Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện hàm yên, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ HẢI HƯNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
SẢN XUẤT CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ HẢI HƯNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
SẢN XUẤT CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG VĂN HIỂU

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Hải Hưng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất
cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang", tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin

được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo bộ phận sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn TS. Dương Văn Hiểu.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Hải Hưng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH .................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành ................................ 5
1.1.1 Quan niệm về hiệu quả kinh tế ............................................................... 5
1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế ............................................ 9
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh tế ................................................................... 11
1.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................. 13
1.1.5. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật sản xuất cam sành.................................... 14
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất cam ........ 16
1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 19
1.2.1. Vài nét về lịch sử nguồn gốc, phân bố và tình hình sản xuất, tiêu
thụ cam trên thế giới và ở Việt Nam ................................................... 19
1.2.2. Hiệu quả sản xuất cam sành của một số nước trên thế giới và ở
Việt Nam ............................................................................................ 25
1.2.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu .............................................. 32
2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin......................................................... 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành .............. 36
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh mức độ sản xuất ....................................... 36
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh ..................... 37
2.3.3. Những chỉ tiêu phản ánh HQKT sản xuất cây cam Sành ..................... 38
Chương 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG................. 40

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................. 40
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Hàm Yên .............................................. 40
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên ................................... 46
3.1.3. Khái quát về môi trường của huyện Hàm Yên..................................... 49
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất cam sành tại huyện Hàm Yên ................. 50
3.2.1. Hiện trạng sản xuất cam sành.............................................................. 50
3.2.2. Tình hình sử dụng giống ..................................................................... 54
3.2.3. Tình hình áp dụng kỹ thuật và công nghệ sản xuất .............................. 55
3.2.4. Tình hình tiêu thụ và chế biến ............................................................. 55
3.2.5. Các cơ chế, chính sách đã áp dụng trên địa bàn huyện ........................ 56
3.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất của cây cam sành ........................................ 57
3.3.1. Tình hình đầu tư trong sản xuất cam sành ........................................... 57
3.3.2. Kết quả và thu nhập từ sản xuất kinh doanh cam sành ........................ 62
3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam Sành .................................. 64
3.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cam Sành các nhóm hộ .......... 64
3.4.2. So sánh HQKT sản xuất cam sành và cam chanh của huyện ............... 65

3.4.3. Hiệu quả xã hội và môi trường từ sản xuất cam sành của huyện ......... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả, HQKT sản xuất cam sành của hộ
nông dân tại huyện Hàm Yên.............................................................. 69
3.5.1. Trình độ văn hóa của chủ hộ ............................................................... 69
3.5.2. Mức bón phân chuồng ........................................................................ 71
3.5.3. Mức bón phân đạm ............................................................................. 73
3.5.4. Mức bón phân lân ............................................................................... 75
3.5.5. Mức bón phân Kali ............................................................................. 76
3.5.6. Sự tiếp cận khoa học kỹ thuật ............................................................. 78
3.6. Những thuận lợi khó khăn trong quá trình sản xuất và nâng cao
HQKT của cam sành tại huyện Hàm Yên ........................................... 79
3.6.1. Những thuận lợi .................................................................................. 79
3.6.2. Những khó khăn ................................................................................. 81
3.7. Đánh giá chung về tình hình sản xuất và nâng cao HQKT sản xuất
cam sành tại huyện Hàm Yên ............................................................. 84
3.7.1. Những mặt đạt được ........................................................................... 84
3.7.2. Những mặt còn hạn chế ...................................................................... 85
3.7.3. Nguyên nhân ............................................................................................... 86
Chương 4. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH TẾ SẢN XUẤT CAM SÀNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
HÀM YÊN .................................................................................... 88

4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất
cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. ................ 88

4.2. Giải pháp nâng cao HQKT sản xuất cam sành ở huyện Hàm Yên .......... 91
4.2.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ cam sành ........................................... 91
4.2.2. Giải pháp mở rộng diện tích, thâm canh và tăng năng suất.................. 92
4.2.3. Giải pháp tăng cường vốn đầu tư cho hộ sản xuất cây cam sành ......... 95
4.2.4. Giải pháp ứng dụng kỹ thuật mới trong sản xuất ................................. 95
4.2.5. Các giải pháp về nhân lực nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành...... 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
4.2.6. Các giải pháp về công tác giữ vững thương hiệu Cam Sành Hàm
Yên nhằm nâng cao HQKT sản xuất cây cam sành............................. 99
4.2.7. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc
nâng cao HQKT của sản xuất cây cam sành ..................................... 100
4.3. Kiến nghị ............................................................................................. 101
4.3.1. Đối với huyện Hàm Yên ................................................................... 101
4.3.2. Đối với hộ nông dân trồng cam ......................................................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 105
PHỤ LỤC .................................................................................................. 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
bq

