Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

Tổng hợp hỏi đáp triết học mác lênin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.79 KB, 207 trang )

Mục lục
Mục lục.................................................................................................1
Câu hỏi 1: Chủ nghĩa Mác - Lênin là gì? Chủ nghĩa Mác - Lênin được
cấu thành từ những bộ phận lý luận cơ bản nào? Chức năng và mối
quan hệ cơ bản của mỗi bộ phận đó trong chủ nghĩa Mác - Lênin?. . .14
Câu hỏi 2: Chủ nghĩa Mác ra đời, phát triển trên cơ sở những điều
kiện, tiền đề cơ bản nào? Hãy nêu khái quát các điều kiện, tiền đề đó?
...........................................................................................................15
Câu hỏi 3: Chủ nghĩa Mác hình thành và phát triển qua các giai đoạn
lớn (thời kỳ chính yếu) nào?...............................................................16
Câu hỏi 4: Chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò gì đối với sự nghiệp cách
mạng ở nước ta trong giai đoạn hiện nay? Sinh viên học tập những
nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin để làm gì và cần học tập
như thế nào?.......................................................................................18
Phần 1. THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN.................................................................19
Câu hỏi 5: Triết học là gì? vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề
nào? Vị trí của vấn đề đó đối với sự phân định các trường phái triết
học chính trong lịch sử?......................................................................19
Câu hỏi 6: Chủ nghĩa duy vật là gì? Nó có những hình thức - trình độ
phát triển nào? Vì sao nói chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và
Ph.Ăngghen sáng lập là hình thức - trình độ phát triển cao nhất của
chủ nghĩa duy vật trong lịch sử?.........................................................19
Câu hỏi 7: Phạm trù (khái niệm) “vật chất” giữ vai trò gì đối với chủ
nghĩa duy vật? Các nhà triết học duy vật trước Mác đã có quan niệm
thế nào về “vật chất”? Nêu ưu điểm và hạn chế lịch sử của những
quan niệm đó?....................................................................................20
Câu hỏi 8: Phát biểu định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất. Hãy phân
tích nội dung cơ bản và ý nghĩa của định nghĩa đó?..........................21
1



Câu hỏi 9: Hãy trình bày các nội dung cơ bản của quan niệm duy vật
biện chứng về vận động của vật chất và không gian, thời gian của vật
chất?...................................................................................................22
Câu hỏi 10: Hãy trình bày khái quát nội dung cơ bản của quan niệm
duy vật biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới?...........24
Câu hỏi 11: Hãy trình bày khái quát quan điểm duy vật biện chứng về
nguồn gôc của ý thức?.......................................................................25
Câu hỏi 12: Hãy trình bày khái quát quan điểm duy vật biện chứng về
bản chất của ý thức? Theo quan điểm đó, ý thức có “tự vận động”
không?................................................................................................26
Câu hỏi 13: Hãy trình bày khái quát quan điểm duy vật biện chứng về
kết cấu của ý thức? Theo quan điểm đó, tri thức đóng vai trò gì trong
đời sống tinh thần của con người và trong hoạt động thực tiến của
con người?..........................................................................................27
Câu hỏi 14: Quan điểm duy vật biện chứng đối với vấn đề về mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức? Quan điểm đó có gì khác biệt cơ bản
với quan điểm duy tâm và quan điểm duy vật siêu hình về vấn đề
này?....................................................................................................28
Câu hỏi 15: Từ quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý thức, mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức rút ra ý nghĩa phương pháp luận cơ
bản?....................................................................................................30
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT........................................................31
Câu hỏi 16: Biện chứng là gì? Phép biện chứng là gì? Có những hình
thức lịch sử nào của phép biện chứng? Có sự đối lập căn bản nào giữa
phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình trong nhận thức?
...........................................................................................................31
Câu hỏi 17: Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy
luật cơ bản nào?.................................................................................32
Câu hỏi 18: Thế nào là mối liên hệ và mối liên hệ phổ biến? Cho ví dụ.

...........................................................................................................33
2


Câu hỏi 19: Theo phép biện chứng duy vật, các mối liên hệ có những
tính chất chung nào? Cho ví dụ..........................................................34
Câu hỏi 20: Phát triển là gì? Cho ví dụ. Tăng trưởng và phát triển có
mối quan hệ nào? Cho ví dụ...............................................................35
Câu hỏi 21: Mọi sự phát triển đều có những tính chất chung nào? Cho
ví dụ....................................................................................................35
Câu hỏi 22: Thế nào là quan điểm toàn diện, phát triển và lịch sử cụ
thể? Cho ví dụ. Các quan điểm đó được xác lập trên cơ sở lý luận nào?
...........................................................................................................36
Câu hỏi 23: Thế nào là cái riêng, cái chung, cái đơn nhất? Giữa chúng
có mối quan hệ như thế nào? Nghiên cứu mối quan hệ đó có ý nghĩa
gì đối với nhận thức và thực tiễn? Nêu một số ví dụ minh hoạ..........37
Câu hỏi 24: Nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ biện chứng nào?
Từ việc hiểu mối quan hệ biện chứng đó có thể rút ra ý nghĩa phương
pháp luận gì? Cho ví dụ......................................................................38
Câu hỏi 25: Tất nhiên và ngẫu nhiên có mối quan hệ biện chứng nào?
Có thể rút ra ý nghĩa phương pháp luận gì từ việc hiểu biết mối quan
hệ biện chứng đó? Cho ví dụ..............................................................39
Câu hỏi 26: Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình
thức. Từ việc nghiên cứu mối quan hệ biện chứng đó có thể rút ra ý
nghĩa phương pháp luận gì? Nêu một số ví dụ minh hoạ...................41
Câu hỏi 27: Bản chất là gì? Hiện tượng là gì? chúng có mối quan hệ
biện chứng nào? Ý nghĩa rút ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ đó.
Cho ví dụ minh họa.............................................................................42
Câu hỏi 28: Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện
thực? Có thể rút ra ý nghĩa phương pháp luận nào từ việc nghiên cứu

mối quan hệ đó? Cho một số ví dụ minh hoạ.....................................43
Câu hỏi 29: Mọi quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội
và tư duy đều tuân theo những quy luật cơ bản nào? Vị trí của mỗi
quy luật đó đối với quá trình vận động, phát triển? Cho ví dụ...........44
3


Câu hỏi 30: Thế nào là chất, lượng, độ, điểm nút, bước nhảy? Chất và
lượng của sự vật có mối quan hệ biện chứng nào? Có thể rút ra ý
nghĩa phương pháp luận gì từ việc nghiên cứu mối quan hệ đó? Cho ví
dụ minh hoạ........................................................................................45
Câu hỏi 31: Hiểu theo nghĩa biện chứng duy vật: mâu thuẫn là gì? Với
nghĩa như vậy, mâu thuẫn đóng v ai trò gì đối với quá trình vận động,
phát triển? Tại sao? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu
vai trò đó? Cho một số ví dụ tương ứng..............................................46
Câu hỏi 32: Phủ định là gì? Phủ định biện chứng là gì? Phủ định biện
chứng giữ vai trò gì đối với sự phát triển? Tại sao? Thế nào là “phủ
định của phủ định”? Cho ví dụ minh hoạ............................................48
Câu hỏi 33: Lý luận nhận thức duy vật biện chứng được xác lập trên
cơ sở những nguyên lý (nguyên tắc) cơ bản nào?..............................49
Câu hỏi 34: Thực tiễn là gì? Nhận thức là gì? Theo quan điểm duy vật
biện chứng: thực tiễn có vai trò gì đối với nhận thức?........................49
Câu hỏi 35: V.I.Lênin đã nhận định thế nào về con đường biện chứng
của sự nhận thức chân lý? Hãy phân tích khái quát nhận định đó và
rút ra quy luật chung của quá trình phát triển nhận thức..................51
Câu hỏi 36: Chân lý là gì? Chân lý có những tính chất chung nào? Thế
nào là chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối? Chân lý có vai trò gì đối
với thực tiễn?......................................................................................52
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ......................................................54
Câu hỏi 37: Theo quan điểm duy vật lịch sử, cái gì đóng vai trò là cơ

sở nền tảng của đời sống xã hội? Tại sao? Quan niệm đó của chủ
nghĩa duy vật lịch sử có ý nghĩa phương pháp luận gì?......................54
Câu hỏi 38: sản xuất vật chất đóng vai trò là cơ sở nền tảng của toàn
bộ đời sống xã hội, vậy trình độ phát triển của nền sản xuất vật chất
của xã hội căn bản phụ thuộc vào nhân tố nào (nhân tố nào giữ vai
trò quyết định)? Quan điểm đó có ý nghĩa phương pháp luận gì? Cho
ví dụ minh hoạ....................................................................................55
4


