Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên các trường THCS thành phố uông bí, quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ ĐỨC QUYỀN

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ ĐỨC QUYỀN

TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: các số liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn này là trung thực, khách quan do bản thân tôi thực hiện, chưa từng
được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào ở trong và ngoài nước. Các thông
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Đức Quyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thày, cô giáo Trường
Đại học sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới
PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn - người thầy đã tận tình cung cấp những kiến thức

lý luận, thực tiễn cùng những kinh nghiệm quí báu và hướng dẫn tôi trong quá
trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và tập thể cán bộ, giáo
viên Trường THCS Phương Đông, Trường THCS Thanh Sơn, Trường THCS
Quang Trung, Trường THCS Trần Quốc Toản, phòng Giáo dục và Đào tạo
Thành phố Uông Bí và các bạn bè đã cung cấp tài liệu, số liệu, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, song
không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng
góp và chỉ dẫn quí báu của quý thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Vũ Đức Quyền

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... v
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
8. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................ 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SƠ ................................................................... 5
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................... 5
1.1.1. Những kinh nghiệm quốc tế về bồi dưỡng giáo viên ............................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng ..................................................... 9
1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài ............................................................. 11
1.2.1. Tổ chức ................................................................................................. 11
1.2.2. Bồi dưỡng ............................................................................................. 12
1.2.3. Kĩ năng đánh giá năng lực học sinh ...................................................... 13
1.2.4. Bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên ................ 19
1.3. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh............................ 20
1.3.1. Các quan điểm chỉ đạo bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho
giáo viên THCS .............................................................................................. 20

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii




1.3.2. Mục đích của tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho

giáo viên THCS .............................................................................................. 22
1.3.3. Các phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng
lực học sinh cho giáo viên THCS.................................................................... 23
1.3.4. Nội dung bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên . 25
1.4. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng KT ĐG kết quả học tập theo tiếp cận năng lực .... 25
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho
giáo viên ......................................................................................................... 25
1.4.2. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng
lực học sinh .................................................................................................... 27
1.4.3. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng ................................................ 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá
năng lực học sinh cho giáo viên ...................................................................... 30
1.5.1. Những yếu tố khách quan ..................................................................... 30
1.5.2. Những yếu tố chủ quan ......................................................................... 31
Kết luận chương 1 .......................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH
GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ,
TỈNH QUẢNG NINH ................................................................... 34
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục thành phố Uông Bí ..... 34
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội ................................ 34
2.1.2. Vài nét về tình hình phát triển giáo dục THCS ...................................... 36
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra đánh giá năng lực HS
cho GV THCS Thành phố Uông Bí ................................................................ 39
2.2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng kĩ năng
đánh giá năng lực học sinh cho GV THCS ở Uông Bí, Quảng Ninh .................... 39
2.2.2. Thực trạng về các hình thức và phương pháp bồi dưỡng kĩ năng đánh giá
năng lực HS cho GV ....................................................................................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv




2.2.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV
THCS Thành phố Uông Bí ............................................................................. 44
2.2.4. Thực trạng điều kiện phương tiện và trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi
dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS .............................................................. 46
2.2.5. Thực trạng các chế độ đãi ngộ GV tham gia bồi dưỡng......................... 47
2.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kiểm tra đánh giá năng lực học sinh cho giáo
viên THCS Uông Bí ....................................................................................... 48
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực
học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ......................................... 48
2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho
giáo viên THCS Thành phố Uông Bí .............................................................. 50
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh
cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí........................................................ 51
2.4.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ
năng đánh giá năng lực HS cho GV THCS Thành phố Uông Bí ..................... 52
2.4. Nguyên nhân của thực trạng..................................................................... 54
2.5. Đánh giá chung thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực
học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ......................................... 55
2.5.1. Những thành công ................................................................................. 55
2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 55
2.5.3. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế .................................... 56
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 58
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC CHO
GIÁO VIÊN THCS Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ QUẢNG NINH...59

