Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ THU NGÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ THỊ THU NGÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN VĂN CÔNG


THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn của mình đƣợc thực hiện dựa vào hiểu
biết và quá trình tìm tòi, cố gắng, thực hiện của bản thân cùng với sự
hƣớng dẫn của GS.TS. Nguyễn Văn Công. Công trình nghiên cứu của tôi
không sao chép của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Các số liệu sử dụng
trong luận văn là số liệu do Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Phú Thọ cung cấp và do bản thân tôi tự thực hiện điều tra và
tổng kết, chƣa công bố tại bất kỳ một tài liệu nào. Việc phân tích cũng nhƣ
đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất đều dựa trên thực tế ở Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ./.
Phú Thọ, tháng …. năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Thu Ngân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Quản lý Kinh tế - Trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đến nay luận văn
cao học của tôi đã hoàn thành. Cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới
GS.TS Nguyễn Văn Công đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này. Cảm ơn các thầy, cô giáo khoa Quản lý kinh tế đã tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã tham gia trả lời các phiếu
khảo sát và cung cấp các số liệu cho luận văn, các tác giả của các tài liệu mà
tôi đã tham khảo sử dụng.
Phú Thọ, tháng …. năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Thị Thu Ngân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC H NH ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................... 4

1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng ............................. 4
1.1.1. Tín dụng ngân hàng ................................................................................. 4
1.1.2. Quy trình tín dụng ................................................................................... 9
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................................. 11
1.2. Thẩm định tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại ................................... 13
1.2.1. Khái niệm và mục đích thẩm định tín dụng .......................................... 13
1.2.2. Qui trình và nội dung thẩm định tín dụng .......................................... 14
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng .... 22
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tín dụng ................. 26
1.2.5. Các rủi ro c thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng cho khách
hàng của ngân hàng ............................................................................... 30
1.3. Kinh nghiệm thẩm định tín dụng tại một số ngân hàng trong và
ngoài nƣớc và bài học kinh nghiệm áp dụng cho Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ......................... 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv


1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP ngoại thƣơng Việt Nam.............. 34
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân Đội .................................... 34
1.3.3. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ............................................ 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................... 37
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 38

2.1. Câu h i nghiên cứu .................................................................................. 38
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 38
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 38
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 40
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ......................................................... 40
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................... 43
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHÚ THỌ ............................................................................... 44

3.1. Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Phú Thọ ...................................................................... 44
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 44
3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................... 46
3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ........................................................... 49
3.1.4. Kết quả hoạt động ................................................................................. 52
3.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCPCông
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ .................................................. 62
3.2.1. Qui trình và tổ chức thẩm định ............................................................. 62
3.2.2. Nội dung thẩm định ............................................................................... 63
3.3. Đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
TMCPCT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ............................................. 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc..................................................................... 82
3.3.2. Những tồn tại và hạn chế ...................................................................... 88
3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 94
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................. 100
Chƣơng 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHÚ THỌ ............................................................................. 101

4.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh và hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ........... 101
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020 ...... 101
4.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng và hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng ........ 102
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng của Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ................... 102
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng thu thập và xử lý thông tin ................................ 102
4.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ thẩm định ............................ 106
4.2.3. Nâng cao khả năng phân tích tài chính khách hàng ............................ 108
4.2.4. Chú trọng công tác chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng .......... 109
4.2.5. Nâng cao khả năng thẩm định bảo đảm tiền vay ................................ 111
4.2.6. Tăng cƣờng chính sách khách hàng ................................................. 112
4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ ........... 113

4.3.1. Về phía Nhà nƣớc ............................................................................... 113
4.3.2. Về phía Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 115
4.3.3. Về phía Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam .. 117
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................. 119
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................... 120
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 122
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 124
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBTĐ

