Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Thị trường giao sau (future)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.72 KB, 35 trang )

Chương 7: Thị trường giao sau
(future)
1

1/7/2010
Copyright 2010, Ho Viet Tien

Ví dụ 1: hợp đồng giao sau
Một người mua 1 hợp đồng giao sau đáo hạn
tháng 03/2010 với giá 1150 USD/oz, mỗi hợp
đồng có khối lượng là 100oz. Khi đáo hạn, nếu
giá vàng trên thị trường spot là 1180USD/oz,
người này sẽ lời 30USD/oz tương đương với
mức lời 30USD x 100oz = 3000 USD/hợp đồng.
Tuy nhiên nếu thị trường spot giảm xuống còn
900USD/oz, người này sẽ lỗ 150USD/oz, tương
đương 150USDx100oz=15000 USD/ hợp đồng.

1/7/2010

2

1


Ví dụ 2 : NGƯỜI NÔNG DÂN TRỒNG LÚA MỲ
Vào ngày 15/02, vì sợ giá lúa mì giảm khi thu hoạch, một chủ
trang trại Mỹ bán 10 hợp đồng loại 5000 thùng (36,369
lít/thùng) luá mỳ, đáo hạn vào tháng 9 với giá là 5 USD/
một thùng. Chi phí giao dịch là 30 USD / 1 hợp đồng. Ký
quỹ bắt buộc của trung tâm thanh toán bù trừ là 2000 USD


/1 hợp đồng. Ông ta đã thực sự nộp bằng tiền mặt.
Vào ngày 15/06, chủ trang trại bán 50.000 thùng lúa mỳ thiệt
cho hợp tác xã với giá 3.25 USD / 1 thùng. Đồng thời ông
thanh toán hợp đồng giao sau trước thời hạn (tháng 9) với
giá 3.40 USD/1 thùng.
Lãi suất ngân hàng hiện hành là tương đương 12%/5 tháng,
tính từ 15/01 đến 15/06.
1/ Hãy tính giá bán thực hiện đối với 50.000 thùng lúa mỳ ?
2/ So sánh giá bán thực hiện một thùng với giá mà ông ta đã
phải chịu nếu không bảo đảm bởi thị trường hợp đồng giao
1/7/2010
3
sau.

Các vấn đề đặt ra
Với những người phòng ngừa rủi ro, khi nào mua hợp
đồng? khi nào bán hợp đồng?
Cơ chế tham gia thị trường và ra khỏi thị trường
Ký quỹ (đặt cọc)
Phí và phí “khứ hồi” (Round-trip commission)
Giao hàng và thanh toán tiền
Chức năng bảo hộ phòng ngừa rủi ro giá
Sự khác biệt giữa giao ngay (spot) và giao sau (future)
về giá
cách thức giao dịch
Lãi ngân hàng từ đâu
...
1/7/2010

4


2


Liên hệ giữa 2 thị trường : giao ngay và giao sau

Giá
Giao ngay
Cơ sở

Hiện tại
1/7/2010

Giao sau

Thời gian
Đáo hạn
5

Giải
15/01: giá bán : 10 HĐ x 5000 thùng x 5 USD = 250.000 USD
chi phí 1 lần giao dịch : 10 HĐ x 30 USD = 300 USD
(round-trip commission : phí tính cho 2 lần giao dịch – “đi” và “về”)
15/06: bán lúa mỳ: 50.000 thùng x 3.25 USD = 162.500 USD
Thanh toán HĐ (mua)10 HĐ x 5000 thùng x (5USD - 3.4USD) =
80.000 USD
Tiền lãi ngân hàng : 2000 USD x 10 HĐ x 0.12 = 2.400 USD
Câu 1/ cộng : 162.500 + 80.000 + 2.400 - (300 USD x 2) = 244.300 USD
Câu 2/ Đơn giá : 244.300 USD : 50.000 = 4.886 USD
5USD

Chênh lệch giá : 4.886 USD / thùng - 3.25 USD / thùng =
1.636 USD/thùng (trong trường hợp không dùng giao sau)
Lời do chênh lệch này : 1.636 USD x 50.000 thùng = 81.800 USD

