Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

CẤU TRÚC CỦA TỔNG ĐÀI EWSD – SIEMENS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.41 KB, 76 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------oOo----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Ngành : Điện tử –viễn thông Hệ : Chính quy
Niên khóa : 2006-2008

Đề tài :

Tổng đài EWSD–Siemens trong mạng

NGN
Mã số : 08406360115

Giáo viên hướng dẫn : Ths Võ Minh
Thạnh
Sinh viên thực hiện : Trònh Anh Tuấn
Lớp
: Đ06VTH1

Năm : 2008


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian học tập tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở
Tp.HCM, em đã nhận được sự truyền đạt tận tình của quý thầy cô, những người đã giúp
em tìm hiểu và nghiên cứu những kiến thức chuyên ngành Điện tử -Viễn thông, với những
kiến thức mà quý thầy cô đã truyền đạt cùng với sự tham khảo thực tế tại Trung Tâm Viễn
Thông Đà Lạt – Lâm Đồng,qua đó em chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp “Tổng đài


EWSD-Siemens trong mạng NGN”
Mạng viễn thông NGN (Next Generation Network) đã được triển khai ở Việt Nam
từ đầu năm 2004, sử dụng giải pháp SURPASS của hãng Siemens,mà trong đó thiết bị
Media Gateway HiG1000 thuộc lớp truy nhập của mạng NGN là một phần tử quan
trọng.HiG1000 làm cổng kết nối giữa mạng chuyển mạch TDM và mạng chuyển mạch
gói,giúp mạng điện thoại truyền thống có thể tương thích được với mạng NGN.
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
đến ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trong trường đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện, môi trường cho chúng em trong quá
trình học tập. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Võ Minh Thạnh đã tận tình hướng dẫn em
trong thời gian làm khóa luận tốt nghiệp.
Đây là một lĩnh vực với lượng kiến thức rất lớn, do vậy trong khoảng thời gian
ngắn tìm hiểu chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót,em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của thầy cô và các bạn.

Sinh viên Trịnh Anh Tuấn


MỤC LỤC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC........................................................1
Hình 1.1 : Cấu trúc chung của tổng đài EWSD.........................................................1
Hình 1.2 : Vị trí của LTG trong tổng đài EWSD.......................................................5
Hình 1.3 : Cấu trúc khung CCNC..............................................................................6
Hình 1.4 : Sơ đồ khối của CCNC................................................................................7
Hình 1.5 : Cấu trúc SN................................................................................................9
Hình 1.6 : Phương thức kết nối của SN......................................................................9
Hình 1.7 : Cấu trúc khung CP113C..........................................................................11
Hình 1.8 : Sơ đồ khối của CP113C............................................................................12
1.2.4.c. Cấu trúc MB (Message Buffer)....................................................................13
Hình 1.9 : MB trong EWSD......................................................................................13

Hình 2.1 : Sơ đồ kết nối thiết bị đầu cuối vận hành , bảo dưỡng...........................14
Hình 2.2 : Sơ đồ q trình bảo dưỡng phòng ngừa.................................................23
Hình 2.3 : Sơ đồ q trình bảo dưỡng khơi phục....................................................24
Hình 3.1 : HiG1000 trong mạng NGN......................................................................30
Hình 3.2 : Chức năng truyền dẫn của HiG1000......................................................33
Bảng 3.1: Trễ đầu cuối đến đầu cuối.........................................................................34
Hình 3.3 : Báo hiệu từ xa...........................................................................................35
Hình 3.4 : Sơ đồ khối của HiG1000..........................................................................36
..................................................................................................................................... 37
Hình 3.5 : Sơ đồ giao tiếp của khối MoPC...............................................................37
Hình 3.6 : Sơ đồ giao tiếp của khối PHUB...............................................................38
Hình 3.7 : Sơ đồ giao tiếp của khối ESA..................................................................39
Hình 3.8 : Sơ đồ giao tiếp của HiG1000...................................................................40
Bảng 3.2: Các khung cho HiG1000...........................................................................41
Bảng 3.3: Bố trí các card trong HiG1000.................................................................41
Bảng 3.4: Card ESA...................................................................................................42
Bảng 3.5: Các giao tiếp của card ESA......................................................................43
Bảng 3.6: Card Phub.................................................................................................43
Bảng 3.7: Các giao tiếp của Card Phub....................................................................43
Bảng 3.8: Các giao tiếp của card MoPC...................................................................44
Bảng 4.1: Các TP cho HiG1000.................................................................................45
Bảng 4.2: Khởi động card..........................................................................................49
Bảng 4.3: Các trap kết quả đối với sự thay đổi trạng thái khởi động....................50
Bảng 4.4: Thực thi lệnh.............................................................................................51
iii


Bảng 4.5: Trạng thái MoPC......................................................................................52
Bảng 4.6: Trạng thái cổng E1 của MoPC.................................................................53
Bảng 4.7: Trạng thái cổng ATM25 ở MoPC.............................................................53