Tốc độ phát triển bình quân

Ih

Tốc độ phát triển liên hoàn

BVTV

Bảo vệ thực vật

CN

Công nghiệp

CP

Chi phí

DT

Diện tích

ĐV


Đơn vị

FAO

Tổ chức nông lương thực thế giới

GT

Gia tăng

HQKT

Hiệu quả kinh tế

HTX

Hợp tác xã

KTCB

Kiến thiết cơ bản

KTQD

Kinh tế quốc dân



Lao động


NXB

Nhà xuất bản

SL

Sản lượng

SX

Sản xuất

TB

Trung bình

TBKT

Tiến độ kỹ thuật

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB


Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sản lượng cam của 10 nước sản xuất nhiều nhất thế giới
năm 2014 ................................................................................... 23
Bảng 1.2. Sản lượng cam thế giới qua các thời kỳ ...................................... 24
Bảng 1.3. Tình hình xuất nhập khẩu cam trên thế giới năm 2014................ 24
Bảng 1.4. HQKT (lãi) của một số cây ăn quả chính so với cây lương thực,
thực phẩm (ở Ấn Độ) .................................................................... 26
Bảng 2.1. Đặc điểm cơ bản của 2 xã nghiên cứu năm 2014 ........................ 33
Bảng 2.2. Số lượng mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu của huyện
năm 2014 .............................................................................. 34
Bảng 3.1. Nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm không khí năm 2014 của huyện
Hàm Yên .................................................................................... 42
Bảng 3.2. Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của huyện Hàm Yên
năm 2014 .................................................................................... 45
Bảng 3.3. Cơ cấu tổng sản phẩm của huyện Hàm Yên giai đoạn 2012-2014....... 46
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong thời kỳ 2011-2020 huyện Hàm Yên.............................................. 47
Bảng 3.5. Tình hình dân số và lao động của huyện Hàm Yên năm 2014 ..... 49

Bảng 3.6. Diện tích, năng suất và sản lượng cam sành năm 2010 và
2014 của huyện Hàm Yên........................................................... 51
Bảng 3.7. Năng suất và sản lượng bình quân cho hộ sản xuất cam sành ..... 53
Bảng 3.8. Chi phí sản xuất 1ha cam Sành thời kì kiến thiết cơ bản ................ 58
Bảng 3.9. Tình hình đầu tư chi phí hàng năm cho sản xuất 1 ha cam Sành
trong các hộ điều tra (cam từ 4 - 10 năm tuổi)................................ 61
Bảng 3.10. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cam Sành của các nhóm hộ điều
tra (tính trên 1ha cam cho thu hoạch). ........................................... 63
Bảng 3.11. HQKT sản xuất cây cam Sành các hộ năm 2014 .......................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix
Bảng 3.12. So sánh kết quả, HQKT của sản xuất cam sành và cam chanh
tại huyện Hàm Yên năm 2014 (tính trên 1ha trồng trọt) .............. 66
Bảng 3.13. Phân tích ảnh hưởng trình độ văn hóa của chủ hộ đến HQKT
sản xuất cam sành ....................................................................... 70
Bảng 3.14. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân chuồng đến HQKT
sản xuất cam sành ....................................................................... 72
Bảng 3.15. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân đạm đến HQKT sản
xuất cam sành ............................................................................. 74
Bảng 3.16. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân lân đến HQKT sản
xuất cam sành ............................................................................. 75
Bảng 3.17. Phân tích ảnh hưởng của mức bón phân Kali đến HQKT sản
xuất cam sành ............................................................................. 77
Bảng 3.18. Phân tích ảnh hưởng của tiếp cận khoa học kỹ thuật đến
HQKT sản xuất cam sành ........................................................... 78
Bảng 3.19. Đánh giá SWOT cho sản xuất cây cam Sành của nhóm hộ giàu ...... 82