1/7/2010

6

3


Giới thiệu thị trường giao sau
Chương này bao gồm các phần sau :
1. Sự khác biệt giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao
sau
2. Các định chế giao dịch hợp đồng giao sau và Cơ cấu
sàn giao dịch giao sau
3. Thanh toán bù trừ
4. Ký quỹ
5. Thanh toán vị thế và ra khỏi thị trường
6. Các loại hợp đồng giao sau
7. Vai trò của thị trường giao sau
8. Chiến lược bảo hộ, phòng ngừa rủi ro giá
9. Điều tiết thị trường
1/7/2010

7

I. Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contracts) và
hợp đồng giao sau (Future Contracts)

Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận giữa 2 bên giao
hàng hóa vật chất (vd: vàng hay dầu mỏ) tại 1
thời điểm xác định trong tương lai và với giá ấn
định được ghi rõ trong hợp đồng.
Hợp đồng kỳ hạn được thiết lập theo nhu cầu phù
hợp với từng khách hàng về phẩm chất hàng hóa,
khối lượng, thời điểm giao hàng, địa điểm giao
hàng, phương thức thanh toán...

1/7/2010

8

4


VD: Mua bán gạo trên thị trường forward
Đối tác:
Người mua và người bán
Hàng hóa/tài sản:
gạo tấm 7%
Giao hàng/thanh toán:
6 tuần
Giá ấn định:
40.000.000
Người mua:
AAA (vị thế mua – long position)
Người bán:
BBB (vị thế bán – short position)
Khối lượng:

2 tấn
Số lượng hợp đồng còn giá trị
(Open Interest):
1
Nếu chủ vựa gạo lập thêm 6 hợp đồng tương tự thì số open interest
sẽ là 6.

1/7/2010

9

Hợp đồng giao sau (Future Contracts)
Hợp đồng giao sau là một thỏa thuận rất chi tiết
và được chuẩn hóa về một loại hàng hóa được
mô tả cẩn thận (chất lượng và số lượng hàng
hóa) được giao hàng vào những thời điểm nhất
định tại những địa điểm nhất định, bằng những
cách thức nhất định, đồng thời giá cũng biến
động một cách nhất định (biến động giá tối thiểu
và tối đa mỗi ngày).

1/7/2010

10

5


So sánh Forward với Futures
TIÊU CHÍ


FORWARD

FUTURES

Giao dịch tại sàn tập trung, qua đấu giá

Không

Có, CME...

Sử dụng hợp đồng được tiêu chuẩn hóa

Không

Có, SL,CL...

Sử dụng tổ chức thanh toán bù trừ để đảm
bảo việc thực thi hợp đồng

Không

Có,

Yêu cầu ký quỹ và thanh toán hàng ngày

Không

Có, từ 5-15%


Có dễ dàng ra khỏi hợp đồng

Không

Có, đảo vị
thế

Điều tiết, kiểm soát bởi 1 tổ chức xác định
Ngày giao hàng ấn định

Không
Không


Có, t3,6,9,12

Bất cứ khối lượng



Không

Bất cứ sản phẩm



Không

1/7/2010


11

Các khoản chuNn hóa trong hợp đồng giao sau
1. Khối lượng (37.500 pounds với café)
2. Chất lượng (bao nhiêu % vàng trong hợp đồng)
3. Tháng đáo hạn (3,6,9,12)
4. Điều kiện giao hàng (cách xa trung tâm 150 miles)
5. Các cách thức giao hàng (3 cách)
6. Ngày giao hàng (thứ 6 thứ 3 trong tháng)
7. Mức biến động giá tối thiểu (0.0005USD/pound)
8. Giới hạn biến động giá mỗi ngày (circuit breaker)
9. Ngày giờ giao dịch(đấu giá và on-line)

Hợp đồng coffee
Hợp đồng vàng
1/7/2010

12

6


Hợp đồng lúa mỳ tại CBOT
Khối lượng: 5000 giạ (bushels)/hợp đồng.
Chất lượng: No. 2 Soft Red, No. 2 Hard Red Winter
No. 2 Dark Northern Spring, or No. 1Northern Spring.
Đáo hạn:
tháng 7, 9, 12, 3 và 5.
Điều kiện giao hàng: Lúa mỳ được giao theo cách thông thường
hoặc bằng giấy chứng nhận lưu kho (vd: chứng nhận

của các kho vùng Chicago).
Ngày giao: bất cứ ngày làm việc nào trong tháng giao hàng.
Thanh toán: Người bán nhận thanh toán và trả chứng chỉ lưu kho
cho người mua.
Mức biến động giá : 1/4 cent / bushel (36,369 litres).
Giới hạn biến động giá/ngày: mỗi ngày giá không được biến động
quá 30 cents/bushel (tương đương 1500USD/hợp
đồng).
Ngày giao dịch: từ 9:30 a.m. đến 1:15 p.m. giờ Chicago.
1/7/2010

