Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

SLIDE GIẢNG DẠY - TÀI CHÍNH TÍN DỤNG - CHƯƠNG 3 - TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 34 trang )

1

www.themegallery.com

LOGO


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ
VIỆT - HÀN

−−−−−−−−

GV
: Th.s Phan Hồng Tuấn
Khoa
: Thương mại điện tử &
truyền thông

Học kỳ II
Năm học: 2015-2016
LOGO


Chương 3:

TÀI CHÍNH
DOANH
NGHIỆP

3


LOGO


Tài Chính Doanh Nghiệp

I. Khái quát về tài chính doanh nghiệp
Nội dung
chính

06/27/17

II. Quản lý và sử dụng vốn KD của DN

4


I. Khái quát về tài chính DN
Bản chất của tài chính DN

1

Vai trò của tài chính DN

2

3

06/27/17

Nguyên tắc tổ chức tài chính DN


5

www.themegallery.com


1. Bản chất của tài chính DN
Hệ thống các quan
hệ KT phát sinh
trong quá trình phân
phối các nguồn lực
tài chính, được thể
hiện thông qua quá
trình huy động và
sử dụng các loại
vốn, quỹ tiền nhằm
phục vụ cho hoạt
động KD của DN.
06/27/17

KT với thị trường
KT với nhà nước

QH

Trong nội bộ DN

6



Bản chất của tài chính DN
Quan hệ KT với Nhà nước
Theo quy định của pháp luật:
DN phải có nghĩa vụ pháp lý trong việc nộp thuế cho
chinh phủ.
Lợi nhuận của DN đạt được phụ thuộc rất lớn vào chính
thuế.
Chính sách
vĩ mô
của Nhà
nước

06/27/17

Cơ cấu vốn KD
Môi trường
đầu tư

7

Chi phí hoạt động
Text
của từng DN


Bản chất của tài chính DN
Quan hệ với thị trường
Kinh tế thị trường có đặc trưng cơ bản
là các mối quan hệ KT đều được thực thi
thông qua hệ thống thị trường

Thị trường hàng hóa tư liệu sx
Thị trường hàng hóa tiêu dùng
Thị trường tài chính
06/27/17

8


Quan hệ với thị trường
Quan hệ với thị trường

1

DN tiếp cận
tiếp cận thị
trường

Thị trường là
nơi để các DN
tiêu thụ những
hàng hóa, dịch
vụ đầu ra của
mình

Thị trường là
nơi cung cấp
các yếu tố đầu
vào để DN lựa
chọn về giá cả
chất lượng và

số lượng

06/27/17

2

9


Bản chất của tài chính DN
Quan hệ trong nội bộ DN
Mẹ và DN con

Các mối quan
hệ khác

Quan
hệ với
DN

Người lao động
06/27/17

Người hoặc nhóm người
có khả năng chi phối
việc ra quyết định, hoạt
động của DN đó thông
qua các cơ quan quản lý
DN


Người quản lý DN
10


2. Vai trò của tài chính DN

06/27/17

a)

Công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính

b)

Phân phối sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả

c)

Kích thích và điều tiết sản xuất kinh doanh

d)

Công cụ để kiểm tra các hoạt động sx kinh doanh

11


Vai trò của tài chính DN
Công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính :


Để có được mọi quá trình
kinh doanh của DN trước hết
phải có một yếu tố đó là vốn
kinh doanh.

06/27/17

12


Vai trò của tài chính DN
Công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính :
Xác định
đúng đắn
nhu cầu vốn
cần thiết cho
hoạt động
KD trong
từng thời kỳ.

06/27/17

Lựa chọn
các phương
pháp và
hình thức
huy động
thích hợp

13



Vai trò của tài chinh DN
Phân phối sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả :
• Điều kiện tồn tại và phát triển của mọi DN
TCDN có vai trò quan trọng

Đánh giá lựa chọn
dự án đầu tư tối ưu
Huy động tối đa vốn hiện
có vào hoạt động KD

06/27/17

14


Vai trò của tài chính DN
Kích thích và điều tiết sản xuất
kinh doanh :
Vốn đầu tư
Vật tư

Tài chính DN

Dịch vụ

Xác định giá
bán hợp lý
•Phát hành cổ phiếu

•Hàng hóa bán
•Dịch vụ

Thông qua việc tạo ra sức mua hợp lý
06/27/17

15


Vai trò của tài chính DN
Công cụ để kiểm tra các hoạt động sx kinh doanh :
Vai trò của tài chính DN sẽ trở nên tích cực hay thụ
động trước hết là phụ thuộc vào sự nhận thức và
vận dụng các chức năng của tài chính, sau nữa là
phụ thuộc vào môi trường KD, cơ chế tổ chức tài
chính DN và các nguyên tắc cần quán triệt trong mọi
hoạt động tài chính DN.

