Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận đồ sơn, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

ĐOÀN ĐÌNH SƠN

HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DỊCH VỤ DẠY NGHỀ CHO
NÔNG DÂN QUẬN ĐỒ SƠN,THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

ĐOÀN ĐÌNH SƠN

HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG
TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DỊCH VỤ DẠY NGHỀ CHO
NÔNG DÂN QUẬN ĐỒ SƠN,THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Chuyên ngành:

Giáo dục và phát triển cộng đồng

Mã số:

Thí điểm


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Giáp Bình Nga

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Huy động cộng đồng trong hoạt
động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải
Phòng” dưới sự hướng dẫn của TS. Giáp Bình Nga là công trình nghiên
cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu có trích dẫn nguồn chính xác, kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong
bất cứ một nghiên cứu nào khác.

Tác giả

Đoàn Đình Sơn


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành được luận văn và toàn bộ chương trình đào tạo Thạc sĩ
Khoa học giáo dục, chuyên ngành Giáo dục và phát triển cộng đồng, em xin
chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Tâm lí - Giáo dục học, phòng Sau
đại học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ
để em hoàn thành khóa học của mình.
Với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Giáp Bình Nga,
người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, cùng gia đình đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ và động viên để em có thể hoàn thành được luận văn

tốt nghiệp này.
Do điều kiện thời gian và khả năng có hạn, luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em kính mong thầy cô chỉ dẫn, các anh, đồng nghiệp
đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Đình Sơn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DN

:

Dạy nghề

DV

:

Dịch vụ

DVDN

:

Dịch vụ dạy nghề


HĐCĐ

:

Huy động cộng đồng

KT - XH

:

Kinh tế - Xã hội

NXB

:

Nhà xuất bản

NNNT

:

Nông nghiệp nông thôn

NTM

:

Nông thôn mới


NXB

:

Nhà xuất bản


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ 3
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................. 8
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 4
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận ...................................................................... 4
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................................. 4
7.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 5
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................... 5
Chương 1 .............................................................................................................................. 6
CƠ SỞ L LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
DỊCH VỤ DẠY NGHỀ CHO NÔNG DÂN ....................................................................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 6
1.2 Các khái niệm cơ bản .................................................................................................. 11
1.2.1. Cộng đồng, huy động cộng đồng.............................................................................. 11

1.2.1.1. Cộng đồng ............................................................................................................... 11
1.2.2. Nghê, dạy nghề.......................................................................................................... 16
1.2.3. Nông dân, dạy nghề cho nông dân, huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho nông dân .......................................................................................... 19
1.3. Công tác huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông
dân ....................................................................................................................................... 23
1.3.1. Mục đích huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông
dân ....................................................................................................................................... 23


1.3.2. Nội dung huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông
dân ....................................................................................................................................... 24
1.3.3. Biện pháp huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho
nông dân .............................................................................................................................. 24
1.3.4. Hình thức huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho
nông dân .............................................................................................................................. 25
1.3.5. Lực lượng huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông
dân ....................................................................................................................................... 26
1.3.6. Kết quả huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông
dân ....................................................................................................................................... 26
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho nông dân......................................................................................... 27
1.5. Định hướng của Đảng, Nhà nước, các bộ, của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương liên quan đến hoạt động dạy nghề cho nông dân. ............................................. 27
Kết luận chương 1 .............................................................................................................. 31
2.1. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 32
2.1.1. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ............................................................. 32
Mục đích hảo át ............................................................................................................ 32
Nội dung hảo át ........................................................................................................ 32
* Khách thể hảo át........................................................................................................... 32

2.1.2. Khái quát về quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ................................................. 33
* Vị trí địa lý .................................................................................................................... 33
* Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................... 34
* Tình hình kinh tế ........................................................................................................... 35
2.2. Thực trạng hoạt động dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................................... 38
2.2.1. Nhận thức về hoạt động dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................................... 38
2.2.3.Thực trạng các hình thức dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................................... 43
2.2.4. Thực trạng các lớp dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng44
2.2.5. Thực trạng cơ ở tổ chức dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải
Phòng................................................................................................................................... 46
2.2.6 Thực trạng hiệu quả dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng
............................................................................................................................................. 47


