BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN MỸ ĐỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ THU HUYỀN
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN MỸ ĐỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.0114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hiền
HÀ NỘI – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là kết quả nghiên
cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu đƣợc trích dẫn trong công trình này
là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào
đã đƣợc công bố trƣớc đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Quản lý giáo dục, trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội, tôi luôn nhận sự đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy
giáo, cô giáo, các cán bộ của Khoa và Trƣờng. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà
Nội, lãnh đạo Khoa Quản lý Giáo dục, Phòng Sau đại học cùng các thầy giáo,
cô giáo đã trực tiếp giảng dạy chƣơng trình học tập của lớp k25, chuyên
ngành Quản lý giáo dục, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hƣớng dẫn - TS.
Nguyễn Thị Hiền - ngƣời đã tận tình giúp đỡ tôi suốt quá trình nghiên cứu và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng chí lãnh đạo, chuyên
viên phòng GD&ĐT huyện Mỹ Đức, phòng Nội vụ huyện Mỹ Đức và đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng mầm non huyện Mỹ Đức cùng đồng
nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, đóng góp ý
kiến, động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu Đề tài, bản thân tôi đã nỗ lực, cố
gắng hết mình, song sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
đƣợc sự đóng góp của Hội đồng khoa học, ý kiến bổ sung của các thầy giáo,
cô giáo, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Huyền
KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD
Bồi dƣỡng
CBQL
Cán bộ quản lý
CHT
Chuẩn hiệu trƣởng
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CT
Chỉ thị
CP
Chính phủ
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDMN
Giáo dục mầm non
GVMN
Giáo viên mầm non
HT
Hiệu trƣởng
MN
Mầm non
NT
Nhà trẻ
NXB
Nhà xuất bản
NQ
Nghị quyết
PHT
Phó Hiệu trƣởng
QĐ
Quyết định
QLBD
Quản lý bồi dƣỡng
TTg
Thủ tƣớng
TW
Trung ƣơng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... iv
KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 4
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài............................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn .............................................................................................................. 5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC
TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN HOÁ ...................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 6
1.1.1. Ở nƣớc ngoài........................................................................................................ 6
1.1.2. Ở trong nƣớc ........................................................................................................ 7
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý............................................................................................................... 11
1.2.2 Bồi dƣỡng ........................................................................................................... 12
1.2.3. Bồi dƣỡng cán bộ quản lý .................................................................................. 12
1.2.4. Cán bộ quản lý trƣờng mầm non ....................................................................... 13
1.2.5. Chuẩn, chuẩn hóa ............................................................................................... 15
1.2.6. Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng mầm non .................................................................. 15
1.2.6.1. Giới thiệu chuẩn .......................................................................................... 15
1.2.6.2. Chuẩn Phó Hiệu trƣởng .............................................................................. 17
1.2.7. Quản lý bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa ..... 18
1.3. Bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa ............................. 18
1.3.1.Vai trò và ý nghĩa bồi dƣỡng cán bộ quản lý ...................................................... 18
1.3.2. Mục tiêu và nội dung bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non theo
bƣớng chuẩn hóa .......................................................................................................... 18
1.3.2.1. Mục tiêu bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng MN theo hƣớng chuẩn hóa
................................................................................................................................. 18
1.3.2.2. Nội dung bồi dƣỡng .................................................................................... 19
1.3.3. Hình thức và phƣơng pháp bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
hƣớng chuẩn hóa .......................................................................................................... 20
1.3.3.1. Hình thức bồi dƣỡng ................................................................................... 20
1.3.3.2. Phƣơng pháp bồi dƣỡng .............................................................................. 21
1.4. Nội dung quản lý bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non ..................................... 23
1.4.1. Đánh giá cán bộ quản lý theo chuẩn .................................................................. 23
1.4.2. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng ........................................................................... 24
1.4.3. Tổ chức bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣởng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa
..................................................................................................................................... 26
1.4.4. Chỉ đạo bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa
..................................................................................................................................... 26
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất và điều kiện thực hiện bồi dƣỡng .................................. 27
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
hƣớng chuẩn hóa .......................................................................................................... 27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
hƣớng chuẩn hóa .................................................................................................................. 28
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 28
1.5.2. Yếu tố chủ quan ................................................................................................. 29
2.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội, thực trạng Giáo dục và Đào tạo huyện Mỹ Đức 31
2.1.1.Vài nét về tình hình kinh tế -xã hội huyện Mỹ Đức ........................................... 31
2.1.1.1. Đặc điểm địa lý, dân số ............................................................................... 31
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ............................................................................. 31
2.1.2. Vài nét về thực trạng giáo dục và giáo dục mầm non huyện Mỹ Đức .............. 32
2.1.2.1. Thực trạng giáo dục và đào tạo huyện Mỹ Đức.......................................... 32
2.1.2.2. Thực trạng giáo dục mầm non huyện Mỹ Đức ........................................... 33
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non huyện Mỹ
Đức....................................................................................................................................... 38
2.2.1. Thực trạng tổ chức những lớp bồi dƣỡng cho cán bộ quản lý các trƣờng mầm
non huyện Mỹ Đức ...................................................................................................... 38
