Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

chuong 4 cung cau tien te va lam phat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 80 trang )

Chương

4

C UN G C Ầ
U TIỀN T



LẠM PHÁ
T

1

LOGO

06/24/17


2

Mục tiêu
 Làm rõ được câu hỏi tại sao dân chúng giữ
tiền qua các lý thuyết chủ yếu về cầu tiền tệ.
 Hiểu được cung tiền tệ qua các chủ thể cung
ứng liên quan đến các công cụ chủ yếu, từ đó
nắm được sự tạo tiền qua MB và M1 trong
kiểm soát cung cầu tiền tệ.
 Nắm được khái niệm, nguyên nhân và cơ chế
của chính sách tiền tệ lạm phát.
06/24/17




4-3

Nội dung
1

Cầu tiền tệ

2

Cung tiền tệ

3

Tiền tệ và lạm phát

06/24/17


4-4

4.1 Cầu tiền tệ
4.1.1. Tại sao cần nghiên cứu cầu tiền tê
4.1.2 Các lý thuyết về cầu tiền tê
4.1.2.1 Các lý thuyết cổ điển
4.1.2.2 Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity
theory of money)
4.1.2.3 Lý thuyết ưa thích tính lỏng (liquidity
preference theory)

4.1.2.4 Lý thuyết số lượng tiền tệ hiện đại
06/24/17


4-5

4.1 Cầu tiền tệ
 Cầu tiền tê liên quan đến lượng tiền tê mà các
chủ thể trong nền kinh tế (gồm người dân, doanh
nghiêp và các tổ chức xã hội, các cơ quan Nhà
nước...) nắm giữ nhằm trao đổi (thanh toán cho
nhu cầu tiêu dùng) và bảo toàn giá trị (cất trữ).
 Câu hỏi lớn mà nhiều thời đại đặt ra ở đây là: tại
sao dân chúng giữ tiền?
 Lý giải qua sự phát triển các lý thuyết về cầu về
tiền.

06/24/17


4-6

4.1.2 Các lý thuyết cầu tiền
tệ
 William Petty (1623-1687);
 Adam Smith (1723-1790);
 Karl Marx (1818-1883);


Irving Fisher (1867-1947);


 John Maynard Keynes (1883-1946);
 Nhóm Cambridge (từ 1917-1923) (Alfred Marshall,
A.C. Pigou và John Maynard Keynes);
 Mô hình W. Baumol (1952) và J. Tobin (1956);
 Milton Friedman (1912-2006).
06/24/17


7

4.1.2.1 Các học thuyết cổ điển
1. William Petty (1623 – 1687)
 Giá cả quyết số lượng tiền tê
 Xác định Mn “chỉ cần 1/10 số tiền chi phí

trong một năm là hoàn toàn đủ, trong đó
một nửa số lượng tiền để trả địa tô, 1/4 tiền
thuê nhà, toàn bộ số chi tiêu của dân số và
khoảng 25% cho giá trị xuất khẩu.”

2. Adam Smith (1723 – 1790)
 Mn phụ thuộc vào số lượng hàng hóa
trong lưu thông và tốc độ lưu chuyển
tiền tê
 Chỉ nhìn nhận tiền tê có chức năng PT
lưu thông


8


3. Quy luật Lưu thông tiền tệ của Karl Marx

Karl Marx
(1818-1883)


4.1.2.2 Lý thuyết số lượng tiền
tệ (quantity theory of money)

4-9

 Nội dung của lý thuyết: Xác định quan hê giữa tổng lượng tiền tê (cũng
tức là tổng cung tiền tê) và tổng chi tiêu để mua hàng hóa dịch vụ trong
nền kinh tế.
 Phương trình liên hê

PY
M=
⇔ MV = PY
V

(4.1)

Trong đó: M là tổng lượng tiền tệ; P mức là giá
cả; Y là tổng sản phẩm. PY là tổng chi tiêu
(tương đương với tổng thu nhập danh nghĩa
hoặc GNP); V là tốc độ chu chuyển tiền tệ
(vòng quay của tiền).
06/24/17


Irving Fisher
(1887-1947)


4 - 10

Nhận xét:
 Phương trình 4.1 không cho biết khi nào thì có sự thay đổi
cùng chiều giữa M và PY (vì sự tăng M có thể được bù
bằng sự giảm V), khi đó PY có thể không đổi khi tăng M.
 V phụ thuộc vào phương thức thanh toán trong giao dịch
(tiền mặt hay ghi sổ nợ…) nhưng V khó thay đổi trong
ngắn hạn nên khi thay đổi M sẽ dẫn đến thay đổi PY, mặt
khác Y cũng khó thay đổi trong ngắn hạn nên M tăng sẽ
làm P tăng Mức thay đổi M sẽ làm làm thay đổi P.
 Khi thị trường cân bằng, số lượng tiền tê mà dân chúng
nắm giữ M phải bằng số lượng tiền được yêu cầu M d.
Như vậy Md phụ thuộc duy nhất vào thu nhập danh
nghĩa PY mà không liên quan đến lãi suất.
06/24/17