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 59
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 59
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .......................................................... 59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 59
3.2. Các biện pháp quản lý .............................................................................. 60
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng kế hoạch và chương trình tổ chức bồi dưỡng kĩ
năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên phù hợp với điều kiện kinh tế,
xã hội Thành phố Uông Bí .............................................................................. 60
3.2.2. Biện pháp 2: Lựa chọn nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức bồi
dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên phù hợp với nhu cầu và tình
hình thực tế, đặc trưng của giáo dục THCS Thành phố Uông Bí. .................... 62
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phụ vụ tổ chức bồi
dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên ................................ 66
3.2.4. Biện pháp 4: Kiểm tra, đánh giá, xếp loại tổ chức bồi dưỡng của giáo
viên, biểu dương kịp thời người có thành tích, chấn chỉnh yếu kém ................ 69
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo viên và đánh giá hoạt động
tổ chức bồi dưỡng giáo viên............................................................................ 70
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 72
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................. 73
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 73
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 73
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 73

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 73
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 77
1. Kết luận ...................................................................................................... 77
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Chữ viết tắt
BD

: Bồi dưỡng

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất


ĐG

: Đánh giá

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

KN

: Kĩ năng

KT

: Kiểm tra

KT-XH


: Kinh tế xã hội

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv





DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển cấp học THCS ................................................... 38
Bảng 2.2: Kết quả giáo dục cấp học THCS ..................................................... 38
Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của hoạt động bồi
dưỡng kĩ năng đánh giá NL học sinh cho GV ................................. 39
Bảng 2.4: Thực trạng về các hình thức và phương pháp bồi dưỡng kĩ năng đánh
giá năng lực HS cho GV ................................................................. 40
Bảng 2.5: Thực trạng các hình thức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS
cho giáo viên THCS Tp Uông Bí .................................................... 41
Bảng 2.6: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ phù hợp của các hình thức bồi
dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS .............................................. 42
Bảng 2.7: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ phù hợp của các phương pháp
bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS......................................... 43
Bảng 2.8: Thực trạng nội dung bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho
GV THCS Thành phố Uông Bí ....................................................... 44
Bảng 2.9: Tổng kết kết quả bồi dưỡng giáo viên giai đoạn 2010 - 2014 .......... 45
Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL và GV về điều kiện phương tiện và trang thiết
bị phục vụ hoạt động bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS ....... 46
Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL và GV về chế độ đãi ngộ khi tham gia bồi
dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS .............................................. 47
Bảng 2.12: Thực trạng công tác lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh
giá năng lực học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ...... 49
Bảng 2.13: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lựchọc sinh
cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí ........................................ 50
Bảng 2.14: Thực trạng chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực
học sinh cho giáo viên THCS Thành phố Uông Bí .......................... 51
Bảng 2.15: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chức bồi dưỡng
kĩ năng đánh giá năng lực HS cho GV THCS Thành phố Uông Bí . 53
Bảng 2.16: Nguyên nhân của thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá
năng lực học sinh cho giáo viên ...................................................... 54

Bảng 3.1: Nội dung và kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp . 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về lí luận
Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra đánh giá cho giáo viên là nhiệm vụ
hết sức quan trọng của người cán bộ quản lý bởi sự tác động trực tiếp của hoạt
động này đến chất lượng đội ngũ nhà giáo và đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề
nghiệp đối với giáo viên THCS hiện nay. Vai trò và sự cần thiết của hoạt động
bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra đánh giá cho giáo viên THCS được quy định một
cách rõ ràng trong các văn bản pháp quy như: Luật giáo dục (2005), Nghị quyết
số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần
thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Chiến
lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định
711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ... Mặt khác, bồi dưỡng kĩ
năng KT ĐG KQHT của học sinh theo tiếp cận năng lực là một hoạt động tất yếu
đáp ứng đòi hỏi về đổi mới phương thức kiểm tra đánh giá theo chương trình dạy
học mới hiện nay. Quản lý bồi dưỡng kĩ năng KT ĐG cho giáo viên vì thế trở
thành hoạt động có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên THCS của Thành phố Uông Bí. Việc quản lý tốt hoạt động bồi dưỡng giáo
viên có tác động trực tiếp đến hoạt động dạy học và giáo dục của mỗi nhà trường.