Bảng 3.20. Đánh giá SWOT cho sản xuất cây cam Sành của nhóm hộ khá ..... 83
Bảng 3.21. Đánh giá SWOT về sản xuất cây cam Sành của nhóm hộ trung bình .... 84
Bảng 4.1. Mức phân bón cho cam sành theo tuổi cây ................................. 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Phát triển kinh tế sản xuất cam sành cũng như bất kỳ ngành sản xuất
kinh doanh nào, muốn tồn tại và phát triển, đứng vững trên thương trường thì
vấn đề hiệu quả kinh tế (HQKT) phải được đặt lên hàng đầu. Qua mỗi thời kỳ
sản xuất kinh doanh phải phân tích tìm ra những thuận lợi, khó khăn những
vấn đề còn tồn tại, từ đó có được hướng khắc phục tổ chức sản xuất, trong chu
kỳ sản xuất sao cho mang lại HQKT cao nhất.
Cùng với xu thế phát triển nông nghiệp hàng hoá hội nhập một yêu cầu
bức thiết với nền nông nghiệp nước ta cần phải đa dạng các sản phẩm cây
trồng, thay đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tăng tỷ trọng các cây trồng có
HQKT cao, để làm sao cùng với diện tích đó nhưng có thể mang lại HQKT
gấp rất nhiều lần. Do đó, ngành trồng trọt không thể thiếu việc phát triển và
nâng cao hiệu quả sản xuất cây ăn quả nói chung và cây cam sành nói riêng
theo thế mạnh của từng vùng.
Cây ăn quả nói chung và cây cam sành nói riêng là loại cây trồng có giá
trị kinh tế và dinh dưỡng cao, đang được xem là đối tượng quan trọng nhằm
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp.
Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế nước ta thì mục tiêu ăn
no không còn là vấn đề lớn; mà vấn đề ăn ngon, đảm bảo sức khoẻ đang là

vấn đề quan tâm của người tiêu dùng. Vì vậy, các sản phẩm về quả ngày càng
được sử dụng nhiều trong các bữa ăn của các gia đình.
Với một nước có dân số lớn như nước ta thì nhu cầu về cả số lượng,
chủng loại quả là rất lớn. Đặc biệt là các loại quả có chất lượng cao như cam
sành (trong các loại cây ăn quả có múi thì giá trị hàng hoá của cam sành cao
hơn). Quả cam sành rất dễ nhận ra nhờ lớp vỏ dày, sần sùi giống bề mặt mảnh
sành, và thường có màu lục nhạt (khi chín có sắc cam), các múi thịt có màu
cam, thịt trái nhiều nước, hương vị chua ngọt, trọng lượng khá 275 gram/trái.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
Chu kỳ khai thác 10- 15 năm, phù hợp ăn tươi, chế biến và tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu.
Điều đó đã đặt ra cho ngành sản xuất hoa quả của nước ta phải phát
triển mạnh hơn, không những chỉ nhằm phục vụ nhu cầu trong nước mà còn
phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.
Quả cam sành dùng để ăn tươi, làm mứt, chế biến đồ hộp giải khát. Sản
phẩm cam sành còn được dùng nhiều trong y học cổ truyền, trong công
nghiệp thực phẩm, hoá mỹ phẩm...
Chính từ yêu cầu đó việc phát triển cây cam sành nhằm phát huy lợi thế so
sánh của từng vùng đang được sự quan tâm chú trọng đặc biệt của các địa phương.
Hàm Yên là một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, có nhiều thuận
lợi trong phát triển kinh tế lâm nghiệp, chăn nuôi và trồng trọt, có vùng
nguyên liệu giấy chiếm diện tích lớn của tỉnh Tuyên Quang; huyện có
51.727,2ha đất lâm nghiệp, thích hợp với các loại cây công nghiệp như cây
keo, cây chè, cây mía và cây ăn quả, nhất là cây cam sành. Năm 2007, huyện

đã xây dựng thành công thương hiệu Cam sành Hàm Yên. Năm 2012, sản
phẩm Cam sành Hàm Yên được bình chọn là 1 trong 50 trái cây đặc sản Việt
Nam, nhờ đó Cam sành Hàm Yên tiếp tục được người tiêu dùng trong và
ngoài nước tin cậy. Năm 2013 Cam sành Hàm Yên được bình chọn trong Top
10 Thương hiệu - Nhãn hiệu nổi tiếng; gần đây nhất vào ngày 17/5/2014 được
tôn vinh là một trong những sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu năm 2014.
Tuy nhiên quá trình phát triển cây cam nói chung và cây cam sành nói riêng
vẫn còn nhiều hạn chế về giống, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, thị trường tiêu
thụ và cơ sở hạ tầng. Để phát huy thế mạnh về điều kiện đất đai, khí hậu, tận
dụng tiềm năng, cơ hội thị trường; khắc phục những hạn chế trong quá trình phát
triển và giữ vững Thương hiệu cam sành Hàm Yên tôi đã tiến hành nghiên cứu
“Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang” với mong muốn sẽ là cơ sở để góp phần đánh giá đúng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
thực trạng, HQKT và thấy rõ được các tồn tại để từ đó đề ra các giải pháp
phát triển sản xuất, tiêu thụ cam sành hợp lý mang lại HQKT cao hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và đánh giá HQKT sản xuất cam sành trên cơ sở thực tiễn
tại Hàm Yên. Từ đó, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT
sản xuất cam sành, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho người dân,
đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT sản