2.2.7 Thực trạng hó hăn trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận
Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ........................................................................................... 47
2.3. Thực trạng huy động cộng đồng trong hoạt động hỗtrợ dịch vụ dạy nghề cho
nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ................................................................ 49
2.3.1. Nhận thức về hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng ......................................................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng thực hiện huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề
cho hội viên nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ............................................... 52
2.3.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ................................ 63
Bảng 2.19. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch
vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng................................................ 63
2. 4. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................................... 65

2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................................... 65
2.4.2. Những tồn tại ............................................................................................................ 65
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại.............................................................................. 65
Kết luận chương 2 .............................................................................................................. 67
Chương 3 ............................................................................................................................ 68
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG TRONG HOẠT
ĐỘNG HỖ TRỢ DỊCH VỤ DẠY NGHỀ CHO NÔNG DÂN QUẬN ĐỒ SƠN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ............................................................................................. 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp.................................................................................... 68
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý................................................................................................. 68
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .............................................................................................. 68
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ................................................................................................. 68
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả............................................................................................... 69
3.1.5. Đảm bảo tính khoa học .............................................................................................. 69
3.1.6. Đảm bảo tính kế thừa................................................................................................. 69
3.1.7. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................................... 70
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ........................... 70
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các lực lượng cộng đồng về hoạt động hỗ
trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân .................................................................................... 70
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................................... 70


3.2.1.2. Nội dung biện pháp ................................................................................................. 71
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp................................................................................ 71
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................................ 72
3.2.2. Tham mưu cho các cấp ủy Đảng địa phương hoàn thiện cơ chế huy động cộng
đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân .............................................. 72
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................................... 72
3.2.2.2. Nội dung biện pháp ................................................................................................. 73

3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp................................................................................ 73
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................................ 73
3.2.3. Khảo sát những hó hăn của hoạt động dịch vụ dạy nghề cho nông dân ............. 74
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................................... 74
3.2.3.2. Nội dung biện pháp ................................................................................................. 74
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp................................................................................ 74
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................................ 75
3.2.4. Phát huy vai trò chủ đạo của Hội nông dân trong huy động cộng đồng tham gia
hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân ................................................................ 75
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................................... 75
3.2.4.2. Nội dung biện pháp ................................................................................................. 75
Phát huy vai trò của Hội Nông dân trong việc đánh giá hiệu quả của công tác huy động cộng
đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân. .............................................. 76
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp................................................................................ 76
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................................ 76
3.2.5. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội trong cộng đồng cho hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho
nông dân .............................................................................................................................. 77
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................................... 77
3.2.5.2. Nội dung biện pháp ................................................................................................. 77
3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp................................................................................ 77
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................................ 77
3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực huy động được theo mục đích cải thiện chất
lượng hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân ......................................................... 78
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................................... 78
3.2.6.2. Nội dung biện pháp ................................................................................................. 78


3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp................................................................................ 78
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................................ 78

3.2.7. Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra đánh giá ết quả hoạt động hỗ trợ dịch
vụ dạy nghề cho nông dân .................................................................................................. 79
3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp ........................................................................................... 79
3.2.7.2. Nội dung biện pháp ................................................................................................. 79
3.2.7.3. Cách thức thực hiện biện pháp................................................................................ 80
3.2.7.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ................................................................................ 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động cộng đồng trong hoạt
động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng........... 81
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu
quả huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ
Sơn, thành phố Hải Phòng .................................................................................................. 81
3.4.1. Khái quát về quá trình khảo nghiệm ....................................................................... 81
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................................ 83
Kết luận chương 3............................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 94


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Tầm quan trọng của hoạt động dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng........................................................................................ 39
Bảng 2.3. Thực trạng nhu cầu học nghề của nông dân quận Đồ Sơn, thành phố
Hải Phòng ......................................................................................................... 41
Bảng 2.4. Thực trạng các hình thức dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng........................................................................................ 43
Bảng 2.5. Thực trạng các lớp dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố
Hải Phòng ......................................................................................................... 44
Bảng 2.6. Thực trạng cơ sở tổ chức dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng........................................................................................ 46
Bảng 2.7. Thực trạng hiệu quả dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố
Hải Phòng ......................................................................................................... 47

