Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 101 trang )

Header Page 1 of 137.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành:

Tài chính ngân hàng

Mã số :

156021048

Học viên thực hiện:

Võ Nhật Thu Hằng

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016

Footer Page 1 of 137.


Header Page 2 of 137.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành:

Tài chính ngân hàng

Mã số :

156021048

Học viên thực hiện:

Võ Nhật Thu Hằng

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Nguyễn Ngọc Duy Phương

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016

Footer Page 2 of 137.


Header Page 3 of 137.


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.

Thành phố HCM, Ngày 01 tháng 12 năm 2016
Học viên thực hiện

Võ Nhật Thu Hằng

Footer Page 3 of 137.


Header Page 4 of 137.

ii

LỜI CẢM ƠN
Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của
nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân.Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện
giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Trước hết tôi xin giới thiệu tới
các thầy cô Khoa Tài chính ngân hàng Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Viện
Đào Tạo Sau Đại Học lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu
sắc.Với sự quan tâm, dạy dỗ, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô, đến nay tôi đã có
thể hoàn thành khóa luận văn, đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân

hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Hồ Chí Minh”. Đặc biệt tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất tới Thầy giáo – TS.Nguyễn Ngọc Duy Phương đã quan tâm
giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này trong thời gian qua. Tôi xin bày
tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng, Viện ĐTSĐH,
các khoa phòng ban chức năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài. Không thể không nhắc tới sự chỉ đạo của Ban
lãnh đạo của ngân hàng Việt Nam ThịnhVượng – Chi nhánh Hồ Chí Minh.Với điều
kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, luận văn này
không thể trách được những thiếu sót.Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp
ý kiến của các thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục
vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 4 of 137.


Header Page 5 of 137.

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

1.2.1 Mục tiêu chung:..................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ..................................................................................................2
1.3 Khung lý thuyết .....................................................................................................2
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................................3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
1.5 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................3
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................4
1.6.1 Ý nghĩa khoa học ...............................................................................................4
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................4
1.7 Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN .........................................................................................................................6
2.1 Tổng quan lý thuyết ..............................................................................................6
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ .......................................6
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...............................................................6
2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ..........................................................6
2.1.2 Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng bán lẻ.....................................................8

Footer Page 5 of 137.


Header Page 6 of 137.

iv

2.1.2.1 Huy động vốn ..................................................................................................8
2.1.2.2 Sử dụng vốn ....................................................................................................9
2.1.2.3 Dịch vụ khác ................................................................................................12

2.1.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ...............................................................15
2.1.4 Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại......................16
2.1.4.1 Khái niệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng thương mại .16
2.1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................17
2.2 Các nghiên cứu liên quan ....................................................................................21
2.2.1 Các luận văn thạc sĩ..........................................................................................21
2.2.2 Các bài báo và nghiên cứu khoa học liên quan ................................................21
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................22
2.3.1 Nhân tố khách quan ..........................................................................................22
2.3.2 Nhân tố chủ quan .............................................................................................27
2.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng thương
mại trên thế giới và bài học kinh nghiệm rút ra ........................................................29
2.4.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của một số ngân hàng
thương mại trên thế giới ............................................................................................29
2.4.1.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan .......................................29
2.4.1.2 Kinh nghiệm Standard Chartered – Singapore .............................................30
2.4.1.3 Kinh nghiệm của Citibank - Nhật Bản ..........................................................30
2.4.2 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................31
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................33
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................34
3.1 Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................34
3.2 Thu thập dữ liệu ..................................................................................................36
3.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp ..................................................................................36
3.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................................................36
3.3 Xử lý số liệu ........................................................................................................36

Footer Page 6 of 137.



Header Page 7 of 137.

v

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................38
4.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí
Minh ..........................................................................................................................38
4.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................38
4.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................38
4.1.3 Kết quả hoạt động của chi nhánh .....................................................................39
4.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh nói chung .....................................................39
4.1.3.2 Các hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh............................................41
4.2 Thực trạng hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –
chi nhánh Hồ Chí Minh .............................................................................................46
4.2.1 Hoạt động huy động vốn ..................................................................................46
4.2.2 Sử dụng vốn .....................................................................................................48
4.2.3 Hoạt động khác ................................................................................................52
4.3 Kết quả nghiên cứu .............................................................................................53
4.3.1 Các chỉ tiêu phát triển từ phía ngân hàng .........................................................53
4.3.2 Đánh giá thông qua ý kiến của khách hàng .....................................................58
4.4 Phân tích, thảo luận kết quả nghiên cứu .............................................................62
4.4.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................62
4.4.2 Các hạn chế ......................................................................................................62
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................64
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN..................................65
5.1 Quan điểm, định hướng phát triển của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi
nhánh Hồ Chí Minh ...................................................................................................65
5.1.1 Quan điểm, định hướng phát triển chung của Ngân hàng Việt Nam Thịnh

Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh..............................................................................65
5.1.2 Quan điểm, định hướng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh ..................................................66
5.2 Đề xuất giải pháp ................................................................................................67
5.2.1 Các giải pháp chính ..........................................................................................67

Footer Page 7 of 137.