Câu hỏi 39: Sự vận động, phát triển của phương thức sản xuất vật
chất có tuân theo quy luật khách quan hay không? Nếu có thì đó là
quy luật cơ bản nào?..........................................................................57
Câu hỏi 40: Lực lượng sản xuất là gì? Quan hệ sản xuất là gì? Lực
lượng sản xuất và quan hệ sản xuất có mối quan hệ như thế nào? Từ
việc hiểu biết mối quan hệ đó có thể rút ra ý nghĩa phương pháp luận
nào? Cho ví dụ minh hoạ....................................................................57
Câu hỏi 41: Cơ sở hạ tầng là gì? Kiến trúc thượng tầng là gì? Trong xã
hội có giai cấp, yếu tố nào là yếu tố giữ vai trò trọng yếu của kiến trúc
thượng tầng?......................................................................................60
Câu hỏi 42: Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng có mối quan hệ
nào? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ
đó. Cho ví dụ minh hoạ.......................................................................61
Câu hỏi 43: Tồn tại xã hội là gì? Ý thức xã hội là gì?..........................63
Câu hỏi 44: Phân tích quan điểm duy vật lịch sử về vai trò của tồn tại
xã hội đối với ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã
hội? Quan điểm đó có ý nghĩa phương pháp luận gì?.........................64
Câu hỏi 46: Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Mỗi hình thái kinh tế - xã
hội được cấu thành từ những yếu tố cơ bản nào? Hiểu thế nào về luận
điểm của C.Mác: “sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là

một quá trình lịch sử - tự nhiên”? Nhân tố chủ quan đóng vai trò gì đối
với tiến trình lịch sử? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu
lý luận hình thái kinh tế - xã hội?.......................................................67
Câu hỏi 47: Giai cấp là gì? Hiểu thế nào về khái niệm “tầng lớp xã
hội”? Giai cấp có phải là hiện tượng vĩnh viễn trong lịch sử không? Tại
sao?....................................................................................................70
Câu hỏi 48: Theo quan điểm duy vật lịch sử, trong điều kiện xã hội có
sự phân hoá giai cấp và đấu tranh giai cấp thì đấu tranh giai cấp giữ
vai trò gì đối với quá trình phát triển của xã hội?...............................71

5


Câu hỏi 49: Sự ra đời và tồn tại của tổ chức quyền lực nhà nước trong
kiến trúc thượng tầng của xã hội có liên quan gì với những cuộc đấu
tranh giai cấp trong lịch sử? Nếu căn cứ vào cơ sở giai cấp để phân
loại các kiểu nhà nước thì có thể nói tới những kiểu nhà nước nào
trong lịch sử trên hai nghìn năm qua? Nhà nước xã hội chủ nghĩa
thuộc kiểu nhà nước nào?...................................................................73
Câu hỏi 50: Cách mạng xã hội là gì? Cách mạng xã hội có nguyên
nhân khách quan nào? Thế nào là cải cách xã hội? Theo quan điểm
duy vật lịch sử, cách mạng xã hội và cải cách xã hội giữ vai trò gì đối
với sự tiến bộ và phát triển của xã hội?..............................................74
Câu hỏi 51: Quan điểm duy vật lịch sử về khái niệm con người?.......75
Câu hỏi 52: Quan điểm duy vật lịch sử về bản chất của con người? Ý
nghĩa phương pháp luận của quan điểm đó.......................................77
Câu hỏi 53: Theo quan điểm duy vật lịch sử, quần chúng nhân dân giữ
vai trò gì đối với tiến trình lịch sử? Tại sao? Từ hiểu biết về vai trò đó
của quần chúng nhân dân có thể rút ra ý nghĩa phương pháp luận
nào?....................................................................................................78

Câu hỏi 54: Theo quan điểm duy vật lịch sử, các cá nhân, đặc biệt là
các vĩ nhân, lãnh tụ đóng vai trò gì đối với sự phát triển của lịch sử? 80
Phần 2. HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA.............................81
Câu hỏi 55: Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa?........81
Câu hỏi 56: Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa so với sản
xuất tự cung tự cấp?...........................................................................82
Câu hỏi 57: Thế nào là hàng hóa? Hàng hóa có những thuộc tính gì?
Mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng hóa?.................................83
Câu hỏi 58: Phân tích tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng
hóa?....................................................................................................85
Câu hỏi 59: Lượng giá trị của hàng hóa được xác định như thế nào?.86
6


Câu hỏi 60: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa?.......87
Câu hỏi 61: Giá trị cũ và giá trị mới của H?........................................88
Câu hỏi 62: Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ?............................89
Câu hỏi 63: Các chức năng của tiền tệ?.............................................91
Câu hỏi 64: Nội dung và tác động của quy luật giá trị?......................94
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ.................................................95
Câu hỏi 65: Công thức chung của tư bản?..........................................95
Câu hỏi 66: Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản?..................97
Câu hỏi 67: Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa?..............98
Câu hỏi 68: Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động?.....................99
Câu hỏi 69: Phân tích sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị
sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư?..........................100
Câu hỏi 70: Bản chất của tư bản?.....................................................102
Câu hỏi 71: Thế nào là tư bản bất biến? Tư bản khả biến? Ý nghĩa của
việc phân chia cặp phạm trù trên?...................................................102

Câu hỏi 72: Tỷ suất, khối lượng giá trị thặng dư và ý nghĩa của nó?103
Câu hỏi 73: Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối?
.........................................................................................................104
Câu hỏi 74: Phân tích quá trình sản xuất giá trị thặng dư tương đối?
.........................................................................................................105
Câu hỏi 75: Giá trị thặng dư siêu ngạch?.........................................106
Câu hỏi 76: Tại sao nói quy luật sản xuất giá trị thặng dư là quy luật
kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản? Đặc điểm của sản xuất giá trị
thặng dư trong giai đoạn hiện nay?..................................................107
Câu hỏi 77: Phân tích bản chất kinh tế của tiền công trong chủ nghĩa
tư bản?..............................................................................................109
Câu hỏi 78: Hai hình thức cơ bản của tiền công?.............................110
7