Bảng 2.8. Thực trạng khó khăn trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho
nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ................................................. 47
Bảng 2.9.Nhận thức về tầm quan trọng của huy động cộng đồng trong hoạt động
hỗtrợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng............ 49
Bảng 2.10. Nhận thức về mục tiêu của công tác huy động cộng đồng trong hoạt động
hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ............. 50
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện nội dung huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ
trợ dịch vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng............... 52
Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện biện pháp huy động cộng đồng trong hoạt động
hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ....... 54
Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện hình thức huy động cộng đồng trong hoạt động
hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng .......... 56
Bảng 2.14. Các lực lượng tham gia hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho
Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ................................................ 57
Bảng 2.15. Tầm quan trọng của các lực lượng tham gia hoạt động hỗ trợ dịch
vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ..................... 58
Bảng 2.16. Mức độ thực hiện của các lực lượng trong công tác huy động cộng
đồng tham gia hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng........................................................................................ 60
Bảng 2.17. Mức độ thực hiện công tác phối hợp giữa Hội nông dân với các lực
lượng khác trong công tác huy động cộng đồng tham gia hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng ............. 61


Bảng 2.18. Hiệu quả huy động cộng đồng tham gia hoạt động hỗ trợ dịch vụ
dạy nghề cho Nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng .......................... 62
Bảng 3.1. Mẫu khách thể khảo nghiệm ........................................................... 82
Bảng 3.2. Đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động
cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng ......................................................................................... 84

Bảng 3.3.Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu quả huy động
cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng ......................................................................................... 86


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta biết rằng, nghề nghiệp là phương tiện đảm bảo chất lượng
cuộc sống vật chất và tinh thần của con người. Có nghề nghiệp con người mới
có cuộc sống ổn định, mới làm cho cuộc sống trở nên có ý nghĩa.
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản
Việt Nam ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế tại Nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm dân
chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục,
đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng là một định thứ 5 mục III - đã nhấn mạnh: Đổi
mới căn bản công tác quản lí giáo dục, đào tạo, hướng quan trọng trong công tác
đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao. Thực hiện tốt vấn đề này sẽ đóng góp một
vai trò quan trọng trong việc phát triển giáo dục nước nhà. Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ X đã chỉ rõ Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát
triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, đổi mới nội dung, chương trình, phương
pháp dạy và học, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo. Tập trung nâng cao chất
lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng
thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. Tại điều 7,
Luật dạy nghề đã nêu “Đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, nâng cao chất
lượng dạy nghề, góp phần đảm bảo cơ cấu nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần phân luồng học sinh tốt nghiệp trung
học cơ sở và trung học phổ thông, tạo điều kiện phổ cập nghề cho thanh niên và

đáp ứng nhu cầu của người lao động” [26].
Từ thực tiễn công tác dạy nghề hiện nay, chúng ta có thể nhận thấy, chất
lượng dạy nghề chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội về nguồn nhân lực có tay
1


nghề, cơ cấu ngành nghề chưa đảm bảo sự cân đối. Việc phát triển đội ngũ nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi là vấn đề có ý nghĩa quan trọng
và cần thiết.
Quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng là thành phố Cảng, đầu mối giao
thông quan trọng, là trung tâm công nghiệp có nhiều tiềm năng; cửa chính ra
biển của các tỉnh phía Bắc... với diện tích tự nhiên là một quận ven biển, là
đầu mối giao thông quan trọng của thành phố. Đồng thời, quận có đội ngũ
nông dân khá đông đảo (cho đến nay là 7223 người). Bên cạnh những ưu
điểm của Nông dân Việt Nam nói chung và Nông dân thành phố Hải Phòng
nói riêng, nông dân quận Đồ Sơn còn tồn tại những hạn chế nhất định như
trình độ văn hóa còn thấp, số lượng nông dân trong quận đã tham gia các lớp
học nghề chưa nhiều. Điều đó khiên cho đời sống của nông dân quận Đồ Sơn
hiện nay còn gặp rất nhiều khó khăn.
Trong những năm qua, với sự nỗ lực cố gắng của các cấp ủy Đảng trên
địa bàn quận Đồ Sơn, mà trực tiếp là Hội Nông dân quận, hoat động dịch vụ
dạy nghề cho nông dân từng bước được chú trọng. Bên, cạnh những kết quả
đã đạt được, hoạt động dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn còn tồn
tại một số bất cập trong đó phải kể đến chất lượng của hoạt động này chưa
cao. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, trong đó phải kể đến việc
thiếu những biện pháp huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ
dạy nghề cho nông dân trên địa bàn quận. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên
cứu, hoàn thiện công tác huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ
dạy nghề cho nông dân là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài “Huy động cộng

đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn,
thành phố Hải Phòng” để tiến hành nghiên cứu.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận, kết quả khảo sát thực trạng hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy
nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng, đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân trên
địa bàn nghiên cứu.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành
phố Hải Phòng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông
dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề
cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng trong những năm qua đã đạt
được một số kết quả nhất định, góp phần nâng cao chất lượng dạy nghề cho
nông dân trên địa bàn quận. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác
này còn tồn tại những hạn chê nhất định. Nếu nghiên cứu, đánh giá một cách toàn
diện về thực trạng, trên cơ sở đó đề ra những biện pháp hợp lý thì sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho
nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về huy động cộng đồng trong hoạt động
hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân.

5.2. Đánh giá thực trạng huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ
trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
3


6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung nghiên cứu về lí luận, thực trạng và đề xuất
các biện pháp huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề
cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng và dừng lại ở việc khảo
nghiệm các biện pháp đã đề xuất.
6.2. Giới hạn khách thể điều tra
Đề tài khảo sát trên 100 nông dân, 30 cán bộ Hội Nông dân và 50 cán
bộ các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
Nhóm phương pháp này dùng để thu thập, xử lí các tài liệu có liên
quan, trên cơ sở đó xây dựng cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu lí luận được sử dụng bao gồm: phương
pháp phân tích, tổng hợp lí luận; phương pháp giả thuyết, phương pháp chứng
minh.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến để thu thập ý kiến của các
khách thể nghiên cứu về thực trạng huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
7.2.2. Phương pháp quan át
Quan sát hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ

Sơn, thành phố Hải Phòng.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trò chuyện, phỏng vấn sâu để lấy ý kiến của các khách thể điều tra về
công tác huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho
nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
4


7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý những số liệu thu được từ thực trạng huy động cộng đồng trong
hoạt động hỗ trợ dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải
Phòng. bằng thống kê toán học. Trên cơ sở đó, đưa ra những nhận xét, đánh
giá, lí giải nguyên nhân, đồng thời đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng
và hiệu quả của hoạt động này.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được thể hiện qua ba chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho nông dân.
Chương 2. Thực trạng huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch
vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
Chương 3. Biện pháp huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ dịch
vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.

5


Chương 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG TRONG HOẠT
ĐỘNG HỖ TRỢ DỊCH VỤ DẠY NGHỀ CHO NÔNG DÂN

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Dạy nghề là hoạt động gắn với lịch sử phát triển thăng trầm của dân tộc
Việt Nam, cho nên khó có thể tóm lược lịch sử vấn đề này một cách thật đầy
đủ, chi tiết, có hệ thống từ thời lập quốc cho đến nay.

ì vậy luận văn chỉ đề

cập đến lịch sử N ở iệt Nam từ cuối thế k 1 đến nay và chủ yếu là trong
thời kì “Đ i mới” từ 1986-2000.
Từ trước cách mạng tháng -1 45, dưới chế độ phong kiến và thực
dân, cùng với sự tồn tại và phát triển nền văn minh nông nghiệp lúa nước
kéo dài hàng ngàn năm, người

iệt cổ tất yếu cũng phải truyền nghề cho

các thế hệ nối tiếp để duy trì hoạt động sản xuất, chiến đấu bảo vệ đất
nước. Truyền nghề được thực hiện dưới dạng bắt chước một cách tự nhiên
thời tiền sử; thời k bắt chước có ý thức và truyền nghề th o phường hội
(Craftsm n’s guild-trade).
Đến cuối thế k X X đầu thế k XX, hình thức tổ chức dạy nghề chính
qui bắt đầu hình thành và phát triển. Đầu tiên thực dân Pháp cho xây dựng
một số trường dạy nghề ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam như: trường kĩ nghệ
thực hành Hà Nội (1
Bá nghệ Sài