Header Page 8 of 137.

vi

5.2.2 Giải pháp hỗ trợ................................................................................................75
5.3 Kiến nghị .............................................................................................................76
5.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ..........................................................................76
5.3.2 Đối với Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng....................................................78
5.4 Tóm tắt nghiên cứu luận văn ...............................................................................80
5.5 Đóng góp và hạn chế của luận văn .....................................................................81
5.5.1 Đóng góp của luận văn .....................................................................................81
5.5.2 Hạn chế của luận văn .......................................................................................81
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..........................................................................................82
KẾT LUẬN ..............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Footer Page 8 of 137.


Header Page 9 of 137.


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ATM

Máy rút tiền tự động

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

USD


Đô la Mỹ

VN

Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

VPbank

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Footer Page 9 of 137.


Header Page 10 of 137.

viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2013 - 2015 .....39
Bảng 4. 2: Hoạt động huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015 .............41
Bảng 4. 3: Các chỉ tiêu về hoạt động tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2013 - 2015

...................................................................................................................................44
Bảng 4. 4: Quy mô huy động vốn bán lẻ tại chi nhánh giai đoạn .............................46
Bảng 4. 5: Cơ cấu vốn huy động bán lẻ của chi nhánh giai đoạn 2013 - 2015 .........47
Bảng 4. 6: Quy mô hoạt động tín dụng bán lẻ tại chi nhánh giai đoạn .....................48
Bảng 4. 7: Phân loại nợ đối với dịch vụ NHBL tại chi nhánh giai đoạn ..................49
Bảng 4. 8: Kết quả hoạt động thanh toán đối với NHBL tại chi nhánh giai đoạn
2013 – 2015 ...............................................................................................................50
Bảng 4. 9: Hoạt động bảo lãnh và kinh doanh ngoại hối tại chi nhánh giai đoạn 2013
– 2015 ........................................................................................................................52
Bảng 4. 10: Số lượng khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ NHBL của chi nhánh
giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................54
Bảng 4. 11: Thị phần bán lẻ của chi nhánh trên địa bàn thành phố giai đoạn ..........55
Bảng 4. 12: Lợi nhuận thu được từ bán lẻ của chi nhánh giai đoạn .........................56
Bảng 4. 13: Đánh giá của khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ NHBL chi nhánh
cung cấp.....................................................................................................................58
Bảng 4. 14: Đánh giá của khách hàng về lãi suất tiền gửi tại chi nhánh ..................60
Bảng 4. 15: Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ NHBL tại chi nhánh 61

Footer Page 10 of 137.


Header Page 11 of 137.

ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Khung lý thuyết của đề tài .........................................................................2
Hình 3. 1: Quy trình xử lý số liệu .............................................................................36
Hình 4. 1: Cơ cấu tổ chức Vpbank – chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh .................38
Hình 4. 2: Giá trị tổng thu, tổng chi và lợi nhuận của chi nhánh giai đoạn ..............40

Hình 4. 3: Tình hình gia tăng giá trị tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh giai
đoạn 2013 - 2015 .......................................................................................................42
Hình 4. 4: Tình hình gia tăng tổng dư nợ tại chi nhánh giai đoạn 2013 - 2015 ........45
Hình 4. 5: Đánh giá của khách hàng về thủ tục triển khai các sản phẩm, dịch vụ
NHBL tại chi nhánh ..................................................................................................59
Hình 4. 6: Đánh giá của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên giao dịch tại
chi nhánh ...................................................................................................................61

Footer Page 11 of 137.


Header Page 12 of 137.

1

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Việt Nam thực hiện quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế đã đặt ra nhiều
thách thức cho các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Đó là sự tham gia
của các tập đoàn tài chính đa quốc gia, các ngân hàng nước ngoài có thế mạnh về tài
chính, kỹ thuật và công nghệ. Tự do hóa thương mại và tự do hóa tài chính ngày
càng sâu rộng, nhu cầu về dịch vụ tài chính ngân hàng có thể phát triển rất nhanh và
vượt xa khả năng đáp ứng của các định chế trung gian tài chính hiện có trong nước.
Các ngân hàng thương mại nước ngoài có đủ năng lực về vốn và công nghệ trong
việc chiếm lĩnh thị trường tài chính Việt Nam. Cam kết với Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) chỉ bảo hộ cho các ngân hàng Việt Nam đến hết năm 2010, nên thời
gian tới các NHTM Việt Nam sẽ phải cạnh tranh bình đẳng với các ngân hàng nước
ngoài. Tình hình đó buộc các NHTM phải có những bước cải cách mạnh mẽ trong
định hướng phát triển chiến lược kinh doanh của mình, thiết kế các sản phẩm dịch
vụ và phương thức giao dịch với khách hàng.