Bảng 4.8: Trạng thái làm việc và trạng thái cảnh báo.............................................54
Bảng 4.9: Trạng thái làm việc và trạng thái cảnh báo (tiếp theo)..........................54
Bảng 4.10: Các trạng thái hoạt động và cảnh báo của các cổng ESA....................55
Bảng 4.11: Các tổ hợp trạng thái cổng và nút của ESA..........................................56
Bảng 5.1: Các thông số trong bản MGCP:CRCX...................................................63
Bảng 5.2: Các thông số trong bản tin xác nhận cho MGCP:CRCX.......................64
Bảng 5.3: Các thông số trong bản tin MGCP từ PCU đến MG..............................65
Bảng 5.4: Các thông số trong bản tin MGCP từ MG đến PCU..............................65
Bảng 5.5: Các thông số trong bản tin MGCP:MDCX.............................................66
Bảng 5.6: Các thông số ttrong bản tin MDCX:ACK...............................................66

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 : Cấu trúc chung của tổng đài EWSD.........................................................1
Hình 1.2 : Vị trí của LTG trong tổng đài EWSD.......................................................5
Hình 1.3 : Cấu trúc khung CCNC..............................................................................6
Hình 1.4 : Sơ đồ khối của CCNC................................................................................7
Hình 1.5 : Cấu trúc SN................................................................................................9
Hình 1.6 : Phương thức kết nối của SN......................................................................9
Hình 1.7 : Cấu trúc khung CP113C..........................................................................11
Hình 1.8 : Sơ đồ khối của CP113C............................................................................12
Hình 1.9 : MB trong EWSD......................................................................................13
Hình 2.1 : Sơ đồ kết nối thiết bị đầu cuối vận hành , bảo dưỡng...........................14
Hình 2.2 : Sơ đồ quá trình bảo dưỡng phòng ngừa.................................................23
Hình 2.3 : Sơ đồ quá trình bảo dưỡng khôi phục....................................................24
Hình 3.1 : HiG1000 trong mạng NGN......................................................................30
Hình 3.2 : Chức năng truyền dẫn của HiG1000......................................................33
Hình 3.3 : Báo hiệu từ xa...........................................................................................35

Hình 3.4 : Sơ đồ khối của HiG1000..........................................................................36
..................................................................................................................................... 37
Hình 3.5 : Sơ đồ giao tiếp của khối MoPC...............................................................37
Hình 3.6 : Sơ đồ giao tiếp của khối PHUB...............................................................38
Hình 3.7 : Sơ đồ giao tiếp của khối ESA..................................................................39
Hình 3.8 : Sơ đồ giao tiếp của HiG1000...................................................................40

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Trễ đầu cuối đến đầu cuối.........................................................................34
Bảng 3.2: Các khung cho HiG1000...........................................................................41
Bảng 3.3: Bố trí các card trong HiG1000.................................................................41
Bảng 3.4: Card ESA...................................................................................................42
Bảng 3.5: Các giao tiếp của card ESA......................................................................43
Bảng 3.6: Card Phub.................................................................................................43
Bảng 3.7: Các giao tiếp của Card Phub....................................................................43
Bảng 3.8: Các giao tiếp của card MoPC...................................................................44
Bảng 4.1: Các TP cho HiG1000.................................................................................45
Bảng 4.2: Khởi động card..........................................................................................49
Bảng 4.3: Các trap kết quả đối với sự thay đổi trạng thái khởi động....................50
Bảng 4.4: Thực thi lệnh.............................................................................................51
Bảng 4.5: Trạng thái MoPC......................................................................................52
Bảng 4.6: Trạng thái cổng E1 của MoPC.................................................................53
Bảng 4.7: Trạng thái cổng ATM25 ở MoPC.............................................................53
Bảng 4.8: Trạng thái làm việc và trạng thái cảnh báo.............................................54
Bảng 4.9: Trạng thái làm việc và trạng thái cảnh báo (tiếp theo)..........................54
Bảng 4.10: Các trạng thái hoạt động và cảnh báo của các cổng ESA....................55

Bảng 4.11: Các tổ hợp trạng thái cổng và nút của ESA..........................................56
Bảng 5.1: Các thông số trong bản MGCP:CRCX...................................................63
Bảng 5.2: Các thông số trong bản tin xác nhận cho MGCP:CRCX.......................64
Bảng 5.3: Các thông số trong bản tin MGCP từ PCU đến MG..............................65
Bảng 5.4: Các thông số trong bản tin MGCP từ MG đến PCU..............................65
Bảng 5.5: Các thông số trong bản tin MGCP:MDCX.............................................66
Bảng 5.6: Các thông số ttrong bản tin MDCX:ACK...............................................66

iv


TỪ VIẾT TẮT

AMA
APS
B : CMY
B : IOC
BAP
BAPM
BD
CAMA
CAP
CAS
CCG
CCNC
CCNP
CCS
CDEX
CG/MUX
CMY

CP
CP113C
CR
DCC
DCP
DIU
DIUD
DLU
DLUC
ERLANG
EWSD
GCG
GP
GS
IOC
IOP
IOP : MB
ISDN
LIL
LIM
LIS
LIU
LMY
LTG

Automatic Message Accounting
Application Program System
Bus to Common Memory
Bus System for Input/Output Control
Base Processor