xuất cam sành.
- Đánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sản
xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên.
- Đề xuất định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sản
xuất cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về HQKT trong sản xuất
cam sành của các hộ, các xã đại diện trồng cam sành tại huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tiến hành thu thập số liệu tại 2 xã Phù Lưu và Yên
Thuận, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Là các xã có diện tích trồng cây
cam sành lớn nhất huyện.
- Về thời gian: Thu thập những số liệu và thông tin cần thiết phục vụ cho
luận văn từ các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu thống
kê của huyện từ nãm 2012-2014 và số liệu điều tra các hộ sản xuất cam sành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
năm 2014.
Thời gian thực hiện từ 25/1/2014-25/1/2015.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài
liệu tham khảo giúp huyện Hàm Yên xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát
triển nâng cao HQKT sản xuất cam sành.
Luận văn nghiên cứu tương đối toàn diện về hệ thống, có ý nghĩa thiết

thực cho quá trình sản xuất cam sành tại huyện Hàm Yên và đối với các địa
phương có điều kiện tương tự.
Đánh giá một cách tương đối về HQKT sản xuất cam sành.
Phân tích được sự ảnh hưởng của các nhân tố: trình độ học vấn của chủ
hộ, lượng phân bón, khoa học kỹ thuật tới HQKT sản xuất cam sành.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành.
Chương 2: Địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 4: Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất
cam sành trên địa bàn huyện Hàm Yên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
SẢN XUẤT CAM SÀNH
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất cam sành
1.1.1 Quan niệm về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế (HQKT) là một phạm trù kinh tế chung nhất liên quan
trực tiếp với nền sản xuất hàng hóa và với tất cả các phạm trù và quy luật kinh
tế khác.
HQKT là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế, bởi xác định
đúng HQKT là một trong những căn cứ quan trọng để lựa chọn chiến lược sản
xuất, chiến lược phát triển cây trồng. Thông qua HQKT ta mới thấy rõ thực

chất kết quả của hoạt động sản xuất.
HQKT của sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, có
nghĩa là càng tăng một đơn vị hữu ích trên một đơn vị chi phí càng có hiệu quả.
HQKT là một trong những thước đo phản ánh trình độ tổ chức quản lý
sản xuất, mức độ sử dụng có hiệu quả tài nguyên khan hiếm vào mục đích sản
xuất và phục vụ lợi ích con người, mặt khác HQKT còn phản ánh sự tồn tại và
phát triển của xã hội nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng. Với ý nghĩa
đó khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng
doanh nghiệp và từng thành phần kinh tế khác nhau không chỉ xem xét đánh
giá một chiều về số lượng sản phẩm sản xuất ra mà còn phải đánh giá chất
lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu HQKT.
Nâng cao HQKT là sự đòi hỏi mang tính tất yếu khách quan của hầu
hết các phương thức sản xuất xã hội. Xuất phát từ thực tiễn của sản xuất, của
đời sống xã hội đã xuất hiện phạm trù về HQKT.
Từ năm 1878, Sapodonicop và nhiều nhà kinh tế, nhà khoa học đã tổ
chức tranh luận về vấn đề HQKT, song cho đến năm 1910 mới có văn bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
pháp quy đánh giá HQKT của vốn đầu tư cơ bản. Từ đó đến nay khái niệm
này đã và đang được quan tâm nghiên cứu và là một bộ phận quan trọng của
kinh tế học trong nền kinh tế thị trường. Bàn về khái niệm HQKT, các nhà
kinh tế ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan điểm khác nhau, có thể
tóm tắt thành các quan điểm hệ thống như sau:
- Hệ thống quan điểm thứ nhất cho rằng: HQKT được xác định bởi tỷ
số giữa kết quả đạt được và các chi phí bỏ ra (các nguồn nhân tài, vật lực…)
để đạt được kết quả đó (Hệ thống quan điểm này phản ánh HQKT trong trạng

thái tĩnh).
HQKT = K/C
Trong đó:

K là kết quả sản xuất
C là chi phí sản xuất

Đại diện cho hệ thống quan điểm này, Culicop cho rằng: "Hiệu quả sản
xuất là kết quả của một nền sản xuất nhất định, chúng ta sẽ so sánh kết quả
với chi phí cần thiết để đạt kết quả đó. Khi lấy tổng sản phẩm chia cho vốn
sản xuất chúng ta được hiệu suất vốn, tổng sản phẩm chia cho vật tư được
hiệu suất vật tư, tổng sản phẩm chia cho số dư lao động được hiệu suất lao
động". Với cách tính này chỉ rõ được mức độ hiệu quả của sử dụng các nguồn
lực sản xuất khác nhau, từ đó so sánh được HQKT của các quy mô sản xuất
khác nhau. Nhược điểm của cách đánh giá này là không thể hiện được quy mô
của HQKT nói chung. Ở Việt Nam một số tác giả như Trần Văn Đức (1993)
cho rằng: "HQKT được xem xét trong mối tương quan giữa một bên là kết
quả thu được và một bên là chi phí bỏ ra".
- Hệ thống quan điểm thứ hai cho rằng: HQKT được đo bằng hiệu số giữa
giá trị sản xuất đạt được và lượng chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó.
HQKT = K - C
Tác giả Đỗ Thịnh (1988) cũng cho rằng: "Thông thường hiệu quả được
biểu hiện như một hiệu số giữa kết quả và chi phí… tuy nhiên trong thực tế có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
nhiều trường hợp không thực hiện được phép trừ, hoặc phép trừ không có ý

nghĩa. Do vậy, nói một cách linh hoạt hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả
tốt phù hợp mong muốn".
- Hệ thống quan điểm thứ ba xem xét HQKT trong phần biến động giữa
chi phí và kết quả sản xuất.
Theo quan điểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết
quả bổ sung và chi phí bổ sung. Một số ý kiến chú ý đến quan hệ tỷ lệ giữa
mức độ tăng trưởng kết quả sản xuất với mức độ tăng trưởng chi phí của nền
sản xuất xã hội:
HQKT = K/C
Trong đó:

K là phần tăng thêm của kết quả sản xuất
C là phần tăng thêm của chi phí sản xuất

Đây là cách đánh giá có ưu thế khi xem xét HQKT của đầu tư theo
chiều sâu hoặc trong việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, tức là nghiên cứu hiệu
quả của phần chi phí đầu tư tăng thêm. Hạn chế của cách đánh giá này là
không xét đến HQKT của tổng chi phí bỏ ra.
- Một khái niệm cơ bản nữa bàn về hiệu quả được các tác giả: Đỗ Kim
Chung, Phạm Vân Đình, Trần Văn Đức, Quyền Đình Hà (1997) thống nhất là
cần phân biệt rõ 3 khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả
phân bổ và hiệu quả kinh tế.
+ Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn
vị chi phí đầu vào. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi
mô để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể, nó chỉ ra rằng một đơn vị
nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
+ Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm
và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng
chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
+ Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp.
Nhìn chung, các quan điểm trên đều đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh theo tiêu chí chất lượng nhất định, nhưng hạn chế và bản chất xã hội,
mà chỉ mói dừng lại xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp, một đơn vị sản
xuất kinh doanh mang tính chất trực tiếp, chưa gắn lợi ích của doanh nghiệp
với lợi ích xã hội, chưa giải quyết tốt mối quan hệ biến chứng giữa kinh tế và
xã hội. Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần túy (kết quả sản
xuất trừ chi phí) thì chưa xác định được năng suất lao động xã hội và so sánh
khả năng cung cấp vật chất (sản phẩm) cho xã hội của những cơ sở sản xuất
đạt được hiệu số của kết quả sản xuất trừ chi phí như nhau. Tuy nhiên nếu tập
trung vào các chỉ tiêu tỷ số giữa kết quả sản xuất với chi phí hoặc vật tư và
lao động thì lại chưa toàn diện bởi lẽ chỉ tiêu này chưa phân tích được sự tác
động, ảnh hưởng của các yếu tố nguồn lực tự nhiên (đất đai, khí hậu, thời
tiết…). Hai cơ sở sản xuất đạt được tỷ số trên như nhau, nhưng ở không gian
và thời gian khác nhau thì tác động của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và
như vậy HQKT cũng sẽ không giống nhau. Với quan điểm xem xét HQKT
chỉ ở phần kết quả sản xuất đạt được luôn là hệ quả của cả chi phí có sẵn (chi
phí nền) cộng chi phí bổ sung. Ở các mức chi phí nền khác nhau thì hiệu quả
của chi phí bổ sung sẽ khác nhau. Tính biện chứng thống nhất của các sự vật
và hiện tượng đòi hỏi khi nghiên cứu phải đảm bảo trong chừng mực nhất
định sự tương ứng đó, nếu không sẽ dẫn đến kết luận sai khác với sự vận
động vốn có của nó.