Những năm gần đây, Việt Nam với chính sách pháp luật có những thay đổi
tích cực để phù hợp với nền kinh tế hội nhập; tình hình an ninh chính trị ổn định,
mức thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao,… tất cả những điều trên chính là
tiền đề và động lực để phát triển thị trường ngân hàng bán lẻ (NHBL) ở Việt Nam.
Các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam không che giấu kế hoạch chiếm lĩnh thị
phần trong lĩnh vực bán lẻ như HSBC, Citibank... Dịch vụ NHBL đã được các
NHTM Việt Nam xác định là xu hướng phát triển lâu dài và bền vững. Vì vậy,
NHTM nào đã xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ NHBL đều có nguồn thu bền
vững và phát triển lâu dài. Đây là một lựa chọn đúng đắn, tất yếu và cũng đầy thách
thức.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của dịch vụ NHBL, Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh ngoài việc cung cấp các sản phẩm truyền
thống như huy động vốn và tín dụng còn hoạch định rõ rằng việc phát triển dịch vụ
NHBL chính là chiến lược kinh doanh lâu dài của mình. Tuy nhiên, do hoạt động
trong môi trường cạnh tranh mạnh mẽ và năng lực tài chính của chi nhánh chưa thật

Footer Page 12 of 137.


Header Page 13 of 137.

2

sự vững mạnh nên quá trình phát triển dịch vụ NHBL tại đây vẫn còn một số hạn
chế nhất định, tỷ lệ nợ xấu đối với dịch vụ NHBL tại chi nhánh tăng từ 1,14% năm
2013 lên 2,7% năm 2015; hay tổng mức doanh thu phí dịch vụ NHBL khá nhiều
biến động, năm 2014 giảm khá nhiều so với năm 2013… Xuất phát từ thực tế này,
tôi đã chọn đề tài:“Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng chi nhánh Hồ Chí Minh”làm đề tài nghiên cứu luận văn với mong
muốn góp phần để dịch vụ NHBL tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi

nhánh Hồ Chí Minh có thể phát triển mạnh mẽ hơn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung:
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về dịch vụ NHBL tại
NHTM; phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động dịch vụ NHBL của ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh, từ đó xây dựng các giải pháp
phát triển dịch vụ NHBL của chi nhánh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Đề tài tập trung giải quyết 03 vấn đề:
+ Hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về hoạt động kinh doanh NHBL
+ Phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại
ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh.
+ Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHBL tại ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng nói chung và chi nhánh Hồ Chí Minh nói riêng.
1.3 Khung lý thuyết
Phát triển dịch vụ
NHBL tại NHTM
Tổng quan về
dịch vụ
NHBL tại
NHTM

- Các tiêu chí đánh giá sự
phát triển dịch vụ
- Các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phát triển dịch vụ
NHBL

Hình 1. 1: Khung lý thuyết của đề tài
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)


Footer Page 13 of 137.

Kinh nghiệm
phát triển dịch vụ
NHBL tại một số
NHTM trên thế
giới


Header Page 14 of 137.

3

1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Dịch vụ NHBL của ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng đang được triển khai tại chi nhánh Hồ Chí Minh.
- Khách thể nghiên cứu: Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên làm việc tại
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng và khách hàng đến giao dịch tại chi nhánh.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu Thực trạng hoạt động
NHBL tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh trong giai
đoạn từ 2013 - 2015 và giải pháp phát triển cho giai đoạn từ 2016 - 2020.
- Phạm vi không gian: Các hoạt động liên quan đến việc cung cấp dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu trong 3 năm giai đoạn từ 2013 - 2015 qua
các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Hồ Chí Minh.

+ Số liệu sơ cấp là kết quả khảo sát tiến hành từ tháng 06 đến tháng 07 năm
2016.
1.5 Câu hỏi nghiên cứu
-Thực trạng dịch vụ NHBL tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi
nhánh Hồ Chí Minh như thế nào?
- Hiệu quả hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh?
- Giải pháp nào cần thiết để phát triển dịch vụ NHBL tại Ngân hàng Việt
Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh?
Giả thiết nghiên cứu:
Để trả lời ba câu hỏi nghiên cứu trên, các giải thiết được đặt ra là:
 Hoạt động dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi
nhánh Hồ Chí Minh chưa thật sự hiệu quả, còn nhiều mặt hạn chế
 Sự phát triển của thị trường, yêu cầu của khách hàng, trình độ của cán bộ, công

Footer Page 14 of 137.


Header Page 15 of 137.

