CHIẾN LƯỢC & KHPT
NUÔI TRỒNG TÔM
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÔNG MINH,
TIỀN HẢI, THÁI BÌNH
GIAI ĐOẠN 2017-2021
Nhóm 21
Họ và tên
Mã sinh viên
Phạm Thị Hạnh
597452
Nguyễn Diệu Thu
597531
Nguyễn Thị PHương
597513
I. Thực trạng
1.1 Thực trạng về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý của địa phương
Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí
Ảnh hưởng đến việc nuôi tôm
+ Tích cực: Tạo điều kiện cho người dân phát triển nghề nuôi tôm từ lâu, có kinh nghiệm trong
Xã Đông Minh là một xã ven biển, có tổng chiều dài bờ biển
nuôi tôm
là 9 km, là một trong 3 xã thuộc vùng đệm khu bảo tồn thiên
+ Tiêu cực: Hứng chịu rất nhiều cơn bão đổ bộ trực tiếp, gây ra thiệt hại lớn đến năng suất
nhiên đất ngập mặn nước huyện Tiền Hải
sản lượng tôm, người dân bị thua lỗ lớn do thiên tai
Khoảng cách từ Đông Minh đến thị trấn Tiền Hải không xa
o
Nhiệt độ trung bình năm 23-24 C
Lượng mưa trung bình từ 1600-1800 mm
Độ ẩm trung bình khá cao trung bình 84%
+ Tích cực: Thuận lợi cho việc vận chuyển tôm đến thị trường tiêu thụ. Việc tiêu thụ tôm diễn
ra khá dễ dàng, nhanh
+ Tích cực: Thuận lợi cho quá trình phát triển tôm sú, tôm thẻ
+ Tích cực: nguồn nước dồi dào cho quá trình nuôi
+ Tiêu cực: Các cơn mưa kéo dài liên tục làm ảnh hưởng đến môi trường sống của tôm, tôm
mắc bệnh nhiều, dễ lây lan giữa các ao nuôi
1.2 Thực trạng diện tích nuôi tôm
Diện tích nuôi tôm có sự tăng và giảm
nhẹ
từ năm 2014 đến 2016, diện tích nuôi
có sự sụt giảm liên tục
Biểu đồ: Diện tích nuôi tôm tại xã qua các năm
Nguồn: Báo cáo thống kê của xã
1.3 Thực trạng về sản lượng tôm
Sản lượng tôm có xu hướng giảm từ
năm 2014 đến năm 2016
Biểu đồ: Sản lượng nuôi tôm của xã qua các năm
Nguồn: Báo cáo thống kê của xã
1.4 Chi phí sản xuất tôm
Giống
Thức ăn: chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí
Thuốc và hóa chất
Lao động
Vật tư
Cải tạo đầm
Khấu hao TSCĐ
Chi phí khác
Chi phí bình quân nuôi tôm sú : 58,35 triệu/ha
Chi phí bình quân nuôi tôm thẻ: 245,09 triệu/ha
1.5 Thực trạng tiêu thụ tôm của xã
•
Giá bán
Loại con
Giá bán tôm sú
Giá bán tôm thẻ
(1000đ/kg)
(1000đ/kg)
Con nhỏ
170
71
Con trung bình
246
120
Con to
305
165
•
Một số ít tiêu thụ tại địa phương
•
Người mua tôm thu gom vận chuyển qua xe ô tô chuyên dụng để chuyển qua tỉnh khác tiêu thụ, đưa qua trung gian xuất khẩu
nước ngoài
•
Lợi nhuận cao nhất có thể đạt được khi nuôi tôm sú là: khoảng 35 triệu đồng/ha, tôm thẻ: 150 triệu đồng/ha vì năng suất cao
gấp 8 lần tôm sú
Các tổ chức tham gia sản xuất:
+ Hộ nông dân
+ Hơp tác xã
Quy hoạch chính sách của địa phương về lĩnh vực:
+ Những năm gần đây, hoạt động nuôi trồng thủy sản được khuyến khích phát triển ở các
thôn
+ Xã đã chỉ đạo tổ chức nhiều chương trình tập huấn
+ Có chủ trương chính sách: cho vay vốn ưu đãi mở rộng sản xuất
1.6 Đánh giá chung
•
•
•
•
Xã Đông Minh là xã có tiềm năng phát triển nuôi trồng tôm, được coi là xã trọng điểm nuôi trồng tôm của huyện
•
Thách thức lớn nhất mà toàn xã phải đối mặt: nguy cơ dịch bệnh và sự biến đổi khí hậu
Điểm mạnh về điều kiện tự nhiên
Điểm yếu lớn nhất của xã: sự thiếu và kém của cơ sở hạ tầng phục vụ công tác sản xuất.