2.2.2.Thực trạng xây dựng nội dung bồi dƣỡng cán bộ quản lý theo Chuẩn ............... 39
2.2.3. Thực trạng hình thức bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo Chuẩn . 40
2.2.4. Thực trạng phƣơng pháp bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
Chuẩn ........................................................................................................................... 41
2.2.5. Thực trạng thời gian bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo Chuẩn . 42
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non huyện
Mỹ Đức ................................................................................................................................ 43
2.3.1. Nhận thức về sự tầm quan trọng của quản lý hoạt động bồi dƣỡng cán bộ quản
lý các trƣờng mầm non huyện Mỹ Đức ....................................................................... 43
2.3.2. Đánh giá cán bộ quản lý các trƣờng mầm non huyện Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn
hóa................................................................................................................................ 44
2.3.3. Thực trạng lập kế hoạch bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng
chuẩn hóa ..................................................................................................................... 46
2.3.4. Thực trạng tổ chức công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
Chuẩn ........................................................................................................................... 48
2.3.5. Thực trạng chỉ đạo công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
Chuẩn ........................................................................................................................... 50
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm
non theo Chuẩn ............................................................................................................ 52
2.3.7. Thƣc trạng quản lý các điều kiện phục vụ công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lý
trƣờng mầm non ........................................................................................................... 53
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm
non ....................................................................................................................................... 55
2.5. Đánh giá chung ............................................................................................................. 57
* Thành công ............................................................................................................... 57
* Hạn chế ..................................................................................................................... 57
* Nguyên nhân của hạn chế: ........................................................................................ 58
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................................ 59
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................... 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .................................................................... 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 61
3.1.4. Nguyên tẳc đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 61
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ..................................................... 62
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non .................................... 62
3.2.1. Biện pháp 1: ....................................................................................................... 62
3.2.1.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ................................................................ 62
3.2.1.2. Nội dung biện pháp ..................................................................................... 63
3.2.1.3. Cách thức và điều kiện tổ chức thực hiện. .................................................. 64
3.2.2. Biện pháp 2: ....................................................................................................... 66
3.2.2.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ................................................................ 66
3.2.2.2. Nội dung biện pháp ..................................................................................... 67
3.2.2.3. Cách thức và điều kiện tổ chức thực hiện ................................................... 67
3.2.3. Biện pháp 3: ....................................................................................................... 68
3.2.3.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ................................................................ 68
3.2.3.2. Nội dung biện pháp ..................................................................................... 69
3.2.3.3. Cách thức và điều kiện tổ chức thực hiện ................................................... 69
3.2.4. Biện pháp 4: ....................................................................................................... 70
3.2.4.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ................................................................ 70
3.2.4.2. Nội dung biện pháp ..................................................................................... 70
3.2.4.3. Cách thức và điều kiện tổ chức thực hiện ................................................... 74
3.2.5. Biện pháp 5: ....................................................................................................... 75
3.2.5.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ................................................................ 75
3.2.5.2. Nội dung biện pháp ..................................................................................... 75
3.2.5.3. Cách thức và điều kiện tổ chức thực hiện ................................................... 76
3.2.6. Biện pháp 6: ....................................................................................................... 76
3.2.6.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ................................................................ 76
3.2.6.2. Nội dung biện pháp ..................................................................................... 77
3.2.6.3. Cách thức và điều kiện tổ chức thực hiện ................................................... 77
3.2.7. Biện pháp 7: ....................................................................................................... 78
3.2.7.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ................................................................ 78
3.2.7.2. Nội dung biện pháp ..................................................................................... 78
3.2.7.3. Cách thức và điều kiện tổ chức thực hiện ................................................... 79
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL các
trƣờng mầm non huyện Mỹ Đức thành phố Hà Nội ............................................................ 80
3.4.1.Quy trình khảo nghiệm ....................................................................................... 80
3.4.2.1. Tính cần thiết của các biện pháp ................................................................. 81
3.4.2.2. Tính khả thi của các biện pháp .................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 88
1. Kết luận ............................................................................................................................ 88
1.1. Về lý luận .............................................................................................................. 88
1.2. Về thực trạng ........................................................................................................ 88
1.3. Đề xuất biện pháp thực hiện ................................................................................. 89
