Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện võ nhai tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ QUANG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VÕ NHAI - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ QUANG

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VÕ NHAI - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Dƣơng Văn Hiểu



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên”
là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh

huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo - Bộ phận Sau Đại học, các khoa và các phòng của Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn:
T.S Dương Văn Hiểu.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đ ng g p nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các th y các cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của nhiều phòng ban trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; đặc biệt
là Ban lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi
thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đ .
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn
Vũ Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................. 4
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng
thương mại .................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niềm về rủi ro tín dụng ........................................................... 5
1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng ................................................................... 7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................. 8
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng........................................................... 15
1.1.5. Những dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ..................................... 17
1.1.6. Nội dung nghiên cứu rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng 19
1.1.7. Tiêu chí đánh giá rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại .............................................................................................. 22
1.1.8. Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại ............................................................................. 25
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại . 28


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.2.1. Khái niệm về hạn chế rủi ro tín dụng ............................................ 28
1.2.2. Vai trò của hạn chế rủi ro tín dụng ............................................... 29
1.2.3. Nguyên tắc về hạn chế rủi ro tín dụng .......................................... 30
1.2.4. Nội dung về quản lý rủi ro tín dụng .............................................. 31
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương
mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với các Ngân hàng thương mại
Việt Nam ..................................................................................................... 38
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương
mại trên thế giới ...................................................................................... 38
1.3.2. Bài học đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam chi nhánh huyện Võ Nhai Thái Nguyên ................................ 44
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 47
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 47
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 47
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 47
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 48
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 48
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 50
2.3.1. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ........................................ 49
2.3.2. Tốc độ tăng trưởng tín dụng ........................................................ 50
2.3.3. Tỷ lệ Doanh số cho vay /tổng dư nợ ............................................. 50
2.3.4. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng /tổng lợi nhuận từ hoạt động
tín dụng.................................................................................................... 50

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN VÕ NHAI THÁI NGUYÊN ................. 52
3.1. Khái quát chung về huyện Võ Nhai và NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên .................................................. 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.1.1. Đặc điểm địa bàn huyện Võ Nhai ................................................. 52
3.1.2. Thực trạng kinh tế - xã hội ............................................................ 53
3.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Võ Nhai, Thái Nguyên ...................................................... 55
3.1.4. Mô hình tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện
Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 56
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên .............................................. 58
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 65
3.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh
huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên......................................................... 65
3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Võ Nhai ................................................................. 78
3.3. Đánh giá tình hình rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Võ Nhai ....................................................................................................... 83
3.3.1. Kết quả đạt được trong việc hạn chế rủi ro tín dụng .............. 83

3.3.2. Tồn tại trong hoạt động hạn chế rủi ro tín dụng ........................... 85
3.3.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên ........................................ 86
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VÕ NHAI - TỈNH
THÁI NGUYÊN .................................................................... 96
4.1. Định hướng và mục tiêu về việc hạn chế rủi ro tín dụng của
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên thời
gian tới......................................................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.1.1. Định hướng ................................................................................... 96
4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 98
4.2. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên .................................... 99
4.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................... 99
4.2.2. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng .................... 101
4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .................................... 102
4.2.4. Tăng cường và sử dụng c hiệu quả tài sản đảm bảo ................. 103
4.2.5. Phân tán rủi ro tín dụng ............................................................... 104
4.2.6. Xử lý nợ quá hạn và nợ kh đòi .................................................. 106
4.2.7. Thực hiện việc phân loại, đánh giá khách hàng và khoản vay ... 109
4.2.8. Nh m giải pháp về công nghệ .................................................... 110

4.3. Một số kiến nghị................................................................................. 111
4.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ ....................................................... 111
4.3.2. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam ............................... 112
4.3.3. Đối với NHNo&PTNT tỉnh Thái Nguyên .................................. 112
4.3.4. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 113
KẾT LUẬN .................................................................................................. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 117
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 119