13

II. Định chế giao dịch hợp đồng giao sau
Có 2 tổ chức giúp giao dịch hợp đồng giao sau:
Sàn giao dịch (Exchanges)
Sàn giao dịch là tổ chức phi vu lợi hay vụ lợi cung
cấp các hợp đồng chuẩn hóa về nguyên liệu, tỷ
giá hay sản phẩm tái chính.
Tổ chức thanh toán bù trừ (Clearinghouse)
Tổ chức thanh toán bù trừ là cơ quan đi kèm với
sàn giao dịch giúp điều phối việc thanh toán cũng
như giao hàng. Tổ chức này đảm bảo việc thực
hiện nghĩa vụ của tất cả các bên tham gia thị
trường.
1/7/2010

14

7



Sàn giao dịch tập trung
Tổ chức theo kiểu phi vụ lợi : Các thành viên
cùng sở hữu sàn giao dịch, do vậy họ có quyền:
1.
2.

Giao dịch tại sàn
Có tiếng nói trong hoạt động của sàn

Tổ chức theo kiểu vụ lợi : Các thành viên nhận
cổ phiếu của công ty quản lý sàn.
Chuyển đổi mục đích : chuyển sàn từ phi vụ lợi
thành vụ lợi.

1/7/2010

15

Sàn giao dịch tập trung: hệ thống giao
dịch
Hợp đồng giao sau giao dịch trên 2 hệ thống:
Đấu giá mở (Open Outcry): Trong phương thức
giá mở trên sàn giao dịch người giao dịch “xướng
to” bằng lời lệnh của mình nhằm xác định đối tác có
dự định giao dịch với mình. Hệ thống này sử dụng
ban ngày của ngày thường
Hệ thống giao dịch điện tử (Electronic Trading
Platforms): Các hợp đồng được giao dịch thông

qua mạng máy tính. Hình thức này chiếm hơn 50%
số hợp đồng được giao dịch.Hệ thống này chủ yếu
dùng vào ban đêm và ngày nghỉ
1/7/2010

16

8


Sàn giao dịch tập trung: những
người tham gia
Nhà đầu cơ (Speculator): Người giao dịch tham
gia thị trường theo đuổi lợi nhuận, chấp nhận rủi
ro cao.
Người bảo hộ (Hedger): người giao dịch tham
gia thị trường giao sau nhằm bảo hộ phòng ngừa
rủi ro giá sản phẩm cơ sở.
Môi giới (Broker): cá nhân hay công ty làm trung
gian môi giới cho những người giao dịch.

1/7/2010

17

Các thị trường giao sau chính
Table 1.6
Major Futures Exchanges in the World for 2003
EXCHANGE
Eurex (Germany)

Chicago Mercantile Exchange (USA)
Chicago Board of Trade (USA)
Euronext-Liffe (Netherlands)
Mexican Derivatives Exchange (Mexico)
Bolsa de Mercadorias e Futuros (Brazil)
New York Mercantile Exchange (USA)
Tokyo Commodity Exchange (Japan)
London Metals Exchange (UK).
Korea Stock Exchange (South Korea)
Sydney Futures Exchange (Australia)
National Stock Exchange of India (India)
SIMEX (Singapore)
International Petroleum Exchange (UK)
OM Stockholm (Sweden)
Tokyo Grain Exchange (Japan)
New York Board of Trade (USA)
Bourse de Montreal (Canada)
MEFF Renta Variable (Spain)
Tokyo Stock Exchange (Japan)
1/7/2010

Total Top 20 2003 Futures Volume
Source: Futures Industry Association.

