KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 2
MÔN HỆ QTCSDL SQL SERVER
thời gian: 90’
YÊU CẦU:
Sinh viên hãy tạo thư mục bài làm có tên theo quy ước như sau: Mã sinh viên_Họ và
tên trong ổ đĩa D. Ví dụ sinh viên Nguyễn Văn A có mã sinh viên là HT040001 thì tạo thư
mục là D:\HT040001_NguyenVanA. Lưu ý: họ và tên sinh viên không được gõ có dấu.
Câu 1 (2,5 đ): Cho cơ sở dữ liệu quản lý phi hành đoàn cho hãng máy bay có tên
QL_DOIBAY như sau:
-
LOAIMB (Maloai, HangSX, SucChua)
Tân từ: Mỗi loại máy bay có một mã loại để phân biệt với các loại máy bay khác và do
một hãng sản xuất, có sức chứa cố định.
-
MALOAI
HANGSX
SUCCHUA
A310
Airbus
280
A320
Airbus
240
B727
Boeing
110
B747
Boeing
126
NHANVIEN(MaNV, HoTen, NgaySinh, ChucVu, SDT, DiaChi).
Tân từ: Mỗi nhân viên có một Mã nhân viên duy nhất, xác định các thuộc tính còn lại
của nhân viên đó.
MANV
HOTEN
NGAYSINH
CHUCVU
SDT
DIACHI
NV01
Đỗ Mai Chi
2/3/1973
Tiếp viên
09045864873
12 Nguyễn Kiêm
NV02
Lê Văn Giao
4/5/1982
Phi Công
0903782742
8 Điện Biên Phủ
NV03
Trần Thị Hà
7/7/1985
Tiếp viên
0983873847
351 Trần Phú
NV04
Lê Văn Phú
8/3/1972
Phi Công
0914673872
36 Nguyễn Trãi
-
CHUYENBAY(MaCB, MaLoai, SBDi, SBDen, GioDi, GioDen)
Tân từ: Một chuyến bay có một mã chuyến bay để phân biệt với các chuyến bay khác.
Mỗi chuyến bay xuất phát từ một sân bay (SBDI) và hạ cánh tại một sân bay khác
(SBDEN); khởi hành vào một giờ (GIODI) và hạ cánh vào một giờ khác (GIODEN).
MACB
MALOAI
QT.10-ĐT*M.09*20/12/10
SBDI
SBDEN
GIODI
GIODEN
Trang 1/2
100
A310
Đà Nẵng
Nội Bài
08:00
08:50
112
A320
Nội Bài
Tân Sơn Nhất
14:00
16:07
121
B727
Tân Sơn Nhất
Đà Nẵng
07:00
09:13
-
PHANCONG(MaCB, MaNV, Ngaybay, ViTri)
Tân từ: Mỗi Phiếu mượn có một MaMP duy nhất. Mỗi MaMP xác định thông tin của
người mượn, ngày mượn, ngày hẹn trả.
MACB
MANV
NGAYBAY
VITRI
100
NV02
1/5/2015
Cơ trưởng
100
NV03
19/5/2015
Tiếp viên
100
NV04
4/5/2015
Cơ phó
112
NV02
8/4/2015
Cơ trưởng
112
NV01
5/3/2015
Tiếp viên
121
NV04
14/4/2015
Cơ trưởng
Yêu cầu: Tạo CSDL QL_DOIBAY như trên trong thư mục Mã sinh viên_Họ và tên với
các yêu cầu sau:
a) Tạo các bảng cho cơ sở dữ liệu với kiểu dữ liệu phù hợp. Tạo ràng buộc cho bảng
LOAIMB với sức chứa lớn hơn = 10. (1,25 đ)
b) Tạo Diagram cho CSDL.(0,5 đ)
c) Nhập dữ liệu cho các bảng với dữ liệu như trên. (0,75 đ)
Câu 2 (1 đ) View
a) Tạo View có tên là Cau2a để hiển thị các chuyến bay trong tháng 5/2015
b) Tạo View có tên là Cau2b để hiển thị số chuyến bay do cơ trưởng Lê Văn Giao
điều khiển.
Câu 3 (2 đ): Viết các câu lệnh SQL và lưu vào tập tin lần lượt là Cau3a.sql, Cau3b.sql trong
thư mục Mã sinh viên_Họ và tên để thực hiện:
a) Thay đổi số điện thoại của nhân viên có mã là ‘NV01’
b) Hiển thị danh sách các chuyến bay đến Đà Nẵng trong ngày 14/4/2015 gồm các thông
tin Mã chuyến bay, mã loại, sân bay đi, tên nhân viên làm cơ trưởng của chuyến bay.
Câu 4 (2 đ): Viết thủ tục với tham số đưa vào là MaCB và in ra màn hình câu thông báo:
“Chuyến bay X đi bằng loại máy bay Y với sức chứa là Z”. Trong đó X là mã chuyến bay, Y
là loại máy bay, Z là sức chứa tối đa. Ví dụ tham số đưa vào là 100, in ra màn hình câu
thông báo: Chuyến bay 100 đi bằng lại máy bay A310 với sức chứa là 280.
Câu 5 (2 đ): Viết Trigger ràng buộc mỗi chuyến bay chỉ có 1 cơ trưởng.
Câu 6 (0,5 đ): Sao lưu (Backup) CSDL QL_DOIBAY vào thư mục trên.
QT.10-ĐT*M.09*20/12/10
Trang 2/2