1.2. Về thực tiễn
Hầu hết các trường đều tiến hành KTĐG kết quả học tập của học sinh
theo hướng tiếp cận năng lực tuy nhiên, có thể khẳng định rằng kĩ năng kiểm
tra đánh giá năng lực HS của giáo viên còn nhiều hạn chế, chưa đồng đều,
chưa phù hợp với thực tiễn đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới kiểm tra,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




đánh giá nói riêng. Hoạt động KTĐG vẫn chủ yếu được tiến hành dựa vào
kinh nghiệm của GV bằng các phương pháp đánh giá truyền thống nên thiếu
sự sáng tạo và thiếu tính khách quan. Hoạt động bồi dưỡng kĩ năng KTĐG
cho giáo viên tuy đã được tiến hành nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu bồi
dưỡng. Các lớp bồi dưỡng vẫn mang tính hình thức, không đảm bảo các điều
kiện dạy và học. Không những thế, một số cán bộ quản lý chưa nhận thức
một cách đầy đủ và sâu sắc vai trò của việc tổ chức bồi dưỡng kĩ năng
KTĐG cho giáo viên. Những thực tế nêu trên khiến cho hoạt động tổ chức
bồi dưỡng giáo viên gặp nhiều khó khăn và không phát huy được hiệu quả.
Ngoài ra, các nghiên cứu về lí luận và thực tiễn về bồi dưỡng kĩ năng kiểm
tra đánh giá theo tiếp cận năng lực cho giáo viên THCS chưa phong phú.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên các
trường THCS thành phố Uông Bí, Quảng Ninh”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về tổ chức bồi dưỡng kĩ
năng đánh giá của giáo viên, đề xuất các biện pháp tổ chức bồi dưỡng kĩ năng
đánh giá năng lực học sinh cho giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở

các trường THCS trên địa bàn Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh cho
giáo viên các trường THCS Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá học sinh đã được thực
hiện nhưng bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực học sinh chưa được triển khai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp thì việc tổ chức bồi dưỡng kĩ
năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên THCS sẽ có hiệu quả.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng
lực học sinh cho giáo viên THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng
đánh giá năng lực HS cho giáo viên các trường THCS thành phố Uông Bí.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt
động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng kiểm tra - đánh giá năng lực học sinh cho giáo
viên Trường THCS Uông Bí.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu lí luận và thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ
năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên ở 3 trường THCS trên địa bàn Thành

phố Uông Bí. Các khách thể khảo sát bao gồm:
- CBQL ở Phòng GD và các Trường THCS: 40 người
- Giáo viên: 80 người
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Khái quát những tài liệu lý luận có liên quan đến đề tài, phân tích tổng
hợp nhằm xây dựng những khái niệm công cụ và làm sáng tỏ một số vấn đề lý
luận có liên quan.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra viết: Thông qua các phiếu trưng cầu ý kiến, tìm
hiểu nhận thức, nguyện vọng của CBQL, GV, HS để thu thập thông tin về thực
trạng hoạt động tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên
THCS ở Uông Bí, QN.
Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia để làm sáng tỏ
những thêm những những vấn đề lý luận và thực tiễn của đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động; Nghiên cứu hồ sơ, giáo án
của giáo viên; nghiên cứu kế hoạch bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực của
nhà trường,… từ đó, rút ra được những nhận xét về hoạt động bồi dưỡng kĩ
năng đánh giá năng lực HS của nhà trường.
Phương pháp phỏng vấn, trao đổi: Trực tiếp phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo
viên và những người có liên quan đến để thu thập thông tin phù hợp với nội dung
nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: nhằm thu thập những thông tin liên quan đến đề tài