Base Processor Master
Bus Distributor
Centralized Automatic Message Accounting
Call Processor
Channel Associated Signalling
Central Clock Generator
Common Channel Signalling Network Control
Common Channel Signallinh Network Processor
Common Channel Signalling
Clock Distribution External
Clock Generator/Multiplexer for Message Buffer
Common Memory
Coordination Processsor
Coordination Processor 113C
Code Receiver
Direct Current Converter
Data Communication Processor
Digital Interface Unit
Digital Interface Unit for DLU
Digital Line Unit
Control for DLU
Measurement Unit for The Call Processing Load
Digital Electronic Switching System
Group Clock Generator
Group Processor
Group Switch
Input/Output Control
Input/Output Processor
Input/Output Processor for Message Buffer
Intergrated Services Digital Network

Link Interface Module Between TSM and LTG
Link Interface Module Between SGC and MBU : SGC
Link Inteface Module Between TSG and SSG
Link Interface Unit Between LTG and SN
Local Memory In CP113C
Line/Trunk Group
v


LTU
MB
MBC
MBG
MBU
MCH
MDD
MFC
MML
MTD
MUXM
O&M
OMC
OMT
PDC
RGMG
SDC
SGC
SILT
SILTG
SLMA

SLMCP
SLMD
SN
SSG
SSM
SYP
SYPC
SYPD
TAC
TSG
TSI
TSO

Line/Trunk Unit
Message Buffer
Message Buffer Control
Message Buffer Group
Message Buffer Unit
Message Channel
Magnetic Disk Drive
Multifrequency Code
Man Machine Language
Magnetic Tape Device
Master Multiplexer
Operation and Maintenance
Operation and Maintenance Center
Operation and Maintenance Terminal
Primary Digital Carrier
Ringing Generator and Metring Voltage Generator for DLU
Secondary Digital Carrier

Switch Group Control
Signalling Link Terminal
Signalling Terminal Group
Subscriber Line Module Analog
Subscriber Line Module Control Processor
Subscriber Line Module Digital
Switching Network
Space Stage Group
Space Stage Module
Syatem Panel
Syatem Panel Control
System panel Display
Technical Assistence Center
Time Stage Group
Time Stage Module
Time Stage Outgoing

vi


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
CHƯƠNG 1
CẤU TRÚC CỦA TỔNG ĐÀI EWSD – SIEMENS
1.1. Giới thiệu chung
Phần cứng tổng đài EWSD được chia thành bốn khối chính :
 Khối truy nhập (Access)
Đơn vị đường dây số DLU (Digital Line Unit) thực hiện chức năng giao tiếp đường
dây thuê bao (Analog, ISDN, PBX) và tập trung lưu thoại.
Nhóm đường dây trung kế LTG (Line Trunk Group) giúp hình thành giao tiếp
đường dây thuê bao qua các DLU, trung kế số, đường truy cập tốc độ sơ cấp PA

(Primary Access) của PBX-ISDN đến mạng chuyển mạch SN.
 Khối xử lý báo hiệu (Signalling)
Bộ phận điều khiển hệ thống báo hiệu kênh chung CCNC (Common Channel
Signaling Network Control) có chức năng truyền ,nhận các bản tin báo hiệu theo nghi
thức của hệ thống báo hiệu số 7.
Access

Switching
SN

LTG

DLU

Common Channel
Signalling
CCNC

Coordination
CP
OMT

SYP
MB

Hình 1.1 : Cấu trúc chung của tổng đài EWSD
 Khối chuyển mạch (Switching)
Mạng chuyển mạch SN (Switching Network) có chức năng thực hiện khả năng
chuyển mạch không nghẽn để thiết lập các cuộc gọi cần thiết cho thuê bao.
1



Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
 Khối xử lý điều phối (Coordination Processor)
Bộ xử lý điều phối CP (Coordination Processor) có nhiệm vụ điều phối hoạt động
của các bộ xử lý riêng ở các phân hệ khác nhau và trao đổi dữ liệu giữa chúng trong quá
trình xử lý cuộc gọi.
Cấu trúc vật lý nhỏ nhất là module, được tổ chức từ nhỏ đến lớn theo thứ tự moduleframe-rack-rack row, điều này làm cho công việc lắp đặt và bảo dưỡng trở lên đơn giản
và dễ dàng
1.2. Cấu trúc tổng đài EWSD
1.2.1. Khối truy nhập (DLU và LTG)
1.2.1.a. DLU (Digital Line Unit)
DLU là nơi kết cuối của đường dây thuê bao và là nơi tập trung lưu thoại. Hiện nay,
đài EWSD sử dụng DLUA, DLUB, DLUD,DLUG.
DLU có thể được lắp đặt trong tổng đài (Local DLU) hay lắp đặt ở ngoài tổng đài
(remote DLU). Các DLU ở ngoài tổng đài được đặt trong vùng lân cận của một nhóm
thuê bao nhằm mục đích rút ngắn đường dây từ tổng đài đến máy thuê bao, cho phép
tiết kiệm cáp và tăng chất lượng đường truyền.
 Chức năng của DLU
- Tập trung đường dây thuê bao, có khả năng kết nối tối đa 944 thuê bao tương tự.
- Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số (việc chuyển đổi này là cần thiết vì
tất cả các đường đi ra khỏi bộ DLU để đến LTG đều là đường PDC, trong khi đó
các đường đi vào bộ DLU lại là đường thuê bao tương tự). Việc chuyển đổi này
được thực hiện trong phạm vi DLU.
- Có thể linh động mở rộng lưu lượng để thích hợp với lưu lượng thoại:
- PDC -> 60 kênh thoại.
- PDC -> 90 kênh thoại.
- PDC -> 120 kênh thoại.
- Bởi vì DLU có thể được dùng ở ngoài tổng đài (remote) nên trong cùng khu vực
với tổng đài tương tự, remote DLU có khả năng cung cấp các tùy chọn cho kết

cuối thuê bao số và định tuyến chúng đến tổng đài EWSD .
- DLU có thể kết nối đến các loại thuê bao:
 Thuê bao số ISDN.
 Thuê bao tương tự.
 Thuê bao có xung tính cước 16/12 khz.
 Thuê bao PBX (Private Branch Exchange).