2. Khuyến nghị ..................................................................................................................... 89
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................................................... 89
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ............................................. 90
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo ..................................................................... 90
2.4. Đối với các trƣờng mầm non ................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 91
PHỤ LỤC 2 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI
DƢỠNG CBQL TRƢỜNG MẦM NON HIỆN NAY ........................................................ 98
PHỤ LỤC 3 PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN TÍNH RẤT CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ
THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP............................................................................................. 103
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp số liệu trẻ đến trƣờng từ năm 2014 - 2017 .......................................... 34
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp số liệu nuôi dƣỡng trẻ năm học 2014-2017 ................................ 35
Bảng 2.3. Cơ sở vật chất cấp học mầm non của huyện Mỹ Đức ......................................... 36
Bảng 2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non ....................................................... 37
Bảng 2.5. Chuẩn cán bộ quản lý, giáo viên mầm non ......................................................... 37
Bảng 2.6: Thực trạng xây dựng nội dung bồi dƣỡng cán bộ quản lý theo Chuẩn ............... 39
Bảng 2.7. Thực trạng hình thức bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo Chuẩn .. 40
Bảng 2.8. Thực trạng phƣơng pháp bồi dƣỡng CBQL trƣờng mầm non theo Chuẩn ........ 41
Bảng 2.9. Thực trạng thời gian bồi dƣỡng CBQL ............................................................... 42
Bảng 2.10: Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động bồi dƣỡng
CBQL ................................................................................................................................... 43
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả điều tra đánh giá cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo chuẩn
............................................................................................................................................. 44
Bảng 2.12. Thực trạng lập kế hoạch bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng
chuẩn hóa ............................................................................................................................. 47
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo
Chuẩn ................................................................................................................................... 49
Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo công tác bồi dƣỡng CBQL ................................................. 51
Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng CBL ................................... 52
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ công tác bồi dƣỡng CBQL ............. 54
Quản lý các điều kiện phục vụ công tác bồi dƣỡng CBQL ................................................. 54
Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng CBQL ..................... 55
Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng CBQL ........................................ 55
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL
trƣờng MN theo hƣớng chuẩn hóa ....................................................................................... 81
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL
trƣờng MN theo hƣớng chuẩn hóa ....................................................................................... 83
Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dƣỡng CBQL trƣờng MN theo hƣớng chuẩn hóa ở huyện Mỹ Đức.................................... 86
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bồi dƣỡng là nhiệm vụ rất quan trọng đƣợc đặt ra trong bối cảnh hội nhập,
đổi mới và phát triển của đất nƣớc. Trong xu thế ấy, con ngƣời hoạt động ở mọi
lĩnh vực, mọi ngành nghề, mọi công việc đều phải tự học hỏi, tự bồi dƣỡng để
hoàn thiện mình. Thế kỷ XXI, con người được coi là vị trí trung tâm, là nguồn
lực vô tận, là nhân tố quyết định mục tiêu của sự phát triển xã hội. Đảng và Nhà
nước ta đã thực sự quan tâm đến đào tạo nguồn nhân lực, bồi dường nhân tài,
xem nguồn lực con người là nhân tổ quyết định sự phát triển bền vững của đất
nước. Từ quan điểm đó, trong Văn kiện đại hội XII, Đảng ta đƣa ra đƣờng lối đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xác định
đây là một kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự phát triển, mang tính
đột phá, khai mở con đƣờng phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thế kỷ
XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nƣớc nhà. Việc đổi mới
căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ mới đang đặt ra ngày càng cấp thiết.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020, đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ phê duyệt ngày 23/6/2012 đã chỉ rõ: “Nguyên nhân của những yếu kém bất
cập trƣớc hết là do yếu tố chủ quan, trình độ quản lý giáo dục chƣa theo kịp với
thực tiễn và nhu cầu phát triển khi nền kinh tế đang chuyển từ nền kinh tế kế
hoạch hoá tập trung sang thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, chƣa phối hợp
tốt và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của Nhà nƣớc và xã hội; chậm đổi mới cả
tƣ duy và phƣơng thức quản lý... Năng lực của cán bộ quản lý giáo dục các cấp
chƣa đƣợc chú trọng nâng cao... Một số bộ phận cán bộ quản lý và giáo viên suy
giảm về phẩm chất đạo đức. Nhằm khắc phục nguyên nhân những yếu kém trên,
giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc trong
GD&ĐT”.
1
Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng đã Ban hành Chỉ thị số 40-CT/TW ngày
15/06/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục. Chỉ thị nêu rõ “năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
chƣa ngang tầm với nhu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục”. Chế độ, chính
sách còn bất hợp lý, chƣa tạo đƣợc động lực đủ mạnh để phát huy tiềm năng của
đội ngũ này. Tình hình trên đòi hỏi phải tăng cƣờng xây dựng đội ngũ Nhà Giáo
và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện. [2].
Với GDMN huyện Mỹ Đức, để nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL thì
công tác quản lý bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng MN đƣợc coi là nhân tố
quan trọng. Từ nhiều năm qua, Sở GD&ĐT Hà Nội rất quan tâm đến công tác
quản lý giáo dục theo chuẩn, nhất là đối với bậc học mầm non từ khi có Thông
tƣ 17/2011/TT- BGDĐT của Bộ GD&ĐT quy định chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng
MN.
Tuy nhiên, việc thực hiện đánh giá CBQL các trƣờng MN theo chuẩn của
Huyện Mỹ Đức còn bộc lộ một số hạn chế nhƣ:Kết quả đánh giá xếp loại CBQL
chƣa tƣơng xứng với hiệu quả công việc mà mỗi CBQL đạt đƣợc; Cán bộ, giáo
viên, nhân viên tham gia đánh giá Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng thiên về mối
quan hệ và tình cảm hơn là căn cứ vào năng lực của CBQL. Từ đó đã dẫn đến
hiệu quả đánh giá CBQL theo Chuẩn chƣa cao.
Do đó, đổi mới công tác quản lý bồi dƣỡng CBQL trƣờng MN theo hƣớng
chuẩn hoá là một yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi
quyết định chọn vấn đề: "Quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non huyện
Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hoá” làm đề tài nghiên cứu để hoàn thành chƣơng
trình đào tạo Thạc sỹ quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non huyện
Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hoá nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBQL và nâng cao chất lƣợng GDMN trên địa bàn.
