năng
lực dạy học... ngƣời thiết kế chƣơng trình sẽ quyết định nội dung và thời gian cho
mỗi khóa bồi dƣỡng [12,tr.60-61].
Ở Nhật Bản, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho GV và CBQL giáo dục là
nhiệm vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Bộ Giáo dục tổ chức các lớp tập
huấn ở trung ƣơng để bồi dƣỡng cho Hiệu trƣởng, Hiệu phó, GV tƣ vấn các bộ môn,
hằng năm gửi khảng 5000 GV ra nƣớc ngoài để học nhằm mục đích mở rộng tầm
nhìn, nâng cao ý thức ngề nghiệp. Bộ Giáo dục cung cấp kính phí bồi dƣỡng GV cấp
tỉnh, Ban Giáo dục tỉnh lên kế hoạch và thúc đẩy việc BDGV. Từ năm 1989, Nhật
Bản quan tâm đặc biệt việc BDGV tập sự mới đƣợc bổ nhiệm trong các trƣờng quốc

lập, kể cả trƣờng dành cho trẻ em khuyết tật. Chƣơng trình huấn luyện GV tập sự
đƣợc rải ra trong một năm học với tổng số ít nhất 90 ngày, trong đó 60 ngày là thời
gian ở trƣờng để GV tập sự, các GV tƣ vấn chỉ dẫn về giảng dạy và không ít hơn 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

6

/>

ngày tham gia các buổi giảng bài, hội thảo, thực hành. Một loại bồi dƣỡng khác là các
lớp học trực tiếp đáp ứng nhu cầu học tập của GV ở những cƣơng vị khác nhau nhƣ
Hiệu trƣởng, Hiệu phó, GV tƣ vấn [25,tr.19].
Pháp là một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực về đào tạo lại và
BDTX cho GV. Tất cả GV đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung chƣơng
trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chuyên môn theo quy định. Trong bài viết
“Những đổi mới gần đây trong đào tạo, bồi dƣỡng sử dụng GV trung học ở một số
nƣớc”, tác giả Trần Bá Hoành có nêu 49 nguyên tắc mới cho giáo dục của Bộ Giáo
dục quốc gia Pháp có đề cập đến hoạt động BDGV: Mỗi GV đƣợc hƣởng ít nhất cho
35 giờ cho công tác đào tạo tiếp tục hằng năm, thực hiện ngoài giờ trực và giờ lên
lớp. Tăng cƣờng làm việc theo nhóm GV để chia sẻ và học hỏi lẫn nhau. Chú trọng
việc đào tạo bồi dƣỡng các nhà quản lý giáo dục [17].
Ở Mỹ, ngƣời ta coi trọng phát triển nghề nghiệp cho GV là một quá trình phát
triển cá nhân liên tục thông qua các chƣơng trình, các hoạt động các dự án đƣợc thiết
kế để tăng cƣờng thực hành phát triển nghề nghiệp. Ngày nay, dựa vào Internet việc
phát triển nghề nghiệp có thêm phƣơng tiện thuận lợi. Các Bang đều có trang Web
của Bộ Giáo dục đƣa ra các chƣơng trình miễn phí online và các hội thảo online để
giúp GV phát triển nghề nghiệp liên tục trong quá trình dạy học [25, tr.20].
Ở Phần Lan, nghề dạy học đƣợc xã hội rất coi trọng. Công tác BDGV đƣợc tổ
chức rất công phu và do nhiều cơ quan thực hiện. Mỗi trƣờng đại học đều có một
trung tâm BDGV và mỗi địa phƣơng đều có một trƣờng đại học mùa hè tổ chức nhiều