4

nghệ thông tin … ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Hồ Chí Minh.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.6.1 Ý nghĩa khoa học
- Hệ thống hóa và hoàn thiện lý luận về dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong điều
kiện hoạt động của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh.
- Đề tài sau khi hoàn thành có ý nghĩa tham khảo, trao đổi kinh nghiệm trong
công tác phát triển dịch vụ bán lẻ của Chi nhánh, phục vụ cho cán bộ nắm được tổng

quan về các dịch vụ bán lẻ của chi nhánh, hệ thống hóa cơ sở lý luận trong nghiệp vụ
bán lẻ: huy động vốn, lãi suất, cơ chế điều hành lãi suất, chính sách tiền tệ, cho vay…
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài được thực hiện từ những vấn đề thực tiễn qua thời gian công tác cũng
như nghiên cứu tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Hồ Chí Minh .
Đề tài chứa đựng nhiều thông tin về thị trường, về các đối thủ cạnh tranh, về các sản
phẩm… có ý nghĩa quan trọng đối với Chi nhánh, là căn cứ để lãnh đạo Chi nhánh
ra các quyết định phục vụ cho công tác quản trị điều hành cũng như các giải pháp
phát triển các dịch vụ bán lẻ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
1.7 Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm có 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu
- Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu liên quan
- Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
- Chương 5: Giải pháp, kiến nghị và

Footer Page 15 of 137.


Header Page 16 of 137.

5

TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã đặt vấn đề và nêu được tính cấp thiết của việc
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - Chi
nhánh Hồ Chí Minh. Tác giả cũng đã trình bày mục tiêu, tình hình nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đưa ra các câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa
nghiên cứu và tóm tắt bố cục của luận văn.


Footer Page 16 of 137.


Header Page 17 of 137.

6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN
2.1 Tổng quan lý thuyết
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Đến nay, có khá nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm NHBL.
Theo khái niệm của WTO: “NHBL là nơi khách hàng cá nhân có thể đến giao
dịch tại những điểm giao dịch của ngân hàng để thực hiện các dịch vụ như: Gửi
tiền tiết kiệm và kiểm tra tài khoản, thế chấp vay vốn, dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ ghi
nợ và các dịch vụ khác đi kèm”.
Còn theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu á – AIT: dịch
vụ NHBL là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có thể tiếp
cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử
viễn thông và công nghệ thông tin.
Theo Từ điển giải nghĩa Tài chính - Đầu tư - Ngân hàng - Kế toán Anh - Việt,
Nhà xuất bản khoa học và kinh tế 1999 cho rằng: dịch vụ NHBL là các dịch vụ ngân
hàng được thực hiện với khách hàng là công chúng, thường có quy mô nhỏ và thông
qua các chi nhánh nhằm đối lập với dịch vụ ngân hàng bán buôn là dịch vụ ngân
hàng dành cho các định chế tài chính và những dịch vụ ngân hàng được cung cấp
với số lượng lớn.
Tóm lại, dịch vụ NHBL có thể hiểu một cách đầy đủ như sau: “Dịch vụ NHBL

là dịch vụ ngân hàng được cung ứng đến từng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, thông qua mạng lưới chi nhánh hoặc khách hàng có thể tiếp cận trực
tiếp với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện thông tin điện
tử viễn thông.”( Federic S.Mishkin 2001, tr.84).
2.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
- Đối tượng chủ yếu là các khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp nhỏ và
vừa: Mục tiêu của dịch vụ NHBL là khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp

Footer Page 17 of 137.


Header Page 18 of 137.

7

nhỏ và vừa nên các dịch vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và thường xuyên, tập
trung vào dịch vụ tiền gửi và tài khoản, vay vốn mua xe hơi, nhà, mở thẻ tín
dụng… Nhờ đó, một lượng rất lớn dân cư chưa được biết đến các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng trong tương lai sẽ tham gia vào lĩnh vực này. Sức mạnh của cuộc
cách mạng này sẽ được nhân lên gấp bội vì có hàng triệu các khách hàng mới từ
nông thôn tới đô thị đang tiếp cận các sản phẩm tài chính mới. Tuy nhiên, các tổ
chức tài chính cung cấp các sản phẩm này đang trải qua một sự chuyển đổi triệt để
nhằm nhận thức và đáp ứng nhu cầu của những thị trường mới này cũng như những
thị trường truyền thống.
- Số lượng giao dịch lớn, quy mô giao dịch nhỏ:Nhu cầu của mỗi khách hàng
trên thị trường bán lẻ thường khá nhỏ, giá trị mỗi giao dịch thấp hơn rất nhiều so
với hoạt động ngân hàng bán buôn. Tuy nhiên, đây lại là mảng thị trường đầy tiềm
năng cho ngân hàng bởi số lượng khách hàng đông đảo. Đặc biệt, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thường chiếm tỷ trọng cao trong các nền kinh tế, thậm chí áp
đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký

thì tỷ lệ này là trên 95%). Số lượng khách hàng cùng với số lượng giao dịch lớn đa
dạng về kỳ hạn, loại hình sản phẩm, giúp ngân hàng có thể phân tán rủi ro, tạo
nguồn vốn ổn định cho ngân hàng.
- Mạng lưới phân phối rộng, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại:Hệ thống
phân phối của ngân hàng bao gồm hai loại: kênh phân phối truyền thống sử dụng
mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch hoặc ngân hàng đại lý; kênh phân phối hiện
đại ứng dụng công nghệ thông tin trong việc phân phối sản phẩm, có thể kể đến
như: mobile banking, internet banking, ATM, POS. Muốn đáp ứng nhu cầu của
một phạm vi khách hàng rộng lớn, phân tán, các ngân hàng cần phải đẩy mạnh
việc mở rộng mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch, đồng thời phải xây dựng
hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng mở, có tính tương tác cao nhằm tăng khả
năng kết nối liên ngân hàng, tiến tới giao dịch không dùng tiền mặt.
Thực tế cho thấy, công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc
phát triển các sản phẩm bán lẻ, nhất là các sản phẩm dịch vụ tiên tiến, là tiền đề
quan trọng để lưu giữ và xử lý dữ liệu tập trung. Bên cạnh đó, do tính chất khách

Footer Page 18 of 137.


Header Page 19 of 137.

8

hàng của dịch vụ NHBL đông đảo và phân tán, lại nhạy cảm với cách thức phân
phối của ngân hàng. Bởi vậy, nếu không có sự phát triển của công nghệ thông tin
thì các ngân hàng không thể tiếp cận và cung cấp các sản phẩm dịch vụ tới mọi
khách hàng, nhất là các khách hàng ở các khu vực mà ngân hàng chưa có điều kiện
để mở chi nhánh hoặc phòng giao dịch, hoặc các khách hàng có nhu cầu giao dịch
ngoài giờ hành chính.
- Danh mục sản phẩm đa dạng: Đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng

có sự phân hóa cao về độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, sở thích, cũng như nhu cầu
về sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Khách hàng doanh nghiệp của hoạt động NHBL
thì thường là các doanh nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp không có tư cách pháp
nhân, có số lượng đông đảo, lĩnh vực kinh doanh đa dạng. Do vậy, để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng, các ngân hàng phải xây dựng một danh mục sản phẩm phong
phú, đa dạng hoặc cần xác định rõ thị trường mục tiêu của mình đề phát triển loại
hình dịch vụ phù hợp.
2.1.2 Các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng bán lẻ
2.1.2.1 Huy động vốn
Nghiệp vụ này áp dụng chủ yếu với đối tượng khách hàng cá nhân, là kênh
huy động truyền thống của NHTM, góp phần hình thành nên nguồn vốn hoạt động
của các ngân hàng.
- Các sản phẩm huy động vốn: bao gồm tiền gửi và tiết kiệm
+ Tài khoản tiền gửi thanh toán: được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân
có nhu cầu sử dụng tài khoản như là phương tiện thanh toán cũng như hưởng
những tiện ích ngân hàng khác kèm theo.
+ Tiền gửi không kỳ hạn: được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu
cầu gửi tiền nhằm mục đích an toàn và sinh lợi nhưng không kế hoạch hóa được
việc sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi, nó khác tài khoản tiền gửi thanh toán ở
chỗ khách hàng không dùng tiền mặt và ít tiện ích kèm theo hơn so với tài khoản
tiền gửi thanh toán.
+ Tiền gửi bậc thang: là loại tiền gửi không kỳ hạn, theo đó khách hàng gửi
tiền sẽ được hưởng lãi suất tương ứng với từng mức số dư tiền gửi bình quân trong

Footer Page 19 of 137.


Header Page 20 of 137.