òn (1

, trường kĩ nghệ thực hành Huế (189

và trường


, trường kĩ nghệ thực hành Hải Phòng (1 13 . Sau

đó cho xây dựng tiếp 11 trường

cao đ ng kĩ thuật ( col Sup ri ur

T chniqu , 12 trường dạy nghề ( col Prof ssion ll
ngắn hạn ( t li r- col và col d

và 1 cơ sở đào tạo

ti s ” [2 . Đồng thời hàng loạt cơ

sở dạy nghề khác được thành lập với nhiều loại hình khác nhau như: lớp
dạy nghề tại xí nghiệp, trường nghề và trường kỹ nghệ thực hành

Trong

thời kì này số lượng học sinh trong các trường dạy nghề là rất ít ỏi, chỉ đủ
để đáp ứng nhu cầu cho những ngành công nghiệp nh , công nghiệp tiêu
6


dùng, công nghiệp khai thác tài nguyên nhằm đ m lại lợi nhuận cho quốc
mẫu, không có định hướng làm giàu cho dân tộc iệt Nam.
Từ sau cách mạng tháng -1 45, sự nghiệp ĐTN đã chuyển sang một
giai đoạn lịch sử mới. Trong

năm kháng chiến chống Pháp vô cùng gian


khổ, dạy nghề chưa có điều kiện phát triển mạnh mẽ, chưa có quy mô rộng
lớn nhưng đã có những chuyển biến kịp thời nhằm đào tạo đội ngũ công nhân,
cán bộ cho quốc phòng, y tế, nông nghiệp, sư phạm

th o phương châm

trường lớp nhỏ, ngắn hạn, phân tán trong chiến khu, vùng tự do, vừa làm vừa
học, coi trọng thực hành, gắn với thực tiễn, phù hợp với hoàn cảnh “Toàn dân
kháng chiến, toàn diện kháng chiến”.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1 54 cho đến năm 1 75, đất nước
tạm chia làm hai miền Nam, Bắc.

iền Bắc bước vào thời kì xây dựng

CNXH, đấu tranh thống nhất đất nước,

iền Nam bị thống trị bởi đế quốc

ỹ – Ngụy. Trong bối cảnh lịch sử đó, tại miền Bắc ngành dạy nghề đã phát
triển nhanh, đặc biệt là khi có sự hỗ trợ có hiệu quả của các nước xã hội chủ
nghĩa, nhất là iên Xô cũ. Ngày -1 -1 6 Chính phủ đã ban hàng Nghị định
số 2

CP về việc thành lập Tổng cục đào tạo công nhân kỹ thuật, có thể coi

đây là mốc lịch sử đánh dấu sự phát triển dạy nghề th o hướng chính qui, tập
trung.

iền Nam từ 1 54 đến 1 75, ĐTN cũng trải qua nhiều biến động và


xuất hiện sự du nhập tư bản vào các xí nghiệp ở các thành phố, các khu công
nghiệp như Biên Hòa, Sài

òn – Chợ

ớn –

ia Định.... đòi hỏi một lực

lượng lớn lao động kĩ thuật phục vụ cho bộ máy chiến tranh và đô thị hóa với
4 nhóm ngành lớn:
- Ngành kĩ công nghệ: kĩ nghệ sắt, đúc, luyện kim, cơ khí;
- Ngành tiểu công nghệ: sơn mài, chạm trổ, trang trí, ấn loát;
- Ngành nữ công gia chánh: thời trang, nấu ăn, thêu đan, mỹ viện;
- Ngành thương mại: đánh máy chữ, kế toán, tiếp thị...

7


Chiến thắng lịch sử của cách mạng iệt Nam ngày 3

4 1 75 đã thống

nhất toàn v n lãnh thổ, đưa đất nước tiến lên sản xuất lớn. iai đoạn này, dạy
nghề phát triển mạnh để góp phần đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã
hội nhưng vẫn chịu ảnh hưởng, chi phối của nền kinh tế với cơ chế kế hoạch
hóa tập trung bao cấp.
Đến năm học 1 5-1


6, cả nước có tới 366 trường dạy nghề chính qui

với quy mô đào tạo lên đến 256.

học sinh; 212 trung tâm dạy nghề quận,

huyện dạy nghề ngắn hạn, các ngành nghề truyền thống của địa phương được
phục hồi và phát triển. Đặc biệt từ sau Đại hội Đảng Cộng sản iệt Nam lần
thứ

