Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH THUẾ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH THUẾ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa ho ̣c: PGS.TS. NGUYỄN THANH ĐỨC

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tôi. Các số liệu là trung thực, những kết quả nêu trong luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác trước đây.
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 01 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Quang Huy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN

Trước hết, cho phép tôi xin trân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thanh Đức
người đã toàn tâm, toàn ý hướng dẫn tôi về mặt khoa học để tôi hoàn thành bản luận
văn này.

Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, các cán bộ, nhân viên
Phòng Đào tạo - Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên; lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh và các đồng chí
đồng nghiệp đã tham gia đóng góp ý kiến, tạo điều kiện và giúp đỡ để tôi hoàn
thành luận văn của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................. viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Ý nghiã khoa ho ̣c của luâ ̣n văn ............................................................. 3
5. Kết cấu luận văn .................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO LÃNH THUẾ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4


1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm chung về bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng
thương mại ...................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng
thương mại ...................................................................................... 6
1.1.3. Vai trò và các quan hệ của bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu .............. 7
1.1.4. Điều kiện đối với Doanh nghiệp để được Ngân hàng cung cấp bảo
lãnh thuế xuất nhập khẩu .............................................................. 11
1.1.5. Nội dung bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu ........................................ 12
1.1.6. Phương thức phát hành bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu ................. 25
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu . 26
1.2.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 26
1.2.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................... 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 29
1.3.1. Kinh nghiê ̣m nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Móng
Cái ................................................................................................. 29
1.3.2. Kinh nghiê ̣m nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Móng
Cái ................................................................................................. 30
1.3.3. Kinh nghiê ̣m nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Móng
Cái ................................................................................................. 32
1.3.4. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m đối với công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Ninh ................................................................................... 32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 35

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 35
2.2.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin, số liê ̣u ....................................... 35
2.2.2. Phương pháp tổ ng hơ ̣p thông tin/ số liêụ ...................................... 36
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 36
2.3. Một số chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 37
Chương 3: THỰC TRẠNG BẢO LÃNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH QUẢNG NINH.......................................................................... 41

3.1. Giới thiêụ chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................... 41
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................. 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.1.3. Những nét chính trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ............................. 45
3.2. Thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014 . 49
3.2.1. Tiếp thị và tiếp nhận hồ sơ ............................................................ 49
3.2.2. Đánh giá, phân tích và lập báo cáo đề xuất tín dụng .................... 51

3.2.3. Phê duyệt báo cáo đề xuất cấp bảo lãnh ....................................... 53
3.2.4. Soạn thảo quyết định cấp bảo lãnh................................................ 54
3.2.5. Ký kết hợp đồng, phát hành bảo lãnh và thu phí .......................... 57
3.2.6. Kiểm tra, giám sát và xử lý khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thuế 66
3.2.7. Thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh ................................................... 70
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Ninh ........................................................................ 70
3.4. Đánh giá chung về công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ....... 72
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 72
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 75
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH THUẾ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH ............................... 78

4.1. Định hướng hoạt động bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh giai đoạn 20152017 ............................................................................................... 78
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ninh ............................................................................................... 80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý khách hàng ......................... 80
4.2.2. Cải tiến quy trình bảo lãnh ............................................................ 81
4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định bảo lãnh...................................... 82

4.2.4. Nâng cao chất lượng tài sản bảo đảm ........................................... 84
4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau bảo lãnh .................. 84
4.3. Giải pháp mở rộng quy mô bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ................... 86
4.3.1. Giải pháp đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing nhằm
nâng cao thương hiệu của BIDV Quảng Ninh ............................ 86
4.3.2. Nâng cao khả năng giao tiếp của cán bộ ngân hàng khi tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng ..................................................................... 86
4.3.3. Xây dựng kế hoạch phát triển hoạt động bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu.......................................................................................................... 87
4.3.4. Xây dựng chính sách khách hàng đặc thù nhằm thu hút khách hàng
mới ........................................................................................................... 88
4.3.5. Phân công tổ quản lý khách hàng chuyên trách hoạt động bảo
lãnh .......................................................................................................... 88
4.4. Những kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác bảo lãnh tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh .... 89
4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .............................................. 89
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 90
4.4.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Ninh ........................................ 91
4.4.4. Kiến nghị với cơ quan Hải quan ................................................... 92
KẾT LUẬN.............................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV - Chi nhánh Quảng Ninh: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh
BL