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NN

: Nguyên nhân

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Nhân khẩu và lao động của huyện Võ Nhai năm 2014 ............................54
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam Chi

nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ..........58
Bảng 3.3. Tình hình dư nợ cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh
huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 ..................61
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ...........................................64
Bảng 3.5. Tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh các năm 2012 - 2014........................66
Bảng 3.6. Tình hình nợ quá hạn các năm 2012 - 2014 theo thời hạn vay ................67
Bảng 3.7. Tình hình nợ quá hạn các năm 2012 - 2014 theo các thành ph n kinh tế 68
Bảng 3.8. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tại NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ..........69
Bảng 3.9. Bảng tiêu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng của doanh nghiệp trên hệ
thống IPCAS 2 mạng nội bộ ....................................................................72
Bảng 3.10. Bảng thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp ...........................72
Bảng 3.11. Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp ...................73
Bảng 3.12. Rủi ro do tác động của môi trường bên ngoài ........................................87
Bảng 3.13. Đánh giá rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ..........................................88
Bảng 3.14. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ của ngân hàng ..........................................91
Bảng 3.15. Rủi ro do cán bộ tín dụng của ngân hàng ...............................................93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

HÌNH
Hình 1.1. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng................................................ 9


SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Võ
Nhai - tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những thập kỷ g n đây, xu hướng tự do hoá, toàn c u hoá kinh tế
và quốc tế hoá các luồng tài chính đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân
hàng. Sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế cho phép ngân hàng sử
dụng vốn hiệu quả hơn. Đồng thời thị trường được mở rộng, hoạt động kinh
doanh trở nên phức tạp hơn, áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên gay
gắt hơn cùng với n mức độ rủi ro cũng tăng lên.
Kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, thì thành công và rủi ro là hai
phạm trù mang đặc tính triệt tiêu lẫn nhau. Kinh tế thị trường làm đa dạng hoá
các thành ph n kinh tế, bình đẳng hoá hoạt động của các thành ph n này và
thúc đẩy cạnh tranh lẫn nhau. Rủi ro tuy là sự bất trắc gây ra mất mát thiệt
hại, là sự bất trắc cụ thể liên quan đến một biến cố không mong đợi, song lại
là hiện tượng đồng hành với các hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị
trường, trong quá trình cạnh tranh. Rủi ro xuất hiện ở những điểm yếu, kém
hiệu quả, mất cân đối trong phát triển kinh tế. Rủi ro vừa là nguyên nhân vừa
là hậu quả của những hoạt động kinh tế không c hiệu quả. N tạo tiền đề cho
quá trình đào thải tự nhiên các doanh nghiệp yếu kém, thúc đẩy sự chấn
chỉnh, sự thích nghi của các doanh nghiệp, tạo xu hướng phát triển ổn định và

c hiệu quả cho nền kinh tế.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng thương mại nói chung và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện Võ Nhai n i riêng cũng không nằm ngoài sự tác động
trên. Thậm chí với hoạt động ngân hàng h u như không c loại nghiệp vụ nào,
không c loại dịch vụ nào của ngân hàng là không c rủi ro.
"Chúng ta không nên quên rằng chức năng kinh tế cơ bản của các
thực thể được điều tiết này ngân hàng là chấp nhận rủi ro. Nếu chúng ta
giảm thiểu việc chấp nhận rủi ro để giảm xác suất thất bại xuống đến bằng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

không thì theo định nghĩa, chúng ta đã loại bỏ chính mục đích của hệ thống
ngân hàng"... (Alan Greenspan).
Bởi lẽ, ngân hàng thương mại được coi là một tổ chức kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi từ khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả, sử dụng số tiền này để cho vay, thực hiện các dịch
vụ ngân hàng. Với đặc trưng cơ bản như vậy, hoạt động kinh doanh ngân
hàng chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như môi trường, kinh tế xã hội, pháp
lý, cơ chế chính sách vĩ mô, vi mô. Do vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng
chứa đựng tiềm ẩn những rủi ro lớn. Hay n i cách khác, kinh doanh ngân
hàng chính là chấp nhận rủi ro đổi lại ngân hàng sẽ c lợi nhuận.
Thực tế là các chuyên viên ngân hàng đang ở trong một ngành kinh
doanh về quản lý rủi ro. N i một cách trực tiếp và đơn giản, đ chính là công
việc của ngân hàng Walter Wriston 1996 , Cựu Chủ tịch & CEO của
Citibank/Citicorp).