2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng CBQL các
trƣờng mầm non theo chuẩn Hiệu trƣởng.
3.2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác bồi dƣỡng và quản lý
bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non huyện Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hoá.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non
huyện Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hóa.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa
(chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng MN).
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣõng CBQL các trƣờng mầm non huyện
Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hoá.
5. Giả thuyết khoa học
Hàng năm, hoạt động quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non huyện
Mỹ Đức tuy vẫn đƣợc tiến hành theo kế hoạch của Sở GD&ĐT Hà Nội và Phòng
GD&ĐT Mỹ Đức, nhƣng chƣa đƣợc tổ chửc, quản lý một cách khoa học nên
hiệu quả chƣa cao. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL
các trƣờng mầm non huyện Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hóa (trên cơ sở các tiêu
chuẩn của chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng MN do Bộ GDĐT ban hành) phù hợp với
điều kiện thực tế của GDMN huyện Mỹ Đức thì sẽ góp phần nâng cao kểt quả
hoạt động bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non đạt chuẩn và góp phần nâng
cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non của huyện.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động bồi dƣỡng về chuyên môn và
quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho CBQL các trƣờng mầm non theo
3
hƣớng chuẩn hóa (theo các tiêu chuẩn của chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng mầm non
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành).
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
Khảo sát cán bộ quản lý bao gồm: Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT,
cán bộ Phòng Nội vụ huyện; Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, GV của 24 trƣờng
mầm non trên địa bàn huyện Mỹ Đức từ năm 2014 đến năm 2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, nghiên cứu các tài liệu
về QLGD, các quan điểm lí thuyết, quan điểm khoa học QLGD có liên quan đến
hoạt động bồi dƣỡng và quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của CBQL các trƣờng
mầm non trong huyện.
- Phƣơng pháp phỏng vấn, trao đổi: Trực tiếp phỏng vấn, trao đổi với Hiệu
trƣởng, Phó hiệu trƣởng, giáo viên các trƣờng MN.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Lấy phiếu hỏi, trƣng cầu ý kiến về
thực trạng bồi dƣỡng và quản lý bồi dƣỡng CBQL trƣờng mầm non theo chuẩn.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia về công tác
quản lý bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non theo chuẩn.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Xử lý kết quả nghiên cứu và rút ra các kết luận bằng phƣơng pháp
thống kê.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Khái quát lý luận công tác quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non,
cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động bồi
dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa.
4
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu của đề tài này có thể áp dụng với các trƣờng
mầm non huyện Mỹ Đức và các trƣờng mầm non tại các địa bàn khác có đặc
điểm kinh tế - xã hội, nhất là GDMN tƣơng tự nhƣ huyện Mỹ Đức về việc quản
lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hóa. Là nguồn tham
khảo cho các nhà quản lí giáo dục.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo, mục lục, danh mục các bảng biểu, chữ viết tắt và phụ lục, nội dung của
luận văn đƣợc cấu trúc theo 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non
theo hƣớng chuẩn hoá.
Chƣơng 2: Thực trạng bồi dƣỡng và quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng
mầm non huyện Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hoá.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng mầm non
huyện Mỹ Đức theo hƣớng chuẩn hoá.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC
TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN HOÁ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngoài
Năm 1997 ở Hội thảo khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng của UNESCO
(UNESCO- PROAP) nhiều tác giả đề cập đến nội dung bồi dƣỡng nhƣ tác giả
Pam Robbins Harvey B.Alvy, Kentd, Peterson, John C.Maxwell, Vƣơng Lạc
Phu và Tƣởng Nguyệt Thần,... bàn về chất lƣợng của lãnh đạo quản lý và quản lý
giáo dục. Các tác giả này đã đề cập đến các nội dung bồi dƣỡng trong bối cảnh
hiện nay bao gồm một số kĩ năng cụ thể sau: Nghệ thuật giao tiếp nhân sự; Quản
lý thời gian; kỹ năng hợp tác; Cách giải quyết vấn đề; Thái độ, những phẩm chất
quan trọng của nhà lãnh đạo nhƣ: tầm nhìn, tự kỉ luật, phát triển đội ngũ nhân sự.
Tác giả David Dean, Mark E Anderson đề xuất nội dung chƣơng trình thiết kế
theo chƣơng trình khung và có công cụ hỗ trợ ngƣời dạy. Ngƣời học đánh giá
quá trình giảng dạy và học tập của mình [trích theo 38, tr.87].