7.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phương pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu
khảo sát.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị nội dung luận văn bao gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực
HS cho giáo viên THCS.
Chương 2: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS
cho giáo viên các trường THCS ở TP Uông Bí, Quảng Ninh
Chương 3: Các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của tổ chức
bồi dưỡng kĩ năng đánh giá năng lực HS cho giáo viên các trường THCS ở
Thành phố Uông Bí.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG KĨ NĂNG ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SƠ

1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những kinh nghiệm quốc tế về bồi dưỡng giáo viên
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi bồi dưỡng giáo viên (BDGV)
là vấn đề cơ bản phát triển trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện
thuận lợi để mọi người có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên để

kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp hoạt động phù hợp với
sự phát triển của kinh tế- xã hội là phương châm hành động của các cấp quản
lý giáo dục.
Tại Pakistan, có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước quy
định trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ
sở tâm lý giáo dục, phương pháp nghiên cứu, đánh giá nhận xét học sinh, đối
với đội ngũ giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm.
Ở Nhật Bản, việc bồi dưỡng đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục
là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của
từng đơn vị, cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra phương thức bồi dưỡng
khác nhau trong một phạm vi yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trường cử từ 3
đén 5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung
nhiều vào đổi mới phương pháp dạy học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




Tại Thái Lan, từ những năm 1998 việc BDGV được tiến hành ở những
trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ
năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Triều Tiên là một trong những nước có chính sách thiết thực về bồi
dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham gia học
tập đầy đủ các nội dung chương trình và nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên
môn theo quy định. Nhà nước đã đưa ra hai chương trình lớn được thực thi hiệu
quả trong thập kỷ vừa qua. Đó là, "Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới" để
bồi dưỡng giáo viên thực hiện trong 10 năm và "Chương trình trao đổi" để đưa

giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài.
Các đề tài nghiên cứu về công tác bồi dưỡng giáo viên trong thời gian
gần đây đã phân tích tài liệu các nước về BDGV và phân tích, tổng hợp thành
những kinh nghiệm lớn như sau:
1.1.1.1. Về tổ chức bồi dưỡng
Trong quá trình xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên ở giai đoạn có sức
ép nhu cầu số lượng, người ta thường tập trung ngân sách và công sức vào khâu
đào tạo giáo viên mới, mở rộng mạng lưới và quy mô các trường đào tạo. Khi
nhu cầu số lượng giáo viên đã đáp ứng đủ thì việc bồi dưỡng lại được đặt lên
hàng đầu.
Nếu đặt BDGV vào hệ thống đào tạo liên tục, có cách nhìn hợp lý về
quan hệ giữa hai nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng sẽ tránh được những khủng
hoảng nói trên. Kinh nghiệm cho thấy, nên xây dựng một hệ thống tổ chức làm
cả hai nhiệm vụ đào tạo và bồi dưỡng, việc BDGV nên tiến hành liên tục,
thường xuyên đảm bảo hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




1.1.1.2. Về chương trình bồi dưỡng
Nội dung chương trình càng đáp ứng sát với nhu cầu của giáo viên thì
càng được giáo viên hưởng ứng, tư nguyện tích cực thực hiện. Nhưng chương
trình bồi dưỡng "áp đặt" từ trên xuống, dù là do những chuyên gia có trình độ
soạn thảo, mà không phù hợp với đông đảo giáo viên sẽ không mấy hiệu quả.
Bởi vậy, người ta coi việc xây dựng nội dung chương trình "từ dưới lên" dành
cho những phần mềm khá rộng để các địa phương đáp ứng những yêu cầu riêng
của giáo viên trên từng địa bàn, bên cạnh những phần cứng quy định chung cho