: Cán bộ thẩm định

DN

: Khách hàng

GĐ, PGĐ

: Giám đốc, ph giám đốc

KH

: Khách hàng


NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

PGD

: Phòng giao dịch

Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

Vietinbank Phú Thọ : Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi

nhánh Phú Thọ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy trình tín dụng tổng quát .......................................................... 10
Bảng 2.1: Bảng ý nghĩa của điểm số các biến ................................................ 39
Bảng 2.2: Ý nghĩa của điểm số bình quân ..................................................... 39
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn trong 3 năm 2012-2014........................... 53
Bảng 3.2: Tốc độ tăng trƣởng doanh số cho vay và dƣ nợ tín dụng tại
Vietinbank Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 .................................... 54
Bảng 3.3. Bảng kết quả dƣ nợ cho vay trong các năm 2012 - 2014 .............. 56
Bảng 3.4. Bảng kết quả dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng trong
các năm 2012-2014 ....................................................................... 57
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện tín dụng các năm 2012-2014 ........................... 58
Bảng 3.6: Tình hình nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014 ................................... 59
Bảng 3.7: Kết quả kinh doanh 3 năm 2012-2014 ........................................... 61
Bảng 3.8: Tiêu chuẩn chất lƣợng hoạt động cấp tín dụng .............................. 85
Bảng 3.9: Số lƣợng khách hàng quan hệ tín dụng tại chi nhánh .................... 87
Bảng 3.10: Đánh giá của ngƣời h i về chất lƣợng công tác thu thập và xử
lý thông tin .................................................................................... 91
Bảng 3.11. Đánh giá của ngƣời h i về Nội dung thẩm định........................... 92
Bảng 3.12. Đánh giá của ngƣời h i về trình độ của cán bộ tín dụng .............. 92
Bảng 3.13. Đánh giá của ngƣời h i về công nghệ phục vụ cho quy trình
thẩm định ...................................................................................... 93

Bảng 3.14. Đánh giá về Hiệu quả công tác thẩm định .................................... 93
Bảng 3.15. Tổng hợp đánh giá của ngƣời trả lời về công tác thẩm định tín dụng....... 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC H NH
Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng VN - Chi
nhánh Phú Thọ ................................................................................ 47
Hình 3.2: Tăng trƣởng tín dụng tại Vietinbank Phú Thọ ............................... 54
Hình 3.3: Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn năm 2014 ............. 55
Hình 3.4: Cơ cấu dƣ nợ theo loại hình khách hàng vay vốn........................... 57
Hình 3.5: Cơ cấu dƣ nợ theo loại hình khách hàng vay vốn........................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hệ thống ngân hàng thƣơng
mại NHTM ngày càng phát triển và trở thành trung gian tài chính, kênh dẫn
vốn quan trọng của nền kinh tế. Trong các hoạt động của NHTM thì tín dụng

là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn nhất song lại tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất.
Hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro bởi sự biến động kh lƣờng và
nhanh ch ng của thị trƣờng ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng
cũng nhƣ khả năng sinh lời cho ngân hàng. Do đ , để cho vay c hiệu quả thì
ngân hàng phải tiến hành thẩm định tín dụng một cách toàn diện, kỹ lƣỡng
trƣớc khi quyết định cấp vốn. Điều quan trọng là trƣớc khi cho vay, các ngân
hàng phải đánh giá đúng khách hàng của mình là ngƣời nhƣ thế nào, ngƣời đ
c đủ điều kiện cần thiết để tham gia vào quan hệ tín dụng với ngân hàng hay
không. Đây mới chính là vấn đề cốt lõi để đảm bảo hiệu quả đồng vốn cho
vay. Với ý nghĩa nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro, đảm bảo nguyên tắc tín
dụng, nâng cao chất lƣợng tín dụng thì thẩm định tín dụng là điều kiện tiên
quyết. Hiện nay, hiện tƣợng lừa đảo chiếm đoạt vốn ngân hàng, vi phạm mục
đích sử dụng vốn vay,… là khá phổ biến, đặc biệt là việc các doanh nghiệp
ma và các chứng từ h a đơn khống xuất hiện ngày càng nhiều do sự quản lý
của nhà nƣớc và pháp luật chƣa chặt chẽ, còn nhiều lỗ hổng để các doanh
nghiệp này lách luật tồn tại. Một nguyên nhân khác phải kể đến là việc không
thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định tín dụng. Thẩm định tín dụng luôn là
cơ sở cho sự nắm bắt kịp thời các thông tin cần thiết về khách hàng để c
những kết luận thích hợp, từ đ đƣa ra các quyết định tín dụng. Nhiều NHTM
phát sinh nhiều nợ xấu, nợ kh đòi một phần là do công tác thẩm định tín dụng
chƣa đƣợc chú trọng, chất lƣợng công tác thẩm định còn yếu kém. Hoạt động
thẩm định tín dụng là khâu quan trọng nhất giúp cho ngân hàng nhận diện, sàng
lọc những khách hàng tốt để đảm bảo chất lƣợng tín dụng của ngân hàng. Do
đ , đây là khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng tại các ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2