9


tháng theo quy tắc số dư tiền gửi bình quân càng nhiều thì lãi suất càng cao.
+ Tiết kiệm có kỳ hạn: được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu
gửi tiền nhằm mục đích an toàn và sinh lợi và kế hoạch hóa được việc sử dụng số
dư trên tài khoản tiền gửi.
+ Tiết kiệm tích lũy:là loại tiết kiệm thiết kế dành cho khách hàng cá nhân có
nhu cầu và khả năng góp một số tiền nhất định theo kỳ hạn nhất định trong một
thời gian tương đối dài để đạt được mục tiêu có được số tiền trong tương lai như
hoạch định.
+ Tiết kiệm bậc thang: là loại tiết kiệm có kỳ hạn theo đó khách hàng gửi tiền
sẽ được hưởng một mức lãi suất tương ứng theo quy tắc mức tiền gửi càng nhiều và
kỳ hạn gửi càng dài thì lãi suất càng cao.
- Vai trò của dịch vụ huy động vốn: dịch vụ huy động vốn vừa đóng góp quan
trọng vào việc tăng trưởng nguồn vốn, tạo nguồn vốn trung và dài hạn chủ yếu cho
các ngân hàng, vừa đáp ứng nhu cầu tích lũy tiền có lợi nhuận trong dân cư. Cùng
với sự phát triển kinh tế xã hội, đời sống dân cư ngày càng được cải thiện và nâng
cao, tương ứng với nó là sự gia tăng tỷ lệ tiết kiệm, chắc chắn nguồn lực trong dân
cư sẽ không ngừng tăng lên. Tỷ trọng vốn trung dài hạn huy động từ nguồn lực này
trong cơ cấu vốn trung dài hạn của các NHTM vẫn có khả năng duy trì ổn định
trong tương lai, tuy mức độ cạnh tranh trong thị trường sẽ gay gắt hơn nhiều.
2.1.2.2 Sử dụng vốn
 Cho vay:
- Đối với khách hàng là cá nhân:
+ Các sản phẩm và dịch vụ đối với khách hàng cá nhân thường được thiết kế
và phát triển tương tự như sản phẩm tín dụng truyền thống, nhưng có những nét đặc
thù riêng của từng NHTM. Thường một NHTM nào đưa một sản phẩm nào đó ra
đầu tiên sẽ để lại dấu ấn của mình đối với loại sản phẩm đó, mặc dù không lâu sau
đó các ngân hàng khác lần lượt cho ra đời sản phẩm tương tự để cạnh tranh. Các
sản phẩm đó chủ yếu là: Cho vay bất động sản: là sản phẩm tín dụng dành cho
khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây

dựng sữa chữa nhà của khách hàng nhưng chưa thực hiện được do khó khăn về tài

Footer Page 20 of 137.


Header Page 21 of 137.

10

chính; Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện
nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống nhân dân; cho vay sản xuất kinh
doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng; ngoài ra còn có: cho vay tiểu thương, cho vay nông nghiệp,
cho vay đảm bảo bằng chính tiền vay của khách hàng.
+ Vai trò cho vay cá nhân đối với ngân hàng: Đóng góp quan trọng vào việc
tăng doanh số cho vay các ngân hàng. Cho vay cá nhân là một trong hai bộ phận
trong nghiệp vụ cho vay cá nhân tăng nhanh góp phần đẩy nhanh dư nợ, đồng
nghĩa với tăng lợi nhuận cho chính ngân hàng. Ngoài ra, nó còn giúp phát triển hệ
thống khách hàng lớn, bởi số lượng cho vay cá nhân có đối tượng nhiều hơn hẳn
cho vay doanh nghiệp.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp: áp dụng đối với đối tượng là doanh
nghiệp nhỏ và vừa, nhóm đối tượng này chiếm tỷ lệ ít hơn so với nhóm khách hàng
cá nhân và trong quá trình cho vay cũng phải đáp ứng đầy đủ quy trình và nguyên
tắc vay vốn nói chung dành cho các doanh nghiệp như: lập hồ sơ cho vay, thẩm
định tín dụng…
 Bảo lãnh:
- Khái niệm: theo khoản 1, điều 2 quy chế bảo lãnh ngân hàng (ban hành kèm
theo quyết định số 26/2006/QĐ - NHNN ngày 26/6/2006 của Thống đốc ngân hàng
nhà nước) thì bảo lãnh ngân hàng là: “Cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng
(bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) khi khách hàng không thực

hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay”.
- Các bên trong quan hệ bảo lãnh bao gồm: bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh,
bên nhận bảo lãnh. Trong đó cần chú ý về bên bảo lãnh chính là các TCTD, còn
bên được bảo lãnh chính là khách hàng bao gồm các tổ chức và cá nhân trong nước
và nước ngoài.
- Các loại bảo lãnh: bảo lãnh ngân hàng có nhiều loại khác nhau tùy theo yêu
cầu của bên được bảo lãnh, chủ yếu gồm một số loại sau: bảo lãnh vay vốn, bảo
lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đảm bảo

Footer Page 21 of 137.


Header Page 22 of 137.

11

chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo
lãnh…
- Vai trò của nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh là một nghiệp vụ có thu phí mà
ngân hàng cung cấp cho khách hàng, nó không có ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn và
sử dụng vốn của ngân hàng, nên khi thực hiện nghiệp vụ này, chính là sự đa dạng
hóa sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp; còn về phía khách hàng, mặc dù
không được trực tiếp cấp vốn như trong cho vay nhưng bảo lãnh ngân hàng giúp
cho khách hàng được hưởng những thuận lợi về ngân quỹ như trong trường hợp
cho vay.