2003 Volume Top 20 %
(Futures Only)
Volume
668,650,028
24.55
530,989,007

19.49
373,,669,290
13.72
273,121,004
10.03
173,820,944
6.38
113,895,061
4.18
111,789,658
4.10
87,252,219
3.20
68,570,154
2.52
62,204,783
2.28
41,831,862
1.54
36,141,561
1.33
35,356,776
1.30
33,258,385
1.22
22,667,198
.83
21,084,727
.77
18,822,048

.69
17,682,999
.65
17,109,363
.63
15,965,175
.59
2,723,882,242

100%

18

9


III. Tổ chức thanh toán bù trừ
Đảm bảo các bên giao dịch thực hiện nghĩa vụ của họ
(thực hiện các lời hứa đã đưa ra).
2. Mỗi bên giao dịch chỉ có trách nhiệm với tổ chức thanh
toán bù trừ mà không có trách nhiệm với người giao
dịch khác.
3. Mỗi sàn giao dịch chỉ sử dụng 1 tổ chức thanh toán bù
trừ.
4. Tổ chức thanh toán bù trừ có thể là một đơn vị trực
thuộc sàn giao dịch, cũng có thể là 1 tổ chức độc lập.
5. Theo quy định 2000 CFMA, nghiệp vụ thanh toán bù trừ
có thể khác nhau trong các ngành khác nhau.
6. Tổ chức thanh toán bù trừ không được tham gia giao
1/7/2010

19
dịch cho tài khoản của chính mình.
1.

Chức năng của tổ chức thanh toán bù
trừ trên thị trường
Trách nhiệm khi không có tổ chức thanh toán bù
trừ
Người bán

Người mua

Trách nhiệm khi sử dụng tổ chức thanh toán bù
trừ
Người mua

1/7/2010

Thanh toán
bù trừ

Người bán

20

10


Các tổ chức thanh toán bù trừ cho thị
trường giao sau chính

Table 1.7
Major Futures Clearing Organizations
Clearinghouse

Affiliated Exchanges

The Clearing Corporation (CCorp)

US Futures Exchange and the
Merchants Exchange of St. Louis

Chicago Mercantile Exchange
Clearinghouse

Chicago Mercantile exchange
With clearing link to CBOT

Kansas City Board of Trade Clearing
Corporation

Kansas City Board of Trade

Energy Clear Corporation

Exempt Commercial Markets

MGE Clearinghouse

Minneapolis Grain Exchange


NYMEX Clearinghouse

New York Mercantile Exchange

New York Clearing Corporation

New York Board of Trade

The Options Clearing Corporation

OneChicago, NQLX, & option
exchanges

The London Clearinghouse
Exempt Commercial Markets and OTC
markets
1/7/2010

Sources: The CFTC web site, www.cftc.gov.

21

IV. Ký quỹ và thanh toán hàng ngày
Ký quỹ (Margin)
Người giao dịch phải ký quỹ với người môi giới. Tiền
ký quỹ có thể là tiền mặt, tín dụng thư ngân hàng hay
các công cụ ngắn hạn của Kho bạc Nhà nước. Mức ký
quỹ từ 5-15% giá trị hợp đồng Є rủi ro của sản phẩm
cơ sở
Thanh toán hàng ngày (Daily Settlement)

Các khoản lỗ trong ngày làm giảm tiền ký quỹ. Người
giao dịch phải thanh toán ngay lập tức các khoản lỗ
bằng tiền mặt (marked-to-the-market).

1/7/2010

22

11


Các loại ký quỹ
Có 3 loại ký quỹ:
1. Ký quỹ ban đầu (Initial Margin)
Khoản này cần ký quỹ trước khi giao dịch hợp đồng
giao sau.
2. Ký quỹ tối thiểu (Maintenance Margin)
Một khi khoản ký quỹ ban đầu giảm xuống đến mức tối
thiểu, người giao dịch phải ký quỹ bổ sung cho bằng
mức ký quỹ ban đầu. Mức ký qũy tối thiểu thường
bằng khoảng 75% mức ký quỹ ban đầu.
3. Ký quỹ bổ sung (Variation Margin)
Khoản ký quỹ bổ sung được yêu cầu để lập lại mức ký
quỹ ban đầu.
1/7/2010

23

Mức ký quỹ khác nhau (1999)
Hợp đồng


Sàn

Số nhân Đầu cơ

Mức phí ban đầu
Bảo hộ giá

______________________________________________________________
S&P500
CBOE $500
$22,000
$9,000
NYSE Index
NYSE 500
9,000
4,000
Major Market Index
AMSE 250
21,000
7,500
Value Line Index
KCBT 500
7,000
5,000
______________________________________________________________

1/7/2010

24


12


Mức phí ký quỹ khác nhau – 29/12/2009
Giá trị HĐ Coffee giao 3/2010: 37.500 x 1.3735USD = 51.506,25USD
Loại giao dịch