Câu hỏi 79: Phân tích tiền công danh nghĩa, tiền công thực tế?......111
Câu hỏi 80: Phân tích thực chất và động cơ của tích lũy tư bản?.....111
Câu hỏi 81: Phân tích bản chất bóc lột của quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa thể hiện qua tích lũy tư bản?...........................................112
Câu hỏi 82: Những nhân tố quyết định quy mô tích luỹ tư bản?......113
Câu hỏi 83: Tích tụ và tập trung tư bản? Vai trò của tập trung tư bản
trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?.......................................114
Câu hỏi 84: Phân tích cấu tạo hữu cơ của tư bản?...........................115
Câu hỏi 85: Thế nào là tuần hoàn và các hình thái tuần hoàn của tư
bản công nghiệp?.............................................................................116
Câu hỏi 86: Thế nào là chu chuyển, thời gian chu chuyển và tốc độ
chu chuyển của tư bản?...................................................................118
Câu hỏi 87: Thế nào là tư bản cố định và tư bản lưu động? Ý nghĩa của
việc phân chia cặp phạm trù trên?...................................................120
Câu hỏi 88: Tác dụng và biện pháp nâng cao tốc độ chu chuyển của tư

bản?..................................................................................................121
Câu hỏi 89: Tổng sản phẩm xã hội là gì?..........................................121
Câu hỏi 90: Phân tích hai khu vực của nền sản xuất xã hội?...........122
Câu hỏi 91: Tư bản xã hội là gì? Những giả định của C.Mác khi nghiên
cứu tái sản xuất tư bản xã hội?........................................................123
Câu hỏi 92: Phân tích các điều kiện thực hiện sản phẩm xã hội trong
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội?.........124
Câu hỏi 93: Bản chất và nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế trong
chủ nghĩa tư bản?.............................................................................126
Câu hỏi 94: Các chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư
bản?..................................................................................................126
Câu hỏi 95: Phân tích hậu quả của khủng hoảng kinh tế?...............127
Câu hỏi 96: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?.......................127
8


Câu hỏi 97: Lợi nhuận là gì? Phân biệt lợi nhuận với giá trị thặng dư?
.........................................................................................................128
Câu hỏi 98: Tỷ suất lợi nhuận là gì? Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất
lợi nhuận?.........................................................................................129
Câu hỏi 99: Phân tích sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản
xuất?.................................................................................................131
Câu hỏi 100: Phân tích sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá
cả sản xuất?.....................................................................................133
Câu hỏi 101: Nguồn gốc ra đời và vai trò của tư bản thương nghiệp
trong chủ nghĩa tư bản?...................................................................134
Câu hỏi 102: Tại sao nói tư bản thương nghiệp vừa thống nhất, phụ
thuộc, vừa độc lập tương đối với tư bản công nghiệp?.....................135
Câu hỏi 103: Nguồn gốc, bản chất và sự hình thành lợi nhuận thương
nghiệp?.............................................................................................136

Câu hỏi 104: Tư bản cho vay được hình thành như thế nào trong chủ
nghĩa tư bản?....................................................................................137
Câu hỏi 105: Lợi tức là gì? Tỷ suất lợi tức là gì?...............................138
Câu hỏi 106: Hãy phân tích các hình thức tín dụng cơ bản trong chủ
nghĩa tư bản?....................................................................................139
Câu hỏi 107: Ngân hàng là gì? Phân tích lợi nhuận ngân hàng?......140
Câu hỏi 108: Phân biệt tư bản ngân hàng với tư bản cho vay?........141
Câu hỏi 109: Công ty cổ phần là gì?.................................................142
Câu hỏi 110: Tư bản giả là gì? Đặc điểm của tư bản giả?.................143
Câu hỏi 111: Thị trường chứng khoán là gì?.....................................144
Câu hỏi 112: Phân tích sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ
nghĩa trong nông nghiệp?.................................................................144
Câu hỏi 113: Phân tích bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa?........145

9


Câu hỏi 114: Địa tô chênh lệch là gì? Có mấy hình thức địa tô chênh
lệch?.................................................................................................146
Câu hỏi 115: Địa tô tuyệt đối là gì? Phân biệt địa tô tuyệt đối với địa
tô chênh lệch?..................................................................................148
HỌC THUYẾT VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN VÀ CHỦ NGHĨA
TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC...............................................149
Câu hỏi 116: Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền?
.........................................................................................................149
Câu hỏi 117: Phân tích những đặc điểm kinh tế chủ yếu của chủ nghĩa
tư bản độc quyền?............................................................................150
Câu hỏi 118: Phân tích mối quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh
trong chủ nghĩa tư bản độc quyền?..................................................154
Câu hỏi 119: Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá

trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản độc quyền?..............................155
Câu hỏi 120: Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền
nhà nước?.........................................................................................156
Câu hỏi 121: Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?.157
Câu hỏi 122: Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc
quyền nhà nước?..............................................................................158
Câu hỏi 123: Phân tích sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất
của chủ nghĩa tư bản hiện đại?........................................................159
Câu hỏi 124: Phân tích xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang
kinh tế tri thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?................................160
Câu hỏi 125: Phân tích những điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan
hệ giai cấp trong chủ nghĩa tư bản hiện đại?...................................161
Câu hỏi 126: Phân tích những thay đổi thể chế quản lý kinh doanh
trong nội bộ các doanh nghiệp dưới chủ nghĩa tư bản hiện đại?......162
Câu hỏi 127: Phân tích chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước trong
chủ nghĩa tư bản hiện đại?...............................................................163
10


Câu hỏi 128: Phân tích vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong
chủ nghĩa tư bản hiện đại?...............................................................163
Câu hỏi 129: Phân tích vai trò của chủ nghĩa tư bản đối với sự phát
triển của nền sản xuất xã hội?.........................................................164
Câu hỏi 130: Phân tích những hạn chế của chủ nghĩa tư bản?.........165
Câu hỏi 131: Phân tích xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản?..166
Phần 3. LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI................................................................................................168
Câu hỏi 132: Giai cấp công nhân là giai cấp nào trong lịch sử?.......168
Câu hỏi 133: Giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử nào?
Tại sao?............................................................................................169

Câu hỏi 134: Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng Cộng sản giữ vai trò gì
trong tiến trình giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của
mình? Tại sao?..................................................................................170
Câu hỏi 135: Giữa Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân có mối quan
hệ cơ bản nào?.................................................................................171
Câu hỏi 136: Cách mạng xã hội chủ nghĩa là gì? Hãy phân tích nguyên
nhân khách quan của nó?.................................................................171
Câu hỏi 137: Cách mạng xả hội chủ nghĩa có mục tiêu, động lực và
các nội dung cơ bản nào?.................................................................173
Câu hỏi 138: Tại sao đối với những nước mà nông dân còn là một lực
lượng đông đảo thì trong cách mạng xã hội chủ nghĩa thực hiện sự
liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân là một tất
yếu khách quan và có thể thực hiện được? Có những nội dung và
nguyên tắc cơ bản nào của sự liên minh đó?...................................176
Câu hỏi 139: Những dự báo của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác
- Lênin về sự ra đời, phát triển hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa dựa trên cơ sở nào? Theo dự báo đó, hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa phát triển qua những giai đoạn cơ bản nào?....178
11


Câu hỏi 140: Phân tích tính tất yếu, đặc điểm và nội dung cơ bản của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?................................................179
Câu hỏi 141: Phân tích những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ
nghĩa?...............................................................................................183
Câu hỏi 142: Phân tích những đặc trưng của xã hội cộng sản chủ
nghĩa tương lai theo những phác thảo của các nhà kinh điển chủ
nghĩa Mác - Lênin?............................................................................183
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CÓ TÍNH QUY LUẬT TRONG
TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.............................185