Chiết khấu:


- Khái niệm: chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đó các TCTD nhận
các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng
từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được hưởng.
- Các loại chiết khấu chủ yếu: các NHTM hiện nay thường nhận chiết khấu
hai loại chứng từ cơ bản: chiết khấu thương phiếu và chiết khấu chứng từ có giá
như: trái phiếu, tín phiếu kho bạc Nhà nước, kỳ phiếu…
- Vai trò của nghiệp vụ chiết khấu: Đối với ngân hàng khi thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu đã làm đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ cung cấp của mình, tăng số lượng
khách hàng. Hơn nữa, với nghiệp vụ này, ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay
bằng cách khấu trừ vào mệnh giá nên giảm thiểu được rủi ro. Còn đối với khách
hàng trong quan hệ tín dụng, không cần sử dụng tài sản thế chấp mà sử dụng ngay
chứng từ nhận chiết khấu làm bảo đảm, đồng thời quy trình xem xét và cấp tín
dụng đơn giản, nhanh chóng hơn cho vay nên tiết kiệm thời gian, chi phí, có nhiều
cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng phục vụ cho mục đích của mình.


Cho thuê tài chính:

- Khái niệm: hiện tại chưa có khái niệm chính thống về cho thuê tài chính
nhưng đây thực chất là loại cho thuê dài hạn, nên chúng ta nên hiểu về khái niệm
cho thuê để hiểu sâu hơn về cho thuê tài chính. Theo đó, “cho thuê là: một giao
dịch hợp đồng giữa hai chủ thể: bên chủ sở hữu tài sản và bên sử dụng tài sản,
trong đó bên chủ sở hữu tài sản - bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên đi thuê

Footer Page 22 of 137.


Header Page 23 of 137.

12


sử dụng trong một thời gian nhất định và bên sử dụng tài sản phải thanh toán tiền
thuê cho bên chủ sở hữu tài sản” (Trần Huy Hoàng 2007, tr.86).
Theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thì khi các NHTM quan tâm đến hoạt
động cho thuê tài chính thường lập ra công ty cho thuê tài chính trực thuộc ngân
hàng chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
- Vai trò của cho thuê tài chính:Đối với ngân hàng, cho thuê tài chính cũng
được xem là một trong những hình thức cấp tín dụng, bên cạnh hình thức cho vay.
Tuy nhiên việc ra đời và áp dụng hình thức này chỉ mang tính chất bổ sung nhằm
tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng các đối tượng khách hàng, nâng cao năng lực
cạnh tranh. Còn về phía khách hàng, cho thuê tài chính đã tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp hạn hẹp về vốn có được cơ sở vật chất và thiết bị cần thiết để sử
dụng; đồng thời giúp họ tránh được rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản,
nhất là những thiết bị có tốc độ phát triển nhanh. Hơn nữa, giao dịch cho thuê
thường được thực hiện nhanh và linh hoạt hơn so với hoạt động cho vay, tiết kiệm
được thời gian và công sức.
2.1.2.3 Dịch vụ khác


Dịch vụ thanh toán

- Khái niệm: “Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiề n hàng
hóa, di ̣ch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biế n là
thanh toán không dùng tiề n mặt” (Nguyễn Đăng Dờn 2004, trang 108).
“Thanh toán không dùng tiề n mặt là hình thức thanh toán trong đó ngân hàng
sẽ thực hiê ̣n viê ̣c trích từ tài khoản tiề n gửi theo yêu cầ u của người trả tiề n để
chuyể n vào tài khoản cho người thụ hưởng” (Nguyễn Đăng Dờn 2004, trang 108).
- Các thể thức thực hiê ̣n thanh toán qua ngân hàng: Hiê ̣n nay Viê ̣t Nam đang

dùng nhiều hiǹ h thức thanh toán như: thanh toán bằng thẻ, thanh toán bằng ủy
nhiệm chi, bằ ng ủy nhiê ̣m thu, bằng séc, bằng thư tín dụng…trong đó chủ yếu nhất
là thanh toán bằng thẻ.
+ Thanh toán bằ ng thẻ ngân hàng:

Footer Page 23 of 137.


Header Page 24 of 137.