Ở nước ta, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, hoạt động kinh tế của mỗi doanh
nghiệp, mỗi cơ sở sản xuất không chỉ nhằm vào tăng hiệu quả và các lợi ích
kinh tế của mình, mà còn phải phù hợp với yêu cầu của xã hội và đảm bảo các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
lợi ích chung bởi các định hướng, chuẩn mực được Nhà nước thực hiện điều
chỉnh. Như vậy khái niệm về HQKT cần được bổ sung và mở rộng.
Từ những quan điểm trên, xuất phát từ lý luận thực tiễn có thể nói:
"HQKT là phạm trù kinh tế xã hội phản ánh các hoạt động kinh tế trong một
phương thức sản xuất nhất định, không những nó phản ánh mối quan hệ tỷ lệ
giữa sự tăng trưởng của kết quả sản xuất với việc sử dụng hợp lý các nguồn
lực của doanh nghiệp, của xã hội thông qua mức đầu tư chi phí mà còn mang
lại lợi ích cho xã hội".
1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
Với một lượng dự trữ tài nguyên nhất định muốn tạo được khối lượng
sản phẩm lớn nhất là mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lý. Nói cách khác
là ở một mức sản xuất nhất định cần phải làm thế nào để có chi phí tài nguyên
và lao động thấp nhất. Điều đó cho thấy quá trình sản xuất là sự liên hệ mật
thiết giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra, là sự biểu hiện kết quả của các mối
quan hệ thể hiện tính hiệu quả của sản xuất.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của từng ngành, từng doanh nghiệp
được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu có thể lượng hóa được nhưng bên
cạnh đó còn có những vấn đề không thể lượng hóa được mà chỉ đánh giá
mang tính chất định tính như an sinh xã hội, vấn đề môi trường sinh thái…

Đánh giá đúng đắn HQKT của hoạt động sản xuất kinh doanh phải xuất phát
từ nội dung và bản chất của nó, vấn đề này phụ thuộc vào bản chất chế độ
chính trị xã hội mà trực tiếp tác động là quy luật kinh tế cơ bản.
Trong các nước tư bản phát triển, nền kinh tế thị trường chịu sự tác
động mãnh liệt của quy luật giá trị thặng dư (quy luật kinh tế cơ bản). Sự chi
phối này buộc các nhà sản xuất kinh doanh coi lợi nhuận tối đa là mục tiêu
hàng đầu, là lẽ "sống còn" của doanh nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
Dưới chủ nghĩa xã hội, theo quan điểm của C.Mác thì bản chất HQKT
của nền sản xuất xã hội là thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian
trong khi sử dụng các nguồn lực xã hội.
Hai thập kỷ qua, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Mục tiêu hoạt động sản
xuất kinh doanh của các ngành, các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế
không những thu được lợi nhuận tối đa mà phải phù hợp với những yêu cầu
của xã hội theo những chuẩn mực mà Đảng và Nhà nước quy định, giải quyết
đúng đắn mối quan hệ hữu cơ giữa lợi ích doanh nghiệp, người lao động,
người tiêu dùng và xã hội.
Đối với doanh nghiệp quốc doanh, hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mục đích vừa tạo ra của cải vật chất, cung cấp sản phẩm cho xã hội vừa
mang lại lợi ích cho bản thân doanh nghiệp và người lao động.
Đối với doanh nghiệp tư nhân (dưới nhiều hình thức và quy mô khác
nhau) hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm kiếm cơ hội đầu tư tiền vốn để có
nhiều lợi nhuận.