Câu hỏi 143: Thế nào là “dân chủ”, “chế độ dân chủ”, “nền dân chủ”
và “nền dân chủ xã hội chủ nghĩa”? Hãy nêu khái quát tính tất yếu
của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trong tiến trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa?...................................................................185
Câu hỏi 144: Có sự khác nhau nào giữa nền (chế độ) dân chủ xã hội
chủ nghĩa và nền dân chủ tư sản?....................................................187
Câu hỏi 146: Thế nào là “Văn hoá” và “nền văn hoá xã hội chủ
nghĩa”?.............................................................................................189
Câu hỏi 147: Tại sao xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa là một
tất yếu trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa? Quá trình xây
dựng đó có những nội dung cơ bản nào? Phương thức cơ bản của việc
xây dựng nền văn hoá đó?...............................................................190
Câu hỏi 148: Trình bày khái niệm "dân tộc" và hai xu hướng phát triển
của dân tộc trong chủ nghĩa tư bản?................................................192
Câu hỏi 149: Trình bày những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin trong việc giải quyết các vấn đề dân tộc trong tiến trình xây
dựng chủ nghĩa xã hội?....................................................................193
Câu hỏi 150: Tôn giáo là gì? Vì sao có sự ra đời và tồn tại của tôn
giáo? Trình bày quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin đối với
việc giải quyết các vấn đề tôn giáo trong tiến trình cách mạng xã hội
chủ nghĩa?........................................................................................194
12


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG........................196
Câu hỏi 151: Chủ nghĩa xã hội hiện thực ra đời đầu tiên ở đâu? Nó đã
có tác dụng tích cực nào đối với phong trào cách mạng trên thế giới?
.........................................................................................................196
Câu hỏi 152: Chủ nghĩa xã hội hiện thực đầu tiên ở nước Nga Xôviết
đã được xây dựng thế nào dưới sự lãnh đạo của V.I.Lênin?..............196
Câu hỏi 153: Mô hình chủ nghĩa xã hội hiện thực đã được xây dựng

thế nào trong thời kỳ sau khi V.I.Lênin qua đời? Nhận định thế nào về
vai trò lịch sử của mô hình đó?.........................................................199
Câu hỏi 154: Vì sao chủ nghĩa xã hội hiện thực lâm vào tình trạng
khủng hoảng và sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu?................200
Câu hỏi 155: Có thể nhận định thế nào cho đúng về vai trò của chủ
nghĩa xã hội hiện thực đối với tiến trình phát triển của lịch sử nhân
loại? Sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội hiện thực ở Liên
Xô và các nước Đông Âu có đồng nghĩa với cái gọi là “sự sụp đổ của
chủ nghĩa xã hội” không? Tại sao?...................................................203
Câu hỏi 156: Công cuộc cải cách ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam
cũng như ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác đã diễn ra như thế nào
và đã đạt dược những thành công nào trên con đường xây dựng chủ
nghĩa xã hội?....................................................................................205

13


Phần mở đầu. NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊNIN
Câu hỏi 1: Chủ nghĩa Mác - Lênin là gì? Chủ nghĩa Mác - Lênin được cấu
thành từ những bộ phận lý luận cơ bản nào? Chức năng và mối quan hệ
cơ bản của mỗi bộ phận đó trong chủ nghĩa Mác - Lênin?
Trả lời:
- Khái niệm “Chủ nghĩa Mác - Lênin”
Chủ nghĩa Mác - Lênin là:
+ Hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học về sự nghiệp giải phóng giai
cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột, tiến tới
thực hiện sự nghiệp giải phóng con người.
(Lưu ý: đây là xét từ góc độ đối tượng của nó).
+ Hệ thống quan điểm và học thuyết đó được sáng lập bởi C.Mác,
Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin.

(Lưu ý: đây là xét từ góc độ chủ thể sáng tạo và phát triển nó).
+ Hệ thống quan điểm và học thuyết đó được hình thành và phát triển trên
cơ sở kế thừa những giá trị tư tưởng tiến bộ của nhân loại và tổng kết thực tiễn
thời đại.
(Lưu ý: đây là xét từ góc độ mối quan hệ giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với
lịch sử phát triển tư tưởng nhân loại và với thực tiễn).
+ Hệ thống quan điểm và học thuyết đó đóng vai trò là thế giới quan,
phương pháp luận phổ biến cho sự sáng tạo trong nhận thức khoa học (nghiên
cứu phát hiện và sáng tạo ra cái mới) và thực tiễn cách mạng (thực tiễn cải biến
cái cũ, sáng tạo cái mới).
(Lưu ý: đây là xét từ góc độ mối quan hệ của chủ nghĩa Mác - Lênin với
hoạt động nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng nói chung: muốn thực hiện
sự sáng tạo trong hoạt động nhận thức và thực tiễn thì nhất định cần phải vận
dụng thế giới quan, phương pháp luận đó).
- Chủ nghĩa Mác - Lênin có ba bộ phận lý luận cơ bản hợp thành, đó là:
+ Triết học;
+ Kinh tế chính trị học;
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Chức năng và mối quan hệ cơ bản của mỗi bộ phận lý luận trong chủ
nghĩa Mác - Lênin:
+ Triết học là bộ phận lý luận nghiên cứu những quy luật vận động, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy; xây dựng thế giới quan và
phương pháp luận chung nhất của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
14


+ Trên cơ sở thế giới quan và phương pháp luận triết học. Kinh tế chính trị
Mác - Lênin nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội, đặc biệt là những quy
luật kinh tế của quá trình ra đời, phát triển, suy tàn của phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa và sự ra đời, phát triển của phương thức sản xuất mới - phương

thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học là kết quả tất nhiên của sự vận dụng thế giới
quan, phương pháp luận triết học và kinh tế chính trị Mác - Lênin vào việc
nghiên cứu làm sáng tỏ những quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã
hội chủ nghĩa - bước chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
và tiến tới chủ nghĩa cộng sản.
Ba bộ phận lý luận cấu thành chủ nghĩa Mác - Lênin có đối tượng nghiên
cứu cụ thể khác nhau nhưng đều nằm trong một hệ thống lý luận khoa học thống
nhất - đó là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân
dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người.
Câu hỏi 2: Chủ nghĩa Mác ra đời, phát triển trên cơ sở những điều kiện, tiền
đề cơ bản nào? Hãy nêu khái quát các điều kiện, tiền đề đó?
Trả lời:
Chủ nghĩa Mác ra đời, phát triển trên cơ sở ba điều kiện, tiền đề cơ bản sau
đây:
- Điều kiện kinh tế - xã hội
Cho đến giữa thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản đã được thiết lập và đã đạt
được sự phát triển mạnh mẽ của nó ở các nước Tây Âu, đặc biệt là tại các nước
Anh, Pháp. Sự phát triển đó, một mặt đã tạo ra được những thành tựu to lớn về
nhiều mặt kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, mặt trái của nó là đã tự tạo ra những mâu
thuẫn không thể giải quyết được trong phạm vi chế độ tư bản chủ nghĩa. Trung
tâm của những mâu thuẫn đó được biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn gay gắt
giữa hai giai cấp: giai cấp tư sản (chủ sở hữu tư liệu sản xuất của xã hội) và giai
cấp vô sản (giai cấp công nhân làm thuê). Mâu thuẫn đó được bộc lộ thành những
cuộc đấu tranh ngày càng phát triển của giai cấp công nhân tại nhiều nưốc tư bản,
đặc biệt là những cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân làm thuê tại các nước
Anh, Pháp và Đức. Sự phát triển của các cuộc đấu tranh đó làm phát sinh nhu cầu
cần có một lý luận cách mạng và khoa học của nó. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác
là nhằm đáp ứng nhu cầu này. Đồng thời chính thực tiễn phát triển của nó lại là
một trong những điều kiện thực tiễn cho sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa

Mác.
- Tiền đề lý luận
Chủ nghĩa Mác ra đời không chỉ xuất phát từ nhu cầu khách quan của lịch
sử mà còn là kết quả của sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận của nhân loại, trong
đó trực tiếp nhất là triết học cổ điển Đức, kinh tế chính trị cổ điển Anh và chủ
nghĩa xã hội không tưởng ở các nước Pháp và Anh.