Với định hƣớng phát triển tín dụng an toàn và hiệu quả trong thời gian
tới, các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam, trong đ c
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ, cần phải
hoàn thiện, nâng cao hơn nữa chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng đối với
khách hàng.
Nhằm mục đích tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động thẩm định tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ,
g p phần đƣa hoạt động này ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều
sâu, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu cơ bản của đề tài là đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả và chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ của ngân hàng trong thời gian tới.
Từ mục tiêu cơ bản đ , các mục tiêu nghiên cứu cụ thể đƣợc xác định là:
- Chỉ rõ cơ sở lý luận và thực tiễn cho hoạt động thẩm định tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng VN - Chi nhánh Phú Thọ.
- Chỉ rõ thành công cũng nhƣ tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến
chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
VN - Chi nhánh Phú Thọ. Trên cơ sở đ , đƣa ra những giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả và chất lƣợng thẩm định tín dụng, giúp Ngân hàng
hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác thẩm định tín dụng của ngân hàng TMCP.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu các mặt:
+ Về nội dung: Nghiên cứu bản chất, nội dung và qui trình thẩm định
tín dụng.
+ Về không gian: Giới hạn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
+ Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2012 đến 2014.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống h a những vấn đề cơ bản mang tính lý luận về hoạt động
thẩm định tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá và phân tích những thành tựu đạt đƣợc và những hạn chế
của hoạt động hoạt động thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động hoạt động
thẩm định tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Phú Thọ.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần t m tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tín dụng trong ngân
hàng thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.

Chương 4: Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và
các tổ chức tín dụng n i chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo
thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Cụm từ
tín dụng “Credit” xuất phát từ gốc Latinh “Gredittum” c nghĩa là tin tƣởng,
tín nhiệm. Vì thế, c thể hiểu tín dụng là giao dịch về tài sản tiền hoặc hàng
hoá giữa bên cho vay ngân hàng và các định chế tài chính khác và bên vay.
Trong đ bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay c trách nhiệm hoàn trả vô điều
kiện vốn gốc và lãi cho bên vay khi đến hạn thanh toán.
Từ đ , c thể đƣa ra một khái niệm chung về tín dụng ngân hàng nhƣ
sau: “ Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định” Nguyễn Minh Kiều, 2011 .
Tín dụng ngân hàng còn đƣợc hiểu nhƣ sau “Cấp tín dụng là việc thoả
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng

một khoản tiền theo nguyên tắc c hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín
dụng khác” Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010 .
Cũng nhƣ các quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba
nội dung là:
+ C sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ sử dụng vốn từ ngƣời
sở hữu sang ngƣời sử dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

+ Sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay c thời hạn.
+ Sự chuyển nhƣợng này c kèm theo chi phí.
Tín dụng ngân hàng c các đặc điểm sau:
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin:
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi c lòng tin vào việc khách hàng sử
dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và c khả năng hoàn trả nợ vay gốc,
lãi đúng hạn; còn ngƣời đi vay thì tin tƣởng vào khả năng kiếm đƣợc tiền
trong tƣơng lai để trả nợ gốc và lãi vay. Trong các quyết định cho vay, ngân
hàng sắp xếp thứ tự ƣu tiên của các tiêu chí nhƣ sau: Tín nhiệm uy tín, thiện
chí của ngƣời vay; Tính khả thi của phƣơng án, dự án kinh doanh; Bảo đảm
tiền vay.
- Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính
hoàn trả:
Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản
tín dụng của ngân hàng đều phải c thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả
vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ

vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuẩn vốn của
đối tƣợng vay. Nếu ngân hàng c nguồn vốn dài hạn ổn định, thì c thể cấp
đƣợc nhiều tín dụng dài hạn; ngƣợc lại, nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ
hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản. Mặt
khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tƣợng vay thì ngƣời vay mới c điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng xác
định thời hạn vay nh hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tƣợng vay, thì
khách hàng không c đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây kh khăn cho
khách hàng. Ngƣợc lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn
sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm
ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