: Bảo lãnh

BQ

: Bình quân

CQHQ

: Cơ quan Hải quan

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại


PGD

: Phòng giao dịch

QHKH

: Quan hệ khách hàng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

XNK

: Xuất nhập khẩu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn của BIDV Quảng Ninh 2011 - 2014 45
Bảng 3.2 Hoạt động tín dụng của BIDV 2011 - 2014 ............................ 47
Bảng 3.3 Quy định về thời gian cấp bảo lãnh ......................................... 54
Bảng 3.4: Doanh số bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh 2012 -2014 ......... 59
Bảng 3.5: Dư bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh giai đoạn 2012 - 2014 .. 59
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động một số chỉ tiêu dịch vụ chính của BIDV
Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014 ......................................... 62
Bảng 3.7: Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh của BIDV Quảng Ninh giai
đoạn 2012 - 2014 .................................................................... 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các chủ thể trong bảo lãnh ngân hàng 8
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................... 44
Hình 3.2. Số lượng Doanh nghiệp XNK được tiếp thị bảo lãnh thuế ..... 49
Hình 3.3. Số lượng Doanh nghiệp xuất nhập khẩu tiếp thị thành công .. 50

Hình 3.4 Doanh số bảo lãnh thuế XNK của BIDV Quảng Ninh ............ 57
Hình 3.5: Cơ cấu dư bảo lãnh trong năm 2014 ....................................... 60
Hình 3.6: Cơ cấu thu dịch vụ ròng năm 2014 ......................................... 63
Hình 3.7: Doanh thu phí bảo lãnh 2012, 2013, 2014 .............................. 65
Hình 3.8: Số lượng các cuộc kiểm tra sau khi phát hành bảo lãnh năm 2012
- 2014 ...................................................................................... 66
Hình 3.9: Số lượng các rủi ro tiềm ẩn được phát hiện sau kiểm tra, giám
sát giai đoạn năm 2012 -2014 ................................................. 67
Hình 3.10: Số lượng các thông báo của cơ quan Hải quan yêu cầu nộp thuế
giai đoạn năm 2012 -2014 ...................................................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày
càng sâu rộng, Việt Nam đứng trước rất nhiều cơ hội để đưa nền kinh tế phát triển,
rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nước nhà. Hòa nhịp chung với
xu thế đó, bên cạnh các nghiệp vụ truyền thống, ngành Ngân hàng Việt Nam cũng
phải thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh doanh sao cho phù hợp với mô hình cùa một
Ngân hàng hiện đại trên thế giới: đó là nâng cao tỷ trọng của hoạt động dịch vụ,
bảo lãnh đồng thời giảm dần tỷ trọng cho vay. Đến nay, nghiệp vụ bảo lãnh tuy
còn mới mẻ nhưng đã trở thành một trong những nghiệp vụ phát triển mạnh nhất
của ngành Ngân hàng Việt Nam.
Nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng rất đa dạng từ bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh

thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh chất lượng sản
phẩm, bảo lãnh thanh toán … Đến những năm gần đây, Ngành ngân hàng phát
sinh thêm một nghiệp vụ bảo lãnh mới đó là bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu. Đây là
nghiệp vụ còn rất mới mẻ, trong quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó khăn,
vướng mắc, có nguy cơ gây ra tổn thất to lớn cho chính Ngân hàng. Trước năm
2013, việc tác nghiệp bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại các Chi nhánh hoàn toàn
thực hiện theo “Quy trình cấp tín dụng Doanh nghiệp” và các văn bản của BIDV
mà chưa có hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ này; đến năm 2013, Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam mới ban hành quy định “Hướng dẫn thực hiện bảo
lãnh thanh toán thuế xuất nhập khẩu” nhằm hướng dẫn các Chi nhánh. Như vậy
việc ban hành các văn bản hướng dẫn chưa kịp thời khiến cho các Chi nhánh
không hiểu rõ và vận dụng tốt vào thực tế về nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu, sẽ dễ dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, như rủi ro về bảo lãnh thuế tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Nam Quảng Ninh, tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Hải Phòng và