2


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
 Cấu trúc của DLU
 Mạch thuê bao tương tự SLMA (Subscriber Line Module Analog)
SLMA có các chức năng : BORSCHT
Cấp nguồn (Battery Supply)
Bảo vệ quá áp (Overvoltage Protection)
Mạch chuông (Ringing)
Báo hiệu (Signaling)
Mã hóa (Coding)
Chuyển đổi 2 dây thành 4 dây (Hybrid 2/4 wire)
Kiểm tra (Testing)
Mỗi SLMA có 8 mạch dây thuê bao tương tự (SLCA) được điều khiển bỡi 1 bộ xử lí
(SLMCP)
 Mạch thuê bao số SLMD (Subscriber Line Module Analog)
Cũng bao gồm các chức năng: BORSCHT như mạch SLMA dùng để kết nối đến các
đường dây thuê bao số. 1 SLMD gồm có 8 mạch đường dây thuê bao số SLCD
(Subscriber Line Circuit Digital) được điều khiển bởi 1 bộ xử lý SLMCP ( Processor
for SLM for DLU) .
 Đơn vị kiểm tra TU (Test Unit) có chức năng kiểm tra và đo thử
Mạch đường dây thuê bao tương tự và mạch đường dây thuê bao số .

+ Máy điện thoại thuê bao và đường dây thuê bao.
+ Các thiết lập thuê bao Analog.
TU được hoạt động là nhờ vào OMT (Operation and Mainternance Terminal)
 Đơn vị giao diện số của DLU (DIUD) có chức năng
+ Nhận và chuyển thông tin thoại đến SLMA hoặc SLMD và phân phối các thông
tin này.
+ Trích ra các thông tin điều khiển cho DLUC để kết nối DLU đến LTG B .
+ Dùng báo hiệu từ PDC cho đồng bộ xung .
 Bộ phận điều khiển DLU (Control for DLU) DLUC
- DLUC điều khiển chuỗi hoạt động trong DLU và phân bố tập trung các báo
hiệu điều khiển giữa mạch đường dây thuê bao và DLUC.
- DLUC thu tin tức từ SLMCP theo chu kỳ và truy cập thẳng đến SLMCP để
truyền lệnh và dữ liệu.

3


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
- DIUD (Digital interface unit for DLU) và DLUC được gọi là đơn vị điều
khiển trung tâm của DLU, đơn vị này được sao chép thành 2 bản để tăng độ an
toàn và tính chính xác và tất nhiên kèm theo đơn vị này cũng bao gồm 2 BD (Bus
distributors), 2BDCG (Bus Distributor Clock Generators), 2 RGMG (Ringing
Generator Metering Generators).
 BDCG (Bus Distributor Clock Generators)
Máy phát xung đồng hồ phát ra hệ thống xung cần thiết cho DLU và tín hiệu
đồng bộ khung.
 RGMG (Ringing Generator Metering Generators)
Điều khiển bộ phát chuông và đồng hồ đo điện áp cần thiết cho các thuê bao
tương tự.
1.2.1.b. LTG (Line Trunk Unit)

 Chức năng của LTG
- Nhận và đánh giá các thông tin của đường trung kế và đường thuê bao.
- Gửi báo hiệu và cấp tone.
- Gửi và nhận tin đến từ bộ xử lý điều phối CP (Coordination Processor).
- Gửi tin đến các bộ xư lý nhóm GP (Group Processor).
- Thêm vào đường xa lộ 8 Mbit/s cho đường truyền từ LTG qua mạng chuyển mạch
SN (Switching network) đến MBC (Message buffer control) rồi đến CP .
 Cơ chế tự bảo vệ của LTG
- Kiểm tra các lỗi liên kết giữa các giao diện trong tổng đài trong suốt quá trình thực
hiện cuộc gọi.
- Kiểm tra và phát hiện lỗi LTG.
- Báo cáo lỗi thông qua các bản tin hàng ngày về cho bộ xữ lý điều phối CP.
- Đánh giá lỗi và bắt đầu xử lý.
 Hoạt động của LTG
- Báo cáo lưu lượng đo đạc về cho bộ xử lý CP.
- Kiểm tra các thiết lập cuộc gọi.
- Hiển thị trạng thái hoạt động của các module riêng thông qua LED.
- Thực hiện đăng kí chỉ thị cuộc gọi.
Một LTG được kết nối đến 2 bộ chuyển mạch để tăng độ an toàn bởi vì nếu đường
truyền nối giữa LTG và mạng chuyển mạch bị lỗi hay thậm chí nguyên một mạng
chuyển mạch bị lỗi thì quá trình thực hiện cuộc gọi vẫn tiếp tục diễn ra, không bị hạn
chế.