- Tín dụng dựa trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải trả cả lãi:
Nếu không c sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hoàn
trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay giá trị gốc , nghĩa là ngoài việc hoàn trả
giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá
của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải luôn là một số dƣơng, c nhƣ vậy
mới bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng:
Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng,
mà còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách
hàng nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trƣởng kinh
tế, thị trƣờng, thiên tai… Khi khách hàng gặp kh khăn do môi trƣờng kinh

doanh thay đổi, dẫn đến kh khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân
hàng gặp rủi ro túi dụng.
- Tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện:
Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý
chặt chẽ nhƣ: Hợp đồng tín dụng, khế ƣớc vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền
vay, bảo lãnh…, trong đ bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản
vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Kinh tế thị trƣờng càng phát triển, xu hƣớng tự do h a càng sâu sắc, thì
các ngân hàng càng phải nghiên cứu đƣa ra các hình thức tín dụng đa dạng
nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đ đa dạng h a danh mục
đầu tƣ, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng
vững trong cạnh tranh. Chính vỉ vậy, ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín
dụng, cho nhiều đối tƣợng khách hàng với những mục đích sử dụng khác
nhau. Để tránh nhầm lẫn và c cái nhìn tổng quát về các loại tín dụng, ngƣời
ta phân loại tín dụng theo một số tiêu chí sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

 Phân theo thời gian sử dụng vốn:
Theo thời gian sử dụng vốn tín dụng đƣợc phân thành tín dụng ngắn
hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng c thời hạn đến 1 năm và đƣợc
sử dụng để: i bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các khách hàng
nhƣ: bổ sung ngân quỹ, ứng trƣớc tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến
hạn, duy trì hàng tổn kho…; ii phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia
đình. Đây là loại tín dụng c mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh

đƣợc các rủi rơ về lãi suất, lạm phát cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng kinh tế
vĩ mô và thị trƣờng, vì thế lãi suất thƣờng thấp hơn các loại tín dụng khác.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng c thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm và sử dụng chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nh có
thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng trung dài hạn còn là nguồn quan trọng
hình thành nên vốn lƣu động thƣờng xuyên của các khách hàng, đặc biệt là
đối với khách hàng mới thành lập.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng c thời hạn trên 5 năm, đáp ứng
cho nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ: xây dựng cơ bản nhà xƣởng, dây chuyền
sản xuất… , xây dựng cơ sở hạ tầng đƣờng xá, cảng biển, sân bay… , cải
tiến và mớ rộng sản xuất c quy mô lớn. Do thời hạn đầu tƣ thƣờng kéo dài,
nên tín dụng dài hạn thƣờng áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến
độ dự án. Nhìn chung, tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn
càng dài, thì những biến động không dự tính c thể xảy ra càng lớn.
 Phân theo mục đích sử dụng vốn:
Theo mục đích sử dụng vốn thì tín dụng đƣợc chia thành tín dụng bất
động sản, tín dụng công thƣơng nghiệp, tín dụng nông nghiệp, tín dụng tiêu
dùng và tín dụng đầu tƣ tài chính.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Tín dụng bất động sản: là các khoản tín dụng đầu tƣ vào bất động
sản, bao gồm: tín dụng ngắn hạn cho xây dựng nh và sửa chữa nhà cửa và tín
dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, cơ sở dịch vụ, trang trại
- Tín dụng công thƣơng nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho các khách

hàng để trang trải các chi phí nhƣ mua hàng h a, nguyên vật liệu, máy m c
thiết bị, trả thuế và chi trả lƣơng
- Tín dụng nông nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho hoạt động nông nghiệp,
nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn nuôi.
- Tín dụng tiêu dùng: Là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia
đình để mua sắm hàng h a tiêu dùng đắt tiền nhƣ xe cộ, trang thiết bị trong
nhà, cho vay du học…
- Tín dụng đầu tƣ tài chính: là các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân,
khách hàng mua chứng khoán, vàng.
 Phân theo bảo đảm tín dụng:
Tín dụng căn cứ vào các hình thức bảo đảm đƣợc chia thành tín dụng
c bảo đảm và tín dụng không c bảo đảm.
- Tín dụng không c bảo đảm: Là loại tín dụng không c tài sản cầm
cố, thế chấp hay không c bảo lãnh của ngƣời thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng vay vốn để cấp tín dụng. Loại hình này thƣờng đƣợc
áp dụng với khách hàng truyền thống, c quan hệ lâu dài và sòng phẳng với
ngân hàng, khách hàng này phải c tình hình tài chính lành mạnh và c uy tín
đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, c dự án sản
xuất kinh doanh khả thi, c khả năng hoàn trả nợ...
- Tín dụng c bảo đảm: Là loại tín dụng c tài sản cầm cố, thế chấp
hoặc c bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
 Phân theo phương thức hoàn trả:
Theo phƣơng thức hoàn trả tín dụng đƣợc chia thành tín dụng hoàn trả
nhiều lần và tín dụng hoàn trả một lần.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9