Cơ hội: Xu thế vận động và phát triển nghề nuôi tôm đã tạo ra môi trường nuôi tốt, thị trường tiêu thụ ngày càng
ổn định, mở rộng
II. Hệ thống chỉ tiêu
Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả,
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất tôm
hiệu quả sản xuất
+ Vốn đầu tư nuôi tôm (1000đ)
+ Doanh thu TR
2
+ Diện tích m , ha
+ Chi phí TC
+ Lợi nhuận
+Năng suất tạ/ha
+ Giá bán
+ Sản lượng tạ
+ Lượng giống /m
+
+ Chi phí thu mua
2
+ Giá trị sản xuất GO
+ Chi phí trung gian IC
Chi phí vận chuyển giống, thức ăn
+ Giá trị gia tăng VA
+ Thu nhập hỗn hợp MI
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tiêu thụ tôm
+ Tỷ suất hàng hóa: tổng sp tôm được tiêu thụ/Tổng sản phẩm tôm đầu ra
+ Khối lượng hàng hóa tạ/ha
+ Khối lượng sản phẩm qua thời gian tạ/năm
+ Tỷ suất thu nhập hỗn hợp theo chi phí trung gia MI/IC
+ Tỷ suất giá trị gia tăng theo chi phí trung gian VA/IC: đánh giá chất
lượng đầu tư trong nuôi tôm
III. Mục tiêu
3.1 Mục tiêu chung:
Nâng cao sản lượng, hiệu quả kinh tế từ nuôi tôm của xã Đông Minh, Tiền Hải, Thái Bình giai
đoạn 2017-2021
3.2 Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đến năm 2021, số hộ nuôi tôm nắm chắc kỹ thuật và thú y đạt 2/3 trong tổng số hộ
nuôi
Đến năm 2021, con giống đầu vào đạt chuẩn đạt 100%
Phấn đấu đến năm 2021, diện tích nuôi trồng tôm tăng chiếm 60% trong diện tích nuôi trồng
thủy sản của xã
•
Tài liệu về lập chiến lược và kế hoạch />
MTCT 1: Phấn đấu đến năm 2021, số hộ nuôi tôm nắm chắc kỹ thuật và thú y đạt 2/3 trong tổng
số hộ nuôi
•
•
Giải pháp: Nâng cao trình độ kỹ thuật, thú y cho người dân
Hoạt động thực hiện giải pháp:
+ mở lớp định kỳ hàng tháng tập huấn kĩ thuật cho hộ nuôi
+ cử đại diện hộ nuôi giỏi tham gia các hội thảo về kỹ thuật nuôi trồng
+ trao phần thưởng cho các hộ tham gia các lớp tập huấn
+ tham quan các mô hình nuôi có hiệu quả kinh tế cao
+ tăng cường truyền thông các kiến thức kỹ thuật, thú y qua đài phát thanh xã
MTCT 2: Phấn đấu đến năm 2021, con giống đầu vào đạt chuẩn đạt 100%
•
•
Giải pháp: Nâng cao và kiểm soát chất lượng con giống đầu vào
Hoạt động thực hiện giải pháp:
+ tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng giống nhập từ các tỉnh ngoài
+ tổ chức thanh tra, xử phạt những trường hợp cung cấp giống chất lượng kém
+ xây dựng trung tâm, cơ sở cung cấp giống tại địa phương
+ đưa cán bộ khuyến nông đi đào tạo ở các cơ quan về kiểm soát chất lượng giống