4 - 11

4.1.2.3 Lý thuyết ưa thích tính lỏng
(liquidity preference theory)

 Nội dung lý thuyết: đề xuất năm
1916 nhấn mạnh tầm quan trọng

của lãi suất.
 Cách tiếp cận:Từ câu hỏi tại sao các
cá nhân giữ tiền và Ông đi tìm động
cơ giữ tiền.
 3 động cơ giữ tiền của công chúng:
động cơ giao dịch, động cơ dự
phòng, động cơ đầu cơ → mức cầu
tiền tê được cấu thành bởi 3 bộ
phận: cầu tiền giao dịch, cầu tiền dự
phòng, cầu tiền đầu cơ.
06/24/17

John Maynard Keynes
(1883-1946)


Cầu về giao dịch
Là tổng hợp các cầu về tiền cho các giao dịch thường xuyên,
liên tục và được đáp ứng bằng phương tiện có tính lỏng cao.
Phụ thuộc vào yếu tố nào?

Cầu dự phòng
Số tiền dự trữ để sử dụng trong tương lai hoặc có rủi ro.
Phụ thuộc vào yếu tố nào?

Cầu cất trữ
Khi chưa sử dụng chúng là tiền nhàn rỗi trong quỹ của các tác
nhân trong xã hội.
Phụ thuộc vào yếu tố nào?


12


4 - 13

4.1.2.3 Lý thuyết ưa thích tính
lỏng (liquidity preference
theory)
Hàm cầu tiền tổng quát:
Md
= f (Y , i )
(+) (−)
P

(4.2)

Md/P : cầu về số dư tiền mặt thực tế
i
: lãi suất
Y
: thu nhập danh nghĩa

 Vậy cầu về tiền nghịch biến với lãi suất nên khi Y không đổi
thì lãi suất tăng làm cho f(Y,i) giảm → V tăng, nghĩa là tại
mức Y nhất định nếu i tăng sẽ kích thích dân chúng giảm
nắm giữ tiền.
 V có quan hê chặt với lãi suất nên khi lãi suất biến đổi đã làm
V thay đổi. Đây là điểm đột phá của lý thuyết Keynes so với
06/24/17
Fisher.



4 - 14

4.1.2.4 Lý thuyết số lượng tiền
tệ hiện đại
 Nội
dung

bản:
Friedman giải thích câu
hỏi tại sao dân chúng giữ
tiền qua các yếu tố ảnh
hưởng đến cầu tiền tê: cầu
tiền tê bị ảnh hưởng bởi bất
kỳ tài sản nào.
 Friedman đưa các phương
tiên cất trữ của cải thay thế
tiền mặt thanh 3 tài sản
chính là cổ phiếu, trái
phiếu và hàng hóa.

Milton Friedman
(1912-2006)
06/24/17


4.1.2.4 Lý thuyết số lượng tiền
tệ hiện đại


4 - 15



Công thức:



Md
e
= f  Yp , rb − rm , re − rm , π − rm ÷
P
( −)
(−)
 (+) (−)


(4.5)

là cầu số dư tiền mặt thực tế; Yp là mức thu nhập thường xuyên; rm là
mức sinh lời của tiền mặt; rb là mức sinh lời của trái phiếu; re là mức
sinh lời của cổ phiếu; ᴫ e là mức lạm phát kỳ vọng.


Nhận xét:
- Số dư tiền mặt thực tế có mối quan hê thuận chiều với mức thu
nhập thường xuyên.
- Chênh lêch lợi tức dự tính của trái phiếu, cổ phiếu và hàng hóa so
với lợi tức dự tính của tiền có tác động nghịch chiều lên số dư tiền
mặt thực tế.


06/24/17


4 - 16

Phân biệt Keynes và
Friedman
 Friedman chọn nhiều tài sản có thể thay thế cho tiền mặt
nên có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cầu về tiền chứ
không phải chỉ có lãi suất. Keynes chỉ chon một tài sản
tài chính là trái phiếu.
 Friedman đưa hàng hóa là yếu tố có thể lựa chọn thay
thế tiền mặt nên những thay đổi trong lượng tiền M có
thể ảnh hưởng đến chi tiêu.
 Friedman không coi lợi tức dự tính về tiền mặt như một
hằng số như Keynes. Friedman còn cho rằng trong điều
kiên ngân hàng hiên đại, những thay đổi về lãi suất sẽ
rất ít có tác dụng đến cầu về tiền tê nên:

Md
= f (Yp )
P
(+)

(4.6)

Nhận xét gì?
06/24/17



4 - 17

4.2. Cung tiền tệ
4.2.1 Khái quát về cung tiền
4.2.2 Ngân hàng trung ương và quá trình
cung tiền
4.2.3 Sự tạo tiền trong quá trình cung ứng
tiền của ngân hàng trung ương