15


+ Với Triết học cổ điển Đức, đặc biệt là triết học của Ph.Hêghen và
L.Phoiơbắc đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành thế giới quan và phương
pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác.
Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác đã kế thừa những nội dung cơ bản trong
phép biện chứng của Hêghen, chủ nghĩa duy vật của Phoiơbắc. Đồng thời, các
ông cũng khắc phục những hạn chế cơ bản của hai học thuyết ấy; đó là thế giới
quan duy tâm trong triết học Hêghen và phương pháp siêu hình trong triết học
của Phoiơbắc. Trên cơ sở đó các ông đã sáng lập ra một thế giới quan triết học
mới là: chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật. Nhờ thế giới
quan mới này các ông đã vận dụng nó vào việc nghiên cứu một cách khoa học
những quy luật chung nhất của sự phát triển xã hội, đặc biệt là nghiên cứu những
quy luật ra đời, phát triển, suy tàn của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của
chủ nghĩa xã hội.
+ Với Kinh tế chính trị cổ điển Anh, đặc biệt là với các học thuyết của
những đại biểu lớn của nó (A.Xmít và Đ.Ricácđô), C.Mác và Ph.Ăngghen kế
thừa những quan điểm hợp lý khoa học của những học thuyết này. Đó là: quan
diểm duy vật trong nghiên cứu lĩnh vực khoa học kinh tế chính trị và học thuyết
giá trị về lao động. Đồng thời các ông cũng phê phán và khắc phục tính chất chưa
triệt để trong học thuyết giá trị về lao động và phương pháp siêu hình trong
nghiên cứu của các nhà kinh tế học cổ điển Anh. Trên cơ sở đó các ông đã xây

dựng thành công học thuyết vê giá trị lao động và học thuyết giá trị thặng dư.
+ Với Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở nước Anh và Pháp, đặc biệt là với
những đại biểu lớn của nó là H.Xanh Ximông, S.Phuriê và R.Ôoen, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã kế thừa những tư tưởng nhân đạo và những sự phê phán hợp lý
của các nhà tư tưởng này đối với những hạn chế của chủ nghĩa tư bản. Đồng thời,
các ông cũng khắc phục và vượt qua những hạn chế trong học thuyết của họ. Đó
là tính chât không tưởng trong các học thuyết ấy. Từ đó các ông xây dựng nên
một lý luận mới - lý luận khoa học về chủ nghĩa xã hội.
- Tiền đề khoa học tự nhiên
Cho đến những năm giữa thế kỷ XIX, khoa học tự nhiên đã có những bước
phát triển mới, đem lại một số quan niệm mới mẻ về giới tự nhiên so với trước
đó. Tiêu biểu cho những quan niệm mới này là: khẳng định tính chất bảo toàn
năng lượng trong quá trình biến đổi của vật chất trong giới tự nhiên; khẳng định
tính thống nhất về cơ sở vật chất của mọi sự sống là tế bào; khẳng định tính tất
yếu khách quan của quá trình phát triển các loài sinh vật trên trái đất. Những
quan niệm mới này đóng vai trò là những bằng chứng xác thực (ở tầm khoa học)
của các quan điểm duy vật biện chứng về giới tự nhiên.
Câu hỏi 3: Chủ nghĩa Mác hình thành và phát triển qua các giai đoạn lớn
(thời kỳ chính yếu) nào?
Trả lời:
Chủ nghĩa Mác với tư cách là “hệ thống quan điểm và học thuyết” được
hình thành và phát triển qua 3 giai đoạn lớn:
16


- Giai đoạn lớn thứ nhất: là giai đoạn hình thành và phát triển do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện (diễn ra vào những năm thuộc nửa sau của thế kỷ XIX)
Giai đoạn này được bắt đầu từ những năm 1842-1843 đến những năm
1847-1848 là những năm các ông thực hiện sự phê phán đối với các lý luận cũ
(Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội

không tưởng Pháp) và xây dựng hệ thống quan điểm mới của mình.
Tiếp đến, từ năm 1849 đến năm 1895 là quá trình các ông phát triển sâu
sắc hơn, hoàn thiện hơn các quan điểm mới của mình. Trong giai đoạn này, trên
cơ sở thực tiễn của thời đại, C.Mác và Ph.Ăngghen đã nghiên cứu tư tưởng của
nhân loại trên nhiều lĩnh vực từ cổ đại cho đến xã hội đương thời để từng bước
củng cố, bổ sung và hoàn thiện quan điểm của mình.
- Giai đoạn lớn thứ hai (những năm đầu thế kỷ XX): là giai đoạn bảo vệ và
phát triển chủ nghĩa Mác do V.I.Lênin thực hiện.
Vào cuối thế kỷ XIX và đặc biệt là vào những năm đầu thế kỷ XX, tình
hình thế giới có nhiều biến đổi mới. Những biến đổi mới đó đã đặt ra nhu cầu
phải bảo vệ và tiếp tục phát triển hệ thống quan điểm và học thuyết của C.Mác và
Ph.Ănghen, đồng thời vận dụng nó vào việc giải quyết nhiều vấn đề mới của thời
đại. Người có công lớn nhất trong quá trình bảo vệ và phát triển này là V.I.Lênin.
Quá trình V.I.Lênin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác có thể chia thành
ba thời kỳ, tương ứng với ba nhu cầu cơ bản khác nhau của thực tiễn, đó là:
+ Thời kỳ từ năm 1893 đến năm 1907 là thời kỳ V.I.Lênin nghiên cứu chủ
nghĩa Mác và đứng vững trên lập trưòng khoa học để bảo vệ những quan điểm
của chủ nghĩa Mác, phê phán những sai lầm trong việc nghiên cứu, vận dụng chủ
nghĩa Mác ở nước Nga.
+ Thời kỳ từ năm 1907 đến năm 1917 là thời kỳ V.I.Lênin tiếp tục nghiên
cứu các quan điểm khoa học của chủ nghĩa Mác và phát triển các quan điểm đó
bằng việc tổng kết các thành tựu mới trong lĩnh vực phát triển khoa học tự nhiên;
đồng thời vận dụng những quan điểm khoa học của chủ nghĩa Mác để phân tích
những biến động mới trong thực tiễn phát triển của chủ nghĩa tư bản và thực tiễn
cách mạng ở nước Nga cũng như trên phạm vi quốc tế. Trong quá trình này Lênin
đã có nhiều đóng góp quan trọng vào việc phát triển chủ nghĩa Mác.
+ Thời kỳ từ sau khi Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga thành
công (năm 1917) đến khi V.I.Lênin từ trần (năm 1924) là thời kỳ V.I.Lênin tiếp
tục vận dụng chủ nghĩa Mác vào chỉ đạo công cuộc xây dựng xã hội mới xã hội
chủ nghĩa ở nước Nga. Quá trình vận dụng đó cũng chính là quá trình tiếp tục bảo

vệ, bổ sung, hoàn thiện, phát triển chủ nghĩa Mác.
- Giai đoạn lớn thứ ba là giai đoạn từ sau khi Lênin mất đến nay là giai
đoạn các Đảng Cộng sản và công nhân quốc tế tiếp tục nghiên cứu, bảo vệ, hoàn
thiện và phát triển nhiều nội dung của chủ nghĩa Mác - Lênin cho phù hợp với sự
vận dụng nó trong thực tiễn cách mạng ở từng quốc gia, từng thời kỳ cách mạng.