Đối với các nông hộ, tiến hành sản xuất trước hết là có việc làm, có thu
nhận đảm bảo cuộc sống hàng ngày sau đó mới tính đến lợi nhuận và khả
năng tích lũy.
Để làm rõ thêm nội dung và bản chất HQKT, trong quá trình nghiên
cứu cần phân biệt khái niệm về kết quả và hiệu quả sản xuất. Kết quả sản xuất
là đại lượng vật chất phản ánh mặt quy mô, số lượng sản xuất trong điều kiện
nhất định. Hiệu quả sản xuất là chỉ tiêu chất lượng dùng để xem xét kết quả
đó được tạo ra như thế nào, nguồn chi phí bỏ ra bao nhiêu, lợi ích mức độ
nào, độ thỏa dụng ra sao để đạt được kết quả đó. HQKT là một phạm trù kinh
tế - xã hội với những đặc trưng biểu hiện phức tạp nên việc xác định và so
sánh HQKT cùng mang tính chất tương đối phù hợp với điều kiện sản xuất xã
hội nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, HQKT bị ràng buộc chặt chẽ bởi
yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất, sự áp dụng tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ và lợi thế so sánh.
Trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất cây ăn quả nói
riêng, HQKT cũng bị chi phối bởi các yếu tố sau:
- Lợi thế so sánh của vùng như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tập
quán sản xuất.
- Chất lượng của giống cây trồng, cơ cấu cây trồng…
- Đặc điểm của cây ăn quả: Hầu hết các cây ăn quả có chu kỳ kinh tế
dài và mang tính thời vụ rõ rệt.
- Thị trường các yếu tố đầu vào: Sự biến động giá cả vật tư nông
nghiệp qua các thời kỳ.

- Thị trường đầu ra của các sản phẩm: Các kênh tiêu thụ sản phẩm, thời
gian bảo quản chế biến, mức độ cung cầu của thị trường.
Các yếu tố trên tác động mạnh mẽ vào sản xuất đồng thời làm cho việc
xác định và so sánh HQKT cây ăn quả trở nên phức tạp. Điều đó đòi hỏi phải
có phương pháp luận và quan điểm đúng đắn về hiệu quả kinh tế.
Từ phân tích trên có thể kết luận: Nội dung và bản chất HQKT cây ăn
quả là sử dụng các nguồn lực khan hiếm trên một diện tích đất đai thích nghi
nhu cầu của xã hội, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và xây dựng hệ
thống nông nghiệp bền vững.
1.1.3. Phân loại hiệu quả kinh tế
Bất kỳ một hoạt động sản xuất nào của con người và quá trình khai thác
tài nguyên đều có mục đích chủ yếu là kinh tế. Tuy nhiên, kết quả hoạt động
đó không chỉ duy nhất đạt được về mặt kinh tế, mà đồng thời tạo ra nhiều kết
quả có liên quan đến đời sống kinh tế - xã hội của con người. Như vậy, để có
những nhận xét chính xác khi phân tích hiệu quả cần phải phân loại và làm rõ
mối liên hệ giữa chúng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
a) Phân loại HQKT theo nội dung
Theo nội dung của hiệu quả, người ta chia thành: hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội và hiệu quả môi trường.
- Hiệu quả kinh tế được biểu thị bởi quan hệ so sánh giữa lượng kết quả
đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong sản xuất. Một phương án, một giải pháp
có hiệu quả kinh tế cao là phải đạt được tương đối tối ưu giữa kết quả đem lại
và chi phí đầu tư. Khi xác định HQKT phải xem xét đầy đủ đến mối quan hệ
giữa đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối. Tiêu chuẩn của HQKT là tối

đa hóa về kết quả sản xuất và tối thiểu hóa chi phí trong điều kiện nguồn lực
có hạn.
- Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả
kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. Tuy nhiên, do
việc lượng hóa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn,
nhất là hoạt động sản xuất được tổ chức bởi các cá nhân trên quy mô hẹp nên
hiệu quả sản xuất chủ yếu phản ánh qua các chỉ tiêu định tính như: xóa đói
giảm nghèo, tạo việc làm…
- Hiệu quả môi trường đang là vấn đề bức bách được nhiều cấp, ngành,
nhà quản lý và nhà khoa học quan tâm. Một hoạt động sản xuất được coi là
hiệu quả thì hoạt động đó không được gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
sinh thái. Nếu chỉ quan tâm đến hiệu quả kinh tế mà không chú ý đến hiệu
quả môi trường có thể dẫn đến những tổn thất lớn hơn nhiều so với lợi ích
kinh tế mang lại đồng thời việc khắc phục hậu quả rất khó khăn. Hiệu quả
môi trường được phân tích bằng các chỉ tiêu định tính như bảo vệ sự đa dạng
sinh học, tạo ra sự cân bằng sinh thái…
Trong các loại hiệu quả trên thì HQKT đóng vai trò trọng tam, mang
tính quyết định. Tuy vậy, HQKT chỉ được đánh giá đầy đủ và đúng đắn khi có
sự liên kết chặt chẽ với hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
Cây ăn quả hiện nay phát triển chủ yếu ở các hộ nông hộ, các trang trại,
HQKT cây ăn quả cũng được đánh giá tổng hợp qua các mối quan hệ với hiệu
quả xã hội và hiệu quả môi trường, nhưng chủ yếu là xem xét trong mối
tương quan giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra của các hộ nông hộ, của