cả nước trong từng chu kì bồi dưỡng.
1.1.1.3. Về phương thức bồi dưỡng
Xu thế chung là giảm thiểu bồi dưỡng tập trung tại chỗ kết hợp với bồi
dưỡng từ xa. Để bồi dưỡng tại chỗ đạt hiệu quả cao, cần làm tốt 2 khâu:
Nâng cao chất lượng tài liệu bồi dưỡng, đặc biệt đổi mới cách biên soạn
theo hướng viết cho người tự học, trong đó học viên bồi dưỡng chủ động nắm
vững mục tiêu từng phần của chương trình, thực hiện các bài tập nhận thức,
thông qua các hoạt động mà nắm vững nội dung học tập, có thể đánh giá kết
quả học tập đối chiếu với từng mục tiêu từng phần của chương trình.
Trong điều kiện công nghệ thông tin phát triển nhanh, việc bồi dưỡng tại
chỗ ngày càng hiệu quả nếu kết hợp tốt việc bồi dưỡng từ xa. Kinh nghiệm
những nước đã phát triển giáo dục từ xa trong bồi dưỡng giáo viên cho biết việc
cung cấp tài liệu in cho bồi dưỡng tại chỗ đắt gấp 100 lần so với việc cung cấp
tài liệu ghi trên CD ROM, gấp 10 lần tài liệu ghi trên đĩa mềm. Việc sản xuất
tài liệu trên sóng phát thanh có thể rẻ hơn các tài liệu in, việc sử dụng các

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




chương trình truyền thanh thường là miễn phí băng ghi âm gửi theo đường bưu
điện nhẹ cước phí hơn tài liệu in.
Gần đây ở một số nước người ta đã chuyển một phần nội dung bồi dưỡng
lên mạng internet. Việc phát triển bồi dưỡng từ xa tạo điều kiện cho học viên ở
mọi vùng miền của đất nước được tiếp xúc trực tiếp với tài liệu gốc, do các
chuyên gia đầu ngành trình bày, tránh được sự sai lệch thông tin.
1.1.1.4. Về đánh giá kết quả bồi dưỡng

Đây là khâu được quan tâm, nhưng nhìn chung chất lượng còn thấp, ít
kinh nghiệm được trao đổi. Người ta thường dùng các hình thức sau, được phối
hợp, bổ sung cho nhau:
Trắc nghiệm trước và sau khi bồi dưỡng.
Học viên tự đánh giá, xếp loại khi kết thúc đợt bồi dưỡng.
Giảng viên bồi dưỡng viết báo cáo đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng.
Phỏng vấn trực tiếp hoặc bằng phiếu các lực lượng tham gia bồi dưỡng:
chuyên gia xây dựng chương trình bồi dưỡng, cán bộ quản lý chỉ đạo bồi
dưỡng, giảng viên, học viên,...
Cán bộ quản lý quan sát đánh giá chất lượng hoạt động và năng lực của
các giảng viên bồi dưỡng.
Cán bộ quản lý quan sát hoạt động dạy học của giáo viên đã dự khóa bồi
dưỡng để đánh giá tác dụng của bồi dưỡng đối với thực tiễn lớp học.
Các nước đều có một nhận xét chung là rất khó có một hệ thống đánh giá
thuận tiện và chính xác nên khó gắn kết quả bồi dưỡng với việc lên lương, đề
bạt. Mặc dù vậy, đa số giáo viên vẫn thích dự các khóa bồi dưỡng vì họ có nhu
cầu cải thiện vị trí chuyên môn của mình trong đội ngũ và hy vọng việc bồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




dưỡng sẽ giúp họ giảng dạy được thuận lợi hơn. Nếu việc bồi dưỡng đáp ứng
được đòi hỏi này thì sẽ được giáo viên tự giác tham gia và có hiệu quả cao.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng
Ngay sau năm 1975, việc đào tạo và bồi dưỡng giáo viên nói chung được
thực hiện trong bối cảnh cả nước phải khắc phục hậu quả khốc liệt của cuộc
chiến tranh chống Mỹ, nên gặp rất nhiều khó khăn. Chương trình đào tạo giáo