4


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
Khả năng truyền dẫn dữ liệu, kênh thoại và hệ thống báo hiệu là phụ thuộc vào
từng loại LTG.Có các loại LTG sau: LTG A , LTG B , LTG C ,LTG D, LTG G, LTG F,
LTG M, LTG N, LTG P.


SN0
DL
U

DL
U

LTG
SN1

Hình 1.2 : Vị trí của LTG trong tổng đài EWSD
1.2.2. Khối báo hiệu CCNC (Common Channel Network Control)
1.2.2.a. Khảo sát phần cứng:
-CCNC có cấu trúc theo kiểu Module và đươc xây dựng trên các mạch tích hợp có
quy mô lớn .Chức năng điều khiển mạng báo hiệu kênh chung giữa các tổng đài với
nhau.

5


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
-Cấu trúc cơ khí:
D
C
C

S
I
L

T
0

S
I
L
T
C

M
U
X
S

M
U
X
S

D
C
C

M
U
X
M
A

S S

I I
P P
A A

M
H
S
I
M

D
C
C

M
U
X
M
A

S S
I I
P P
A A

M
H
S
I
M


Hình 1.3 : Cấu trúc khung CCNC

6

S
IL
T
C

P
M
U
S
I
M
P

S
IL
T
0

S
IL
T
0

M
U

:
C
P
I

P
M
U
:
C
P
I
P
M
U
:
C
P
I

M
U
:
C
P
I

D
C
C


I
O
C
:
C
P
I
I
O
C
:
C
P
I

D
C
C

D
C
C


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
1.2.2.b. Sơ đồ khối của CCNC
SN-0

SN-1


MUXM0
MUXM1

MUXM10
MUXM11

………………………………………………………..
SILT
SILT
………………

Group
0

Group
1

……………………………….

CCNP-0

CCNP-1

……………………………………………………………
…………...
IOP:MB(IOC0)
IOP:MB(IOC1)

Hình 1.4 : Sơ đồ khối của CCNC

Hệ thống ghép/tách kênh MUX: Mỗi một đường link Outgoing và một đường
link Incomming đều được đấu nối đến 1 SILTD trong CCNC. Mục đích của hệ thống
MUX là để tổng hợp tất cả các đường link Outgoing từ CCNC lên một đường SDC
đưa đến SN . Ngược lại nó phân bố các link Incoming đến các SILTD trong CCNC.
Hệ thống ghép kênh gồm :
+ Bộ ghép kênh Master được gấp đôi (MUXM)
+ Bộ ghép kênh Slave: 32 bộ (MUXS)
- SILTG (Signalling Link Terminal Group), một CCNC có thể cung cấp 254
đường links báo hiệu, các đường link này đươc cấp phát cho cho 32 SILTGs, mỗi
SILTG bao gồm 8 bộ kết cuối đường dây báo hiệu (SILTD) và một bộ điều khiển đầu
cuối đường dây báo hiệu SILTC , SILTG thực hiện chức năng ở Level 2 của báo hiệu
số 7
- CCNP(Common Chanel Network Processor): Bộ xử lý báo hiệu kênh chung
mức 3 giải quyết 254 Links đường báo hiệu số và 2 đường báo hiệu Analog phải qua

7


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
Modem. CCNP được gấp đôi để dự phòng, mỗi đơn vị đều đấu nối đến tất cả các
SILTG có trong hệ thống, CCNP cập nhật dữ liệu từ CCNP active
Trong CCNP stanby chỉ có thông tin kiểm tra, để test thường xuyên việc vận
hành của CCNP và các đường kết nối đến các SILTG. Một CCNP bao gồm:
+ 8 bộ tương thích báo hiệu SIPA
+ 1 bộ xử lý báo hiệu SIMP hợp nhất từ bộ xử lý bản tin và đơn vị xử lý nhớ
+ 1 bộ giao tiếp với bộ xử lý hợp nhất từ đơn vị xử lý nhớ và các đơn vị ngoại vi
MU:CCNP hay IOC:CPI
1.2.2.c. Phương thức đấu nối
Nơi tổng đài làm chức năng báo hiệu điểm cuối,kênh báo hiệu là đường kết nối
bán thường trực qua SN giữa CCNC và LTG

Nếu tổng đài là điểm báo hiệu đích thì bản tin được đưa về cho CP, và gửi đến
LTG, LTG này có mối liên kết với kênh thoại tương ứng.
Nếu tổng đài làm chức năng báo hiệu điểm giữa,lúc này CCNC dùng kênh báo
hiệu chung đưa bản tin đến điểm báo hiệu cuối tương ứng.Việc trung chuyển bản tin
này không liên quan đến CP hoặc GP
1.2.3. Khối chuyển mạch SN (Switching Network)
1.2.3.a. Khảo sát phần cứng
Mạng chuyển mạch SN của tổng đài EWSD, phục vụ cho việc kết nối cuộc gọi,
kết nối báo hiệu số 7, thiết lập mạng thông tin nội bộ giữa các bộ phận chức năng
trong tổng đài .
Mạng chuyển mạch SN kết nối với các khối chức năng bên ngoài bằng luồng
SDC 8Mb/s bao gồm:
+ SDC:LTG nối SN với LTG : Trong đó TS0 dùng để tải các số liệu bên
trong đài, TS 1- 127 dùng để chuyển mạch tin tức thoại của thuê bao
+ SDC:CCNC nối SN với CCNC: chỉ để truyền bản tin báo hiệu số 7
+ SDC: TSG nối SN với CP dùng để truyền : lệnh từ CP đến LTG, bản tin
từ LTG đến CP và tường thuật giữa các LTG với nhau .
+ SDC:SGC nối SN với CP dùng để truyền đến SN lệnh chiếm dùng của CP

