Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG – PHẦN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.89 KB, 2 trang )

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG – PHẦN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI SAO?
(Nêu rõ cơ sở pháp lý – Áp dụng Luật BHXH 2014 để giải quyết)
1. Người lao động chỉ được hưởng bảo hiểm xã hội theo chế độ ốm đau khi chính người lao động
bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động không phụ thuộc vào thời gian đóng bảo
hiểm xã hội.
3. Mức hưởng chế độ ốm đau bằng 85% mức tiền lương, tiền công đóng BHXH của tháng liền kề
trước khi nghỉ việc
4. Chỉ có lao động nữ mới được hưởng BHXH theo chế độ thai sản
5. Lao động nữ làm việc trong điều kiện lao động bình thường khi sinh con được nghỉ 3 tháng.
6. Nữ công an nhân dân sinh 3 con một lúc thì thời gian được nghỉ thai sản 6 tháng.
7. Mức hưởng chế độ thai sản bắng 100% tiền lương, tiến công tháng liền kề trước khi nghỉ
8. Người lao động bị tai nạn tại nơi làm việc thì được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động
9. Người lao động bị tai nạn ngoài nơi làm việc thì được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động
10. Lao động nữ từ 55 uổi trở lên, lao động nam từ 60 tuổi trở lên đã đủ điều kiện về tuổi đời về
hưu.
11. Chỉ cần đủ tuổi về hưu, người lao động sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng
12. Người lao động đủ tuổi về hưu, có 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì mức lương hưu hàng
tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.
13. Người lao động nghỉ hưu khi không đủ các điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng được nhận
trợ cấp một lần.
14. Mức hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu được tính: Từ năm thứ 31 trở đi đối với Nam và năm
thứ 26 trở đi đối với nữ, cứ 1 năm đóng BHXH được tính bằng 1 tháng mức tiền lương, tiền
công đóng BHXH.
15. Bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp một lần là giống nhau.
16. Mức trợ cấp mai táng bằng 12 tháng lương tối thiểu chung.
17. Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng
trước khi thất nghiệp, khi nghỉ việc được hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
18. Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp 5 năm thì được hưởng bảo hiểm thất nghiệp bằng
6 tháng mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước


khi thất nghiệp.
19. Mức đóng BHXH của người lao động bẳng 15% mức tiền lương, tiền công.
Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích tại sao? (Chế tài trong kinh doanh thương mại –
Áp dụng Luật Thương mại 2005 để giải quyết)
20. Phạt vi phạm là một chế tài đương nhiên được áp dụng khi có hành vi vi phạm hợp đồng.
21. Mức phạt vi phạm trong hợp đồng kinh doanh, thương mại do các bên tự do thỏa thuận, pháp
luật tôn trọng ý chí các bên
22. Có thể áp dụng đồng thời chế tài phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cùng một lúc
23. Chế tài buộc thực hiện hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng có thể áp dụng cùng lúc với nhau.
24. Hòa giải là biện pháp giải quyết tranh chấp đảm bảo bí mật kinh doanh cho các bên tranh chấp
hiệu quả nhất
25. Khi xảy ra tranh chấp kinh doanh thương mại thẩm quyền đương nhiên thuộc về trọng tài
thương mại.


26. Thỏa thuận trọng tài phải được lập thành một văn bản riêng, độc lập với hợp đồng thương mại.
27. Trong mọi trường hợp nếu các bên đã có thỏa thuận trọng tài, khi một bên đơn phương nộp
đơn khởi kiện tại Tòa án thí Tòa án phải từ chối thụ lý.
28. Quyết định trọng tài có thể bị các bên kháng cáo.
29. Trung tâm trọng tài là một tổ chức phi chính phủ, không có tư cách pháp nhân và không được
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
30. Quyết định của trọng tài được đảm bảo thi hành bởi cơ quan nhà nước có thầm quyền
31. Các bên tranh chấp có quyền lựa chọn thẩm phán giải quyết vụ việc trong trường hợp các bên
lựa chọn tòa án là cơ quan tài phán để giải quyết tranh chấp.
32.



×