Tác giả E. Ribaraca ngƣời Hunggari cho rằng một quá trình đào tạo, bồi
dƣỡng nên bắt đầu từ xác định mục tiêu và trên cơ sở xác định nội dung đào tạo,
bồi dƣỡng và cuối cùng là đánh giá kết quả. Theo tác giả để xác định hiệu quả
học tập đƣợc tiến hành bằng cách so sánh trình độ đầu vào và đầu ra về tri thức
và kĩ năng của ngƣời học. Còn 2 tác giả G.Gerlarka và K.Shubept (Đức) thì cho
rằng, hiệu quả học tập cần đƣợc đánh giá bằng tri thức và kĩ năng của ngƣời lãnh
đạo biết thực hiện một cách có nghiệp vụ và những trách nhiệm đƣợc giao phó
[11]. Nhóm Business edge cũng cho rằng xây dựng "Đội quân tinh nhuệ" ngoài
bàn về vấn đề đào tạo, cách lập và thực hiện kế hoạch đào tạo để có đội quân
tinh nhuệ, họ còn bàn về vấn đề đánh giá hiệu quả đào tạo. Trong giai đoạn này,
theo họ các nhà quản lý bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý cần đƣa ra các câu
6
hỏi: Mục tiêu đào tạo, bồi dƣỡng có đạt đƣợc không?; Phản ứng của ngƣời học
với chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng nhƣ thế nào? Ngƣời học tiếp thu đƣợc kiến
thức, kĩ năng gì? Ngƣời học áp dụng kiến thức và kĩ năng đƣợc đào tạo, bồi
dƣỡng vào công việc nhƣ thế nào? Tổ chức nhận đƣợc những kết quả gì từ đào
tạo, bồi dƣỡng? Bàn về vấn đề đánh giá kết quả bồi dƣỡng giáo viên ở Philippin
thƣờng dùng các hình thức để bổ trợ cho nhau nhƣ sau: Trắc nghiệm trƣớc và
sau khoá bồi dƣỡng; Học viên bồi dƣỡng tự đánh giá xếp hạng; Quan sát hoạt
động dạy học để đánh giá năng lực của học viên bồi dƣỡng; Đánh giá của các
giảng viên bồi dƣỡng; Quan sát đánh giá năng lực của giảng viên bồi dƣỡng;
Phỏng vấn.
Nhật Bản một quốc gia ở khu vực châu Á đã rất coi trọng công việc bồi
dƣỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, họ coi đó là
nhiệm vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tùy theo thực tế của từng
đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phƣơng thức bồi dƣỡng
khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trƣờng cử từ
3 đến 5 giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung
nhiều vào đổi mới phƣơng pháp dạy và học.
1.1.2. Ở trong nước
Ở Việt nam chúng ta, sau khi giành đƣợc độc lập, thành lập nƣớc Việt
nam dân chủ công hoà năm 1945, trƣớc khi ban hành Sắc lệnh thành lập
ngành học sƣ phạm thì ngày 10 tháng 8 năm 1946 lịch sử đã chứng kiến sự
ra đời của giáo dục Mầm non bằng Sắc lệnh số 146/ SL của Chủ tịch Hồ
Chí Minh. Trải qua bao những thăng trầm của lịch sử nƣớc nhà, vƣợt qua
bao khó khăn thách thức, giáo dục Mầm non đã gắn bó, phát triển đi lên
cùng với sự phát triển của đất nƣớc. Từ năm 1990, giáo dục Mầm non đã
đƣợc nhìn nhận và hoạch định trong một giai đoạn có căn cứ. Đặc biệt, chủ
trƣơng xã hội hoá giáo dục và đa dạng hoá các loại hình giáo dục Mầm
non đã tạo ra các mô hình mới bƣớc đầu thích ứng với cơ chế thị trƣờng.
7
Những năm gần đây nghiên cứu về quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng
mầm non theo hƣớng chuẩn hóa đã bắt đầu đƣợc quan tâm nghiên cứu dƣới các
khía cạnh khác nhau.
Tác giả Vũ Thị Hiền với đề tài “ Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng
giáo viên của Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non quận cầu Giấy, Hà Nội”. Xuất
phát từ cơ sở lý luận, quản lý trƣờng mầm non, căn cứ vào kết quả nghiên cứu
thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng một
số trƣờng mầm non quận Cầu Giấy, từ những mặt mạnh, những điểm còn hạn
chế và nguyên nhân của thực trạng, Đề tài đã đề xuất một số biện pháp trong
việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên của hiệu trƣởng phù hợp với điều
kiện thực tế của quận Cầu Giấy. [21]
Tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên với đề tài “Thực trạng hoạt động quản lý
việc bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trƣờng MN tại TP Hồ Chí
Minh”. Đề tài đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, bồi dƣỡng, quy hoạch,
quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên, đã từng bƣớc củng cố, hoàn thiện dần cơ sở
lý luận, đồng thời đề xuất các biện pháp trong việc quản lý, phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của địa phƣơng, điều kiện nhà trƣờng mà tác giả đang hoạt động
để từng bƣớc củng cố, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ này trở thành lực lƣợng chủ
yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong giáo dục, quyết định sự phát triển giáo dục.
[12].