Để hạn chế những rủi ro vốn c này, việc quản lý rủi ro là vấn đề thiết
yếu trong kinh doanh ngân hàng, đặc biệt trong môi trường kinh tế hoà nhập,
toàn c u hoá như hiện nay, thị trường tài chính phát triển với sự đa dạng hoá
các công cụ tài chính, các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển thì quản lý
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là một vấn đề quan tâm hàng đ u trong
quản trị ngân hàng.
Đối với NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái
Nguyên hoạt động tín dụng chủ yếu là phục vụ nông nghiệp, nông dân, nông
thôn gắn với rất nhiều yếu tố rủi ro trong tự nhiên, thị trường nên hoạt động
tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Việt
Nam chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên tốt hay không phụ thuộc
rất lớn vào việc hạn chế rủi ro tín dụng. Trong điều kiện mới - điều kiện
không còn bao cấp về vốn, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Võ Nhai Thái
Nguyên cố gắng rất lớn trong việc tự cân đối vốn và nguồn vốn để đáp ứng
nhu c u tín dụng ngày càng tăng và đa dạng hơn. Cũng như các Ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

khác bước vào môi trường kinh tế mới, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Võ
Nhai Thái Nguyên gặp phải rất nhiều kh khăn và rủi ro trong kinh doanh đặc
biệt là rủi ro tín dụng. Do vậy, để thực sự kinh doanh c hiệu quả, các Ngân
hàng thương mại n i chung và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh huyện Võ Nhai n i riêng c n nắm vững các loại rủi
ro c thể xảy ra trong hoạt động tín dụng và những biện pháp nhằm hạn chế
những rủi ro đ . Để g p ph n vào quá trình phát triển ngân hàng an toàn và
vững mạnh, tôi lựa chọn đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện
Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng và tìm ra biện pháp hạn
chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
2.2. Mục tiêu cụ thể
- G p ph n hệ thống h a một số cơ sở lý luận về rủi ro và hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
- Đánh giá thực trạng rủi ro, các biện pháp thực hiện hạn chế rủi ro và
phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro, thực hiện biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
Chi nhánh huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ
Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi
nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại NHNo&PTNT

Việt Nam chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong khoảng thời gian 3
năm từ năm 2012 đến năm 2014.
- Phạm vi về nội dung: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng có các
nhóm rủi ro khác nhau, nhưng rủi ro tín dụng là rủi ro chính, vì vậy trong
phạm vi đề tài nghiên cứu tác giả chỉ giới hạn trong phạm vi: Chỉ xem xét rủi
ro khi ngân hàng không thu hồi được nợ hay còn gọi là nợ quá hạn, nợ kh
đòi, nợ xấu. Nghiên cứu hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam
chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về lý luận: Hệ thống h a những lý thuyết cơ bản về ngân hàng thương
mại, tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng
Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín
dụng, quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện
Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên để đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro
tín dụng cho ngân hàng.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài ph n mở đ u, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục
gồm c 4 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng ngân hàng của
Ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ Nhai - tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5


Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Võ
Nhai - tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái niềm về rủi ro tín dụng
C rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro. Theo Frank Knight: Rủi
ro là sự bất trắc không thể lường được”; Irving Preffer thì cho rằng rủi ro là
tổng hợp những sự ngẫu nhiên c thế đo lường được bằng xác suất”; còn theo
Allan Wilett thì rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất hiện một
biến cố không mong đợi”. N i chung đối với h u hết mọi người thì rủi ro ám
chỉ một kết cục không chắc chắn về hậu quả của một tình huống nhất định.
Rủi ro là khả năng tổn thất một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Tổn thất trực
tiếp là những tỏn thất về lợi nhuận hoặc về vốn. Tổn thất gián tiếp là những áp
lực hạn chế khả năng thực hiện các mục tiêu kinh doanh của một ngân hàng.
Những hạn chế gây ra rủi ro thông việc hạn chế khả năng của ngân hàng trong
việc thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc khai thác các cơ hội kinh doanh.
Rủi ro tín dụng được rất nhiều học giả nghiên cứu và đưa ra nhiều quan
niệm về rủi ro tín dụng.
- Rủi ro tín dụng là những tốn thất do khách hàng không trả được nợ
hoặc sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay.
- Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được
đ y đủ nợ gốc và lãi của khoản vay hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng kỳ hạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6

- Rủi ro tín dụng là nguy cơ mà khách hàng vay không thể chi trả tiền lãi,
hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời gian đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro mất vốn do bên đối tác không c khả năng
thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Cũng c thể bao gồm cả sự mất đu giá trị thị trường
do sự suy yếu vị thế tài chính của đối tác.
- Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động tín dụng của các Ngân hàng do khách hàng không thực hiện
hoặc không c khả năng thực hiện đ y đủ nghĩa vụ của mình theo đúng cam
kết. Đây là khái niệm được nêu tại văn bản hợp nhất số 22/VBHNNHNN ngày 4/6/2014 của Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được
chấp nhận và áp dụng một cách phổ biến trong hoạt động tín dụng hiện nay.
Vậy, rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà NH phải gánh chịu
do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện các điều khoản trong hợp đồng
tín dụng đã ký tức là nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi không hoàn trả đ y đủ cho NH do
nguyên nhân khách quan và chủ quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính
cho NH đ là làm giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn, trong
trường hợp nghiêm trọng c thể dẫn đến thua lỗ và nguy cơ phá sản.
Rủi ro luôn xuất hiện bất ngờ và đe dọa sự sống còn của doanh nghiêp,
tuy nhiên muốn c lợi nhuận thì phải chấp nhận n , không được né tránh n .
Vì vậy, để tồn tại và phát triển, để đứng vững trong cạn tranh các doanh
nghiệp không còn con đường nào khác phải đương đ u với rủi ro c thể xẩy ra
bằng cách tiên liệu phán đoán các rủi ro c thể xẩy ra để tìm biện pháp phòng
ngừa, hạn chế nhằm giảm thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra.
Trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng, cung cấp tín dụng là chức năng

cơ bản của NHTM. Đối với h u hết các NHTM, dư nợ tín dụng thường chiếm
một tỷ lệ đáng kể trong tổng tài sản C và thu nhập từ hoạt động tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

chiếm khoảng từ 1/3 đến 1/2 tổng thu nhập. Tuy nhiên, tín dụng cũng là hoạt
động mang lại nhiều rủi ro với những tổn thất nặng nề cho các NHTM. Khoản
tín dụng c rủi ro mang các đặc trưng sau:
- Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các
cam kết vay vốn đã hết hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng c chiều hướng xấu dẫn tới khả
năng ngân hàng không thu hồi được vốn gốc và lãi.
- Giá trị tài sản bảo đảm không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
- Thông thường, các khoản nợ này quá hạn từ 90 ngày trở lên.
Điều này c nghĩa là các khoản thanh toán bao gồm cả ph n gốc cũng như
lãi như cam kết sẽ c thể bị trì hoãn hoặc thậm chí không được hoàn trả, và hậu
quả là sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự luân chuyển tiền tệ và sự bền vững của
tính chất trung gian dễ bị tổn thương trong hoạt động của ngân hàng.
1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng được chia thành rủi
ro giao dịch và rủi ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch c 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro c liên quan đến quá trình đánh giá và phân

tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn c hiệu quả
để quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khỏan trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị TSĐB.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và các hoạt động cho vay, bao gồm cả hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử
lý các khoản vay c vấn đề.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Rủi ro danh mục là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.
Rủi ro danh mục được chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các dặc điểm riêng c , mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc trong ngành, lĩnh vực
kinh tế. N xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của
khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đới với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành nghề, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý
nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay c rủi ro cao.
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
NN từ phía NH
- Trình độ quản trị ngân
hàng