viên ở các vùng miền được tổ chức theo các hình thức khác nhau, nội dung đào
tạo khác nhau dẫn tới trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên
cũng khác nhau. Để đáp ứng yêu cầu của cải cách giáo dục, Đảng và Nhà nước
ta có những chủ trương cấp bách để đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
theo nhiều loại hình khác nhau đặc biệt là đội ngũ GVTH như: đào tạo chính
quy, tại chức, ngắn hạn và cấp tốc theo các hệ khác nhau 4 + 3, 7 + 2, 7 + 3,
9+3, 10 + 2, ... dẫn đến trình độ của GVTH không đồng đều.
Từ năm 1986, cả nước ta bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực
hiện mục tiêu CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng phát triển
giáo dục nhằm tạo động lực phát triển KT-XH. Bắt đầu từ đây, việc đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên đã có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần
chuấn hoá đội ngũ này, mặc dù nguồn ngân sách giáo dục còn rất hạn hẹp. Hai
chu kì bồi dưỡng thường xuyên 1992-1996 và 1997-2000 đã cho phép đúc rút
được những kinh nghiệm bổ ích về hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực sư
phạm cho đội ngũ giáo viên phổ thông nói chung và GV THCS nói riêng; đồng
thời cũng bộc lộ nhiều điều bất cập về nội dung, chương trình, hình thức tổ
chức, cơ sở vật chất, tài liệu, thời gian, ... và đặc biệt cho thấy những hạn chế
trong các công tác quản lý của các cấp, dẫn đến hiệu quả bồi dưỡng thường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




xuyên chưa cao, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển giáo dục. Do đó vấn đề
quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên nói
chung và GVTH nói riêng còn cần phải tiếp tục nghiên cứu để đề ra những biện
pháp hữu hiệu và có tính khả thi đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới.
Trong thời gian qua, nhiều nhà nghiên cứu lý luận đã nghiên cứu các vấn

đề về văn hóa - giáo dục, bồi dưỡng giáo viên. Nhiều tạp chí, chuyên san, báo
ngành.v.v có nhiều nội dung phong phú bàn về vấn đề nâng cao chất lượng đội
ngũ giáo viên và chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Một số tác giả như:
Vũ Quốc Chung - Đại học sư phạm Hà Nội, Nguyễn Quốc Chí - Vụ Giáo viên Bộ GD&ĐT đã có bài viết về vấn đề tự học trong đào tạo và bồi dưỡng giáo
viên. Đề tài khoa học cấp Nhà nước có mã số KX 07 - 04 về: “ Bồi dưỡng và
đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới” đã nghiên cứu sâu về vấn đề
bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên hiện nay.
Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước, Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ninh có nhiều biện pháp
quan tâm xây dựng, bồi dưỡng khuyến khích nâng cao chất lượng và thu hút
đội ngũ giáo viên, đặc biệt là giáo viên THCS. Trước thực trạng chất lượng đội
ngũ giáo viên, thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn,
nhu cầu được bồi dưỡng của giáo viên THCS tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều đề
án, đề tài nghiên cứu về các giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên
của tỉnh như: Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2010”, đề án “ Nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2005 - 2010”.v.v nhưng chưa có đề tài nào quan tâm nghiên cứu về quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




lý hoạt hoạt động bồi dưỡng kĩ năng KTĐG học sinh theo tiếp cận năng lực.
Bản thân tôi thấy rằng Phòng GD&ĐT thành phố Uông Bí cần có những giải
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kĩ năng KTĐG cho giáo viên THCS để góp
phần thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông, thực hiện mục tiêu “Nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” cho thành phố Uông Bí cũng như tỉnh