8


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
T
T

T
T

S

S
S S
M M
M M
B B
B B

T
T
D
S
S
C
M M
C
B B

S

S

S

T

G

M C
16 B


T

S

S

M

M

B

B

Hình 1.5 : Cấu trúc SN
B
1.2.3.b. Phương thức kết nối:
Kết nối các tầng chuyển mạch : Số ngõ ra của tầng trước phải luôn bằng số ngõ
vào của tầng sau. Ngoài đường nối trực tiếp giữa tầng T&S trong 1 SN còn có thêm
các đường nối chéo giữa tầng T của SN này với tầng T của SN khác và ngược lại. Khi
có một tầng T hoặc một tầng S bị hỏng tín hiệu sẽ đi qua hướng còn lại. Chỉ khi cả hai
tầng T hoặc S bị hỏng thì mới bị sự cố thật sự.
SN (B) side (0 or 1)

TSG (B)
A
LTG

B
LTG


MBU:
SGC

SSG (B)

Time stage
IncomingTime stage
OutgoingTime stage
module TSMB

2

Time stage
IncomingTime stage
OutgoingTime stage
module TSMB

3

Switch group
control

3

2

1

Hình 1.6 : Phương thức kết nối của SN


9

4

Space stage
module
Switch group
control


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
Phương thức kết nối giữa hai LTG với mạng chuyển mạch
Điểm nối số 1: Chương trình xử lý cuộc gọi trong CP thiết lập đường kết
nối.
+ Đến khối điều khiển chuyển mạch nhóm của tầng chuyển mạch thời gian
TSG(B) để chuyển mạch đường thoại từ A - LTG đến B - LTG và hướng ngược lại
từ B - LTG đến A - LTG
+ Đến khối điều khiển chuyển mạch của tầng chuyển mạch không gian để kết
nối đường thoại bên trong tầng chuyển mạch không gian cho cả hai hướng.
Điểm nối số 2: Cho hướng kết nối từ A - LTG đến B - LTG tiến trình của
việc chuyển mạch xảy ra trong tầng chuyển mạch thời gian như sau.
+ Tạo đường nối từ hướng phát của A -LTG đến tầng không gian
+ Tạo đường nối từ tầng không gian đến ngõ vào (hướng thu) của B - LTG.
Điểm nối số 3: Tương tự như điểm nối số 2 cho hướng ngược lại từ B - LTG
đến A - LTG.
Điểm nối số 4: Trong tầng chuyển mạch không gian, quá trình chuyển mạch
được thực hiện cho cả hai hướng.
+ Đối với hướng từ A - LTG đến B - LTG chuyển mạch đường nối từ ngõ ra tầng
chuyển mạch thời gian (hướng phát A - LTG) đến ngõ vào tầng chuyển mạch thời

gian hướng thu (B - LTG).
+ Hướng ngược lại từ B - LTG đến A - LTG chuyển mạch đường nối từ tầng thời
gian (hướng phát B - LTG) đến ngõ vào tầng thời gian hướng thu (A - LTG).
1.2.4. Khối xử lý điều phối CP (Coordination Processor)
1.2.4.a. Khảo sát phần cứng:
CP113C thực hiện các chức năng:
+ Xử lý cuộc gọi
+ Dịch số : tuỳ theo các con số nhận được từ thuê bao hay tổng đài đưa tới để định
tuyến thiết lập cuộc gọi
+ Định tuyến
+ Phân vùng tính cước và tính cước
+ Quản lý dữ liệu lưu lượng
+ Quản lý mạng
+ Điều hành và bảo dưỡng
+ Điều khiển xuất nhập các bộ nhớ ngoài, các đĩa cứng băng từ, ổ đĩa quang..
+ Giao tiếp với OMT
+ Liên lạc với trung tâm xử lý số liệu (PP)

10


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
+ Liên lạc với DCP
+ Bảo an: tự giám sát,phát hiện lỗi,sửa lỗi
D P L L
C E A A
C X U U
B B

D P

C E
C X

D B
C C
C M

I
O
P
:
U
N
I
P
I
A

M
T
I

D P L L
C E A A
C X U U
B B

I
O
P

:
U
N
I

I
O
P
:
M
B
C
M
Y
C

I
O
P
:
M
B

I
O
P
:
M
B


I
O
P
:
M
B

I
O
P
:
M
B

C
M
Y
M

I
O
P
:
M
B

I
O
P
:

M
B

I
O
P
:
T
A

D
C
C

I
O
P
:
M
B

I
O
P
:
M
B

I
O

P
:
M
B

I D
O C
P C
:
T
A

Hình 1.7 : Cấu trúc khung CP113C
1.2.4.b. Sơ đồ khối CP113C:
− BAP : gồm BAP0 & BAP1:quản lý toàn bộ cấu hình hệ thống và đảm nhiện chức
năng xử lý cuộc gọi, hai bộ này hoạt động theo Master - Slave
− CAP : thuần tuý xử lý cuộc gọi được ứng dụng trong trường hợp dung lượng tổng
đài lớn đánh số từ 0…5
− IOC :Xử lý vào ra với cấu hình đài lớn nhất sẽ có 4 bộ IOC, tối thiểu 2 bộ IOC.
IOC kết nối với IOP (Input/Output Processor : bộ xử lý vào ra) giao tiếp với các thiết bị
bên ngoài,mỗi IOC có tối đa 12 IOP khac nhau.