Tác giả Trần Thị Hiền với đề tài “Quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non ở
Thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp”. Đề tài đã tập
chung nghiên cứu, phân tích làm rõ và hệ thống hóa về những khái niệm cơ bản
về quản lý, về bồi dƣỡng giáo viên mầm non, mục tiêu GDMN, chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non về tầm quan trọng của hoạt động bồi dƣỡng giáo
viên, quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
Qua việc khảo sát 9 trƣờng MN thuộc 9 xã, phƣờng trên địa bàn Thành phố Vĩnh
Yên – Vĩnh Phúc gồm 30 cán bộ quản lý và 100 giáo viên, luận văn cũng đi sâu
8
phân tích, đánh giá đặc điểm và chất lƣợng đội ngũ giáo viên mầm non Thành
phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc so với chuẩn nghề nghiệp, phân tích những thành
công và hạn chế trong việc bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề
nghiệp trong 5 năm gần đây; tìm ra những thuận lợi, khó khăn, thời cơ, thách
thức để hạn chế, khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh của công tác quản lý
hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp nhằm nâng cao
năng lực nghề nghiệp cho giáo viên. Từ sự phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động bồi dƣỡng giáo viên và quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non
của Thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc, cùng những lý luận đã hệ thống, luận văn
đã đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non
phù hợp với địa phƣơng nhằm nâng cao tay nghề cho giáo viên mầm non Thành
phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc đáp ứng chuẩn nghề nghiệp.[22]
Nghiên cứu nội dung bồi dƣỡng cán bộ quản lý giáo dục có một số tác giả
Vũ Lan Hƣơng, Nguyễn Văn Đệ và nhiều tác giả cho rằng cần xây dựng mẫu
hình ngƣời cán bộ quản lý giáo dục nói chung với các tố chất quản lý phù hợp
và khẳng định đây chính là yếu tố quan trọng trong điều kiện hội nhập hiện nay.
[23].
Năm 2008, Bộ Giáo dục - Đào tạo và Học viện Quản lý Giáo dục - Đào tạo
đã cho ra đời 2 công trình liên quan đến nguyên tắc, phƣơng pháp quản lý
trƣờng mầm non, cơ cấu, tổ chức, chức năng, quyền hạn của hiệu trƣởng. Các tác
giả luận đã bàn về năng lực, phẩm chất của cán bộ quản lý, đặc biệt về ngƣời
hiệu trƣởng mầm non. [7].
Theo hƣớng nghiên cứu này, còn có tác giả Hoàng Đức Minh và Phan Thị
Lan Anh đề cập đến nội dung bồi dƣỡng cụ thể cho cán bộ quản lý trƣờng mầm
non rất cụ thể, chi tiết nhƣ cần phải bồi dƣỡng về các văn bản pháp quy, các kĩ
năng quản lý cụ thể trong từng mảng nội dung công việc; các vấn đề về dinh
dƣỡng cho trẻ em, công tác phổ cập cho trẻ em năm tuổi, đánh giá tổ chức hoạt
động vui chơi, công tác quản lý, chỉ đạo chất lƣợng nuôi dƣỡng, chăm sóc và
9
bảo vệ sức khoẻ trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non...vv [31, tr.31]. Tài liệu
khác về bồi dƣỡng cho hiệu trƣởng trƣờng mầm non do Cục nhà giáo của Bộ
Giáo dục – Đào tạo...triển khai và hƣớng dẫn nội dung bồi dƣỡng của từng nội
dung Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng mầm non [1, tr.31].
Năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xuất bản cuốn tài liệu hội thảo -Tập
huấn, trong đó có đề cập đến nội dung bồi dƣỡng cho cán bộ quản lý trƣờng
mầm non để lƣu hành nội bộ. Một trong những căn cứ định hƣớng xây dựng
chƣơng trình bồi dƣỡng cho cán bộ quản lý mầm non đó là Quy định Chuẩn hiệu
trƣởng trƣờng mầm non đƣợc ban hành theo Thông tƣ số17/2011/TT-BGDĐT
ngày 17/4/2011 của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Những nội dung bồi dƣỡng mà
chƣơng trình đề cập đến bao gồm 5 môđun nhằm "Phát triển năng lực cho cán bộ
quản lý trƣờng mầm non về lãnh đạo và quản lý trƣờng học, chủ động trong đổi
mới lãnh đạo, quản lý để nhà trƣờng trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục, biết gắn tầm nhìn với hành động, phát huy những giá trị của nhà
trƣờng và xã hội cho sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo với nhiệm vụ
trung tâm là nâng cao chất lƣợng giáo dục phục vụ công cuộc đổi mới phát triển
đất nƣớc trong bối cảnh hội nhập quốc tế" [5, tr.14-15].
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Bích Thủy với đề tài “Các biện pháp nâng
cao năng lực chuyên môn của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non Hà Nội” năm
2002 đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến năng lực chuyên môn
của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non, thực trạng năng lực chuyên môn của hiệu
trƣởng các trƣờng mầm non, đồng thời đề xuất đƣợc 5 biện pháp để nâng cao
năng lực chuyên môn của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non Hà Nội.
Tóm lại, tổng quan các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài và trong nƣớc
cho thấy, nghiên cứu về quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng MN theo hƣớng
chuẩn hóa đã đƣợc triển khai nhƣng chƣa nhiều, chủ yếu là các đề tài về quản lý
bồi dƣỡng GVMN, hơn nữa đề tài mà chúng tôi nghiên cứu là không trùng với
tác giả nào và có tính cấp thiết đối với huyện Mỹ Đức nói riêng, đối với công tác
10
bồi dƣỡng CBQL ngành MN của thủ đô Hà Nội nói chung. Góp phần nhỏ vào
công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện GDMN trong điều kiện hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý thuật ngữ tiếng Anh là Management: Đặc trƣng cho quá trình điều
khiển và dẫn hƣớng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thƣờng là tổ chức kinh
tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài
chính, vật tƣ, trí thực và giá trị vô hình).