17


Câu hỏi 4: Chủ nghĩa Mác - Lênin giữ vai trò gì đối với sự nghiệp cách mạng
ở nước ta trong giai đoạn hiện nay? Sinh viên học tập những nguyên lý
cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin để làm gì và cần học tập như thế nào?
Trả lời:
- Chủ nghĩa Mác - Lênin cùng với tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò là nền
tảng tư tưởng khoa học của toàn bộ quá trình cách mạng Việt Nam. Trong giai
đoạn hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “phải kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin
và tư tưởng Hồ Chí Minh”; phải “Vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong hoạt động của Đảng. Thường xuyên tổng
kết thực tiễn, bổ sung, phát triển lý luận, giải quyết đúng đắn những vấn đề do
cuộc sống đặt ra”.
- Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin là những quan điểm
cơ bản, nền tảng và có tính chân lý khoa học bền vững của chủ nghĩa Mác Lênin. Bởi vậy, sinh viên các trường đại học, cao đẳng học tập những nguyên lý
cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin là để:
+ Hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh và
đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; nhận thức sâu sắc các quan
điểm, đường lối cách mạng của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước ta từ
cơ sở nền tảng tư tưởng của nó là những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin được vận dụng sáng tạo vào thực tiễn Việt Nam.
+ Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học, nhân sinh quan
cách mạng, xây dựng niềm tin và lý tưởng cách mạng; vận dụng sáng tạo nó

trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, trong rèn luyện và tu dưỡng đạo đức, đáp
ứng yêu cầu của con người Việt Nam trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
- Cần học tập chủ nghĩa Mác - Lênin thế nào?
Quá trình học tập, nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác
- Lênin cần thực hiện được một số yêu cầu cơ bản sau đây:
Thứ nhất, phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó; chống xu hướng kinh
viện, giáo điều.
Thứ hai, phải đặt chúng trong mối liên hệ với các luận điểm khác, ở các bộ
phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất trong tính đa dạng và nhất quán của
mỗi tư tưởng nói riêng, của toàn bộ chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung.
Thứ ba, phải gắn nó với đời sống thực tiễn, đặc biệt là với thực tiễn cách
mạng Việt Nam trước đây và hiện nay.
Thứ tư, phải là quá trình giáo dục, tự giáo dục, tu dưỡng và rèn luyện để
từng bước hoàn thiện mình trong đời sống cá nhân cũng như trong đời sống cộng
đồng xã hội.
Thứ năm, phải là quá trình tổng kết, đúc kết kinh nghiệm để góp phần phát
triển tính khoa học và tính nhân văn vốn có của nó. Mặt khác việc học tập, nghiên
18


cứu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin cũng cần phải đặt nó trong
lịch sử phát triển tư tưởng nhân loại bởi nó là sự kế thừa và phát triển những tinh
hoa của lịch sử đó trong những điểu kiện lịch sử mới.
Một số yêu cầu trên thống nhất hữu cơ với nhau, giúp cho quá trình học
tập, nghiên cứu không chỉ kế thừa được tinh hoa của chủ nghĩa Mác-Lênin mà
quan trọng hơn, nó giúp người học, nghiên cứu vận dụng được tinh hoa ấy trong
các hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Phần 1. THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRIẾT HỌC CỦA
CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Câu hỏi 5: Triết học là gì? vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề nào? Vị
trí của vấn đề đó đối với sự phân định các trường phái triết học chính
trong lịch sử?
Trả lời:
- Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế
giới; về tự nhiên xã hội và tư duy; về vị trí, vai trò của con người trong thế giới
đó.
- Theo Ph. Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết
học hiện đại, là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. Tóm tắt: đó là vấn đề về mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức. Nội dung chính của vấn đề này là phải trả lời 2
câu hỏi lớn: thứ nhất, giữa vật chất và ý thức: cái nào có trước, cái nào có sau?
cái nào quyết định cái nào? cái gì là bản chất của mọi tồn tại trong thế giới? (vật
chất hay ý thức?); và thứ hai, con người có khả năng nhận thức được (hiểu được)
thế giới đúng như nó tồn tại hay không?
- Trong lịch sử tư tưởng triết học của nhân loại từ thời cổ đại đến nay đã có
những lời giải đáp khác nhau và đối lập nhau đối với hai câu hỏi đó. Đây là xuất
phát điểm của sự khác biệt và đối lập giữa các trường phái triết học lớn trong lịch
sử: chủ nghĩa nhất nguyên (bao gồm: chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm) và
chủ nghĩa nhị nguyên; thuyết có thể biết, thuyết không thể biết và thuyết hoài
nghi.
Câu hỏi 6: Chủ nghĩa duy vật là gì? Nó có những hình thức - trình độ phát
triển nào? Vì sao nói chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và
Ph.Ăngghen sáng lập là hình thức - trình độ phát triển cao nhất của chủ
nghĩa duy vật trong lịch sử?
Trả lời:
- Chủ nghĩa duy vật là một trong những trường phái triết học lớn trong lịch
sử, bao gồm trong đó toàn bộ các học thuyết triết học được xây dựng trên lập
trường duy vật trong việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học: vật chất là tính
thứ nhất, ý thức hay tinh thần chỉ là tính thứ hai của mọi tồn tại trong thế giới;

19


cũng tức là thừa nhận và minh chứng rằng: suy đến cùng, bản chất và cơ sở của
mọi tồn tại trong thế giới tự nhiên và xã hội chính là vật chất.
- Trong lịch sử triết học, chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua ba hình thức trình độ cơ bản, đó là:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác với hình thức điển hình của nó là các học
thuyết triết học duy vật thời cổ ở Ấn Độ, Trung Quốc và Hy Lạp.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình với hình thức điển hình của nó là các học
thuyết triết học duy vật thời cận đại (thế kỷ XVII-XVIII) ở các nước Tây Âu (tiêu
biểu là chủ nghĩa duy vật cận đại nước Anh và Pháp).
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập từ giữa
thế kỷ XIX.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập là hình
thức - trình độ phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học,
vì:
+ Một là, nó không chỉ đứng trên lập trường duy vật trong việc lý giải các
tồn tại trong giói tự nhiên (như chủ nghĩa duy vật siêu hình trước đây) mà còn
đứng trên lập trường duy vật trong việc giải thích các hiện tượng, quá trình diễn
ra trong đời sống xã hội loài người - đó chính là những quan điểm duy vật về lịch
sử hay chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Hai là, nó không chỉ đứng trên lập trường duy vật trong quá trình định
hướng nhận thức và cải tạo thế giới mà còn sử dụng phương pháp biện chứng
trong quá trình ấy. Từ đó tạo nên sự đúng đắn, khoa học trong việc lý giải thế giới
và cải tạo thế giới.
- Ba là, nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng xây dựng trên cơ sở kế
thừa những tinh hoa của lịch sử triết học và trên cơ sở tổng kết những thành tựu
lớn khoa học, của thực tiễn trong thời đại mới; nó trở thành giới quan và phương
pháp luận khoa học của giai cấp cách mạng và của các lực lượng tiến bộ trong
thời nay.