+ thành lập thí điểm mô hình hợp tác chi hội sản xuất kinh doanh tôm giống, ngăn ngừa tình trạng gian lận thương mại
trong sản xuất
MTCT 3: Phấn đấu đến năm 2021, diện tích nuôi trồng tôm tăng chiếm 60% trong diện tích nuôi trồng thủy sản của
xã
•
Giải pháp: mở rộng diện tích nuôi trồng tôm trên địa bàn xã
•
Hoạt động thực hiện giải pháp:
+ ưu đãi vay vốn cho các hộ nuôi
+ rà soát nhu cầu vay vốn của người dân
+ quy hoạch các ao nuôi tôm nhỏ, lẻ thành vùng nuôi tôm
+ chuyển đổi diện tích cấy lúa kém hiệu quả sang nuôi tôm
+ xây dựng các vùng nuôi tôm gắn kết với các doanh nghiệp và nhà máy chế biến nhằm đảm bảo hài hòa
lợi ích và chia sẻ rủi ro, nâng cao uy tín thương hiệu
Thời gian
G
P
Hoạt động
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
Chỉ tiêu
Cơ quan
2017
2018
2019
2020
2021
2017
2018
2019
2020
2021
Tổng
2,4
9,6
9,6
9,6
8
32
1.1 mở lớp
Số lớp(1
Bắt đầu
T1,2,3,4,
T1 ,2
T1,2,3,4,
Kết thúc
định kỳ hàng
lớp
10/2017
5,6,7,8,9
3,4,5,6,7,
5,6,7,8,9,
1/2021
tháng
30ng/lớp
(T10,
,10,11,1
8,9,10,11,
10,11,12
11,12 )
2
12
T6,9,12
1.2 cử đại
2 ng/ hội
Bắt đầu
T6,9
diện hộ nuôi
thảo
T6/2017
,12
giỏi tham gia
(T6,9,
các hội tháo
12)
T6,9,12
Cán bộ khuyến
nông, hộ nuôi
tôm, UBND xã
Kết thúc
1,8
1,8
1,8
1,8s
1,8
9
12/2021
Hộ nuôi tôm,
UBND xã,
(T6,9,12)
1.
1.3. trao phần
Trao 30
Bắt đầu
thưởng cho
suất/năm
12/2017
6/2017
(T12)
(Tháng 6)
các hộ tham
T 12
T 12
T 12
Kết thúc
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
7,5
Hộ nuôi tôm,
UBND xã
gia các lớp
tập huấn
Chi phí tính theo giá năm 2017
Thời gian
GP
Hoạt động
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
Chỉ tiêu
Cơ quan
2017
2018
2019
2020
2021
2017
2018
2019
2020
2021
Tổng
T5
T5
T5
Kết
2
2
2
2
2
10
1.4. tham
Số người :
Bắt đầu
quan các mô
20 người /
Tháng 5
hình nuôi có
đợt tham
hiệu quả kinh
quan/năm
Hộ nuôi tôm,
thúcT
UBND xã,tổ
5/2021
chức khuyến
nông
tế cao
1.
1.5. tăng
đài phát
Tháng
Tháng
T 1 ,2
T
Kết thúc
cường truyền
thanh xã
5,6,7,8,9,10,1
1,2,3,4,5,,6,
3,4,5,6,7,
1,2,3,4
12 /2021
thông các
1 lần
1,12
7,8,9,10,11,
8,9,10,11,
,5,6,7,
(1,2,3,4,
kiến thức kỹ
/tuần
12
12
8,9,10,
5,6 ,
11,12
7,8,9,10,
thuật, thú y
qua đài phát
thanh xã
11,12)
-
-
-
-
-
-
UBND xã
Thời gian
G
P
Hoạt động
Chỉ tiêu
Cơ quan
2017
2018
2019
2020
2021
2017
2018
2019
2020
2021
Tổng
Tháng 4
-
-
-
-
-
-
2.1. tăng cường
Đơn vị
Tháng
Tháng
Tháng 4 ,
Tháng
kiểm tra, kiểm
kiểm dịch
4,8,12
4,8,12
8,12
4,8,12
soát chất lượng
giống nhập từ
các tỉnh ngoài
2.2. xử phạt
những trường
hợp cung cấp
2.