2

rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cà Mau với
số tiền bảo lãnh mà BIDV phải thực hiện thay lên đến hàng tỷ đồng.
Như vậy, xuất phát từ thực tiễn bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu chứa đựng
nhiều rủi ro nên việc áp dụng tại các Chi nhánh còn hạn chế, do vậy mà nghiệp vụ
này chưa phát huy được hết vai trò to lớn trong việc nâng cao cơ cấu thu dịch vụ
ròng, giảm dần phụ thuộc vào tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng của nghiệp
vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Ninh (BIDV Chi nhánh Quảng Ninh) đã rất quan tâm
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, tôi đã chọn nghiên cứu

đề tài “Hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh,
trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất
nhập khẩu của BIDV chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và tổng kết thực tiễn về công tác bảo lãnh thuế
xuất nhập khẩu tại các ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu đối với
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại BIDV chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 20122014.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu tại BIDV chi nhánh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất
nhập khẩu của BIDV chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu tại BIDV chi nhánh Quảng Ninh.
3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực
bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu giai đoạn 2012 - 2014.
- Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Ninh.
- Về nội dung: Thực trạng công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
4. Ý nghiã khoa ho ̣c của luâ ̣n văn
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo lãnh thuế XNK và
công tác bảo lãnh thuế XNK và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
bảo lãnh thuế XNK tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng
Ninh.
- Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh từ
đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác hoạt động bảo
lãnh thuế XNK.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phầ n mở đầ u và kế t luâ ̣n, luâ ̣n văn gồ m 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO LÃNH THUẾ XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm chung về bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng
thương mại
Trước hết, bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là một loại hình bảo lãnh của

Ngân hàng, vì vậy nó mang đầy đủ các đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng.
Ở trên góc độ pháp lý, khái niệm về bảo lãnh ngân hàng đã được đề cập
bởi nhiều văn bản pháp lý. Trong số đó, điển hình là một số khái niệm sau:
Điều 361, Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
đưa ra: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với
bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho
bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên
được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên
cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên
được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình”.
Tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội thông qua ngày
16/06/2010 thì bảo lãnh ngân hàng được hiểu như sau: “Bảo lãnh ngân hàng là
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh
về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận”.
Điều 3, Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 quy định về
bảo lãnh ngân hàng của Ngân hàng nhà nước cũng đưa ra khái niệm tương tự:
“Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên


5

được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh”.
Như vậy, khái niệm bảo lãnh ngân hàng được hiểu trên các góc độ như sau:
Thứ nhất, dưới góc độ kinh tế học, bảo lãnh là một nghiệp vụ cấp tín dụng,

bởi vì thông qua nghiệp vụ bảo lãnh tổ chức tín dụng có thể giúp khách hàng thỏa
mãn nhu cầu về vốn của mình trong kinh doanh hoặc trong tiêu dùng;
Thứ hai, dưới góc độ pháp lý, bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, là cơ sở để xây dựng và xử lý các vấn đề về tài
chính của các bên trong giao dịch dân sự.
Thứ ba, hình thức của bảo lãnh ngân hàng bao gồm hợp đồng bảo lãnh,
thư bảo lãnh và hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa thuận không trái với
quy định của pháp luật Việt Nam. Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo
lãnh với bên nhận bảo lãnh còn Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa
bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh
và các bên có liên quan (nếu có).
Bảo lãnh thanh toán là cam kết của Ngân hàng với Bên nhận bảo lãnh về
việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho Bên được bảo lãnh trong trường
hợp Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
thanh toán của mình khi đến hạn.
Thuế xuất nhập khẩu là thuế đánh trên đối tượng chịu thuế là hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là loại hình bảo lãnh thanh toán, trong đó,
Ngân hàng phát hành Thư bảo lãnh để cam kết với cơ quan Hải quan đảm bảo
việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế khi đến thời hạn nộp thuế (bao gồm
tiền thuế và tiền chậm nộp (nếu có)) của Bên được bảo lãnh đối với Ngân sách
Nhà nước.
Doanh nghiệp xuất nhập khẩu là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa.