Câu hỏi 7: Phạm trù (khái niệm) “vật chất” giữ vai trò gì đối với chủ nghĩa
duy vật? Các nhà triết học duy vật trước Mác đã có quan niệm thế nào
về “vật chất”? Nêu ưu điểm và hạn chế lịch sử của những quan niệm đó?
Trả lời:
- Phạm trù “vật chất” giữ vai trò là phạm trù cơ bản và nền tảng của chủ
nghĩa duy vật (nói chung) và chủ nghĩa duy vật biện chứng (nói riêng). Bởi vì:
chủ nghĩa duy vật (dù là chủ nghĩa duy vật nào) cũng đều được xây dựng trên cơ
sở quan điểm: vật chất là tính thứ nhất; bản chất và cơ sở của mọi tồn tại, suy đến
cùng chính là vật chất chứ không phải là ý thức hay tinh thần. Bởi vậy, quan niệm
về vật chất có đúng đắn và khoa học hay không đóng vai trò là cơ sở đầu tiên
quyết định việc giải quyết có đúng đắn và khoa học hay không đối với các vấn đề
khác có liên quan.
- Quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật trước Mác:
20


“Vật chất” thường được hiểu là một hoặc một số chất hay yếu tố khách
quan, tự có trong giới tự nhiên, đóng vai trò là cơ sở ban đầu (bản nguyên, bản
căn) sản sinh ra và cấu tạo nên mọi tồn tại trong thế giới. Bởi vậy, phương pháp
luận chung của các nhà duy vật này là: muốn hiểu được đúng đắn thế giới thì cần
phải nghiên cứu để hiểu được đúng cấu tạo vật chất đầu tiên đó. Những quan
niệm như vậy có thể nhận thấy rõ khi nghiên cứu nội dung các học thuyết duy vật
thời cổ ở Trung Quốc, Ấn Độ và Hy Lạp (Đạo gia, thuyết Âm Dương - Ngũ Hành
ở Trung Quốc; trường phái Lokayata ở Ấn Độ; trường phái nguyên tử luận ở Hy
Lạp) hoặc các học thuyết triết học duy vật thời cận đại ở các nước Anh, Pháp,
Đức (triết học của Ph.Bêcơn, triết học tự nhiên của R.Đềcáctơ, triết học tự nhiên
của I.Kantơ,...).
- Ưu điểm và hạn chế của những quan niệm đó:
+ Ưu điểm: với quan niệm về vật chất như đã nói ở trên, các nhà duy vật
trước Mác đã xác lập phương pháp luận tích cực cho sự phát triển nhận thức một

cách khoa học về thế giới, đặc biệt là trong việc giải thích về cấu tạo vật chất
khách quan của các hiện tượng tự nhiên, làm tiền đề cho việc giải quyết đúng đắn
nhiều vấn đề trong việc ứng xử tích cực giữa con người và giới tự nhiên, vì sự
sinh tồn và phát triển của con người.
+ Hạn chế lịch sử: một mặt, quan niệm về vật chất của các nhà duy vật
trước Mác chưa bao quát được mọi tồn tại vật chất trong thế giới, mặt khác quan
niệm này chủ yếu mới chỉ được tiếp cận từ giác độ cấu tạo bản thể vật chất của
các sự vật, hiện tượng trong thế giới, giác độ nhận thức luận chưa được nghiên
cứu đầy đủ; tức là chưa giải được triệt để phạm trù vật chất từ góc độ giải quyết
được mặt vấn đề cơ bản của triết học. Những hạn chế này được khắc phục trong
quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu hỏi 8: Phát biểu định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất. Hãy phân tích nội
dung cơ bản và ý nghĩa của định nghĩa đó?
Trả lời:
- Quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng được thể hiện
tập trung, cô đọng ở định nghĩa về vật chất do V.I.Lênin viết trong tác phẩm
“Sáng kiến vĩ đại”: “Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách
quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác".
- Theo định nghĩa của V.I. Lênin về vật chất:
+ Thứ nhất, cần phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách là phạm trù triết
học (tức phạm trù khái quát thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại
vật chất và được xác định từ góc độ giải quyết vấn đề cơ bản của triết học) với
khái niệm “vật chất” được sử dụng trong các khoa học chuyên ngành (tức khái
niệm dùng để chỉ những dạng vật chất cụ thể, cảm tính; những biểu hiện cụ thể
của thế giới vật chất tự nhiên hay xã hội).
+ Thứ hai, thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại vật chất
được khái quát trong phạm trù vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng là thuộc
21



tính tồn tại khách quan (thực tại khách quan), tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý
thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức của con người cho dù con người có
nhận thức được hay không nhận thức được nó.
+ Thứ ba, vật chất (dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó) là cái có thể gây
nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động đến giác quan
của con người; ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất
là cái được ý thức phản ánh.
- Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự
phát triển của chủ nghĩa duy vật và nhận thức khoa học:
+ Một là, bằng việc tìm ra thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của vật
chất là thuộc tính tồn tại khách quan, V.I.Lênin đã phân biệt sự khác nhau cơ bản
giữa khái niệm vật chất với tư cách là phạm trù triết học với khái niệm vật chất
với tư cách là phạm trù của các khoa học chuyên ngành (vật lý học, hóa học, sinh
vật học,...) từ đó khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ
nghĩa duy vật cũ; cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì
thuộc về vật chất; tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về
lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy tâm trong quan niệm về xã hội.
+ Hai là, khi khẳng định vật chất là “thực tại khách quan”, “được đem lại
cho con người trong cảm giác” và “được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh”, V.I.Lênin không những đã khẳng định tính thứ nhất của vật chất, tính
thứ hai của ý thức theo quan điểm duy vật mà còn khẳng định khả năng con
người có thể nhận thức được thực tại khách quan thông qua sự “chép lại, chụp lại,
phản ánh” của con người đối với thực tại khách quan.
Câu hỏi 9: Hãy trình bày các nội dung cơ bản của quan niệm duy vật biện
chứng về vận động của vật chất và không gian, thời gian của vật chất?
Trả lời:
- Các nội dung cơ bản của quan niệm duy vật biện chứng về vận động của
vật chất
+ Khái niệm vận động:

Theo Ph.Ăngghen: “Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu
là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì
bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự
thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
+ Các hình thức vận động cơ bản của vật chất đã được nghiên cứu, khám
phá bởi khoa học.
Tổng kết các thành tựu khoa học nghiên cứu về tự nhiên và xã hội,
Ph.Ănghen đã khái quát 5 hình thức vận động cơ bản của vật chất:
Vận động cơ giới, đó là hình thức vận động đơn giản nhất, bao gồm những
sự biến đổi về vị trí của các vật thể trong không gian. Nó là đối tượng nghiên cứu
của cơ học.
22


Vận động vật lý, đó là những sự biến đổi của nhiệt, điện, từ trường, các hạt
cơ bản,... Nó là đối tượng nghiên cứu của vật lý học.
Vận động hoá, đó là những sự biến đổi của các chất vô cơ, hữu cơ trong
các quá trình phản ứng hoá hợp và phân giải của chúng,
Vận động sinh vật, đó là các quá trình biến đổi của các chất đặc trưng cho
sự sống: sự lớn lên của các cơ thể sống nhờ quá trình không ngừng trao đổi chất
của cơ thể sống và môi trường, sự biến đổi của cấu trúc gen, sự phát sinh các
giống loài mới trong quá trình phát triển của chúng,... Nó là đối tượng nghiên cứu
của sinh vật học.
Vận động xã hội, đó là tất thảy các quá trình biến đổi của các lĩnh vực kinh
tế, chính trị, đạo đức,... của đời sống xã hội loài người. Nó là đối tượng nghiên
cứu của các ngành khoa học xã hội, như: kinh tế học, chính trị học, đạo đức
học,...
+ Mối quan hệ biện chứng giữa các hình thức vận động cơ bản của vật
chất:
Hình thức vận động thấp là cơ sở của các hình thức vận động cao hơn; giữa