- Thiếu quy trình quản
lý rủi ro hữu hiệu
- Nội dung và quy trình
tín dụng
- Chiến lược và chính
sách tín dụng
- Nguyên nhân do cán
bộ ngân hàng:
- Phân tích khách hàng

NN từ phía KH

NN khác

- Năng lực, trách nhiệm
quản lý, đạo đức của
người vay vốn
- Sự sụp đổ của các đối
tác kinh doanh
- Sản phẩm và công nghệ
lạc hậu
- Thiếu vốn cho hoạt
động kinh doanh

- Môi trường tự nhiên
- Môi trường kinh tế
- Môi trường chính trị - văn
hóa - xã hội quốc gia:
- Môi trường pháp lý
- Môi trường quốc tế

- Chiến lược hoạt động và
quy hoạch phát triển
- Các nguyên nhân bất khả
kháng khác

Thất thoát trong cho vay

Dùng quỹ DPRR và xoá sổ

Mất d n vốn ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Ngân hàng đi đến đ ng cửa

Hình 1.1. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguồn: Tổng hợp điều tra của tác giả
a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Trình độ quản trị ngân hàng: được thể hiện ở 3 nội dung
+ Hoạch định chiến lược và phương án kinh doanh của ngân hàng.
+ Tổ chức thực hiện.
+ Kiểm tra, giám sát.
Bất kỳ một nội dung nào trong ba nội dung trên được thực hiện một
cách yếu kém cũng sẽ dẫn đến RRTD. Chẳng hạn nếu chiến lược khách hàng
không đúng đắn thì NHTM sẽ c đối tượng khách hàng xấu. Hoặc nếu ngân
hàng chấp hành không nghiêm túc chế độ tín dụng và điều kiện cho vay thì

không thể ràng buộc chặt chẽ nghĩa vụ trả nợ của khách hàng. Hoặc nếu khâu
kiểm tra, giám sát không hiệu quả sẽ dẫn đến không phát hiện, ngăn ngừa
được các bộ phận, các nhân thực hiện không đúng chính sách, mục tiêu kinh
doanh đề ra và làm xuất hiện các khoản vay c vấn đề
Công tác quản lý yếu kém còn thể hiện ở sự tập trung quá mức vào một
khu vực khách hàng, thiếu sự điều chỉnh danh mục tín dụng trước những diễn
biến kinh tế bất lợi, thiếu chuẩn mực đánh giá khách hàng và những rủi ro đạo
đức nghề nghiệp tiềm năng. Hậu quả là đẩy các ngân hàng rơi vào tình trạng
rủi ro tín dụng cao
- Thiếu quy trình quản lý rủi ro hữu hiệu: Cho đến nay h u như chưa c
NHTM nào của nước ta ban hành và thực hiện được chiến lược, chính sách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

phát triển và quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học, với những dự báo
theo tháng, quí, năm theo các chỉ tiêu định tính và định lượng. Nếu các biện
pháp giảm thiểu rủi ro không được thực hiện trong từng nghiệp vụ riêng lẻ,
chưa xây dựng được quy trình phòng ngừa RRTD

thì t n suất và quy mô

tác hại của RRTD sẽ không được kiểm soát, phòng ngừa, quy mô thiệt hại của
ngân hàng sẽ không thể lường được.
- Nội dung và quy trình tín dụng: Rủi ro tín dụng trước hết phát sinh do
ngân hàng chưa thiết lập được một quy trình tín dụng chặt chẽ từ khâu lập hồ
sơ đề nghị cấp tín dụng, phân tích tín dụng, ra quyết định cấp tín dụng, giải