Ban đầu

Tối thiểu

$3,300

$3,000

$3,000

$3,000

$4,400 (8,5%)

$4,000

$4,000 (7,8%)

$4,000

$2,200


$2,000

$2,000

$2,000

NYMEX SUGAR NO 11 (NYM-YO)
Spec
$2,200

$2,000

NYMEX COCOA (NYM-CJ)
Spec
Hedge/Member
NYMEX COFFEE (NYM-KT)
Spec
Hedge/Member
NYMEX COTTON (NYM-TT)
Spec
Hedge/Member

1/7/2010

Hedge/Member

$2,000

$2,000


25

Trách nhiệm trên thị trường giao sau
Bảng 1.2 thể hiện trách nhiệm các bên trong 1 trường hợp cụ thể

Table 1.2
Futures Market Obligations
The oat contract is traded by the Chicago Board of Trade. Each contract is for
5,000 bushels, and prices are quoted in cents per bushel.
(a)

Party 1

Buys 1 SEP contract for oats at 171
cents per bushel
(b)

Party 1

Buys 1 SEP contract for oats at 171
cents per bushel
(c)

Party 2

Sells 1 SEP contract for oats at 171
cents per bushel
1/7/2010

Party 2

Sells 1 SEP contract for oats at 171
cents per bushel
Clearinghouse
Agrees to delivery to Party 1 a SEP
contract for oats at a price of 171
cents per bushel
Clearinghouse
Agrees to receive from Party 2 1 SEP
contract for oats and to pay 171 cents
per bushel
26

13


Trách nhiệm trên thị trường giao sau
Căn cứ trên bảng 1.2, một người giao dịch mua 1 hợp đồng yến mạch với
giá 171 cents/ bushel vào ngày 0. Phí ký quỹ ban đầu là $1,400.
NGÀY 1
Hợp đồng đóng cửa với giá 168 cents/bushel.
Lỗ : 3 cents/bushel tương đương $150 .
Yêu cầu ký quỹ tối thiểu : $1,100.
Ký quỹ ban đầu
$1,400
(-) Thanh toán hàng ngày
150
Tài khoản kỳ quỹ ròng
$1,250 >1,100 (không phải bổ sung)
NGÀY 2
Lỗ: 4 cents/bushel tương đương $200

Tài khoản ký quỹ hôm trước
$1,250
(-) Thanh toán hàng ngày
200
Tài khoản ký quỹ ròng $1,050<$1,100
Tài khoản ký quỹ của người giao dịch thấp hơn mức ký quỹ tối thiểu. Yêu
cầu
ký quỹ bổ sung được phát ra. Mức quỹ bổ sung là: $1400-$1050=$350
1/7/2010
27

Ký quỹ
giả định rằng vào tháng 12/1999 giá vàng là $400/oz
và mức ký quỹ ban đầu là 2,000/hợp đồng và mức ký
quỹ tối thiểu là $1,500/hợp đồng. Xem tình hình tài
khoản sau đây...

1/7/2010

28

14


Tài khoản ký quỹ
Ngày

Giá giao
sau


Lãi/lỗ trong
ngày

Lãi/lỗ lũy kế

Tài khoản ký
quỹ

1/tháng 8
1/tháng 8
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1/7/2010
16

$400.00
397.00
396.10

398.20
397.10
396.70
395.40
393.30
393.60
391.80
392.70
387.00
387.00
388.10
388.70
391.00
391.30

-$300
-90
210
-110
-40
-130
-210
30
-180
90
-570
0
110
60
230

130

-$300
-390
-180
-290
-330
-460
-670
-640
-820
-730
-1,300
-1,300
-1,190
-1.130
-900
-770

$2,000
1,700
1,610
1,820
1,710
1,670
1,540
1,330
2,030
1,850
1,940

1,370
2,000
2,110
2,170
2,400
2,530

Ký quỹ bổ
sung

$670

630

29

Tính đòn b y của hợp đồng giao sau
Số tiền ký quỹ là 2000 USD cho một hợp đồng có
giá trị 40.000 USD (20 lần)
Giá
giao
ngay

Thị trường spot
Lãi/lỗ
% SSL

Thị trường giao sau
Lãi/lỗ
% SSL


$420
$410
$400
$390
$380

$2,000
$1,000
0
-$1,000
-$2,000

$2,000
$1,000
0
-$1,000
-$2,000

1/7/2010

5%
2.5%
0%
-2.5%
-5%

100%
50%
0%

-50%
-100%

30

15


Dòng tiền ký quỹ
Người giao dịch A

Thành viên
thanh toán bù trừ

Trung tâm thanh toán bù trừ

Thành viên không
thanh toán bù trừ

Người giao dịch B

1/7/2010

31

V. Thanh toán vị thế trên thị trường giao
sau
Có 3 cách để đóng vị thế giao sau:
1.


2.

