TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Bài giảng
CÁC KIỂM ĐỊNH THỐNG KÊ
Giảng viên: Trần Thị Hồng Cẩm
Email:
SĐT: 0909572714
NỘI DUNG
A. Kiểm định tham số
1. Kiểm định giả thuyết một mẫu
1.1. Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn đã biết phương
sai (Z test 1 mẫu)
1.2. Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn chưa biết
phương sai (t test 1 mẫu)
2. Kiểm định giả thuyết hai mẫu
2.1. Kiểm định z test (Z test 2 mẫu)
2.2. Kiểm định t test (t test 2 mẫu)
3. Kiểm định phương sai
2
NỘI DUNG
B. Kiểm định phi tham số
Kiểm định Friedman
3
1. Kiểm định giả thuyết một mẫu
1.1. Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn
đã biết phương sai
4
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn đã biết phương sai
Bước 1: Đặt giả thuyết
𝐻0 : 𝜇 = 𝜇0 ; 𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇0 (2 𝑝ℎí𝑎)
𝐻0 : 𝜇 ≤ 𝜇0 ; 𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 hoặc
𝐻0 : 𝜇 ≥ 𝜇0 ; 𝐻1 : 𝜇 < 𝜇0 (1 𝑝ℎí𝑎)
Bước 2: Tính chỉ số 𝑍0 =
𝑋;𝜇0
𝜎/ 𝑛
Bước 3: Tính giá trị P
Cách 1
Nếu 𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇0 , tí𝑛ℎ 𝑃 = 2 1 − Φ 𝑧0
Nếu 𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 tính 𝑃 = 1 − Φ(𝑧0 )
Nếu 𝐻1 : 𝜇 < 𝜇0 tính 𝑃 = Φ 𝑧0
5
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn đã biết phương sai
Bác bỏ 𝐻0 nếu 𝑃 < 0.05
Cách 2: Bác bỏ 𝐻0 nếu
• 𝑍0 > 𝑍𝛼/2 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑍0 < −𝑍𝛼/2 ( 𝐻1 : 𝜇1 ≠ 𝜇0 )
• 𝑍0 > 𝑍𝛼 (𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 )
• 𝑍0 < −𝑍𝛼 ( 𝐻1 : 𝜇 < 𝜇0 )
6
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn đã biết phương sai
7
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn đã biết phương sai
8
Ví dụ
Một nhà máy thực phẩm công bố khối lượng sản phẩm
là 50 gram, tuy nhiên khi tiến hành cân khối lượng 25
mẫu đồ hộp thì khối lượng trung bình thu được là 51.3
gram. Hãy đánh giá công bố về khối lượng sản phẩm của
nhà máy với 𝛼 = 5%. Biết phương sai khối lượng sản
phẩm là 4
9
Ví dụ
Một nhà máy thực phẩm công bố khối lượng sản phẩm
là 3 gram, tuy nhiên khi tiến hành cân khối lượng 15 mẫu
đồ hộp thì khối lượng trung bình thu được là 2.78 gram.
Hãy đánh giá công bố về khối lượng sản phẩm của nhà
máy với mức ý nghĩa 5%. Cho độ lệch chuẩn là 0.9
10
1. Kiểm định giả thuyết một mẫu
1.2. Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn
chưa biết phương sai
11
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn chưa biết phương sai
Bước 1: Đặt giả thuyết
𝐻0 : 𝜇 = 𝜇0 ; 𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇0 (2 𝑝ℎí𝑎)
𝐻0 : 𝜇 ≤ 𝜇0 ; 𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 hoặc
𝐻0 : 𝜇 ≥ 𝜇0 ; 𝐻1 : 𝜇 < 𝜇0 (1 𝑝ℎí𝑎)
Bước 2: Tính chỉ số 𝑡0 =
𝑋;𝜇0
𝑆/ 𝑛
Bước 3: Điều kiện bác bỏ 𝐻0
Cách 1
Nếu 𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇0 , tí𝑛ℎ 𝑃 = 2𝑃(𝑇𝑛;1 > 𝑡𝑜 )
Nếu 𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 tính 𝑃 = 𝑃(𝑇𝑛;1 ≥ 𝑡𝑜 )
Nếu 𝐻1 : 𝜇 < 𝜇0 tính 𝑃 = 𝑃(𝑇𝑛;1 ≤ 𝑡𝑜 )
12
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn chưa biết phương sai
Bác bỏ 𝐻0 nếu 𝑃 < 0.05
Cách 2: Bác bỏ 𝐻0 nếu
• 𝑡0 > 𝑡𝛼,𝑛;1 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑡0 < −𝑡𝛼,𝑛;1 ( 𝐻1 : 𝜇 ≠ 𝜇0 )