(1 6 , với chủ trương “mở cửa”, thực hiện cơ chế thị trường th o

định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần kinh tế có sự điều tiết của
Nhà nước, đã tạo ra một giai đoạn phát triển mới của dạy nghề vươn lên đáp
ứng nhu cầu chuyển đổi nền kinh tế th o cơ chế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, mở cửa hội nhập khu vực và quốc tế.
Ngày 23 tháng 5 năm 1
33 1

, Chính phủ đã ban hành Nghị định số

NĐ-CP về việc tái thành lập Tổng cục dạy nghề (trực thuộc Bộ ao

Động – thương binh và xã hội . Để đáp ứng mục tiêu đào tạo nhân lực cho sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước và hội nhập khu vực, quốc tế, trong những năm
qua, hệ thống dạy nghề không ngừng phát triển quy mô, số lượng trường lớp,
học sinh và từng bước nâng cao chất lượng dạy nghề, mặc dầu vậy vẫn còn
rất nhiều bất cập trước yêu cầu của thực tiễn.
Dạy nghề ở iệt Nam đã có một lịch sử phát triển lâu dài gắn bó với bao
sự thăng trầm, biến đổi của đất nước. Song để nghiên cứu dạy nghề một cách

toàn diện, sâu sắc và có hệ thống thì chưa có một công trình nào thật sự hoàn
chỉnh. Tuy nhiên, trong những thập kỉ gần đây, do yêu cầu bức bách của thực
tiễn đã xuất hiện những công trình nghiên cứu có ý nghĩa ứng dụng, đúc kết
kinh nghiệm cho các cơ sở dạy nghề.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách quan
8


tâm tới nông nghiệp, nông dân, nông thôn bằng các chủ trương, nghị quyết cụ
thể. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu của tập thể cũng như của các
nhà khoa học về nông nghiệp, nông thôn và nông dân ở những góc độ khác
nhau; bản thân đã tiếp cận và nghiên cứu một số Nghị quyết của Đảng, Chính
sách của nhà nước, trong đó chúng ta có thể kể đến những văn bản pháp quy
như: Các Nghị quyết của Đảng, chính sách của nhà nước: Nghị quyết số 26NQ/W ngày 5/8/2008 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7
(khoá X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số

QĐ-TTg

ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới [23]; Quyết định số 673 QĐ-TTg ngày
10/5/2011 của Thủ Tướng Chính phủ, về việc "Hội Nông dân Việt Nam trực
tiếp thực hiện và phối hợp thực hiện một số chương trình, đề án phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020" [25]. Quyế định
1 56 QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án
đào tạo nghề cho lao động nông thôn [22]... Tài liệu Hội nghị sơ kết 5 năm
thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 ( khoá X về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn của Bộ Chính trị, Ban Chỉ đạo Trung ương ngày 14 3 2 13...
ột số công trình nghiên cứu về lịch sử ngành dạy nghề như: “1
thành lập Trường trung học Công nghiệp
(1 6 ; “

và “

Hà Nội” của Đinh

ăn

năm
ộng

năm Trường kỹ thuật Cao Thắng” của Phạm Quốc Tường (1 4

năm Trường kĩ nghệ Thực Hành Huế” của Chu Quang Trứ (2000);
- “Những nét cơ bản về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thành phố Hồ

chí

inh” của Hồ Bá Tiểu (1998);
- “Nghiên cứu sự phát triển sư phạm kỹ thuật trên thế giới và trong nước

để áp dụng vào trường đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí

inh” của

tập thể Nguyễn Thụy i, Đỗ Thành ong, ê Đình iện (1997).
Ngoài những công trình nghiên cứu ứng dụng cụ thể của một số tác giả
còn có một số công trình nghiên có ý nghĩa lí luận và định hướng như:
9


- “Nghiên cứu đổi mới đào tạo trung học chuyên nghiệp ở iệt Nam tới

năm 2

5” của Nguyễn iết Sự;

- “Từ Bộ quốc gia giáo dục đến Bộ giáo dục và Đào tạo” của tác giả ê
Văn iạng, Nguyễn Đước, Nguyễn Tùy (1995);
- “ ột số xu thế về đào tạo nghề trước ngư ng của thế k XX ” của
Nguyễn

inh Đường (2000);