khóa BDGV. Ngoài ra, còn có Học viện mở, Học viện dân sự cũng mở các lớp bổ túc
cho GV. Hệ thống bổ túc GV nhằm đảm bảo cho GV liên tục đƣợc cặp nhật kiến thức
và phƣơng pháp giảng dạy mới nhất [25,tr 21].
Tại Australia, bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV rất đƣợc quan tâm, các nhà
nghiên cứu đƣa ra các tiêu chí quan trọng của dạy học tích hợp, bao gồm: việc học và
nghiên cứu các môn học khác nhau, có thời khóa biểu linh động, GV giảng dạy theo
nhóm, quá trình học lấy HS làm trung tâm, có sự tƣơng tác về trình độ giữa HS với
HS, giữa HS và GV, và giữa GV với nhau. Các kỹ năng, năng lực DHTH của GV rất
đƣợc đề cao: GV đảm nhiệm chƣơng trình tích hợp cần có kinh nghiệm và kiến thức
của nhiều môn học. Kinh nghiệm và kiến thức của GV giúp việc giảng dạy các kĩ
năng, kiến thức cho học viên luôn tối ƣu trong thời gian dạy học tích hợp đã đƣợc
thiết kế [21]. Bồi dƣỡng năng lực DHTH nhƣ thế nào? phải làm gì để GV thích nghi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

7

/>

với DHTH? Câu hỏi này đƣợc các nhà khoa học giáo dục nhƣ Virtue, Wilson, Ingram
nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp nhƣ sau: Nếu nhƣ GV chƣa quen với DHTH, GV
cần bắt đầu với những bài giảng ngắn, liên kết vài vấn đề đơn giản từ các môn học.
Dựa trên đánh giá của HS, GV tiếp tục phát triển và hoàn thiện hơn trình độ DHTH
của mình với độ phức hợp cao hơn [21]...
1.1.2. Ở trong nước
Với quan điểm GV là một trong những nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục
của trƣờng học, Đảng, Nhà nƣớc Việt Nam đặc biệt quan tâm đến công tác xây dựng
và phát triển đội ngũ GV. Một trong những nội dung đƣợc chú trọng trong công tác
này là bồi dƣỡng cho GV. Một số hoạt động BDGV trong thời gian qua đƣợc thực
hiện nhƣ sau:
- Từ năm 1993, Bộ GDĐT tổ chức các chƣơng trình BDTX theo chu kỳ 3 năm

cho GV cấp THPT (chu kỳ BDTX 1993-1996; chu kỳ BDTX 1997-2000; chu kỳ
BDTX 2001-2004)
- Từ năm 2006, Bộ GDĐT xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng GV dạy lớp 10
chƣơng trình sách giáo khoa mới theo quy trình 2 cấp: Bộ GDĐT giao các trƣờng
(khoa) sƣ phạm trực tiếp bồi dƣỡng GV cốt cán các môn học của các địa phƣơng và
Sở GDĐT sử dụng GV cốt cán các môn học đã đƣợc tập huấn bồi dƣỡng cho tất cả
các GV thực hiện chƣơng trình sách giáo khoa mới.
- Hiện nay, để nâng cao chất lƣợng GDĐT đặt ra yêu cầu trong công tác đào
tạo, bồi dƣỡng phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và coi đây là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm của mỗi cán bộ, GV trong toàn ngành giáo dục. Mỗi GV phải bồi
dƣỡng 120 tiết/ năm học, với 3 khối kiến thức chính tập trung vào (i) phát triển năng
lực chuyên môn theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn và thực hiện nhiệm vụ năm học
theo cấp học với dung lƣợng chiếm khoảng 25% chƣơng trình (khoảng 30 tiết/ năm
học) (ii) tăng cƣờng năng lực cho GV trong việc hiện các nhiệm vụ giáo dục theo cấp
học ở từng địa phƣơng với dung lƣợng khoảng 25% chƣơng trình (khoảng 30 tiết/
năm học) và (iii) phát triển các năng lực lao động nghề nghiệp cho GV để đáp ứng
chuẩn nghề nghiệp với dung lƣợng khoảng 50% (khoảng 60 tiết/ năm học). Với các
hình thức bồi dƣỡng: BDTX bằng tự học của GV, BDTX tập trung, BDTX theo hình
thức học tập từ xa (qua mạng Internet)[4]...
Luật Giáo dục năm 2005 là văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nƣớc ta, quy
định sự hoạt động thống nhất, toàn diện trong hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