6

1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng
thương mại


 Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu mang tính độc lập cao: Mặc dù quan
hệ trong bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc
nhau, giữa Ngân hàng, doanh nghiệp và cơ quan Hải quan, tuy nhiên quyền lợi
và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia mang tính độc lập tương đối. Đây chính
là một đặc điểm nổi bật của bảo lãnh nói chung và bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
nói riêng. Điều này có nghĩa là việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không phụ
thuộc vào bất cứ giao dịch hay yếu tố nào ngoài giao dịch bảo lãnh. Ngân hàng
có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận bảo lãnh khi bên này có yêu cầu và có
bằng chứng chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh. Khi có
yêu cầu thanh toán, ngân hàng phải thanh toán ngay cho bên nhận bảo lãnh, sau
đó mới ra quyết định thu nợ đối với bên được bảo lãnh.

 Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là hoạt động ngoại bảng: Về bản
chất, bảo lãnh nói chung và bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là hình thức tài trợ
bằng uy tín, qua đó bên được bảo lãnh có thể thực hiện các phương án sản xuất
kinh doanh để thu lợi. Khi thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu, Ngân hàng chưa phải xuất quỹ tiền mặt ngay do đó bảo lãnh được coi
như một hoạt động ngoại bảng vì hoạt động của nó không làm ảnh hưởng đến
bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, quá thời hạn nộp thuế được bảo lãnh mà Doanh
nghiệp không thực hiện nộp tiền thuế cho Ngân sách Nhà nước thì ngân hàng
phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền thuế cho Ngân sách Nhà nước. Đó cũng
chính là lúc ngân hàng phải thực sự sử dụng tài chính của mình để thực hiện
nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh, điều này làm ảnh hưởng tới bảng cân đối kế
toán của ngân hàng. Khi đó, hoạt động bảo lãnh đã được chuyển từ tài sản ngoại
bảng vào tài sản nội bảng. Như vậy, nếu hoạt động bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu có chất lượng kém không những có ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng
mà còn ảnh hưởng trực tiếp tới tài sản của ngân hàng.



7

 Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tiến hành trên cơ sở chứng từ: Tất
cả các hoạt động của ngân hàng đều dựa trên cơ sở chứng từ và hoạt động bảo
lãnh thuế xuất nhập khẩu cũng không phải là ngoại lệ. Cam kết bảo lãnh của
ngân hàng cũng là một văn bản mà việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của ngân
hàng dựa trên văn bản đó. Do đó, khi người thụ hưởng bảo lãnh yêu cầu ngân
hàng thanh toán tiền thuế phải nộp cho Ngân sách Nhà nước thì ngân hàng phát
hành thư bảo lãnh phải có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ do người thụ
hưởng xuất trình phù hợp với những điều khoản và điều kiện của thư bảo lãnh.
Ngân hàng phát hành có quyền từ chối thanh toán nếu chứng từ bất hợp lệ hay
những điều kiện và điều khoản bảo lãnh không được đáp ứng. Trường hợp bên
nhận bảo lãnh xuất trình được tài liệu hợp lệ, phù hợp với những điều kiện, điều
khoản quy định trong thư bảo lãnh và ngân hàng kiểm tra thấy hợp lệ thì ngân
hàng phải thanh toán cho bên thụ hưởng.

 Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tiến hành trên cơ sở điện tử: Bên
cạnh loại hình phát hành bảo lãnh truyền thống bằng văn bản thì bảo lãnh thuế
bằng phương thức điện tử đang trở thành loại hình ưu việt bởi tính nhanh chóng,
chính xác đồng thời tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí của Doanh
nghiệp.

 Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu không có thời hạn bảo lãnh: Vì
Ngân hàng bảo lãnh phải có trách nhiệm đến cùng cho đến khi số tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt (nếu có) của Bên được bảo lãnh được nộp hết vào Ngân
sách Nhà nước, cho nên trong trường hợp quá thời hạn nộp thuế được bảo lãnh
mà Bên được bảo lãnh không nộp thuế, thì Ngân hàng bảo lãnh không những
phải thực hiện thay nghĩa vụ đối với số tiền thuế bảo lãnh, mà còn phải thực
hiện nghĩa vụ đối với cả tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có).
1.1.3. Vai trò và các quan hệ của bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu

1.1.3.1. Các mối quan hệ trong hợp đồng bảo lãnh
Tham gia vào hoạt động bảo lãnh có ít nhất 3 chủ thể, đó là: Bên phát hành
bảo lãnh (ngân hàng), bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh (bên thụ thưởng).


8

Bên bảo lãnh là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân là người cư trú và tổ chức
là người không cư trú được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh là Cơ quan Hải quan, bao gồm các Cục Hải quan
và Chi cục Hải quan thuộc Tổng cục Hải quan.
Các chủ thể tham gia có mối quan hệ với nhau thông qua các hợp đồng
là: hợp đồng kinh tế, hợp đồng bảo lãnh, thư bảo lãnh. Cụ thể như sau:
Bên được bảo lãnh

(1)

Bên nhận bảo lãnh

(2)

(3)
Bên bảo lãnh (NHTM)

Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các chủ thể trong bảo lãnh ngân hàng
(Nguồn: Giáo trình Ngân hàng thương mại, Phan Thị Thu Hà, 2004)
(1) Hợp đồng kinh tế: Hoạt động bảo lãnh được phát sinh từ mối quan
hệ kinh tế giữa Bên nhận bảo lãnh và Bên được bảo lãnh. Hai chủ thể này thỏa

thuận, kí kết hợp đồng kinh tế. Trường hợp Bên được bảo lãnh đáp ứng được
yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước là được sử dụng bảo lãnh để chậm nộp
tiền thuế xuất nhập khẩu (thay vì phải nộp ngay tiền thuế vào Ngân sách Nhà
nước trước khi được thông quan); theo đó sẽ phát sinh ra các mối quan hệ tiếp
theo giữa các chủ thể.
(2) Hợp đồng cấp bảo lãnh: Quan hệ giữa ngân hàng và bên được bảo
lãnh thông qua hợp đồng cấp bảo lãnh.
Cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh): Ngân hàng phát
hành thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh hoặc trực tiếp ký hợp đồng bảo lãnh với
bên nhận bảo lãnh, trong đó quy định mục đích, phạm vi nghĩa vụ, số tiền, thời


9

hạn bảo lãnh….và cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp bên
được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
1.1.3.2. Vai trò của bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
 Vai trò đối với nền kinh tế
Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là loại hình dịch vụ ngân hàng tồn tại khách
quan đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Sự khách quan này chính là do vai trò to lớn của
bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu với nền kinh tế được xem xét, đánh giá dưới các
mặt sau:
Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu có vai trò như một chất xúc tác, nhờ có
bảo lãnh các bên yên tâm tham gia thực hiện vai trò của mình, đối với cơ quan
Hải quan là vai trò quản lý Nhà nước, đối với Doanh nghiệp thể hiện vai trò
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảo lãnh đem lại lợi ích cho tất cả
các bên tham gia và như vậy là mang lại lợi ích cho nền kinh tế nói chung.
Nhờ có uy tín ngân hàng, bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu được sử dụng
như công cụ nhằm hỗ trợ cho Doanh nghiệp được nộp thuế dễ dàng hơn, qua

đó giúp cho thông quan hàng hoá được nhanh chóng hơn. Thay vì phải sử dụng
một lượng tiền để nộp thuế trước khi được thông quan hàng hoá thì Doanh
nghiệp sử dụng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng là có thể thông
quan được ngay, cùng với đó là một lượng tiền tương ứng được đưa vào sản
xuất kinh doanh, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, sản xuất sản phẩm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Sản xuất phát triển kéo theo lợi ích
kinh tế xã hội như: giảm thất nghiệp, tăng tổng sản phẩm quốc dân, tăng vị thế
hàng Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tác động đến chiến lược phát triển của nền
kinh tế. Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn và
các khu vực trọng điểm phát triển. Hiện nay, để gia tăng sức cạnh tranh của nền
kinh tế, Chính phủ cho phép thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất với nhiều