Đối với iệt Nam, do điều kiện lịch sử, nền kinh tế nông nghiệp tự cung,
tự cấp lạc hậu kéo dài, không trải qua nền kinh tế tư bản chủ nghĩa và hàng
thế kỉ phải đấu tranh chống ngoại xâm, giành độc lập dân tộc nên vấn đề phát
triển dạy nghề cũng như các nghiên cứu khoa học về dạy nghề chỉ mới xuất
hiện trong những thập k gần đây, đặc biệt là từ khi kinh tế tập trung bao cấp
chuyển sang nền kinh tế thị trường th o định hướng xã hội chủ nghĩa.
Từ năm 1 7 đến 1 6 đã có những công trình nghiên cứu ở

iện

nghiên cứu khoa học dạy nghề (Tổng cục dạy nghề có liên quan đến dạy
nghề đáng lưu ý:
- “Nghiên cứu, tổ chức biên soạn kế hoạch giảng dạy và chương trình
môn học” của Nguyễn viết Sự;
- “ ục tiêu cơ cấu hệ thống dạy nghề” của Nguyễn

inh Đường;

- “ ô hình giáo viên dạy thực hành” của Nguyễn Hùng Sinh;

- “Nghiên cứu thực nghiệm phương pháp dạy học nên vấn đề” của Đặng
anh nh;
tạo

ự án nghiên cứu tổng thể

N P,

N SC

và Bộ giáo dục và Đào

/89/002;
- ự án iáo dục kỹ thuật và dạy nghề T 2761-

đào tạo và Ngân hàng phát triển Châu

của Bộ giáo dục và

(ADB).

- Tổng kết 1 năm đổi mới ngành giáo dục chuyên nghiệp giai đoạn
1 6-1

5 của iện nghiên cứu phát triển giáo dục;

10


- “ ấn đề bồi dư ng và đào tạo lại các loại hình lao động nghề nghiệp

nhằm đáp ứng nhu cầu của sự phát triển kinh tế trong điều kiện mới” (Đề tài
khoa học cấp nhà nước X 07-14).
Quan nghiên cứu tổng quan vấn đề nghiên cứu có thể rút ra một số nhận
xét sau;
- Dạy nghề và phát triển công tác dạy nghề là vấn đề luôn nhận được sự
quan tâm của các nhà nước, của các Bộ, ban, ngành, đồng thời, nó cũng là vấn
đề mà các nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu.
- Nhìn chung, những công trình nghiên cứu trên đã có những tác động
nhất định đối với lĩnh vực dạy nghề ở các cấp độ, các bình diện khác nhau,
nhưng vẫn còn thiếu những công trình nghiên cứu, đề án đi sâu vào việc
nghiên cứu lí luận và thực tiễn dạy nghề cho đối tượng là nông dân.
- Đặc biệt, theo vốn hiểu biết của nhà nghiên cứu, cho đến nay, chưa
có đề tài nào nghiên cứu về huy động cộng đồng trong hoạt động hỗ trợ
dịch vụ dạy nghề cho nông dân quận Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng.
1.2 Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Cộng đồng, huy động cộng đồng
1.2.1.1. Cộng đồng
* Khái niệm
Cộng đồng (community được hiểu th o nghĩa chung nhất là: “một cơ
thể sống cơ quan tổ chức nơi sinh sống và tương tác giữa cái này với các
khác”. Trong khái niệm này, điều đáng chú ý, được nhấn mạnh: cộng đồng là
“cơ thể sống”, có sự “tương tác” của các thành viên. Dấu hiệu đặc điểm để
phân biệt cộng đồng này với cộng đồng khác có thể là bất cứ cái gì thuộc về
con người và xã hội loài người, màu da, đức tin, tôn giáo, lứa tuổi, ngôn ngữ,
nhu cầu, sở thích nghề nghiệp

nhưng cũng có thể là vị trí địa lý của khu vực

(địa vực , nơi sinh sống của nhóm người đó như làng xã, quận huyện, quốc
gia, châu lục