- Tín dụng hoàn trả nhiều lần: là loại tín dụng mà khách hàng hoàn trả
vốn vay
- Tín dụng hoàn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn
trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn.
 Phân theo xuất xứ tín dụng:
Căn cứ vào xuất xứ thì tín dụng phân thành tín dụng trực tiếp và tín
dụng gián tiếp.
- Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng
c nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho
ngân hàng.
- Tín dụng gián tiếp: Cấp tín dụng thông qua trung gian nhƣ: Tín dụng
ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
Trong nền kinh tế thị trƣờng việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các
tiêu thức trên chỉ c ý nghĩa tƣơng đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên
cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để
so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
1.1.2. u tr nh tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định
cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Hầu hết các ngân hàng
thƣơng mại đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, bao gồm
nhiều bƣớc khác nhau với kết quả cụ thể của từng bƣớc. Sau đây là quy trình
cho vay của các ngân hàng thƣơng mại n i chung:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10

Bảng 1.1: Quy trình tín dụng tổng quát
Các giai đoạn

Nguồn và nơi

Nhiệm vụ của ngân

Kết quả của mỗi giai

của quy trình

cung cấp thông tin

hàng ở mỗi giai đoạn

đoạn

Lập hồ sơ đề Khách hàng đi vay Tiếp xúc, phổ biến và Hoàn thành bộ hồ sơ
nghị cấp tín cung cấp thông hƣớng dẫn khách hàng để chuyển sang giai
dụng

tin.

lập hồ sơ vay vốn.

đoạn sau.

Phân tích tín - Hồ sơ đề nghị Tổ chức thẩm định về Báo cáo kết quả thẩm

dụng

vay giai đoạn các mặt tài chính và định dể chuyển sang
trƣớc chuyển sang. phi tài chính do các bộ phận c
thẩm
- Các thông tin từ ngân hàng hoặc bộ quyền để quyết định
ph ng vấn, hồ sơ phận thẩm định thực cho vay.
lƣu trữ,…
hiện.

Quyết định - Các tài liệu và Quyết định cho vay - Quyết định cho vay
tín dụng
thông tin từ giai hoặc từ chối cho vay hoặc từ chối cho vay
đoạn trƣớc chuyển dựa vào kết quả phân theo kết quả thẩm định.
- Tiến hành các thủ tục
pháp lý nhƣ ký hợp
đồng tín dụng, hợp
đồng công chứng, và
các loại hợp đồng khác.

sang và báo cáo tích.
kết quả thẩm định.
- Các thông tin bổ
sung.
Giải ngân

- Quyết định cho Thẩm định các chứng Chuyển tiền vào tài
vay và các hợp từ theo các điều kiện khoản tiền gửi của
đồng liên quan.
của hợp đồng tín khách

hàng
hoặc
- Các chứng từ dụng trƣớc khi phát chuyển trả cho nhà
làm cơ sở giải tiền vay.
cung cấp theo yêu cầu
ngân.
của khách hàng.

Giám sát và - Các thông tin từ
thanh lý tín nội bộ ngân hàng.
dụng
- Các báo cáo tài
chính theo định kỳ
của khách hàng.

- Phân tích hoạt động
tài khoản, báo cáo tài
chính, kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay.
- Tái xét và xếp hạng

- Báo cáo kết quả giám
sát và đƣa ra các giải
pháp xử lý.
- Lập các thủ tục để
thanh lý tín dụng.