13

 Khái niệm: Thẻ là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các tổ chức tài
chính, tín dụng phát hành cho khách hàng. Khách hàng có thể dùng thẻ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư của mình ở tài
khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp đồng ký kết giữa ngân
hàng phát hành thẻ và chủ thẻ. Hoá đơn thanh toán thẻ chính là giấy nhận nợ của
chủ thẻ đối với đơn vị chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ đòi tiền
chủ thẻ thông qua ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán thẻ.
 Vai trò của thanh toán bằng thẻ ngân hàng: Đối với ngân hàng: là một phương thức
thanh toán không dùng tiền mặt nên sẽ làm giảm bớt khối lượng công việc của
nhân viên, tạo cho hoạt động thanh toán của ngân hàng có tính chuyên nghiệp cao
hơn, hiệu quả và an toàn hơn. Ngoài ra, ngân hàng sẽ có một khoản thu nhập rất lớn
từ các khoản phí giao dịch. Việc thanh toán bằng thẻ rất nhanh chóng nên trong
một ngày có thể thực hiện hàng triệu giao dịch. Do đó, tuy khoản phí của mỗi giao
dịch không lớn nhưng thông qua hàng triệu giao dịch thanh toán trong một ngày,
ngân hàng thu được lợi nhuận lớn từ hoạt động thu phí thanh toán thẻ. Đặc biệt,
dịch vụ thẻ đã góp phần đa dạng hoá danh mục sản phẩm dịch vụ của ngân hàng,
hạn chế được những rủi ro trong kinh doanh theo nguyên tắc “ không bỏ tất cả
trứng vào một giỏ”. Còn đối với khách hàng, cũng như các phương tiện thanh toán

không dùng tiền mặt khác, người ta sẽ không sử dụng thẻ ngân hàng nếu nó không
đem lại những lợi ích nhất định nào đó. Là một phương tiện thanh toán hiện đại, thẻ
mang đến cho chủ thẻ rất nhiều tiện ích khi sử dụng như: an toàn, nhanh chóng,
linh hoạt và tiện dụng.
+ Thanh toán bằ ng ủy nhiê ̣m thu: Ủy nhiệm thu là một thể thức thanh toán
được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và các chứng từ hóa đơn do người bán
và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã giao,
dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng
kinh tế.
+ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: “Ủy nhiệm chi là lệnh do chủ tài khoản lập
trên mẫu in sẵn để yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích 1 số tiền nhất định từ tài
khoản của mình để trả cho người thụ hưởng nào đó hoặc chuyển vào tài khoản

Footer Page 24 of 137.


Header Page 25 of 137.

14

khác của chính mình” (Nguyễn Đức Dy 1999, tr.125). Ủy nhiệm chi được sử dụng
rộng rãi ở Việt Nam do thủ tục đơn giản, không phân biệt hệ thống ngân hàng. Tuy
nhiên, ủy nhiệm chi chỉ được sử dụng trong điều kiện người bán tín nhiệm khả
năng thanh toán người mua.
+ Thanh toán bằng séc: Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập trên
mẫu do ngân hàng Nhà nước quy định, yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền
từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi
trên séc hoặc người cầm séc.
+ Thanh toán bằng thư tín dụng: Thư tín dụng là bức thư do ngân hàng viết ra
theo yêu cầu của người mua hàng (người xin mở thư tín dụng), cam kết trả tiền cho

người bán một số tiền trong một thời gian nhất định, với điều kiện người này thực
hiện đúng và đầy đủ những điều kiện quy định trong bức thư đó.


Hoạt động kiều hối

Có nhiều khái niệm về kiều hối, Theo World Bank: “Kiều hối bao gồm các
khoản tiền chuyển từ nước ngoài có nguồn gốc là thu nhập của người lao động,
dân di cư ở nước ngoài, được thể hiện trong cán cân thanh toán quốc tế là khoản
chuyển tiền”. Còn hiểu theo cách đơn giản nhất thì: “Kiều hối là sự di chuyển tiền
bạc từ những người đang sống và lao động ở nước ngoài đến thân nhân của họ ở
quê hương”(Nguyễn Văn Tiến 2008, trang 92). Nguồn kiều hối có thể chuyển vào
Việt Nam thông qua kênh chính thức và kênh không chính thức. Các kênh chuyển
kiều hối chính thức bao gồm : các công ty kiều hối, các NHTM được phép làm dịch
vụ chuyển tiền quốc tế, các công ty chuyển tiền, công ty bưu chính,..Kênh phi
chính thức cũng rất đa dạng như: do kiều bào trực tiếp cầm về hoặc nhờ bạn
bè,người thân cầm về giúp.
Kiều hối hiện nay đang là một vấn đề kinh tế quan trọng đối với nhiều nước
trên thế giới. Tuy nhiên, tác động thực sự của kiều hối đến nền kinh tế của những
nước tiếp nhận chúng như thế nào vẫn còn đang là đề tài gây nhiều tranh cãi. Ở
Việt Nam kiều hối thường được nhìn nhận theo chiều hướng hoàn toàn tích cực là
nó góp phần quan trọng cho quá trình phát triển và làm giàu cho đất nước, theo đó
thì các NHTM cung cấp dịch vụ kiều hối trong hệ thống dịch vụ ngân hàng của

Footer Page 25 of 137.


×