06/27/17

16


3. Nguyên tắc tổ chức tài chính DN

06/27/17

a)

Nguyên tắc tôn trọng luật pháp.


b)

Nguyên tắc hoạch toán kinh doanh.

c)

Nguyên tắc giữ chữ tín.

d)

Nguyên tắc an toàn phòng ngừa rủi ro.
17


3.2 Quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp

3.2.1 Vốn kinh doanh và đặc trưng của vốn kd
 Vốn kd của dn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kd
để sinh lời.

Tiền được gọi là vốn khi thỏa mãn:
- Tiền phải được đảm bảo bằng một tài sản có thực.
- Tiền phải đạt đến một lượng nhất định, đủ sức để
đầu tư cho một dự án kd.
- Tiền phải vận động nhằm mục đích sinh lời



3.2 Quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp

3.2.2 Phân loại nguồn vốn tài trợ cho hoạt động dn
 Căn cứ vào phạm vi tài trợ: nguồn vốn bên trong,
nguồn vốn bên ngoài.
 Căn cứ vào thời gian tài trợ: nguồn vốn tài trợ ngắn
hạn và nguồn vốn tài trợ dài hạn
 Căn cứ vào tính pháp lý: vốn huy động trên thị
trường chính thức và thị trường không chính thức.
 Căn cứ vào hình thức huy động vốn: nguồn vốn huy
động dưới dạng tiền và dưới dạng tài sản vô hình,
hữu hình.


3.2 Quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp

3.2.2 Phân loại nguồn vốn tài trợ cho hoạt động dn
• Căn cứ vào tích chất sở hữu nguồn tài chính:
- Nguồn vốn chủ sở hữu dn: vốn góp ban đầu của các
chủ sở hữu, từ lợi nhuận sau thuế, từ kết nạp thành
viên mới.
- Nguồn vốn đi vay và chiếm dụng: vốn tín dụng ngân
hàng, tín dụng thương mại, phát hành trái phiếu dn,
các nguồn chiếm dụng hợp pháp như tiền lương,
BHXH….


3.2 Quản lý và sử dụng vốn kinh

doanh của doanh nghiệp

3.2.3 Đầu tư vốn kinh doanh
 Vốn

đầu tư đồng nghĩa với vốn kd => mục đích
sinh lời.
 Việc bỏ vốn vào kd nhằm mục đích thu lợi nhuận
được gọi là đầu tư vốn.
 Theo phạm vi đầu tư, đtư của dn chia ra:
- Đầu tư vào bên trong dn: đtư XDCB và đtư vốn
lưu động
- Đầu tư ra bên ngoài dn:góp vốn liên doanh, mua
cổ phiếu, trái phiếu


Sử dụng và bảo toàn vốn kd

1. VỐN CỐ ĐỊNH
 Vốn cố định: biểu hiện bằng tiền toàn bộ
TSCĐ của doanh nghiệp. TSCĐ của doanh
nghiệp là những tài sản có giá trị lớn, thời gian
sử dụng dài, có chức năng là tư liệu lao động.
 TSCĐ: TS hữu hình và TS vô hình.
 Đặc điểm của TSCĐ:
- Không thay đổi hình thái hiện vật.
- Năng lực sản xuất và giá trị bị giảm dần=> do bị
hao mòn



Sử dụng và bảo toàn vốn kd

1. VỐN CỐ ĐỊNH
 Hao mòn hữu hình: liên quan đến việc giảm giá
trị sử dụng TSCĐ.
 Hao mòn vô hình: liên quan đến việc mất giá
của TSCĐ
 TSCĐHH thường bị: hao mòn hữu hình và hao
mòn vô hình
 TSCĐ vô hình thì chỉ bị hao mòn vô hình


2.2.4 Sử dụng và bảo toàn vốn kd

2.2.4.1 Vốn cố định:

Chỉ tiêu hiệu =
suất vốn cố định

Doanh thu (doanh thu thuần) trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong kỳ

=>Ý nghĩa: phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu
Chỉ tiêu tỷ suất =
Lợi nhuận VCĐ

Lợi nhuận trước thuế
Số vốn cố định bình quân trong kỳ


=>Ý nghĩa: phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận


2.2.4 Sử dụng và bảo toàn vốn kd

2.2.4.1 Vốn cố định

Chỉ tiêu hệ số =
hao mòn TSCĐ

Số tiền khấu hao lũy kế
Nguyên giá TSCD ở thời điểm đánh giá

=>Ý nghĩa: phản ánh mức độ hao mòn của TSCD trong dn so với
thời điểm đầu tư ban đầu
Chỉ tiêu hệ số =
trang bị TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất

=>Ý nghĩa: phản ánh giá trị TSCD bình quân trang bị cho một
công nhân trực tiếp sản xuất.


×