11


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
− CMY (Common Memory) 0/1: là các bộ nhớ RAM, chương trình và dữ liệu ổ cứng
sẽ được nạp vào RAM này, để truy cập có hai hệ thốnh BUS.
− IOP Bộ xử lý vào ra: Đối với CP113C có giao tiếp IOP:UNI :giao diện đa dụng có
thể nối với các thiết bị khác nhau (MDD, HP-MTP, MOD,V24,X21..)

− IOP:SCDP nối tới mạng chuyển mạch gói
− IOP:TA (Time & Alarm) cung cấp các tín hiệu định thời
IOP

IOP

IOP

IOP

IOC1
C
AP
0

C
AP
5

B
AP
M

B
AP
S

IOC0

CMY 1

CMY 0

Hình 1.8 : Sơ đồ khối của CP113C

12

IOC1
IOC0


Chương 1 : Cấu trúc tổng đài EWSD-Siemens
1.2.4.c. Cấu trúc MB (Message Buffer)

Tuỳ thuộc dung lượng của tổng đài MB sẽ chứa từ 1 đến 4 nhóm bộ đệm bản tin
(MBG). MB0 chứa MBG 00-03,MB1 chứa MBG 10-13. Mỗi MBG chiếm một khung
trong tủ máy.
SN

SGC

LTG

MBG

SGC:TSG
CG/MUX
0/1

CG/MUX


T/
R
C

T/
R
C

T/
R
C

T/
R
C

MDM

IOPC

CCNC

INTERFACE ADAPTER

CP

MBU: SGC

B:MBG
IOP:MB


Hình 1.9 : MB trong EWSD

Mỗi MBG gồm 2 MBU:LTG đấu 2 luồng SDC:TSG
1 MBU:SGC cung cấp 3 luồng SDC:SGC
Cách đánh số MBU:LTG= a-b (a: số MBG,b: số MBU)
Phương thức tổ chức kênh bản tin:MB nối với SN bằng các luồng SDC 8Mb/s ,
128 khe thời gian trong đó TS0 của mỗi SDC dùng làm kênh bản tin MCH sau khi đi
vào SN thì SN tách ra và kết hợp các TS0 này thành một luồng gọi là SDC:TSG và
luồng này được nối tới MBU:LTG. Nhưng cấu hình đài chỉ có 63 LTG nên được phân
bố sử dụng một nữa số khe thời gian (khe chẵn), khe lẻ không dùng.

13


Chương 2 : Quy trình vận hành-bảo dưỡng tổng đài EWSD-Siemens
CHƯƠNG 2
QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI EWSD
2.1. Đặc điểm công tác vận hành bảo dưỡng
- Công tác điều hành bảo dưỡng một trung tâm chuyển mạch là hai công việc song
hành, được thực hiện thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của trung tâm, và nâng
cao phẩm chất dịch vụ.
- Sử dụng các lệnh MML (Man Machine Language) thông qua OMT để điều hành
và bảo dưỡng tổng đài.
Cú pháp của lệnh
ACTION OBJECT :PARA1=….,PARA2=…..;
Các nhóm lệnh chính:
+ Các lệnh thay đổi cơ sở được lưu trong file
. CR (Create)
. CAN (Cancel)

. DEL (Delete)
. MOD (Modify)
. CONF (Configure)
+ Các lệnh để hỏi trạng thái
. DISP (Display)
. STAT (Status)
. DIAG (Diagnose)
2.1.1. Công tác vận hành
Gồm công việc quản lý số liệu và giám sát trạng thái hoạt động của hệ thống
+ Quản lý số liệu: cập nhật số liệu, thay đổi số liệu và xoá các số liệu như: thuê
bao , trung kế, số liệu cước, số liệu lưu thoại và cấu hình hệ thống …
BÀN PHÍM &
MONITOR

ĐĨA CỨNG
BĂNG TỪ….
MÁY TÍNH
CPU

EWS
D

MÁY IN

Hình 2.1 : Sơ đồ kết nối thiết bị đầu cuối vận hành , bảo dưỡng
+ Giám sát :
. Lưu thoại thuê bao,trung kế, thiết bị báo hiệu .