ngân, giám sát, thu nợ đến khâu thanh lý tín dụng. Giữa các giai doạn c mối
quan hệ hỗ trợ cho nhau, việc phân đoạn này tạo điều kiện cho việc xác định
rõ ràng các thao tác nghiệp vụ ở mỗi giai đoạn và phân định trách nhiệm cho
nhân viên thực hiện.
- Chiến lược và chính sách tín dụng: Trong môi trường cạnh tranh gay
gắt, các NHTM thực hiện chính sách mở rộng tín dụng để chiếm lĩnh thị ph n
bằng cách đơn giản h a thủ tục cho vay, hạ thấp tiêu chuẩn đánh giá khách
hàng sẽ dễ gặp phải rủi ro tín dụng.
Cơ chế trích lập dự phòng rủi ro tín dụng không hợp lý: Nguồn dự
phòng rủi ro được trích lập hàng năm của ngân hàng được xác định là một
nguồn quan trọng để bù đắp những mất mát khi không thu hồi được nợ. Quỹ
này được dùng để xử lý các khoản nợ theo danh mục cụ thể khi đáp ứng
những điều kiện trong quy định của từng quốc gia.
- Nguyên nhân do cán bộ ngân hàng:
+ Trình độ yếu kém của cán bộ ngân hàng chưa được đào tạo đ y đủ,
không am hiểu các lĩnh vực ngân hàng định đ u tư, không am hiểu luật pháp
trong nước và quốc tế. Một cán bộ tín dụng trình độ yếu kém không đánh giá
được hết khả năng rủi ro liên quan đến khoản vay và dẫn đến quyết định cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

vay sai l m và nguy cơ phát sinh nợ xấu cao.
+ Do đạo đức nghề nghiệp: C những cán bộ yếu kém về phẩm chất, tư
tưởng đạo đức đã lợi dụng vị trí của mình để tham ô, trục lợi nên đã gây tổn
thất tín dụng cho ngân hàng.
+ Chấp hành quy trình nghiệp vụ không nghiêm túc, phân tích tín dụng

không chuẩn xác, thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác về khách
hàng, từ đ dẫn đến những quyết định cấp tín dụng sai đối tượng.
- Phân tích khách hàng: Việc phân tích khách hàng một cách phiến
diện, quá quan tâm đến điều kiện đảm bảo tín dụng như: tài sản thế chấp, c m
cố bảo lãnh mà coi nhẹ tính khả thi, khả năng hoàn vốn của dự án cũng là
nguyên nhân gây nên rủi ro tín dụng.
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng
thương mại. Các nguyên nhân đ bắt nguồn từ:
- Năng lực, trách nhiệm quản lý, đạo đức của người vay vốn: Trong
nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chiệu sự cạnh tranh gay gắt và
phải nỗ lực hết mình trong những quan hệ phức tạp của xã hội để tồn tại và
phát triển. Nhìn chung, đa ph n các doanh nghiệp muốn giữ mối quan hệ tín
dụng tốt đẹp với ngân hàng để được hưởng những ưu đãi đối một khách hàng
được xếp loại tín nhiệm. Song không tránh khỏi c một số khách hàng cố tình
lừa gạt ngân hàng để mưu lợi không chính đáng. Mưu kế lừa đảo c nhiều
dạng, c nhiều doanh nghiệp do thiếu năng lực quản lý tài chính và không c
tài sản thế chấp hợp lệ, không đử điều kiện để vay vốn ngân hàng, đã chế biến
các số liệu, giấy tờ hoặc làm giả hồ sơ giả mạo để qua mắt ngân hàng nhằm
để vay vốn ngân hàng. Nếu ngân hàng không phát hiện ra thì khả năng gặp nợ
kh thu hoặc thu không được là rất lớn. Trường hợp khác, người vay lợi dụng
ngân hàng không thể kiểm soát hết được hoạt động kinh doanh của mình đã
sử dụng vốn vay của ngân hàng vào mục đích khác với hợp đồng đã cam kết
thì toàn bộ giá trị thẩm định trước khi tiến hành cho vay của ngân hàng trở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12