8

/>

cƣờng hiệu lực quản lý Nhà nƣớc về giáo dục. Đối với các trung tâm GDTX - Quy
chế tổ chức và hoạt động của trung tâm GDTX, ban hành theo Quyết định số
01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT là cẩm nang trong

việc chỉ đạo thực hiện mục tiêu giáo dục và định hƣớng cho việc xây dựng đội ngũ
GV các trung tâm GDTX theo phƣơng châm đào tạo kết hợp với sử dụng, BDGV trên
cơ sở đề cao việc tự học và tự bồi dƣỡng của GV [3].
Để tạo hành lang pháp lý cho BDGV mầm non, phổ thông và GDTX, quy chế
BDTX GV mầm non, phổ thông và GDTX đã đƣợc Bộ trƣởng Bộ GDĐT ký ban
hành ngày 10/7/2012 (Thông tƣ số 26/2012/TT-BGDĐT). Theo tinh thần quy chế,
triển khai công tác BDTX đƣợc thực hiện kết hợp theo cả hai hƣớng là từ trên xuống
và từ dƣới lên. Bộ GDĐT, sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các nội dung bắt buộc
nhằm phát triển giáo dục của ngành, địa phƣơng nhƣng trong đó GV vẫn đƣợc đề
xuất và lựa chọn nội dung BDTX theo nhu cầu phát triển chuyên môn liên tục của cá
nhân mỗi GV, hỗ trợ họ nâng cao mức độ đáp ứng so với Chuẩn nghề nghiệp và phát
triển chuyên môn liên tục [4]...
Việc tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lƣợng BDGV luôn là mối quan tâm
của các nhà làm công tác giáo dục, đặc biệt là cấp quản lý. Có thể nêu ra một số tác
giả sau đây mà công trình nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng cao chất
lƣợng BDGV nhƣ: Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng (1996) “Bồi dƣỡng và đào tạo đội
ngũ nhân lực trong điều kiện mới”, có đề cập đến bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ
nhân lực, trong đó có đào tạo và bồi dƣỡng lại GV; Tác giả Phạm Quang Huân (1999)
“Nâng cao chất lƣợng tổ chức hoạt động tự học, tự bồi dƣỡng của GV phổ thông”, tạp
chí phát triển giáo dục số 1, Tác giả Nguyễn Tấn Phát (2000) "Tự học, tự bồi dƣỡng
suốt đời trở thành một quy luật", tạp chí Tự học tháng 8/2000; Tác giả Trần Bá
Hoành (2002) “Bồi dƣỡng tại chỗ và bồi dƣỡng từ xa”...
Tại hội thảo “DHTH và DHPH ở trƣờng trung học - Giải pháp đáp ứng yêu
cầu chƣơng trình và sách giáo khoa phổ thông sau năm 2015” do Viện Nghiên cứu
Giáo dục - Trƣờng ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức, các báo cáo và ý kiến thảo luận,
đóng góp xoay quanh các nội dung chính: Phân tích thực trạng GV đối với vấn đề
DHTH-DHPH; Phân tích những năng lực cần có của ngƣời giáo viên khi DHTHDHPH; Những phƣơng pháp dạy học phù hợp để GV sử dụng DHTH-DHPH; Đánh
giá học sinh nhƣ thế nào là phù hợp khi DHTH-DHPH;.... Cụ thể tác giả Phạm Thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