- Các thông tin tín dụng.
khác.
- Thanh lý hợp đồng

tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

(Nguồn: Hồ Diệu, 2001, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê)
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng c vai trò lớn đối với cả ba chủ thể là nền kinh tế,
khách hàng và ngân hàng. Vai trò của tín dụng ngân hàng đƣợc thể hiện nhƣ sau:
 Đối với nền kinh tế:
- Vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ
những ngƣời cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ c nguồn vốn thặng
dƣ do chi tiêu ít hơn thu nhập đến những ngƣời thiếu hụt do nhu cầu chi
tiêu vƣợt quá thu nhập . Nhu cầu vay vốn không chỉ để đầu tƣ kinh doanh mà
còn dùng để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng trƣớc mắt. Tại sao việc luân chuyển
vốn từ ngƣời tiết kiệm sang ngƣời sử dụng vốn lại quan trọng với nền kinh tế?
Câu trả lời là vì, những ngƣời tiết kiệm thƣờng không đồng thời là những
ngƣời c cơ hội đầu tƣ sinh lời cao. Nhƣ vậy, nếu không c ngân hàng, thì
việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ ách tắc. Chính vì
vậy kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng c ý nghĩa rất lớn trong việc thúc
đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền thống
là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng mà
vốn từ những ngƣời thiếu các dự án đầu tƣ hiệu quả đƣợc chuyển tới những
ngƣời c các dự án đầu tƣ hiệu quả hơn nhƣng thiếu vốn. Kết quả là, kinh tế
tăng trƣởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao.

- Thông qua việc đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển của các ngành, nghề đ , hình
thành nên cơ cấu hợp lý và hiệu quả.
- Tín dụng ngân hàng g p phần lƣu thông tiền tệ, hàng h a, điều tiết
thị trƣờng, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lƣu
kinh tế giữa các nƣớc.
- Tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho NSNN thông qua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tƣ vốn của chính phủ.
- Tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nƣớc đến
nông nghiệp, nông thôn, g p phần x a đ i giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.
 Đối với khách hàng:
- Với khách hàng, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số
lƣợng và chất lƣợng vốn cho khách hàng. Với các ƣu điểm nhƣ không bị hạn
chế về thời gian vay, về mục đích sử dụng, nhanh ch ng, dễ tiếp cận và c
khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lớn nên tín dụng ngân hàng th a mãn
đƣợc nhu cầu đa dạng của khách hàng. Qua đ , tín dụng ngân hàng giúp nhà
đầu tƣ kịp thời tận dụng đƣợc những cơ hội kinh doanh, giúp các gia đình
nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
- Tín dụng ngân hàng g p phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho
khách hàng. So với việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì tín dụng ngân hàng ràng
buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất
định nhƣ th a thuận. Do đ , buộc khách hàng phải nỗ lực, tận dụng hết khả
năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ

cho ngân hàng.
 Đối với ngân hàng:
-

Đối với ngân hàng thì tín dụng đem lại lợi nhuận quan trọng nhất

cho ngân hàng, là nguồn thu chính của các NHTM. Tín dụng là hoạt động
truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản c và mang lại nguồn
thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
- Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng đƣợc các loại hình
dịch vụ khác nhƣ thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ… từ đ đa
dạng h a hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.
- Khả năng mở rộng tín dụng thể hiện tiềm lực mạnh về vốn của ngân
hàng và chất lƣợng tín dụng tốt càng chứng t năng lực quản lý, năng lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

chuyên môn cao của cán bộ ngân hàng...
1.2. Thẩm định tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm và mục đích thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích
để đánh giá khách hàng theo các tiêu chí cấp tín dụng để đƣa ra những đánh
giá khách quan và đầy đủ về khách hàng làm cơ sở để đƣa ra quyết định cấp
tín dụng.
Khác với lập phƣơng án, dự án, thẩm định tín dụng cố gắng phân tích
và hiểu đƣợc tính chất khả thi thực sự của phƣơng án, dự án về mặt kinh tế