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhƣng chƣa có một định
nghĩa thống nhất. Có ngƣời cho quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm. Tuy nhiên theo nghĩa
rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con ngƣời, hiện nay có một số quan
niệm tiêu biểu sau:
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “ Quản lý là tác động có hƣớng đích
của chủ thể quản lý, dựa trên nhận thức những quy luật khách quan của hệ quản
lý đến các quá trình đang diễn ra nhằm đạt mục đích đặt ra một cách tối ƣu”
[33].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng. điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” và “quản lý
một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣời - thành viên của
hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến” [27; tr.29].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2003): “Quản lý
là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” “Quản lý là
sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý
nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [9]
11
Từ những quan niệm trên ta có thể hiểu: Quản lý là tác động có tổ chức, có
hƣớng đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý một cách gián tiếp và trực
tiếp nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
1.2.2 Bồi dưỡng
Theo tác giả Nguyễn Lộc: “Bồi dƣỡng là quá trình liên tục bổ sung, nâng
cao trình độ chuyên môn, kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, nâng cao năng lực họặc
phẩm chất nói chung trên cơ sở của những kiến thức, kỹ năng đã đƣợc đào tạo
trƣớc đó” [29].
Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng thì cho rằng: “Bồi dƣỡng có thể coi là quá
trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong mỗi cấp học,
bậc học và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ”. [21].
Nhƣ vậy, có thể hiểu bồi dƣỡng thực chất chính là làm giàu vốn kiến thức
từ việc bồi đắp những thiếu hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở nuôi
dƣỡng, giữ gìn cái cũ còn phù hợp để mở rộng hệ thống những tri thức, kỹ năng
nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu công việc, mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Bồi dưỡng cán bộ quản lý
Xuất phát từ thực tiễn và các nguồn tƣ liệu về quản lý giáo dục ta thấy: Bồi
dƣỡng CBQL là quá trình bồi dƣỡng ngƣời quản lý, ngƣời lãnh đạo phát triển
năng lực và phẩm chất ngƣời lãnh đạo trƣờng học đạt chuẩn, đáp ứng yêu cầu
đổi mới của GD Việt Nam trong thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc.
Bồi dƣỡng ngƣời CBQL nâng cao nhận thức, trách nhiệm phân bổ các
nguồn lực về nhân lực, tài lực, vật lực để vận hành mọi hoạt động nhằm đạt mục
tiêu của tổ chức.
Bồi dƣỡng cán bộ quản lý là bồi dƣỡng khả năng xác định phƣơng hƣớng,
mục tiêu tầm nhìn theo từng giai đoạn, lựa chọn chủ trƣơng chiến lƣợc, điều phối
các mối quan hệ và động viên, thuyết phục con ngƣời nhằm đạt hiệu quả hoạt
động công việc của tổ chức.
12
1.2.4. Cán bộ quản lý trường mầm non
Cán bộ quản lý trƣờng mầm non là những ngƣời chịu trách nhiệm quản lý
các hoạt động của trƣờng mầm non đƣợc tín nhiệm về đạo đức, chuyên môn,
năng lực tổ chức, quản lý trƣờng học. Đó là:
* Hiệu trƣởng trƣờng mầm non
+ Hiệu trƣởng là thủ trƣởng đơn vị, vừa là ngƣời quản lý đơn vị, vừa là
ngƣời lãnh đạo đơn vị. Nhiệm vụ của ngƣời lãnh đạo: Xây dựng đơn vị thành
một hệ thống gắn bó đồng thuận với nhau và thích nghi với mọi biến đổi của môi
trƣờng; dẫn dắt hệ thống, ngƣời cấp dƣới hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị đặt ra
cho đơn vị; biết bao quát đƣợc cả hai vai trò vừa là thủ trƣởng của đơn vị làm
cho mọi ngƣời tâm phục, chấp hành quyết định, mệnh lệnh do mình đề ra và thủ
lĩnh đơn vị làm cho mọi ngƣời tâm phục đồng tình, đồng thuận với các ý tƣởng
phát triển đơn vị do mình khởi xƣớng [6].
Hiệu trƣởng trƣờng MN là ngƣời chịu trách nhiệm quản lí các hoạt động
của trƣờng. Hiệu trƣởng trƣờng phải có trình độ từ trung học sƣ phạm trở lên, có
thời gian công tác GDMN ít nhất 5 năm, đƣợc tín nhiệm về đạo đức và chuyên
môn, có năng lực tổ chức và quản lý trƣờng học; Hiệu trƣởng trƣờng MN có
những nhiệm vụ và quyền hạn [6]:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch năm học.
- Điều hành các hoạt động của trƣờng, thành lập và cử tổ trƣởng các tổ
chuyên môn, tổ hành chính quản trị, thành lập các hội đồng trong trƣờng.