9

/>

Kim Anh trong bài viết “Đào tạo và bồi dƣỡng giáo viên nhƣ thế nào để đáp ứng yêu
cầu dạy học tích hợp trong chƣơng trình giáo dục phổ thông sau năm 2015” đã đƣa ra
những cơ sở lý luận và thực tiễn năng lực cần có của GV trong DHTH, đề xuất các
giải pháp trong đào tạo và bồi dƣỡng GV để đáp ứng yêu cầu DHTH. Các tác giả
Nguyễn Thị Ngọc Linh và Trần Thị Nâu trong bài viết “Một số năng lực chủ yếu giáo
viên cần có trong DHTH và DHPH” đã nêu cụ thể những năng lực chung và năng lực
riêng cần thiết để dạy học theo hƣớng tích hợp và DHPH đáp ứng với yêu cầu hiện
nay [24]....
Xác định hệ thống năng lực dạy học tích hợp, xây dựng Bộ tiêu chuẩn đánh
giá năng lực DHTH nhằm giúp GV tự đánh giá và các nhà quản lý đánh giá năng lực
DHTH của GV đã đƣợc một số tác giả đề cập đến, nhƣ tác giả Nguyễn Thị Yên với
đề tài luận văn thạc sỹ: “Xây dựng bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực dạy học tích hợp
của giáo viên trong dạy học sinh học 12 - Trung học Phổ thông” [46]…
Tuy vậy, với đặc trƣng của từng vùng miền, việc ứng dụng các vấn đề lý luận
về BDGV vẫn chƣa đƣợc thể hiện rõ nét, ít có các công trình nghiên cứu thực tế về
hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV, đặc biệt là bồi dƣỡng năng lực DHTH
cho GV các trung tâm GDTX, đây là một vấn đề cần phải đƣợc làm sáng tỏ hơn về
mặt lý luận và thực tiễn. Những nghiên cứu của các nhà khoa học, các tác giả nêu trên
đã đề cập rất nhiều đến vai trò và tầm quan trọng của việc BDGV, đồng thời cũng đƣa
ra đƣợc nhiều giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý cũng nhƣ chất lƣợng hoạt động
BDGV. Tuy nhiên, vấn đề bồi dƣỡng năng lực DHTH và quản lý hoạt động bồi dƣỡng
năng lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX vẫn chƣa đƣợc quan tâm nghiên cứu
một cách đầy đủ, có hệ thống.
Do đó khi triển khai nghiên cứu đề tài: "Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực DHTH cho GV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Thái Nguyên” chúng tôi
mong muốn đề tài nghiên cứu này có giá trị lý luận và thực tiễn góp phần nâng cao chất

lƣợng dạy học ở các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnhThái Nguyên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động đặc biệt bao trùm lên các mặt của đời sống xã hội, là
nhân tố không thể thiếu đƣợc trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Khái niệm quản lý đƣợc hiểu theo nhiều cách và dù trải qua nhiều thế hệ nghiên cứu
và phát triển quản lý (F.W.Taylor, A.Fayol, A.I.Berg, Paul, Hersey, Kenneth
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

10

/>

Blanchard, P.Drucker, A.Church v.v.) nhƣng chƣa cách giải thích nào đƣợc chấp
nhận hoàn toàn. Đa số định nghĩa xuất phát từ quan điểm cục bộ, ví dụ từ quản lý
kinh doanh, quản lý tổ chức v.v... Điều đó là khách quan, vì không có khái niệm nào
bao quát hết mọi lĩnh vực quản lý mà đều đúng. Chẳng hạn:
Trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”, tác giả Paul Hersey và Kent Blanchard
cho rằng “Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và ngƣời bị quản
lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các nguồn lực khác
để đạt mục tiêu của tổ chức” [dẫn qua 32].
Tác giả Phạm Minh Hạc viết “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể ngƣời lao động (nói chung là khách thể quản lý),
nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến” [13, tr.24].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì “Quản lý là quá trình gây tác động của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung” [1, tr.16].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì “Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối ƣu các chức năng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra” [6, tr.1].
Từ những quan niệm khác nhau của các nhà khoa học về khái niệm quản lý,

chúng tôi cho rằng: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý, bao gồm nhiều giải pháp khác nhau, thông qua cơ chế
quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt
được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Bản chất của quản lý đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.1:

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Nội dung
quản lý

Công cụ,
phƣơng pháp
quản lý

Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

11

/>

Hoạt động quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng

các chức năng quản lý bao gồm: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Bốn chức năng
của quản lý quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn nhau và tạo thành chu trình quản
lý. Mỗi chức năng có vai trò, vị trí riêng trong chu trình quản lý. Thông tin là mạch
máu của quản lý.
Các chức năng của hoạt động quản lý đƣợc thể hiện ở sơ đồ 1.2:
Kế hoạch

Kiểm tra

Tổ chức

Thông tin

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Các chức năng của quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý giáo dục thường xuyên
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Quản lý đƣợc thực hiện đối với những lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau,
trong đó có giáo dục. Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên quản lý giáo dục là
một loại hình quản lý xã hội.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng “quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm đảm
bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những
quy luật chung của xã hội, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em” [23].
Tại nƣớc ta, “mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức giáo dục có
hiệu quả để đào tạo ra lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết
sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội”[44].
Vì vậy có thể định nghĩa khái niệm quản lý giáo dục nhƣ sau: “Quản lý giáo
dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý (hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo

dục của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà điểm hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

12

/>

tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến,
tiến lên trạng thái mới về chất” [30, tr.35].
1.2.2.2. Quản lý giáo dục thường xuyên
Cơ sở GDTX thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nên chịu sự quản lý Nhà nƣớc
trực tiếp từ Bộ GDĐT. Hệ thống phân cấp quản lý tổ chức thực hiện từ trung ƣơng
đến cơ sở nhƣ sau:
- Quản lý nhà nƣớc cấp trung ƣơng: Bộ GDĐT thông qua Vụ GDTX.
- Cấp tỉnh (thành phố) và tƣơng đƣơng: Sở GDĐT thông qua phòng GDTX.
Các bộ phận GDTX thuộc các trƣờng đại học, cao đẳng và các trƣờng dạy nghề.
- Cấp huyện: Phòng GDĐT qua bộ phận GDTX, các trung tâm GDTX.
- Cấp xã (phƣờng): Trung tâm học tập cộng đồng.
Ngoài hệ thống tổ chức nêu trên, cơ sở GDTX đƣợc thực hiện bởi mạng lƣới
đƣợc quy định tại Điều 46, Luật Giáo dục năm 2005 [33]. Cơ sở GDTX bao gồm:
a.Trung tâm GDTX đƣợc tổ chức tại cấp tỉnh và cấp huyện.
b.Trung tâm học tập cộng đồng đƣợc tổ chức tại các xã, phƣờng, thị trấn.
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trƣởng Bộ
GDĐT quy định: “Trung tâm GDTX là cơ sở GDTX của hệ thống giáo dục quốc dân.
Trung tâm GDTX có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng”.
Nhiệm vụ của trung tâm GDTX đƣợc quy định nhƣ sau [3]:
- Tổ chức thực hiện các chƣơng trình giáo dục: chƣơng trình xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; chƣơng trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của ngƣời
học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ; chƣơng trình đào tạo, bồi

dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; chƣơng trình giáo dục thƣờng
xuyên cấp THCS và THPT.
- Điều tra nhu cầu học tập trên địa bàn, xác định nội dung học tập, đề xuất với
Sở GDĐT, chính quyền địa phƣơng việc tổ chức các chƣơng trình và hình thức học
phù hợp với từng loại đối tƣợng.
- Tổ chức dạy và thực hành kỹ thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản
xuất và các hoạt động khác phục vụ học tập.
- Nghiên cứu, tổng kết rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo dục góp phần phát triển hệ thống GDTX.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

13

/>

×