10

điều kiện ưu đãi về thuế, phí thuê mặt bằng cũng như giảm bớt thủ tục hành
chính nhằm giảm thời gian để thông quan hàng hoá, tạo ra sản phẩm xuất khẩu
có giá trị gia tăng cao; theo đó bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu cũng góp phần
làm giảm thủ tục hành chính cũng như tiết kiệm chi phí cho Doanh nghiệp, góp
phần thu hút đầu tư ngày càng lớn vào lĩnh vực này.
Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu đảm bảo sự minh bạch của nền kinh tế.
Nhờ bảo lãnh ngân hàng, các doanh nghiệp yên tâm hơn khi thực hiện hợp đồng
xuất nhập khẩu và hơn nữa thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện đúng hợp đồng
một cách nhanh chóng, trên cơ sở đó giảm các rủi ro đối với doanh nghiệp nói
riêng và nền kinh tế nói chung.
 Đối với ngân hàng
Lợi ích trực tiếp của bảo lãnh nói chung và bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
nói riêng đó là sự đóng góp của phí bảo lãnh với lợi nhuận của ngân hàng. Phí
bảo lãnh chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch vụ các ngân hàng hiện đại. Ưu

điểm trong bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là ngân hàng không phải xuất vốn ra
ngay do vậy chưa phải sử dụng vốn của mình, không phải trả chi phí huy động
và không phải mất chi phí cơ hội cho mục đích kinh doanh khác.
Không những đóng góp vào lợi nhuận, bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu làm
đa dạng hoá các loại hình bảo lãnh ngân hàng nói riêng và hoạt động kinh doanh
của ngân hàng nói chung, đó là làm giảm sự phụ thuộc vào tín dụng, tăng tỷ
trọng dịch vụ. Việc tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ là xu hướng phát triển của các
ngân hàng hiện đại ngày nay.
Ngoài ra thực hiện bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu giúp ngân hàng thực
hiện chính sách khách hàng, một mặt đáp ứng nhu cầu qua đó ngày càng gắn
bó hơn với khách hàng truyền thống, mặt khác thu hút được các khách hàng
mới. Điều này làm lợi cho ngân hàng không chỉ về mặt thu phí bảo lãnh mà còn
bán chéo các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng như huy động vốn, thanh toán,
tín dụng ... Sự hỗ trợ của bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu và các hoạt động khác


11

của ngân hàng thể hiện ở chỗ chúng tác động lẫn nhau trong việc cung cấp
thông tin về khách hàng, thực hiện chính sách khách hàng và cùng làm tăng uy
tín ngân hàng. Chẳng hạn việc thu hút thêm khách hàng bảo lãnh thuế xuất nhập
khẩu cũng có nghĩa là ngân hàng có thể thu hút được một khoản tiền gửi cũng
như tăng dư nợ tín dụng từ việc cho vay thêm đối với các hoạt động kinh doanh
của khách hàng. Và một ngân hàng với các hoạt động kinh doanh phát triển sẽ
tạo ra uy tín nhằm thu hút thêm ngày càng nhiều khách hàng tới bảo lãnh.
 Đối với khách hàng: Doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần tới ngân hàng
đề nghị cấp bảo lãnh bởi các lý do sau:
Thứ nhất, như đã trình bày ở trên, trong quan hệ kinh tế không phải lúc
nào các chủ thể tham gia cũng đủ tin tưởng nhau. Khi đã đáp ứng đủ điều kiện
để được sử dụng bảo lãnh, để đảm bảo kiểm soát rủi ro, tạo điều kiện cho Doanh

nghiệp được thông quan hàng hóa nhanh chóng, cơ quan quản lý Nhà nước
thường yêu cầu Doanh nghiệp có công cụ của bảo lãnh ngân hàng.
Thứ hai, sử dụng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp tiết
kiệm được khoản vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động,
theo đó doanh nghiệp chỉ phải trả một khoản phí bảo lãnh tương đối thấp so với
chi phí vốn bỏ ra.
Thứ ba, bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu còn làm doanh nghiệp tăng thêm
uy tín với cơ quan quản lý Nhà nước.
1.1.4. Điều kiện đối với Doanh nghiệp để được Ngân hàng cung cấp bảo lãnh
thuế xuất nhập khẩu
Mỗi Ngân hàng đều có bộ tiêu chí để đánh giá khách hàng Doanh nghiệp/
Người nộp thuế có đủ điều kiện để được áp dụng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
hay không? Tuy nhiên, điều kiện chung nhất theo quy định của Pháp luật hiện
hành để được cơ quan Hải quan chấp nhận áp dụng bảo lãnh nếu Người nộp
thuế đáp ứng các điều kiện sau:
 Người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu tối thiểu 365 ngày
tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Trong