chủ trang trại trong quá trình sử dụng các nguồn lực trong điều kiện nhất định.
b) Phân loại HQKT theo phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Cách phân loại này đề cập đến mọi đối tượng của nền sản xuất xã hội như
ngành sản xuất, vùng sản xuất, đơn vị, cơ sở sản xuất hoặc phương án sản xuất.
- HQKT quốc dân: Là HQKT nói chung trong toàn bộ nền sản xuất xã hội.
- HQKT ngành: Là HQKT tính riêng cho từng ngành sản xuất như
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ…
Trong nông nghiệp được chia thành HQKT của các ngành hàng như
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lương thực…
- HQKT theo vùng lãnh thổ: Tính riêng cho từng vùng, từng khu vực và địa
phương (theo ranh giới hành chính hoặc theo vùng sản xuất, vùng kinh tế).
- HQKT của từng quy mô sản xuất và loại hình doanh nghiệp như
doanh nghiệp Nhà nước, tư nhân, trang trại hoặc kinh tế hộ…
c) Phân loại HQKT theo các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất
- Hiệu quả sử dụng đất đai.
- Hiệu quả sử dụng lao động.
- Hiệu quả sử dụng vốn.
- Hiệu quả ứng dụng công nghệ mới.
- Hiệu quả áp dụng cho tiến bộ kỹ thuật.
1.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế
Tiêu chuẩn để đánh giá HQKT là một vấn đề phức tạp và còn nhiều ý
kiến chưa được thống nhất. Tuy nhiên đa số các nhà kinh tế đều cho rằng tiêu
chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá HQKT là mức độ đáp ứng nhu cầu
của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí và tiêu hao các tài nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

Tiêu chuẩn HQKT là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá HQKT trong
những điều kiện cụ thể ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao HQKT là
mục tiêu chung và chủ yếu xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu chuẩn là mục tiêu
lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá bằng định lượng theo tiêu chuẩn đã lựa chọn ở
từng giai đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau thì tiêu
chuẩn đánh giá HQKT cũng khác nhau.
Đối với toàn xã hội thì tiêu chuẩn để đánh giá HQKT trước tiên là khả
năng cung ứng của cải vật chất cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Đối với từng doanh nghiệp, từng loại sản phẩm cụ thể thì tiêu chuẩn
đánh giá HQKT là thu nhập tối đa với một lượng chi phí bỏ ra trong điều kiện
sản xuất nhất định hoặc mức tăng tỷ suất lợi nhuận.
Đối với từng nông hộ, từng trang trại, tiêu chuẩn để đánh giá HQKT là
tạo việc làm, tăng thu nhập, sử dụng có hiệu quả nguồn lực của mình.
1.1.5. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật sản xuất cam sành
Cây ăn quả thường được trồng rải rác trên địa bàn rộng, cây sống lâu
năm và có chu kỳ kinh tế dài.
Việc phát triển sản xuất cây ăn quả cần chú ý những đặc điểm kinh tế
kỹ thuật sau:
- Cây ăn quả yêu cầu về điều kiện tự nhiên như: đất đai, thời tiết, khí
hậu rất khắt khe, vì vậy việc bố trí sản xuất phải phù hợp với điều kiện tự
nhiên, theo phương châm đất nào cây nấy.
- Trong quá trình sản xuất đòi hỏi trình độ thâm canh cao, qui trình kỹ
thuật chặt chẽ, sự chăm sóc kỹ lưỡng hàng ngày của người lao động.
- Là loại sản phẩm chứa nhiều nước, dễ hư hỏng, nhưng lại yêu cầu
đảm bảo chất lượng, tươi, tiêu dùng ngay và thường xuyên; vì vậy đòi hỏi
phải tổ chức tốt khâu thu hái, chế biến và tiêu thụ sản phẩm với trình độ kỹ
thuật phải cao.
- Việc tổ chức sản xuất nếu có điều kiện phải hình thành vùng chuyên
môn hoá để tiện lợi về mọi mặt và đạt được hiệu quả kinh tế cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×