3.

1/7/2010

Giao hàng và thanh toán tiền khi đến một
trong các kỳ đáo hạn
Giao dịch ngược (bù trừ) với giao dịch ban
đầu
Hoán đổi hàng hóa vật chất (EFP) hay trao
đổi với ngoài sàn giao sau

32

16


Đóng vị thế giao sau: giao hàng hay
thanh toán bằng tiền
Giao hàng (Delivery): Đa số các hợp đồng về
hàng hóa có điều khoản hoàn tất hợp đồng bằng
cách giao hàng vật chất cho một số hàng hóa
đặc biệt.
Thanh toán bằng tiền (Cash settlement): Đa số
các hợp đồng giao sau tài chính cho phép hoàn
tất bằng thanh toán tiền.
Trong trường hợp thanh toán tiền, những người
giao dịch thanh toán các khoản lỗ hay lãi phát
sinh từ hợp đồng thay cho việc phải giao hàng

vật lý.
1/7/2010

33

Hoàn tất hợp đồng giao sau
Table 1.3
Completion of Futures Contracts
via Delivery or Cash Settlement
October 1, 2002BSeptember 30, 2003
Delivered or Settled in Cash
Commodity Group
Grains
Oilseeds
Livestock
Other Agricultural
Energy/Wood
Metals
Financial Instruments
Currencies
All Commodities

Volume
28,917,090
30,917,636
7,190,906
15,560,473
94,635,656
18,602,108
760,292,234

30,032,897
986,149,000

Contracts
98,235
51,143
36,107
95,344
839,221
209,186
7,115,757
682,095
9,125,088

Percentage
0.33
0.17
0.50
0.61
0.89
1.12
0.94
2.27
0.93

Source: Commodity Futures Trading Commission, Annual Report, 2003.

Lưu
ý rằng rất ít hợp đồng thanh toán bằng giao hàng vật chất và
1/7/2010

34
thanh toán bằng tiền.

17


Chênh lệch giao hàng
Đôi khi số lượng và chất lượng không hoàn
toàn đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất
lượng trong hợp đồng. Trong trường hợp này,
bên bán được phép cấp hàng không chuẩn và
điểm giao hàng không chuẩn. Khi đó, họ phải chi
trả thêm phí “chênh lệch giao hàng” so với
chuẩn của hợp đồng giao sau.
Có 2 loại chênh lệch giao hàng:
1.
2.

Chênh lêch chất lượng
Chênh lệch vị trí

1/7/2010

35

Chênh lệch giao hàng
VD: Hợp đồng giao sau bắp tại CBOT
Chênh lệch chất lượng
Chênh lệch dựa trên tiêu chuẩn giao hàng “ngang chuẩn”.
- Hạng tốt (Premium grade):

No. 1 Yellow
Chênh lệch giao hàng của hạng tốt : 1.5 cents/bushel
Giá:
$3.015/bushel
- Hạng ngang chuẩn (Par grade): No. 2 Yellow
Giá ngang chuẩn:
$3/bushel
- Hạng thấp (Lower grade):
No. 3 Yellow
Chênh lệch giao hàng của hạng thâp:1.5 cents/bushel or
Giá:
$2.985/bushel
Chênh lệch địa điểm
Dựa trên điểm giao hàng chuẩn và điểm giao hàng cụ thể trong hợp
đồng giao sau.
Điểm giao hàng tốt: 2 cents/bushel nếu điểm giao hàng cuối cùng
nằm giữa Lockport & Seneca, Bang Illinois, USA
Điểm giao hàng ngang chuẩn (Par Location): Điểm cuối nằm giữa
Chicago
& Burns Harbor, Bang Indiana
1/7/2010
36