14


SYPD


Chương 2 : Quy trình vận hành-bảo dưỡng tổng đài EWSD-Siemens
. Tải các bộ xử lý
2.1.1.a. Các trạng thái của Module thuê bao
Old
State
UNA
MBL
PLA
CBL
ACT
ACT
ACT
ACT

AccessDegrading
*
*
*
*
NONE
DST
SEZ
NAC

New State
CBL ACT PLA MBL
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+ : Trạng thái chuyển hợp lệ
* : Không thích hợp
ACT : Thiết bị đang ở trạng thái hoạt động bình thường và cho phép mọi quá
trình truy nhập
DST : Thiết bị ở trạng thái lỗi tạm thời, việc xử lý cuộc gọi không thực hiện
được
SEZ : Thiết bị ở trạng thái bị chiếm hữu hoàn toàn bởi một quá trình nào đó (ví
dụ như chẩn đoán lỗi hoặc phục hồi )
CBL : Thiết bị hoạt động nhưng việc xử lý cuộc gọi giới hạn (không tiếp tục xử
lý cuộc gọi )
MBL : Thiết bị ở trạng thái khóa để thực hiện quá trình bảo dưỡng
UNA : Thiết bị đang có lỗi (bị hỏng)
NAC Thiết bị không thể truy nhập được bởi thiết bị cấp cao hơn bị lỗi
PLA : Thiết bị chưa được cài đặt, thiết bị dự phòng ở trạng thái này

2.1.1.b. Qui trình khai báo DLU
- Xác định vị trí cần lắp đặt như dãy,tủ ngăn…
- Đưa vào các Module cần thiết.
- Lệnh tạo
CR DLU:DLU=

,SHELF=

[,DLUC0=

DLU = số DLU (10,20…2550)
SHELF = số ngăn
DLUC0 = A-B-C-D
A: số tầng chuyển mạch thời gian

15

][,DLUC1=

];


Chương 2 : Quy trình vận hành-bảo dưỡng tổng đài EWSD-Siemens
B: số LTG
C: số đơn vị đường dây trung kế thứ nhất LTU1
D: số đơn vị đường dây trung kế thứ 2 LTU2
DLUC1 tương tự như trên
CR DLUMOD: DLU=

,MOD=


,TYPE=

;

MOD= x-x (số shelf - số module)
TYPE= Loại module: SLMACMRL, SLMACOS,SLMAFPE….
Khi đánh xong lệnh tạo, kết quả hiển thị không bị lỗi muốn hệ thống hoạt động
được phải chuyển trạng thái thành ACT, các bước chuyển trang thái này được trình bày
ở bảng trên.
CONF DLU:DLU=

,DLUC0 =

,OST =

;

DLUC0=YES,tương tự DLUC1=YES
OST = trạng thái cần chuyển đổi
CONF DLUEQ:DLU=

,MOD=

,OST =

;

Tiếp theo chuyển trạng thái của các Module thuê bao như sau
CONF DLUMOD: DLU=

CONF DLUPORT: DLU=

,MOD = ,OST =
,LC =
,OST =

;
;

LC= A-B-C :cổng giao tiếp đường dây(16 cổng)
A: số shelf
B: số module
C: số cổng đường dây,C có thể được khai báo bằng x khi đó một lệnh sẽ
chuyển đổi tất cả các cổng của Module đó.
- Kiểm tra lại kết quả
STAT DLUPORT: DLU=

,LC=x-x-x;

Kết quả của lệnh trên sẽ hiển thị trạng thái cổng của tất cả các Module trong một
shelf.
Ví dụ: Tạo DLU như sau
CR DLU:DLU=0010,SHELF=B,DLUC0=0-04-0-2,DLUC1=0-05-0-2;
CR DLUMOD:DLU=0010,MOD=0-03,TYPE=LCMM;
16


Chương 2 : Quy trình vận hành-bảo dưỡng tổng đài EWSD-Siemens
CR DLUMOD:DLU=0010,MOD=0-04,TYPE=FMTU;
CR DLUMOD;DLU=0010,MOD=0-11,TYPE=SLMAFPE;

…………………………..
CONF DLU:DLU=0010,DLUC0=YES,OST=MBL;
CONF DLU:DLU=0010,DLUC1=YES,OST=MBL;
CONF DLUEQ:DLU=0010,DCC=0-0,OST=MBL;
CONF DLUEQ:DLU=0010,DCC=0-2,OST=MBL;
CONF DLUEQ:DLU=0010,DCC=1-0,OST=MBL;
CONF DLUEQ:DLU=0010,DCC=1-1,OST=MBL;
CONF DLUEQ:DLU=0010,DCC=1-2,OST=MBL;
CONF DLUEQ:DLU=0010,DCC=1-3,OST=MBL;
……………
CONF DLUMOD:DLU=0010,MOD=0-03,OST=MBL;
CONF DLUMOD:DLU=0010,MOD=0-04,OST=MBL;
CONF DLUMOD:DLU=0010,MOD=0-11,OST=MBL;
…………………………..
CONF DLUPORT:DLU=0010,LC=0-03-0,OST=MBL;
CONF DLUPORT:DLU=0010,LC=0-04-0,OST=MBL;
CONF DLUPORT:DLU=0010,LC=0-11-0&&0-11-15,OST=MBL;
…………………………..
Tương tự chuyển trạng thái các Module trên sang trạng thái ACT
2.1.1.c. Quản lý số danh bạ DN
 Thuộc tính của DN:
Thuộc tính của DN được khai báo bởi lệnh
ENTR DNATT : DNVOL = ;
DNVOL : Directory Number Volume :bộ số danh bạ
UNIQUE : Bộ số danh bạ đơn
MULTIPLE: Bộ số danh bạ bội
 Mã vùng LAC:
Mã vùng bao gồm mã nhận dạng quốc gia, mã vùng Lâm Đồng có LAC =63
Lệnh tạo : ENTR AREA CODE : LAC= ;
LAC: tối đa 6 số thập phân

Lệnh thay đổi LAC : MOD AREA CODE : LAC= ,NEWLAC =;

17


×