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
giống chất
Người dân
nuôi tôm,
xã kiểm
trung tâm
tra liên
kiểm soát chất
tục
lượng giống.
Kiểm tra,
Tháng
Tháng
Tháng 1 ,
Tháng
Kết thúc
1,2,3,4,5,6,7,
6/2020
soát giống,hộ
8,9,10,11,12
( tháng
nông dân nuôi
1,2,3,4,5,6 )
tôm,bên cung
2
1,2,3,4,5,
1,2,3,4,5
2
lần/tháng
6,7,8,9,10
,,6,7,8,9,
3,4,5,6,7,
,11,12
10,11,12
8,9,10,11,
lượng kém
1,8
2,4
2,4
2,4
1,2
10,2
Cơ quan kiểm
cấp giống tôm
12
2.3.xây dựng
2 trung
Bắt đầu
Kết thúc
trung tâm, cơ
tâm, cơ sở
sở cung cấp
cung cấp
từ T 12
tháng 12
giống tại địa
giống
phương
200
600
800
1.600
UBND xã,hộ
nông dân nuôi
tôm
Thời gian
GP
Hoạt động
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
Chỉ tiêu
Cơ quan
2017
2018
2019
2020
2021
2017
2018
2019
2020
2021
Tổng
Tháng6,12
Tháng 6,12
Tháng 6,12
Tháng 6,12
Tháng 6
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
4
2.4. đưa cán bộ
2 cán
khuyến nông đi
bộ
khuyến nông,
khuyến
UBND xã,các
nông/
cơ quan kiểm
đào tạo
soát chất
đào tạo ở các
cơ quan về
kiểm soát chất
lượng giống
Cán bộ
lượng giống
2.
2.5. thành lập
Thành
Bắt đầu T
Kết thúc
thí điểm mô
lập 2
7/2017
T3/2018
hình hợp tác chi
hội sản xuất
kinh doanh tôm
giống
mô
hình/n
ăm
-
-
-
-
-
-
Hộ nuôi tôm,
UBND xã,
Thời gian
G
P
3.
Hoạt động
Chỉ tiêu
Cơ quan
2017
3.1. ưu đãi vay
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
Cho 30 hộ
vốn cho các hộ
vay vốn đầu
nuôi
tư nuôi tôm
2018
2019
2020
2021
2017
2018
2019
2020
2021
Tổng
BắT đầu
Kết thúc
600
600
600
600
600
3.000
12/2017
6/2021
Ngân hàng,
Hội phụ
nữ, Hội
nông dân
3.2. rà soát nhu
Khảo sát 6
cầu vay vốn của
tháng /lần
người dân
Tháng 6,12
Tháng
Tháng
Tháng 6,
Tháng 6,
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2,5
Hộ nông
6,12
6,12
12
12 (kết
dân nuôi
thúc)
tôm, UBND
xã
3.3 quy hoạch
Quy hoạch
Bắt đầu
Kết thúc
các ao nuôi tôm
20 ao
t6/2018
T7/2021
nhỏ, lẻ thành
vùng nuôi tôm
nhỏ/năm
400
450
500
550
1.900
Hộ nuôi,
UBND xã,
huyện
Thời gian
GP
Hoạt động
Chỉ tiêu
Cơ quan
2017
3.
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
2018
2019
3.4. chuyển đổi
Băt đầu
Kết thúc
diện tích cấy
T11/2017
T8/2019
2020
2021
2017
2018
2019
30
100
50
2020
2021
Tổng
180
Ngân hàng,
Hội phụ
lúa kém hiệu
nữ, Hội
quả sang nuôi
nông dân
tôm
3.5 Xây dựng
1 vùng
Bắt đầu
Kết thúc
200
80
100
200
580
Hộ nông
vùng nuôi tôm
nuôi + 1
tháng 4
T7/2020
gắn kết với các
doanh
tôm, UBND
DN
nghiệp
xã
dân nuôi
L/O/G/O
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE
Thank You!
www.trungtamtinhoc.edu.vn