18


Đóng hợp đồng giao sau: Đánh đổi
hay giao dịch ngược lại (bù trừ)
Nếu trước đó ta đã bán 1 hợp đồng thì ta có thể đóng vị thế bằng
cách mua lại 1 hợp đồng loại đó. Làm thế sẽ xóa cả 2 vị thế của

ta. Bảng 1.4 là 1 ví dụ

Table 1.4
The Reversing Trade
May 1

May 10

Party 1's Initial Position
Bought 1 SEP contract for oats
at 171 cents per bushel
Party 1's Reversing Trade
Sells 1 SEP contract for oats at
180 cents per bushel

Party 2
Sold 1 SEP contract for oats at 171
cents per bushel
Party 3
Buys 1 SEP oats contract at 180
cents per bushel

1/7/2010

37

Cơ chế ra khỏi thị trường bằng cách
đảo ngược vị thế (bù trừ)

Vị thế

ban đầu

Làm sao
Thoát ??

Mua (long)

Bán

Bán (short)

Mua

1/7/2010

38

19


Đóng vị thế giao sau: hoán đổi với hàng hóa
vật chất (EFP)
2 người giao dịch đồng ý hoán đổi cho nhau 1 hợp đồng
hàng hóa trả bằng tiền mặt và 1 hợp đồng giao sau cũng về
hàng hóa đó. Bảng 1.5 mô tả trao đổi EFP.
Table 1.5
An Exchange-for-Physicals Transaction
Before the EFP
Trader A
Long 1 wheat futures

Wants to acquire actual wheat

Trader B
Short 1 wheat futures
Owns wheat and wishes to sell
EFP Transaction
Trader A
Trader B
Agrees with Trader B to purchase
Agrees with Trader A to sell wheat and
wheat and cancel futures
cancel futures
Receives wheat; pays Trader B
Delivers wheat; receives payment from
Trader A
Reports EFP to exchange; exchange aReports EFP to exchange; exchange
adjusts books to show that Trader B is
djusts books to show that Trader A is
out of the market
out of the market
1/7/2010

39

VI. Các loại hợp đồng giao sau
Hàng hóa vật chất
Ngoại tệ
Tài sản phát sinh lãi
Chỉ số (thị trường cổ phiếu - Stock Index)
Cổ phiếu riêng biệt


1/7/2010

40

20


Hợp đồng giao sau về hàng hóa
Hợp đồng về hàng hóa bao gồm:
1.
2.
3.

nông sản
Kim loại
Năng lượng

Các hàng hóa này, ngoại trừ điện, có khả năng
thanh toán bằng giao hàng vật chất và có khả
năng lưu kho.
Giao dịch khác nhau với hàng hóa khác nhau

1/7/2010

41

Hợp đồng giao sau hàng hóa
NÔNG SẢN


KIM LOẠI

NĂNG LƯỢNG

Hạt - ngô, yến mạch,
lúa mỳ, gạo
Thực phẩm – thịt heo,
bò,
Rừng – gỗ
Vải - cotton
Thực phẩm - cocoa,
coffee, nước cam,
đường

Vàng
Bạc
Nhôm
Platinum

Dầu nóng
Dầu mỏ
Gas tự nhiên
Dầu gasoline
Than
Khí propane
Điện

1/7/2010

42


21


Hợp đồng giao sau hối đoái và lãi suất
Ngoại tệ

Lãi suất

Australian dollar
Brazilian Real
Russian Ruble
New Zealand dollar
Swedish Krona
South African Rand
Norwegian Krone
British pound
Canadian dollar
Japanese yen
Swiss franc
Mexican peso
1/7/2010
Euro

Tín phiếu Kho Bạc
Kỳ phiếu trung hạn
Trái phiều
Chứng chỉ tiền gửi dollar châu
Âu (Eurodollar)
Hoán đổi lãi suất

Quỹ của Fed
Trái phiếu đô thị

43

VD: Hợp đồng giao sau tỷ giá
Vào ngày 01/03, 1 công ty Mỹ dự kiến sẽ nhận 50 triệu JPY vào cuối
tháng 7. Hợp đồng về Yên giao dịch tại CME giao các tháng 3, 6, 9, 12.
Do vậy, Công ty bán 4 hợp đồng Yên vào ngày 01/03. Khi nhận được
số tiền Yên vào tháng 7, công ty thanh toán vị thế của mình trên thị
trường giao sau. Chúng ta giả định vào ngày 01/03, giá giao sau của
yên là 0,7800JPY ăn 1 cent Mỹ, đồng thời giá giao ngay và giao sau khi
thanh lý hợp đồng lần lượt là 0,7200 và 0,7250 (vì hợp đồng đáo hạn
tháng 9 nên tháng 7 hai giá giao ngay va giao sau chưa thể bằng nhau).
Lời trên thị trường giao sau : 0,7800 - 0,7250 = 0,0550
basis = 0,7200 - 0,7250= -0,0050
Tổng cộng 2 thị trường = 0.7200 + 0,0550 = 0,7750
Hay :
= 0,7800 + (-0,0050) = 0,7750
Với 50 triệu JPY công ty Mỹ thu được :
50.000.000JPY x 0,00775=387.500 USD
1/7/2010