2
2
• 𝑡0 > 𝑡𝛼,𝑛;1 (𝐻1 : 𝜇 > 𝜇0 )
• 𝑡0 < −𝑡𝛼,𝑛;1 ( 𝐻1 : 𝜇 < 𝜇0 )
13
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn đã biết phương sai
14
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn đã biết phương sai
15
Ví dụ
Một nhà cung cấp công bố hàm lượng chất bảo quản
trong nước trái cây đóng lon lớn nhất là 0.82 mg/l. Để
kiểm tra thông tin trên, bộ phận mua hàng kiểm tra 15
lon sản phẩm với hàm lượng chất bảo quản đo được lần
lượt là 0.8411, 0.8580, 0.8042, 0.8191, 0.8532, 0.8730,
0.8182, 0.8483, 0.8282, 0.8125, 0.8276, 0.8359, 0.8750,
0.7983, 0.866 (mg/l). Bộ phận mua hàng cho rằng hàm
lượng chất bảo quản của nhà cung cấp này cao hơn mức
công bố (0.82 mg/l). Anh (chị) hãy đánh giá kết luận trên
(mức ý nghĩa 5%)
16
Kiểm định trung bình của phân phối chuẩn chưa biết phương sai
Bước 1: Đặt giả thuyết
𝐻0 : 𝜇 ≤ 0.82
𝐻1 : 𝜇 > 0.82
Bước 2: Tính chỉ số 𝑡0 =
0.837;0.82
0.024/ 15
= 2.743
Bước 3: Kết luận
𝑡0 > 𝑡0.05,14 = 1.761
Bác bỏ 𝐻0 , hàm lượng chất bảo quản lớn hơn mức
công bố
17
1. Kiểm định giả thuyết một mẫu
1.3. Kiểm định tỉ lệ
Phạm vi áp dụng
Giả định rằng trong n phần tử, có X (X< n) phần tử có đặc
tính cần quan tâm. Tỷ số P =
𝑋
𝑛
là một ước lượng của những
phần tử mang đặc tính quan tâm. Kiểm định tỷ lệ dùng để so
sánh tỷ số P với một tỷ lệ cho trước (𝑝0 )
Điều kiện áp dụng: np và n(1-p) lớn hơn hoặc bằng 5
18
Kiểm định tỉ lệ
Bước 1: Đặt giả thuyết
𝐻0 : 𝑝 = 𝑝0
𝐻1 : 𝑝 ≠ 𝑝0 (2 𝑝ℎí𝑎)
𝐻1 : 𝑝 > 𝑝0 hoặc p < 𝑝0 (1 𝑝ℎí𝑎)
Bước 2: Tính chỉ số 𝑍0 =
𝑋;𝑛𝑝0
𝑛𝑝0 (1;𝑝0 )
Bước 3: Tính giá trị P
Nếu 𝐻1 : 𝑝 ≠ 𝑝0 , tí𝑛ℎ 𝑃 = 2 1 − Φ 𝑧0
Nếu 𝐻1 : 𝑝 > 𝑝0 tính 𝑃 = 1 − Φ(𝑧0 )
Nếu 𝐻1 : 𝑝 < 𝑝0 tính 𝑃 = Φ 𝑧0
19
Kiểm định tỉ lệ
Điều kiện bác bỏ 𝐻0
Cách 1: P < 0.05
Cách 2:
𝑍0 > 𝑍𝛼/2 ℎ𝑜ặ𝑐𝑍0 < −𝑍𝛼/2 ( 𝐻1 : 𝑝 ≠ 𝑝0 )
𝑍0 > 𝑍𝛼 (𝐻1 : 𝑝 > 𝑝0 )
𝑍0 < −𝑍𝛼 ( 𝐻1 : 𝑝 < 𝑝0 )
20
Kiểm định tỉ lệ
Ví dụ
Một nhà hàng muốn công ty A cung cấp một lô thịt heo
đóng hộp, yêu cầu bên nhà hàng đặt ra là tỉ lệ sản
phẩm bị lỗi (hình dáng bao bì, vi sinh…) phải nhỏ hơn
5%. Bộ phận kiểm tra chất lượng nhà cung ứng đã tiến
hành kiểm tra ngẫu nhiên 200 hộp sản phẩm và phát
hiện có 4 hộp sản phẩm bị lỗi. Công ty A có đủ điều
kiện nhà hàng đặt ra không?
21
Kiểm định tỉ lệ
Bước 1: Đặt giả thuyết
𝐻0 : 𝑝 = 0.05
𝐻1 : p < 0.05
Bước 2: Tính chỉ số 𝑍0 =
4;200×0.05
200×0.05×0.95
= −1.95
Bước 3: Tính giá trị P
𝑃 = Φ 𝑧0 = Φ −1.95 = 0.0256 < 0.05
Kết luận: Tỷ lệ sản phẩm lỗi của công ty A nhỏ hơn 0.05
22
Kiểm định tỉ lệ
Bài tập
A researcher claims that at least 10% of all football
helmets have manufacturing laws that could
potentially cause injury to the wearer. A sample of
200 helmets revealed that 16 helmets contained
such defects. Does this inding support the
researcher’s claim?
23
2. Kiểm định giả thuyết hai mẫu
2.1. Kiểm định trung bình của hai phân phối chuẩn đã biết
phương sai (Z test)
24
Kiểm định trung bình hai phân phối chuẩn đã biết phương sai
Bước 1: Đặt giả thuyết
𝐻0 : 𝜇1 = 𝜇2 ; 𝐻1 : 𝜇1 ≠ 𝜇2 (2 𝑝ℎí𝑎)
𝐻0 : 𝜇1 ≤ 𝜇2 ; 𝐻1 : 𝜇1 > 𝜇2 hoặc
𝐻0 : 𝜇1 ≥ 𝜇2 ; 𝜇1 < 𝜇2 (1 𝑝ℎí𝑎)
Bước 2: Tính chỉ số 𝑍0 =
𝑋1 ;𝑋2
2
𝜎2
1 :𝜎2
𝑛1 𝑛2
Bước 3: Tính giá trị P
Nếu 𝐻1 : 𝜇1 ≠ 𝜇2 , tí𝑛ℎ 𝑃 = 2 1 − Φ 𝑧0
Nếu 𝐻1 : 𝜇1 > 𝜇2 tính 𝑃 = 1 − Φ(𝑧0 )
Nếu 𝐻1 : 𝜇1 < 𝜇2 tính 𝑃 = Φ 𝑧0
25