Quảng Ninh, góp phần xây dựng tỉnh Quảng Ninh thành tỉnh công nghiệp vào
năm 2015.
1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Tổ chức
Hiểu theo nghĩa thứ nhất, tổ chức là sự tập hợp nhiều người một cách
có ý thức để hoàn thành các mục tiêu chung. Một tổ chức luôn luôn có 3
đặc điểm chung:
Tổ chức bao giờ cũng có nhiều người;
Các thành viên tham gia luôn ý thức về vai trò, nhiệm vụ, quyền lợi
và trách nhiệm của mình một cách rõ ràng trong quá trình tham gia hoạt
động của đơn vị;
Tổ chức bao giờ cũng có mục tiêu chung và cụ thể mà nhờ đó mà mọi
người mới tự nguyện tham gia phấn đấu vì mục tiêu chung để đạt được mục
tiêu riêng của mình và ngược lại.
Hiểu theo nghĩa thứ 2: Muốn xây dựng và duy trì một tổ chức thì cần
công tác tổ chức. Hiểu theo khía cạnh này, tổ chức là một trong những chức
năng chung của quản lý liên quan đến việc thành lập nên các bộ phận trong
một tổ chức bao gồm các khâu và các cấp để đảm nhận những hoạt động cần
thiết, xác lập các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa
các bộ phận đó. Thực chất tổ chức có nghĩa là quá trình sắp xếp và bố trí các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




công việc, giao quyền hạn và phân phối các nguồn lực của tổ chức sao cho
chúng đóng góp một cách tích cực và có hiệu quả vào mục tiêu chung của
doanh nghiệp.

Mục tiêu của chức năng tổ chức là tạo nên một môi trường nội bộ thuận
lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và nhiệt tình của
mình đóng góp tốt vào việc hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
1.2.2. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều cách khác nhau:
Theo quan niệm của UNESCO bồi dưỡng là nâng cao năng lực nghề
nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu
lao động nghề nghiệp.
Tác giả Nguyễn Minh Đường trong đề tài KX-07-14 quan niệm bồi
dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã
lạc hậu trong cấp học, bậc học và thường được xác nhận bằng chứng chỉ [17]
Từ những khái niệm trên có thể nói: Chủ thể hoạt động tự bồi dưỡng
(khách thể hoạt động bồi dưỡng) là một người lao động đã được đào tạo và có
một trình độ chuyên môn nghề nghiệp nhất định.
Bồi dưỡng thực chất là quá trình cập nhật bổ sung tri thức, kỹ năng để
nâng cao trình độ trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn nào đó qua hình thức
đào tạo nào đó. Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và trình độ
chuyên môn nghiệp vụ để người lao động có cơ hội củng cố mở mang hoặc nâng
cao hệ thống tri thức kỹ năng kỹ xảo chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả công việc đang làm (không nhằm mục đích đổi nghề).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




Trong Giáo dục và Đào tạo theo nghĩa rộng: Bồi dưỡng được hiểu là một
dạng đào tạo phi chính quy, về bản chất thì bồi dưỡng là một con đường của đào

tạo và người được bồi dưỡng của chương trình bồi dưỡng được hiểu là những
người đang đương nhiệm trong các cơ quan giáo dục hay trong các nhà trường.
Về quá trình bồi dưỡng Michael Amstrong khi nghiên cứu về quá trình
đào tạo đã nêu: Nghiên cứu quá trình đào tạo bồi dưỡng như là quá trình đào
tạo có kế hoạch xác định, nó là những tác động có xem xét cất nhắc nhằm đảm
bảo có được sự học tập để nâng cao khả năng làm việc thực tế.
1.2.3. Kĩ năng đánh giá năng lực học sinh
1.2.3.1. Kĩ năng
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng. Những định nghĩa này
thường bắt nguồn từ góc nhìn chuyên môn và quan niệm cá nhân của người
viết. Tuy nhiên, có thể thấy rõ sự tồn tại của 2 quan niệm khác nhau về kĩ năng:
- Quan niệm 1: coi kĩ năng là mặt kĩ thuật của một thao tác, hành động
hay một hoạt động nào đó. Muốn thực hiện được một hành động, cá nhân phải
hiểu được mục đích, phương thức và điều kiện để thực hiện nó. Vì vậy, nếu ta
nắm được các tri thức về hành động, thực hiện nó trong thực tiễn theo các yêu
cầu khác nhau ta đã có kĩ năng về hành động.
Theo V.A.Kruchexki thì: “Kĩ năng là các phương tức thực hiện hoạt
động, những cái mà con người đã nắm vững”. Ông cho rằng, chỉ cần nắm vững
phương thức của hành động là con người có kĩ năng, không cần đến kết quả của
hoạt động cá nhân [33].
Trong cuốn “Tâm lí học cá nhân” Côvaliôp.A.G cũng xem kĩ năng là
phương thức thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện của
hành động [1].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13