đứng trên g c độ của ngân hàng. Khi lập phƣơng án, dự án, khách hàng do
mong muốn đƣợc vay vốn c thể thổi phồng và dẫn đến ƣớc lƣợng quá lạc
quan về hiệu quả kinh tế của phƣơng án, dự án.
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách khách quan và
trung thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ cho quyết định cho
vay. Tầm quan trọng của thẩm định tín dụng thể hiện ở những điểm sau:
- Giúp đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án sản xuất hoặc dự
án đầu tƣ mà khách hàng lập và nộp khi làm thủ tục vay vốn
- Phân tích và đánh giá đƣợc mức độ rủi ro của dự án khi quyết định
cho vay.
Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng c thể mạnh dạn cho
vay và giảm đƣợc xác suất hai loại sai lầm trong quyết định cho vay: Cho vay
một dự án tồi và từ chối cho vay một dự án tốt.
Mục đích của thẩm định tín dụng là xác định khả năng trả nợ và ý
muốn trả nợ của ngƣời vay. Một ngân hàng phải xác định đƣợc mức độ rủi ro
c thể chấp nhận đƣợc trong mỗi trƣờng hợp cho vay. Hơn nữa, chỉ c thể
tiến hành thẩm định tín dụng mới c thể xác định đƣợc các điều kiện và thời
hạn vay sao cho cả ngƣời vay và ngân hàng cùng c thể chấp nhận.
Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

tính khả thi, khả năng trả nợ, những rủi ro c thể xảy ra của phƣơng án sản
xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tƣ để quyết định cho vay hoặc từ
chối cho vay một cách đúng đắn.
Thông qua thẩm định tín dụng ngân hàng xác định số tiền cho vay, thời

gian cho vay, mức thu nợ hợp lý tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động c
hiệu quả. Đồng thời tƣ vấn cho các chủ đầu tƣ sao cho các phƣơng án kinh
doanh có hiệu quả, hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
1.2.2.

ui tr nh và nội dung thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng chỉ là một khâu trong toàn bộ quy trình tín dụng

n i chung nhƣng là khâu vô cùng quan trọng vì n giúp đánh giá chính xác và
trung thực đƣợc khả năng thu hồi nợ trƣớc khi quyết định cho vay. Do vậy,
các ngân hàng thƣờng tách riêng khâu này và chi tiết h a thành một quy trình
riêng gọi là quy trình thẩm định tín dụng.
Quy trình thẩm định tín dụng là những chỉ dẫn dƣới dạng văn bản các
bƣớc tiến hành từ việc xem xét, thu thập thông tin cần thiết cho đến khi rút ra
đƣợc kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ khi cho vay. Toàn bộ quy trình
thẩm định tín dụng c thể thực hiện qua các bƣớc sau đây:
- Bƣớc 1: Xem xét hồ sơ vay của khách hàng.
- Bƣớc 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung.
- Bƣớc 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin c đƣợc.
- Bƣớc 4: Ƣớc lƣợng và kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Bƣớc 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay.
Mục tiêu của thẩm định tín dụng n i chung là cung cấp thông tin để
quyết định cho vay và giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng
thực chất của phƣơng án sản xuất kinh doanh và ƣớc lƣợng hay kiểm soát rủi
ro ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi nợ khi cho vay. C nhiều công trình
nghiên cứu cho thấy khả năng thu hồi nợ vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ
tƣ cách pháp nhân của khách hàng, năng lực quản lý của ngƣời điều hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15

khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng, tính chất khả thi của phƣơng
án sản xuất kinh doanh, uy tín của khách hàng. Do đ , để đánh giá một cách
chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng, công tác thẩm định
tín dụng cần tập trung vào thẩm định các nội dung chính nhƣ sau:
 Thẩm định tư cách khách hàng vay vốn:
Mục tiêu của thẩm định tƣ cách khách hàng vay vốn là đánh giá tƣ cách
pháp nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay
mà khách hàng phải tuân thủ. Chẳng hạn nhƣ thẩm định xem khách hàng c
th a mãn các điều kiện vay vốn hoặc thẩm định xem hồ sơ vay vốn của khách
hàng c đầy đủ và hợp pháp hay không.
- Thẩm định điều kiện vay vốn:
Theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn
ngân hàng phải th a mãn các điều kiện vay vốn bao gồm:
 C năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 C mục đích vay vốn hợp pháp.
 C khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 C phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và c hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Thẩm định điều kiện vay vốn đơn giản chỉ là xem xét kỹ lại nhằm phát
hiện xem khách hàng c th a mãn các điều kiện vay vốn nhƣ đƣợc chỉ định
trong quy chế tín dụng hay không. Trong các điều kiện vay vốn trên đây,
thẩm định mục đích sử dụng vốn vay, thẩm định khả năng tài chính đảm bảo
nợ vay và thẩm định tính chất khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh là
quan trọng nhất.

- Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay:
Khi c nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho tổ chức tín dụng giấy đề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×