ĐỀ TÀI: ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN HIỆN NAY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN –
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI)
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên:
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sinh viên gặp nhiều khó khăn trong quá trình bắt đầu tham gia vào thị trường lao động do thiếu một
định hướng đầy đủ và cụ thể cho công việc tương lai.
Ngày nay, hệ thống giá trị và định hướng giá trị của sinh viên có nhiều sự biến đổi – Một trong số đó
là định hướng giá trị nghề nghiệp – việc làm.
niên phải mất trung bình 58,5 tháng (tức là gần 5 năm) vật lộn tìm một công việc ổn định.
Sinh viên thuộc khối ngành KHXH được xem là gặp nhiều khó khăn hơn trong việc liên kết giữa mục
Thanh
tiêu đào tạo và định hướng việc làm trong thị trường lao động.
School-to-work Transition Survey, 2013
Khoảng 23,3% (tương đương 192,8 nghìn người) trong tổng số hơn 826 nghìn lao động
thiếu việc làm của cả nước là thanh niên từ 15 – 24 tuổi.
Báo cáo điều tra lao động và việc làm quý IV năm 2015
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
Mô tả những mong muốn về công
việc trong tương lai của sinh viên.
Nhận diện những hoạt động nhằm
chuẩn bị tiếp cận thị trường lao
động mà sinh viên tham gia.
Làm sáng tỏ định hướng việc làm trong giai đoạn hiện
nay của sinh viên trường ĐH KHXH&NV, làm rõ sự
khác biệt giữa các nhóm sinh viên trong hoạt động
định hướng việc làm; từ đó khuyến nghị một số giải
Phân
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động chuẩn bị
tiếp cận thị trường lao động của sinh viên trường
ĐHKHXH&NV.
tích sự khác biệt giữa các
nhóm sinh viên trong định hướng
việc làm.
Khuyến nghị một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt
động chuẩn bị tiếp cận thị trường
lao động của sinh viên.
Khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Sinh viên hệ chính quy đang theo học tại trường
Định hướng việc làm của sinh viên trường ĐHKHXH&NV
ĐHKHXH&NV, thuộc bốn khoa đào tạo: Đông phương học,
Xã hội học, Tâm lý học và Văn học.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Định hướng việc làm được giới hạn trên hai khía cạnh sau: Mong muốn của sinh viên về công việc trong tương
lai và những hoạt động để chuẩn bị tiếp cận thị trường lao động, phù hợp với nghề nghiệp đã lựa chọn của sinh viên.
Phạm vi không gian: Trường ĐHKHXH&NV, số 336 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Từ tháng 3/2016 đến tháng 5/2016
1. Sinh viên có mong muốn tìm kiếm một công việc
1. Đa số SV có nguyện vọng tìm kiếm một công việc
như thế nào trong tương lai?
đúng chuyên môn, đồng thời có mong muốn được làm
việc trong khu vực kinh tế nhà nước và làm việc tại
2. Sinh viên đã có những hoạt động gì để chuẩn bị tiếp
các thành phố.
cận thị trường lao động, phù hợp với công việc đã lựa
chọn trong tương lai?
2. SV đã xác định được những hoạt động nâng cao kiến
thức và rèn luyện kỹ năng cần thiết, bao gồm: Sự chuẩn
3. Có sự khác biệt nào giữa các nhóm sinh viên trong
sự chuẩn bị về kinh nghiệm làm việc.
Câu
Câu hỏi
hỏi nghiên
nghiên cứu
cứu
Giả
Giả thuyết
thuyết nghiên
nghiên cứu
cứu
hoạt động định hướng việc làm không?
bị về thông tin, sự chuẩn bị về kiến thức – kỹ năng và
3. Có sự khác biệt giữa các nhóm sinh viên trong hoạt
động định hướng việc làm.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.
Phương pháp phân tích tài liệu
2.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
3.
Phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc
KHUNG LÝ THUYẾT
Điều kiện kinh tế - xã hội
Các yếu tố nhân khẩu xã hội của sinh viên:
Giới tính - Nơi xuất thân Khoa đào tạo - Mức sống
Quan niệm của sinh viên về thị trường lao động
Định hướng việc làm của sinh viên
Mong muốn về công việc:
Hoạt động chuẩn bị tiếp cận thị trường lao động:
Tiêu chí lựa chọn công việc
Tìm kiếm thông tin
Địa bàn làm việc
Chuẩn bị kiến thức, kỹ năng
Khu vực làm việc
Chuẩn bị kinh nghiệm
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ĐỊNH HƯỚNG VIỆC LÀM CỦA
SINH VIÊN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm công cụ
1.1.1.1. Việc làm
1.1.1.2. Định hướng
1.1.1.3. Định hướng việc làm
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tổng quan về hoạt động đào tạo của trường
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn
1.1.1.4. Sinh viên
1.1.2. Các lý thuyết vận dụng
1.1.2.1. Lý thuyết lựa chọn hợp lý
1.1.2.2. Lý thuyết sức mạnh đến từ những liên hệ
yếu
1.2.2. Tổng quan về hoạt động định hướng nghề
nghiệp – việc làm của trường Đại học Khoa học xã
hội và Nhân văn
CHƯƠNG 2: MONG MUỐN VỀ CÔNG VIỆC TƯƠNG LAI CỦA SINH VIÊN
2.1. Dự định sau khi tốt nghiệp của sinh viên
8.7
7.2
16.4
Đi làm và không học thêm gì
Học xong cao học/học xong
văn bằng 2 mới đi làm
16.4
Vừa làm vừa học
Dự định khác
50.8
Chưa có định hướng cụ thể
Biểu đồ 2.1.1: Dự định sau khi tốt nghiệp của sinh viên (Đơn vị: %)
CHƯƠNG 2: MONG MUỐN VỀ CÔNG VIỆC TƯƠNG LAI CỦA SINH VIÊN
2.2. Tiêu chí lựa chọn công việc của sinh viên
Bảng 2.2.1: Tiêu chí quan trọng nhất khi lựa chọn công việc của sinh viên
STT
Tiêu chí
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Thứ bậc
1
Thu nhập ổn định
58
29,7
1
2
Làm đúng chuyên môn đào tạo
37
19,0
2
3
Thu nhập cao
35
17,9
3
Khi không tìm được công việc đúng chuyên môn đào tạo, 71,8% sinh viên chấp nhận làm việc đồng thời tìm một công việc
khác phù hợp với chuyên ngành.
Không có sinh viên nào cho rằng tiêu chí “Công việc nhàn hạ” là tiêu chí quan trọng nhất khi lựa
chọn công việc.
CHƯƠNG 2: MONG MUỐN VỀ CÔNG VIỆC TƯƠNG LAI CỦA SINH VIÊN
2.3. Khu vực kinh tế sinh viên muốn làm việc sau khi tốt nghiệp
Tỷ lệ SV khoa Đông phương học có mong
9.2
7.2
muốn làm việc trong khu vực kinh tế nước
25.1
ngoài là cao nhất: 71,7%
Có sự khác biệt mang ý nghĩa thống kê giữa
Tỷ lệ SV khoa Văn học có mong muốn làm
33.8
16.4
8.2
sinh viên thuộc các khoa khác nhau đối với
việc trong khu vực kinh tế Nhà nước là cao
mong muốn về việc làm theo khu vực ngành
nhất: 55,6%
kinh tế.
2
(X = 15,194; df = 9; p < 0,05)
Nhà nước
Tư nhân
Liên doanh
Nước ngoài
Tự làm
Chưa có định hướng
Biểu đồ 2.3.1: Mong muốn về việc làm theo khu vực ngành kinh tế của SV
(Đơn vị: %)
CHƯƠNG 2: MONG MUỐN VỀ CÔNG VIỆC TƯƠNG LAI CỦA SINH VIÊN
2.4. Mong muốn về địa bàn làm việc của sinh viên
4.1
24.6
44.6
1.5
2.6
22.6
Thành phố vẫn là địa bàn làm việc lý tưởng
với phần đông sinh viên, mặc dù đa số sinh
viên có xuất thân từ nông thôn/vùng sâu
vùng xa.
TP trực thuộc Trung ương
Nông thôn
Bất cứ nơi nào
TP trực thuộc tỉnh
Vùng sâu, vùng xa
Chưa có định hướng
Biểu đồ 2.4.1: Mong muốn về địa bàn làm việc của sinh viên (Đơn vị:
%)
CHƯƠNG 2: MONG MUỐN VỀ CÔNG VIỆC TƯƠNG LAI CỦA SINH VIÊN
2.4. Mong muốn về địa bàn làm việc của sinh viên
4.1
24.6
44.6
1.5
2.6
22.6
Vấn đề việc làm tại các thành phố lớn
TP trực thuộc Trung ương
Nông thôn
Bất cứ nơi nào
TP trực thuộc tỉnh
Vùng sâu, vùng xa
Chưa có định hướng
Biểu đồ 2.4.1: Mong muốn về địa bàn làm việc của sinh viên (Đơn vị:
%)
Chính sách thu hút nguồn nhân lực về vùng sâu vùng xa
CHƯƠNG 2: MONG MUỐN VỀ CÔNG VIỆC TƯƠNG LAI CỦA SINH VIÊN
Tiêu chí lựa chọn công việc
Thu nhập ổn định (1), Làm đúng chuyên môn đào tạo (2), Thu
nhập cao (3)
Khu vực kinh tế sinh viên mong muốn làm việc sau khi tốt
Nước ngoài (1), Nhà nước (2), Tư nhân (3)
nghiệp
Mong muốn về địa bàn làm việc của sinh viên
Các thành phố trực thuộc Trung ương
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA SINH VIÊN
3.1. Quan niệm của sinh viên về thị trường lao động
80
67.7
70
Đa phần những SV muốn làm việc trong khu
59
60
vực Nhà nước quan niệm yếu tố “Quan hệ gia
46.7
50
đình” là yếu tố quan trọng để tìm việc thành
40
30
20
10
công.