06/24/17


4.2.1 Khái quát về cung tiền – khái
niệm
Money Supply is the aggregate amount of monetary assets available in
a country at a specific time. According to the Financial Times, Money
Supply M0 and M1, also known as narrow money, includes coins and
notes in circulation and other assets that are easily convertible into
cash. Money Supply M2 includes M1 plus short-term time deposits in
banks. Money Supply M3 includes M2 plus longer-term time deposits.
Money Supply includes M3 plus other deposits. And the term broad
money is used to describe Money Supply M2, M3 or M4.
 /> /> />18


4 - 19

4.2.1 Khái quát về cung tiền –
Tác động

 Cung tiền liên quan rất lớn đến vai trò của chính phủ

qua ngân hàng trung ương. Các tác động định
hướng:
 Khi cung tiền tăng sẽ ảnh hưởng đến lạm phát (giá cả tăng).
 Khi cung tiền tăng sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế (đầu
tư mạnh hơn, người tiêu dùng chi tiêu nhiều hơn).
 Khi cung tiền tăng sẽ ảnh hưởng đến ổn định kinh tế - chính trị
(lạm phát, thất nghiệp, phân phối thu nhập, ổn định vĩ mô...).

 Yếu tố nào làm thay đổi lượng cung? Ai kiểm soát và

kiểm soát lượng cung đến mức nào?
06/24/17


4 - 20

4.2.1 Khái quát về cung
tiền – Bốn chủ thể cung tiền
 Ngân hàng trung ương: là cơ quan của chính phủ
quản lý hê thống ngân hàng và thực thi chính
sách tiền tê.
 Các tổ chức nhận tiền gửi: là những trung gian tài
chính nhận tiền gửi và cho vay.
 Người gửi tiền: cá nhân, tổ chức có tiền gửi ngân
hàng
 Người đi vay: gồm i/ cá nhân, tổ chức vay tiền từ
các tổ chức nhận tiền gửi và ii/ các tổ chức phát
hành trái phiếu, các trái phiếu đó được các tổ

chức nhận tiền gửi mua.
06/24/17


4 - 21

4.2.1 Khái quát về cung
tiền – các kênh cung tiền của
NHTW

Có 4 kênh cung ứng tiền:
Kênh tín dụng: NHTW tái cấp vốn/tái chiết khấu
các giấy tờ có giá NHTM
Kênh thị trường mở: mua - bán các CK Nhà
nước ngắn hạn
Tham gia thị trường hối đoái: điều tiết giá vàng,
ngoại tê
Kênh ngân sách: NHTW cho NSNN vay
06/24/17


4 - 22

4.2.2 NHTW và quá trình cung
tiền
4.2.2.1 Đặc điểm bảng cân đối tài sản của ngân
hàng trung ương
4.2.2.2 Quá trình cung ứng MB ngân hàng trung
ương
4.2.2.3 Quá trình kiểm soát MB của ngân hàng

trung ương
06/24/17


4 - 23

Bảng cân đối tài sản
Ngân hàng trung ương
Tài sản có
a/ Chứng khoán
chính phủ
b/ GTCG cho
vay chiết khấu

Tài sản nơ
a/ Tiền mặt trong
lưu thông (C)
b/ Tiền trong dự
trữ (R)

Hệ thống NHTM
Tài sản có
a/ Dự trữ bằng
tiền (RR + ER)
b/ Cho vay
c/ Chứng khoán

Tài sản nơ
a/ Tiền gửi thanh
toán (D)

b/ Đi vay
c/ Vốn CSH

06/24/17


4 - 24

Diễn giải các thành phần trong
bảng cân đối tài sản


Bên Tài sản nợ: tài sản nợ của ngân hàng trung ương là tiền cơ sở (MB), Khi
MB thay đổi sẽ trực tiếp thay đổi lượng tiền cung ứng (M).
a/ Tiền mặt trong lưu thông (C): gồm tiền giấy và tiền xu do ngân hàng trung
ương phát hành nằm trong dân chúng.
b/ Dự trữ (R): là tài sản nợ của NHTW nhưng lại là tài sản có của NHTM. Khi
NHTW tăng dự trữ bắt buộc thì các NHTM phải chuyển tiền vào NHTW nên sẽ
giảm mức cung ứng tiền.



Bên tài sản có: NHTW làm thay đổi dự trữ của HT NHTM bằng cách mua chứng
khoán chính phủ và thực hiên tín dụng chiết khấu.
a/ Chứng khoán chính phủ: Ngân hàng trung ương tăng dự trữ cho HT NHTM
bằng cách mua chứng khoán kho bạc mà NHTM đang nắm giữ để tăng tài sản có
 tăng lượng tiền cung ứng (M).
b/ Tiền cho vay chiết khấu: ngân hàng trung ương tăng dự trữ cho HTNHTM
bằng tín dụng chiết khấu. Từ đó làm tăng tiền cung ứng (M) cho nền kinh tế.




NHTW còn có tài sản ròng khác như ngoại tê, vàng… Khi NHTW mua ngoại tê
hay mua vàng thì tiền mặt cũng được bơm vào lưu thông làm tăng MB.
06/24/17


4 - 25

Bảng cân đối đầy đủ của
NHTW và NHTM
NHTW

NHTM

06/24/17


×