thành vô nghĩa. Trên thực tế, các hoạt động đ thường là mạo hiểm, chứa
đựng quá nhiều rủi ro vượt quá giới hạn cho phép của ngân hàng, và rủi ro
của các khoản tín dụng đã cho vay được đặt ở mức báo động.
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp do kinh doanh kém hiệu quả hoặc do đạo
đức kém đã cố ý chây ỳ, không trả nợ cho ngân hàng, thậm chí còn bỏ trốn để
chạy nợ. Trong trường hợp này ngân hàng hoàn toàn bị thua thiệt và chỉ còn
trông chờ vào việc xử lý tài sản thế chấp và can thiệp của pháp luật.
- Sự sụp đổ của các đối tác kinh doanh: Trong nền kinh tế, doanh
nghiệp c rất nhiều mối quan hệ với các tổ chức kinh tế khác và cũng giống
ngân hàng, doanh nghiệp cũng c thể bị rủi ro từ phía các đối tác của mình
làm cho doanh nghiệp bị thua lỗ, không c khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Bản thân doanh nghiệp cũng c thể gặp rủi ro từ thị trường, tức các quyết
định sai l m trong các dự án không do ngân hàng tài trợ, hoặc từ sự thay đổi
chính sách của chính phủ

Sự sụp đổ của doanh nghiệp này kéo theo sự sụp

đổ của doanh nghiệp khác cũng c thể tạo phản ứng dây chuyền làm cho ngân
hàng mất vốn ở quy mô lớn. Đây là loại rủi ro tín dụng gây tổn thất lớn nhất
đối với ngân hàng.
- Sản phẩm và công nghệ lạc hậu: Với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật nhanh như hiện nay, công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp nhanh
ch ng trở nên lạc hậu, sản phẩm sản xuất ra không c khả năng cạnh tranh
cao, d n đến nguy cơ kh tiêu thụ sản phẩm và doanh nghiệp không c khả
năng trả nợ đúng hạn. Để khắc phục, ngân hàng c khả năng cấp vốn tín dụng
đ u tư chiều sâu để doanh nghiệp cải thiện khả năng tiêu thụ của mình,
nhưng quy mô RRTD từ các doanh nghiệp này sẽ lớn hơn nếu doanh nghiệp
không c khả năng đởi mới cao. Nhìn chung, các doanh nghiệp của nước ta c
công nghệ lạc hậu, khả năng đổi mới công nghệ cũng không cao, nên RRTD

của ngân hàng về phương diện này lớn hơn các nước khác.
- Thiếu vốn cho hoạt động kinh doanh: Vốn tự c của các doanh nghiệp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

ở nước ta thường rất thấp so với nhu c u kinh doanh hoặc dự án xin vay. Đối
với cho vay ngắn hạn hiện nay vốn ngân hàng tham gia đến 75% nhu c u vốn;
dự án trung, dài hạn vốn ngân hàng tham gia 60%. Do vốn tự c của doanh
nghiệp chiếm tỷ lệ thấp trong dự án vay vốn, nên khi dự án thất bại, rủi ro mất
vốn của ngân hàng sẽ rất lớn. Mặt khác, ở nước ta còn c tình trạng một dự án
mới phát sinh không được đáp ứng đủ nhu c u về vốn, doanh nghiệp liền sử
dụng vốn của các dự án trước cho dự án này. Việc sử dụng các khoản vay
không đúng mục đích đã cam kết vừa dẫn tới thâm hụt tài chính của doanh
nghiệp, vừa tăng rủi ro từ phía kém hiệu quả của dự án. Những hậu quả đ
làm cho xác suất RRTD của ngân hàng tăng cao.
c. Nguyên nhân khác
- Môi trường tự nhiên: Nền kinh tế chịu tác động trực tiếp của môi
trường tự nhiên. Các diễn biến không dự đoán của thiên nhiên, nhất là thảm
họa như lũ lụt hạn hán, dịch bệnh, hỏa hoạn