28.2
18.5
21.5
2
(X = 12,406; 26.2
df = 3; p < 0,01)
10.3
0
Biểu đồ 3.1.1: Đánh giá của sinh viên về những yếu tố quan trọng nhất để tìm việc thành công (Đơn vị: %)
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CHUẨN BỊ TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CỦA SINH VIÊN
3.1. Quan niệm của sinh viên về thị trường lao động
80
79% SV cho
rằng những kiến thức tích
67.7
lũy trong trường ĐH chỉ 59
đáp ứng được
70
60
một phần yêu cầu công việc.
46.7
50
40
30
20
10
28.2
18.5
26.2
21.5
10.3
0
Biểu đồ 3.1.1: Đánh giá của sinh viên về những yếu tố quan trọng nhất để tìm việc thành công (Đơn vị: %)
3.2. Tìm kiếm thông tin việc làm
89,2% sinh viên đã bắt đầu tìm kiếm các thông tin về việc làm trong thời gian đi học.
Những kênh thông tin phổ biến nhất sinh viên sử dụng để tìm kiếm việc làm
Mạng xã hội (77%)
(57,5%)
ba vàtuyển
năm dụng
thứ tư
có mức độ tìm kiếm thông tin về việc làm cao hơn sinh
Sinh viên năm thứWebsite
viên năm thứ nhất và năm thứ hai. (X2 = 17,547; df = 9; p < 0,05).
Bạn bè (49,4%)
3.3. Hoạt động chuẩn bị kiến thức –
kỹ năng
56,9% sinh viên có đi học thêm các môn khác ngoài CTĐT Đại học. Môn học thêm chủ yếu
của sinh viên là ngoại ngữ.
Sinh viên đánh giá cao yếu tố “Trình độ ngoại ngữ - Tin học” và “Kỹ năng mềm” trong tìm
kiếm việc làm, nhưng chưa thực sự có sự đầu tư đúng mức cho những kỹ năng này.
3.4. Hoạt động chuẩn bị kinh nghiệm làm việc
72,3% SV đã từng đi làm thêm trong quá trình học ĐH. Những SV đánh giá cao yếu tố “Kinh
nghiệm nghề nghiệp” trong tìm kiếm việc làm đa số đều đi làm thêm trong thời gian học. (X2 = 3,955;
df = 1; p < 0,05)
12.1
60.3
27.7
Nhà trường cần có những chế tài - quy định rõ ràng về
hoạt động làm thêm của SV cũng như tăng cường những
giờ thực tập, kiến tập để SV có những kinh nghiệm thực
sự hữu ích đối với việc học tập cũng như làm việc sau
Đúng hoàn toàn với ngành được đào tạo
Gần với ngành được đào tạo
Không đúng với ngành được đào tạo
Biểu đồ 3.4.3: Tính chất công việc làm thêm của sinh viên (Đơn vị: %)
này của mình.
KẾT LUẬN
Phần lớn SV muốn có một công việc với thu nhập ổn định; được làm việc trong KV kinh tế nước
Về mong muốn của SV đối với
ngoài và làm việc tại các thành phố lớn.
công việc tương lai
- Chỉ một bộ phận nhỏ SV quan niệm thị trường lao động là nơi dựa vào mối quan hệ gia đình và tài
chính để có được vị trí công việc.
Về hoạt động chuẩn bị tiếp cận thị
trường lao động của SV
- Đa phần SV đã có sự tìm kiếm thông tin về việc làm, chuẩn bị kiến thức – kỹ năng cũng như kinh
nghiệm nghề nghiệp trước khi bước vào TTLĐ.
- Đa phần SV khoa Đông phương học có nguyện vọng làm việc trong KVKT nước ngoài.
- SV năm 3 và năm 4 có mức độ tìm kiếm thông tin về việc làm cao hơn SV năm 1 và năm 2
Sự khác biệt giữa các nhóm SV
trong định hướng việc làm
- Những SV đánh giá cao yếu tố “Kinh nghiệm nghề nghiệp” trong tìm kiếm việc làm đa số đều đi
làm thêm trong thời gian học.
KHUYẾN NGHỊ
Về phía bản thân SV
•
•
Xác định cho mình một quan
Về phía Nhà trường
•
Tiếp tục nâng cao chất lượng
Về phía Xã hội
•
Nhà nước cần tạo lập một cơ
niệm đúng đắn về thị trường
đào tạo, chú trọng kỹ năng
chế đãi ngộ thỏa đáng cũng như
lao động
ngoại ngữ và các kỹ năng lao
một môi trường làm việc hấp
Cần có sự đầu tư nghiêm túc,
động cần thiết.
dẫn để giải quyết vấn đề thiếu
Có những chế tài, quy định cụ
nhân lực ở vùng sâu vùng xa.
xây dựng kế hoạch rèn luyện
•
kỹ năng ngoại ngữ - kỹ năng
thể đối với việc đi làm thêm
mềm.
của SV.
•
Tăng cường vai trò hỗ trợ của
nhà trường trong tìm kiếm cơ
hội việc làm cho SV.
Cảm ơn thầy cô và các bạn
đã lắng nghe!