các hình thức vận động có mối liên hệ chi phối, ảnh hưởng lẫn nhau và chuyển
hoá, từ đó làm xuất hiện các hình thức vận động trung gian - đó là cơ sở khách
quan làm xuất hiện những sự nghiên cứu có tính chất liên ngành khoa học; mỗi
sự vật, hiện tượng, quá trình khách quan có thể bao gồm trong nó nhiều hình thức
vận động cùng tồn tại, chi phối ảnh hưởng lẫn nhau, nhưng thường có hình thức
vận động đặc trưng của nó.
+ Mối quan hệ giữa vật chất và vận động:
Theo quan điểm duy vật biện chứng: vận động là một phương thức tồn tại
của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất. Theo quan niệm đó, không thể
có vật chất không vận động cũng như không thể có sự vận động nào tồn tại trừu
tượng ngoài mỗi tồn tại vật chất xác định. Mỗi sự vận động bao giờ cũng là sự
vận động của một tồn tại vật chất xác định. Như vậy cũng có thể nói, vận động là
một thuộc tính vốn có (cố hữu) của vật; nó là thuộc tính khách quan và phổ biến
của mọi tồn tại vật chất.
+ Mối quan hệ giữa vận động và đứng im:
Vận động là tuyệt đối, là vĩnh viễn. Điều này không có nghĩa là chủ nghĩa
duy vật biện chứng phủ nhận sự đứng im, cân bằng; nhưng đứng im, cân bằng chỉ
là hiện tượng tương đối, tạm thời và thực chất đứng im, cân bằng chỉ là một trạng
thái đặc biệt của vận động.
Đứng im là tương đối, tạm thời vì đứng im, cân bằng chỉ xảy ra trong một
số quan hệ nhất định chứ không xảy ra với tất cả mọi quan hệ; đứng im, cân bằng
chỉ xảy ra trong một hình thức vận động chứ không phải xảy ra với tất cả các
hình thức vận động; đứng im không phải là cái tồn tại vĩnh viễn mà chỉ tồn tại
trong một thời gian nhất định, chỉ là xét trong một hay một số quan hệ nhất định,
ngay trong sự đứng im vẫn diễn ra những quá trình biến đổi nhất định.
23


Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là vận động trong thế cân
bằng, ổn định; vận động chưa làm thay đổi cơ bản về chất, về vị trí, hình dáng,

kết cấu của sự vật.
- Các nội dung cơ bản của quan niệm duy vật biện chứng về không gian và
thời gian của vật chất
+ Khái niệm không gian và thời gian:
Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một
quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối
tương quan nhất định (trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v.)
với những dạng vật chất khác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là
không gian. Mặt khác, sự tồn tại của sự vật còn được thể hiện ở quá trình biến
đổi: nhanh hay chậm, kế tiếp và chuyên hoá, v.v.. Những hình thức tồn tại như
vậy được gọi là thời gian.
+ Mối quan hệ giữa không gian, thời gian và vật chất vận động:
Ph.Ăngghen viết: “Các hình thức cơ bản của mọi tồn tại là không gian và
thời gian; tồn tại ngoài thời gian thì cũng hết sức vô lý như tồn tại ngoài không
gian”. Như vậy, vật chất, không gian, thời gian không tách rời nhau; không có vật
chất tồn tại ngoài không gian và thời gian; cũng không có không gian, thời gian
tồn tại ở ngoài vật chất đang vận động.
Câu hỏi 10: Hãy trình bày khái quát nội dung cơ bản của quan niệm duy vật
biện chứng về tính thống nhất vật chất của thế giới?
Trả lời:
Theo quan điểm duy vật biện chứng, bản chất của thế giới là vật chất, thế
giới thống nhất ở tính vật chất của nó. Quan điểm đó bao hàm những nội dung cơ
bản sau đây:
Một là, chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất; thế giới vật chất là
cái có trước, tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
Hai là, thế giới vật chất tồn tại vmh viễn, vô tận, vô hạn, không được sinh
ra và không bị mất đi.
Ba là, mọi tồn tại của thế giới vật chất đều có mối liên hệ khách quan,
thống nhất với nhau, biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật
chất, là những kết cấu vật chất, có nguồn gốc vật chất, do vật chất sinh ra và cùng

chịu sự chi phối của những quy luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất.
Trong thế giới vật chất không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang
biến đổi và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau.
Bản chất vật chất và tính thống nhất vật chất của thế giới là kết luận được
rút ra từ việc khái quát những thành tựu của khoa học, được khoa học và cuộc
sống hiện thực của con người kiểm nghiệm. Nó không chỉ định hướng cho con
người giải thích về tính đa dạng của thế giới mà còn định hướng cho con người
tiếp tục nhận thức về tính đa dạng ấy để thực hiện quá trình cải tạo hợp quy luật.
24


Câu hỏi 11: Hãy trình bày khái quát quan điểm duy vật biện chứng về nguồn
gôc của ý thức?
Trả lời:
Theo quan điểm duy vật biện chứng, ý thức có nguồn gốc tự nhiên và
nguồn gốc xã hội.
- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
Các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự nhiên của ý thức là bộ óc con người và
hoạt động của nó cùng mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan;
trong đó, thế giới khách quan tác động đến bộ óc con người từ đó tạo ra khả năng
hình thành ý thức của con người về thế giới khách quan. Như vậy, ý thức chính là
sự phản ánh của con người về thế giới khách quan.
- Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật
chất khác trong quá trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng. Phản ánh là thuộc
tính của tất cả các dạng vật chất song phản ánh được thể hiện dưới nhiều hình
thức: phản ánh vật lý, hoá học; phản ánh sinh học; phản ánh tâm lý và phản ánh
năng động, sáng tạo (tức phản ánh ý thức). Những hình thức này tương ứng với
quá trình tiến hoá của vật chất tự nhiên.
+ Phản ánh vật lý, hoá học là hình thức thấp nhất, đặc trưng cho vật chất vô
sinh. Phản ánh vật lý, hoá học thể hiện qua những biến đổi về cơ, lý, hoá (thay

đổi kết cấu, vị trí, tính chât lý - hoá qua quá trình kết hợp, phân giải các chất) khi
có sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các dạng vật chất vô sinh. Hình thức phản
ánh này mang tính thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật nhận tác động.
+ Phản ánh sinh học là hình thức phản ánh cao hơn, đặc trưng cho giới tự
nhiên hữu sinh. Tương ứng với quá trình phát triển của giới tự nhiên hữu sinh,
phản ánh sinh học được thể hiện qua tính kích thích, tính cảm ứng, phản xạ. Tính
kích thích là phản ứng của thực vật và động vật bậc thấp bằng cách thay đổi chiều
hướng sinh trưởng, phát triển, thay đổi màu sắc, thay đổi cấu trúc, v.v. khi nhận
sự tác động trong môi trường sống. Tính cảm ứng là phản ứng của động vật có hệ
thần kinh tạo ra năng lực cảm giác, được thực hiện trên cơ sở điều khiển của quá
trình thần kinh qua cơ chế phản xạ không điều kiện, khi có sự tác động từ bên
ngoài môi trường lên cơ thể sống.
+ Phản ánh tâm lý là sự phản ánh đặc trưng cho động vật đã phát triển đến
trình độ có hệ thần kinh trung ương, được thực hiện thông qua cơ chế phản xạ có
điều kiện đối với những tác động của môi trường sống.
+ Phản ánh ý thức là hình thức phản ánh năng động, sáng tạo chỉ có ở con
người. Đây là sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để
tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin.
- Nguồn gốc xã hội của ý thức:
Nhân tố cơ bản nhất và trực tiếp nhất tạo thành nguồn gốc xã hội của ý
thức là lao động và ngôn ngữ.
25


×