12

thời gian 365 ngày trở về trước kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan cho lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu được cơ quan hải quan xác định là:
- Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển
trái phép hàng hoá qua biên giới của cơ quan hải quan;
- Không có trong danh sách đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận
thuế của cơ quan hải quan;
- Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm khác về hải quan
(bao gồm cả hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số
tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu) với mức phạt tiền vượt thẩm quyền

của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan theo quy định của Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
 Không có trong danh sách còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền chậm nộp,
tiền phạt tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
1.1.5. Nội dung bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu
Tuỳ thuộc vào từng ngân hàng khác nhau mà quy trình bảo lãnh thuế
xuất nhập khẩu có những đặc điểm khác nhau. Tuy nhiên, để thực hiện được
một hợp đồng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu thì phải qua các bước đánh giá chi
tiết như sau:
1.1.5.1 Tiếp thị khách hàng, lập báo cáo tín dụng và phê duyệt đề xuất tín
dụng
a. Tiếp thị và nhận hồ sơ:
a.1. Cán bộ tín dụng là đầu mối tiếp thị; Tiếp nhận nhu cầu sử dụng các
sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng từ Khách hàng. Trên cơ sở nhu cầu của
Khách hàng, cán bộ hướng dẫn khách hàng lập Hồ sơ tín dụng gồm:
 Giấy đề nghị cấp tín dụng;
 Hồ sơ pháp lý của Khách hàng;
 Hồ sơ về tình hình tài chính của Khách hàng;
 Hồ sơ và dự án, phương án tín dụng;


13

 Hồ sơ bảo đảm tiền vay/nghĩa vụ bảo lãnh.
a.2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ Ngân hàng lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
b. Đánh giá, phân tích và lập Báo cáo đề xuất tín dụng:
Căn cứ hồ sơ tín dụng của Khách hàng, cán bộ tín dụng nghiên cứu, đánh
giá phân tích theo những nội dung sau:
b.1. Đánh giá chung về khách hàng
b.1.1. Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản

lý sản xuất kinh doanh của khách hàng
 Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng: Đánh giá về lịch sử
công ty, những thay đổi về vốn góp; Lịch sử về các quá trình liên kết, hợp tác,
giải thể; Điều kiện địa lý (địa lý kinh tế) …
 Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý: Khách hàng vay vốn là pháp
nhân có năng lực pháp luật dân sự không? Khách hàng là doanh nghiệp có vốn
nhà nước có thẩm quyền vay vốn theo quy định của pháp luật, các giới hạn về
huy động vốn (đi vay) của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ cổ phần/vốn
góp chi phối không? Khách hàng vay vốn là doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh
nghiệp có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự và hoạt động
theo luật doanh nghiệp? Điều lệ, quy chế tổ chức của khách hàng vay vốn có
thể hiện rõ về phương thức tổ chức, quản trị, điều hành? Mẫu dấu, chữ ký của
khác hàng?
 Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp: Quy mô hoạt
động của doanh nghiệp? Số lượng lao động, trình độ lao động, cơ cấu lao động
trực tiếp và gián tiếp? Tuổi trung bình, thời gian công tác trung bình, mức thu
nhập trung bình? Chính sách và kết quả tuyển dụng? Chính sách tăng lương,
thưởng Trình độ kỹ thuật, trình độ học vấn, kinh nghiệm và lĩnh vực của các
kỹ sư chính trong doanh nghiệp?
 Quản trị điều hành của Ban lãnh đạo: Danh sách Ban lãnh đạo, tuổi,
sức khoẻ, thời gian đã đảm nhiệm chức vụ? Trình độ chuyên môn? Kinh


×