gây tác hại nặng nề đến sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các hộ sản xuất hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, công nghiệp, thương mại

và làm cho họ không c khả năng


trả nợ, dẫn đến rủi ro cho NHTM.
- Môi trường kinh tế: C tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh doanh
của ngân hàng cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Khi nền kinh
tế tăng trưởng ổn định thì các doanh nghiệp làm ăn c hiệu quả và c nhiều
khả năng trả nợ ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế lạm phát, suy thoái,
mất ổn định, sức mua giảm sút, hàng h a ứ đọng, làm cho các doanh
nghiệp kh khăn, thua lỗ và ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Thậm trí, khi lãi suất thị trường thay đổi không như NHTM dự kiến cũng
dẫn đến rủi ro tín dụng.
Ngoài ra, các chính sách quản lý vĩ mô của Chính phủ cũng ảnh hưởng
lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp và của ngân hàng. Chẳng hạn khi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

Chính phủ giảm thuế nhập khẩu mặt hàng nào đ sẽ ảnh hưởng trực tiếp tiêu
thụ các sản phẩm tương tự trong nước, làm cho khả năng cạnh tranh của sản
phẩm cùng loại sản xuất trong nước kém sức cạnh tranh, doanh nghiệp kinh
doanh sản phẩm đ sẽ kh khăn trong trả nợ đúng hanh cho ngân hàng
- Môi trường chính trị - văn hóa - xã hội quốc gia:
Môi trường chính trị- xã hội ổn định tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp hoạt động trong tình trạng bất an,
tệ hại nhất là chiến tranh, cấm vận, chính trị bất ổn, tệ nạn xã hội lan tràn
thì sẽ gặp rủi ro rất lớn trong họa động kinh doanh. Mọi rủi ro của doanh
nghiệp đều dẫn đến trình trạng tài chính sa sút, làm cho doanh nghiệp kh
khăn không c khả năng trả nợ.

Đối với văn h a của một nước, của một địa phương liên quan đến sự
hiểu biết và th i quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng, th i quen sử dụng, cất
trữ tiền mặt, th i quen tiêu dùng theo mùa vụ đều ít nhiều ảnh hưởng tới
hoạt động của ngân hàng n i chung và đến RRTD n i riêng.
- Môi trường pháp lý: Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải dựa trên
nền tảng pháp lý vững vàng, đ y đủ và chặt chẽ. Bởi vì, tín dụng ngân hàng
dựa trên niềm tin rằng khách hàng sẽ trả cả vốn và lãi cho ngân hàng khi đến
hạn. Ngày nay, niềm tin đ chỉ c được dựa trên cơ sở sự bảo hộ của luật
pháp. Nếu nhà nước xây dựng được một hệ thống pháp luật chặt chẽ, c hiệu
lực thực thi sẽ tạo cơ sở lành mạnh h a các quan hệ kinh tế giữa các doanh
nghiệp khác nhau, trong đ c quan hệ giữa các doanh nghiệp với ngân hàng,
do đ RRTD của ngân hàng sẽ giảm. Ngược lại, hệ thống pháp luật lỏng lẻo,
kém hiệu lực là cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp xấu lừa đảo, chây ì
trong quan hệ tín dụng với ngân hàng, qua đ làm tăng RRTD. Trong nhiều
trường hợp, do hiệu lực pháp luật kém, nhiều khách hàng tốt cũng c xu
hương lây lan sự chây ì, giảm trách nhiệm hoàn trả nợ ngân hàng, do đ
RRTD càng c xu hướng xảy ra nhiều hơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×