- Quan niệm 2: Coi kĩ năng không đơn thuần là mặt kĩ thuật của hành
động mà còn là biểu hiện năng lực của con người. Kĩ năng theo quan niệm này
vừa có tính ổn định, lại vừa có tính mềm dẻo, linh hoạt sáng tạo lại vừa có tính
mục đích.
A.V.Pêtrôpxki cũng định nghĩa: “Kĩ năng là sự vận dụng tri thức, kĩ xảo
đã có để lựa chọn và thực hiện những phương thức hành động tương ứng với
mục đích đặt ra [2].
Trong từ điển Tâm lí học do Vũ Dũng chủ biên đã định nghĩa: “Kĩ năng
là năng lực vận dụng có kết quả tri thức về phương thức hành động đã được
chủ thể lĩnh hội để thực hiện những nhiệm vụ tương ứng”
Với các khái niệm như trên, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tác
giả tiếp cận khái niệm sau làm khái niệm công cụ cho đề tài, cụ thể là: Kĩ
năng là năng lực hay khả năng của chủ thể thực hiện thuần thục một hay một
chuỗi hành động trên cở sở nắm vững phương thức thực hiện và vận dụng tri
thức, kinh nghiệm đã có để thực hiện hành động phù hợp với những điều
kiện nhất định.
1.2.3.2. Đánh giá năng lực học sinh
* Đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những
mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải
thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu qủa công việc. Theo
Nguyễn Đức Chính, thuật ngữ đánh giá được định nghĩa “Đánh giá là quá

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14





trình thu thập và xử lý thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định mục tiêu
đã và đang đạt được ở mức độ nào” [11].
Trong giáo dục, đánh giá là một hình thức chuẩn đoán của việc xem xét
chất lượng và đánh giá việc giảng dạy, học tập và chương trình đào tạo dựa vào
việc kiểm tra chi tiết các chương trình học, cơ cấu và hiệu quả của một cơ sở
đào tạo, xem xét bên trong và các cơ chế kiểm soát chất lượng của cơ sở đó.
Trong dạy - học, đánh giá là quá trình thu thập thông tin về năng lực, phẩm
chất của một học sinh và sử dụng thông tin đó để đưa ra những quyết định về
người học và việc tổ chức quá trình dạy - học.
Đánh giá là sự phán xét trên cơ sở đo lường, kiểm tra bao giờ cũng đi
liền với đánh giá. Vì vậy, kiểm tra - đánh giá là một khâu không thể thiếu
của quá trình dạy - học, là biện pháp quan trọng để nâng cao chất lượng dạy
- học. Kiểm tra - đánh giá là công việc của cả giáo viên, học sinh và các nhà
quản lý giáo dục. Đánh giá có thể thực hiện bằng phương pháp định lượng
hay định tính.
* Đánh giá năng lực học sinh
Năng lực là khả năng đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành
công nhiệm vụ trong bối cảnh cụ thể.
Năng lực là khả năng và kĩ năng nhận vốn có ở cá nhân hay có thể học
được để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa
trong nó tính sẵn sang hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có
thể sử dụng thành công và có trách nhiệm các giải pháp trong những tình huống
thay đổi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

15





×