44

22


Hợp đồng giao sau về chỉ số
Người giao dịch có nghĩa vụ giao dịch ngược lại

hoặc thanh toán bằng tiền khi đóng vị thế.
VÍ DỤ MỘT SỐ HỢP ĐỒNG CHỈ SỐ
Thị trường Mỹ
S&P 500
Dow Jones Industrial
Average
Russell 2000
NASDAQ 100
S&P Barra Growth
S&P Barra Value

1/7/2010

Thị trường khác
British FTSE 100
French CAC 40
Dow Jones Euro Stoxx 50
German DAX
Brazillian Bovespa stock
Japanese Nikkei 225
Korean KOSPI 200

45

Ví dụ hợp đồng chỉ số
Cô Spears, một nhà quản lý quỹ tại Công ty quản lý quỹ
VN-Q, quản lý một danh mục đầu tư có giá trị 60 triệu
USD. Danh mục này có cơ cấu gần giống cơ cấu thị
trường Hoa Kỳ (có hệ số beta≈1). Trong khi đó hợp đồng
giao sau chỉ số S&P là 1200. Nghĩ rằng thị trường sẽ

giảm giá trong 3 tháng tới.
a) Cô ta sẽ phải làm gì để phòng ngừa giảm giá cho danh
mục của mình?
b) Nếu giá trị danh mục giảm xuống 48 triệu USD sau 3
tháng và nếu quỹ này đã được bảo hộ như câu a), giá trị
chỉ số cũng giảm xuống còn 960 thì giá trị tài sản do
Spears quản lý sẽ là bao nhiêu ?
c) Trong trường hợp mức biến động danh mục = 1,5 lần
mức biến động chỉ số S&P 500 (β=1,5)thì cô ta cần
mua/bán bao nhiêu hợp đồng?
1/7/2010
46

23


Số hợp đồng cần có khi bảo hộ
P: Giá trị tài sản cần bảo hộ (Giá trị danh mục đầu tư)
A: giá trị tài sản trong 1 hợp đồng (giá trị cổ phiếu trong
1 hợp đồng
β: hệ số rủi ro tương đối của danh mục so với thị trường
(nếu beta=1, danh mục có mức độ biến động tương
đương thị trường, nếu beta=1,5, thị trường tăng 10%,
danh mục sẽ tăng 15%...)
Công thức

N =β

P
A


1/7/2010

47

Hợp đồng giao sau về cổ phiếu riêng biệt
Cho phép giao dịch tại Hoa Kỳ sau khi có Luật
2000 về Hiện đại hóa thị trường giao sau hàng
hóa (CFMA).
Gọi là “single stock futures” ở Mỹ và “universal
futures” ở Anh.

1/7/2010

48

24


VII. Chức năng của thị trường giao sau
Thị trường giao sau thỏa mãn nhu cầu của các
nhóm sau:
1.

2.
3.

Nhóm có nhu cầu dự báo giá tương lai của hàng
hóa
Nhóm muốn đầu cơ

Nhóm muốn bảo hộ phòng ngừa rủi ro giá

Có 2 chức năng xã hội chính của thị trường :
1.
2.

Dự báo giá
Phòng ngừa rủi ro

Đầu cơ không được coi là chức năng xã hội.
1/7/2010

49

Chức năng xã hội
Dự báo giá
Thông tin trên thị trường giao sau giúp người ta dự báo giá tương lai.
Thị trường giao sau giúp mọi người có căn cứ ra quyết định sản xuất
và tiêu dùng.
Phòng ngừa rủi ro
Người phòng ngừa rủi ro giá có thể ấn định giá bằng cách sử dụng
hợp đồng giao sau thay cho thị trường giao ngay. Bằng cách đó sẽ
giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi ro
VD: nông trang lúa mì

1/7/2010

50

25



×