- Phân công, quản lí, kiểm tra công tác giáo viên, nhân viên, đề nghị khen
thƣởng, kỷ luật, và đảm bảo các quyền lợi của giáo viên, nhân viên theo quy
định của nhà nƣớc.
- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của trƣờng.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ tròng nhà trƣờng.
13
- Quản lí trẻ em và các hoạt động của trẻ em do nhà trƣờng tổ chức, nhận
trẻ vào trƣờng, xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại trẻ theo nội dung chăm
sóc,giáo dục trẻ do Bộ GD &ĐT quy định .
- Theo học các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ quản
lí trƣờng, đƣợc hƣởng các quyền lợi của hiệu trƣởng theo quy định.
- Đề xuất với cấp ủy và chính quyền địa phƣơng hoặc lãnh đạo cơ quan,
doanh nghiệp chủ quản trƣờng, phối hợp với các lực lƣợng xã hội trong địa bàn
nhằm huy động mọi nguồn lực phục vụ cho việc chăm sóc, giáo dục trẻ của
trƣờng.
* Phó hiệu trƣởng trƣờng mầm non: là ngƣời giúp việc của hiệu trƣởng nhà
trƣờng.
- Phó hiệu trƣởng trƣờng mầm non phải có bằng trung cấp sƣ phạm mầm
non, có ít nhất 3 năm công tác liên tục trong giáo dục mầm non. Trƣờng hợp do
yêu cầu đặc biệt của công việc, ngƣời đƣợc bổ nhiệm hoặc công nhận phó hiệu
trƣởng có thể có thời gian công tác trong giáo dục mầm non ít hơn theo quy
định; Có uy tín về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn, nghiệp
vụ; có năng lực quản lý nhà trƣờng, nhà trẻ và có sức khoẻ.
Phó Hiệu trƣởng chịu trách nhiệm điều hành công việc do hiệu trƣởng phân
công, điều hành hoạt động của nhà trƣờng, nhà trẻ khi đƣợc hiệu trƣởng ủy
quyền; Dự các lớp bồi dƣỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham
gia các hoạt động giáo dục 4 giờ trong một tuần; đƣợc hƣởng chế độ phụ cấp và
các chính sách ƣu đãi theo quy định.
* Mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng và Phó hiệu trƣởng
Hiệu trƣởng là ngƣời quản lý mọi hoạt động của nhà trƣờng theo chế độ
Thủ trƣởng, chịu trách nhiệm trƣớc Đảng và Nhà nƣớc về các hoạt động trong
nhà trƣờng.
Phó Hiệu trƣởng là ngƣời giúp việc cho Hiệu trƣởng, chịu trách nhiệm
trƣớc Hiệu trƣởng về những việc đƣợc phân công. Tuy vậy, Phó Hiệu trƣởng
14
cũng chịu trách nhiệm liên đới trƣớc Đảng và Nhà nƣớc công việc của mình. Do
đó, Hiệu trƣởng phải phân công công việc cho Phó Hiệu trƣởng một cách rõ
ràng, thƣờng xuyên nắm bắt thông tin và có những quyết định kịp thời không để
xảy ra hiện tƣợng giao khoán thiếu trách nhiệm.
Nhƣ vậy, đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non có vị trí, vai trò vô cùng
quan trọng. Họ là hạt nhân lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các chủ
trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nƣớc. Họ là nhân tố
quyết định hiệu quả thực hiện mục tiêu, chƣơng trình giáo dục mầm non do Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.2.5. Chuẩn, chuẩn hóa
- Chuẩn: Standard, theo Oxford American Dictionary có nghĩa là chuẩn,
tiêu chuẩn dùng để đo, trắc nghiệm đồ vật, xác định chất lƣợng công việc, xác
định chuẩn ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) mức độ thành thạo trong chuyên môn.
Theo từ điển tiếng việt: Chuẩn là cái đƣợc chọn làm căn cứ để đối chiếu, để
hƣớng theo đó mà làm cho đúng; chuẩn còn là cái đƣợc chọn làm mẫu để thực
hiện một đơn vị đo lƣờng.
- Chuẩn hóa: Theo tài liệu nghiên cứu Văn kiện Đại hội của Đảng (NXB
Chính trị Quốc gia năm 2001) nói về nội dung chuẩn hóa giáo dục nhƣ sau: “Có
thể hiểu bƣớc đầu nội dung của chuẩn hóa trƣớc hết là chuẩn hóa chƣơng trình,
nội dung giáo dục, sách giáo khoa, giáo trình và quy trình giáo dục (kiểm tra,
đánh giá, chất lƣợng), xác định rõ tiêu chí đánh giá sản phẩm xã hội của giáo dục
là con ngƣời.
Chuẩn hóa là quá trình xác định mục tiêu dùng để đo lƣờng và đánh giá, tổ
chức hoạt động nhằm thực hiện các tiêu chuẩn xác định.
Chuẩn hóa hiệu trƣởng là một quá trình tổ chức hoạt động nhằm thực hiện
những tiêu chuẩn của ngƣời lãnh đạo, nhà quản lý đã đƣợc xác định.
1.2.6. Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non
1.2.6.1. Giới thiệu chuẩn
15