Những dấu hiệu này chính là những ranh giới để phân chia
11


cộng đồng. Tuy nhiên, các nhà khoa học, trong khái niệm này không chỉ cụ
thể “cái này” với “cái khác” là cái gì, con gì. Đó có thể là các loại thực vật,
cũng có thể là các loại động vật, cũng có thể là con người – cộng đồng người.
Cộng đồng là hình thức chung sống trên cơ sở sự gần gũi của các thành
viên về mặt cảm xúc, hướng tới sự gắn bó đặc biệt mật thiết (gia đình, tình
bạn cộng đồng yêu thương được chính họ tìm kiếm và vì thế được con người
cảm thấy có tính cội nguồn. Và cộng đồng được xem là một trong những khái
niệm nền tảng nhất của xã hội học, bởi vì nó mô tả những hình thức quan hệ
và quan niệm về trật tự, không xuất phát từ các tính toán lợi ích có tính riêng
lẻ và được thỏa thuận theo kiểu hợp đồng mà hướng tới một sự thống nhất về
tinh thần - tâm linh bao quát hơn và vì thế thường cũng có ưu thế về giá trị.
Cộng đồng người có tính đa dạng, tính phức tạp hơn nhiều so với các
cộng đồng sinh vật khác. Trong đời sống xã hội, khái niệm cộng đồng có
nhiều tuyến nghĩa khác nhau đồng thời cộng đồng cũng là đối tượng nghiên
cứu của nhiều ngành khoa học khác nhau: xã hội học, dân tộc học, y học
Khi nói tới cộng đồng người, người ta thường quy vào những “nhóm xã
hội” có cùng một hay nhiều đặc điểm chung nào đó, nhấn mạnh đến đặc điểm
chung của những thành viên trong cộng đồng.
Nhà xã hội học người Mỹ J. Fichter trong tác phẩm “Những khái
niệm cơ bản của Tâm lí học xã hội”[9] cho rằng cộng đồng bao gồm bốn
yếu tố sau đây:
- Sự tương quan mật thiết giữa các cá nhân (mặt đối mặt).
- Sự liên hệ về mặt xúc cảm, tình cảm giữa các cá nhân trong quá trình
thực hiện vai trò xã hội và các nhiệm vụ được giao.
- Sự dâng hiến về mặt tinh thần đối với những giá trị mà tập thể cho là

cao cả.
- Sự đoàn kết, hợp tác giữa cá nhân với người khác và với tập thể.

12


Th o quan điểm Mác – Xít, cộng đồng là mối quan hệ qua lại giữa các cá
nhân, được quyết định bởi sự cộng đồng hóa lợi ích giống nhau của các thành
viên về các điều kiện tồn tại và hoạt động của những người hợp thành cộng
đồng đó, bao gồm các hoạt động sản xuất vật chất và các hoạt động khác của
họ, sự gần gũi các cá nhân về tư tưởng, tín ngư ng, hệ giá trị chuẩn mực cũng
như các quan niệm chủ quan của họ về các mục tiêu và phương tiện hoạt động.
Quan niệm về cộng đồng th o quan điểm Mác – Xít là quan niệm rất
rộng, có tính khái quát cao, mang đặc thù của kinh tế - chính trị. Dấu hiệu đặc
trưng chung của nhóm người trong cộng đồng này chính là “điều kiện tồn tại
và hoạt động”, là “lợi ích chung”, là “tư tưởng”, “tín ngư ng”. “giá
trị”chung

Thực chất đó là cộng đồng mang tính giai cấp, ý thức hệ.

Th o từ điển xã hội học của Harp r Collins, cộng đồng được hiểu là
mọi phức hợp các quan hệ xã hội được tiến hành trong lĩnh vực kinh cụ thể,
được xác định về mặt địa lý, hàng xóm hay những mối quan hệ mà không hoàn
toàn về mặt cư trú, mà tồn tại ở một cấp độ trừu tượng hơn.
Theo UNESCO: Cộng đồng là một tập hợp người có cùng chung một lợi
ích, cùng làm việc vì một mục đích chung nào đó và cùng sinh sống trong
một khu vực xác định. Những người chỉ sống gần nhau, không có sự tổ chức
lại thì đơn thuần chỉ là sự tập trung của một nhóm các cá nhân và không thực
hiện các chức năng như một thể thống nhất.
Tóm lại, trong đời sống xã hội, cộng đồng là một danh từ chung chỉ tập

hợp người nhất định nào đó với hai dấu hiệu quan trọng: 1/ họ cùng tương tác
với nhau; 2/ họ cùng chia sẻ với nhau (có chung với nhau) một hoặc một vài
đặc điểm vật chất hay tinh thần nào đó.
* Phân loại cộng đồng
Tùy theo mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại cộng đồng theo
những dấu hiệu khác nhau. Trong một số tài liệu, người ta lại chia cộng đồng
th o 2 nhóm như sau [15 :
13


×