Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Tác động của lãi suất đến chi phí và lợi nhuận của ngân hàng ngoại thương chi nhánh tỉnh kiên giang.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.98 KB, 81 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN
CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH
TỈNH KIÊN GIANG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN

NGUYỄN THỊ HƯƠNG CHẦM
MSSV: 4031179
Lớp: TC-TD K29

CẦN THƠ - 2007

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chaàm

Trangi



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

LỜI CAM ĐOAN
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Tơi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hương Chầm

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

LỜI CẢM TẠ
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, dưới sự giảng dạy của quý
thầy cô, em đã tiếp nhận được nhiều kiến thức vô cùng quý giá. Luận văn tốt
nghiệp được hoàn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của cơ Phan Thị Ngọc
Khun và sự giúp đỡ của các cán bộ cơ quan thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn:

Quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần
Thơ, cám ơn cô Phan Thị Ngọc Khuyên đã tận tâm hướng dẫn, chỉ dạy để em hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Các cơ, chú, anh, chị đang công tác tại Ngân hàng Ngoại Thương Kiên
Giang đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Cám ơn
anh Ngô Ngọc Tuấn (Phó Giám Đốc Ngân hàng Ngoại thương Kiên Giang), chị
Cao Thị Thanh Hiền (Trưởng phòng Tổng hợp Ngân hàng Ngoại thương Kiên
Giang).
Sau cùng em xin kính chúc tất cả quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Ngoại thương Kiên Giang
được dồi dào sức khỏe, đạt kết quả tốt trong công tác và trong đời sống.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hương Chầm

SVTH: Nguyeãn Thị Hương Chầm

Trangiii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên
MỤC LỤC

Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 01
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 01
1.1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ......................................................... 01
1.1.2 CĂN CỨ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ...........................................02

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 03
1.2.1 MỤC TIÊU CHUNG .......................................................................... 03
1.2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ............................................................................04
1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........04
1.3.1 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH .................................................04
1.3.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU....................................................................04
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................05
1.4.1 KHÔNG GIAN.....................................................................................05
1.4.2 THỜI GIAN.........................................................................................05
1.4.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................05
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI..........................05
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................07
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN...............................................................................07
2.1.1 LÃI SUẤT TÍN DỤNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ LÃI SUẤT...............07
2.1.1.1 KHÁI NIỆM LÃI SUẤT...........................................................07
2.1.1.2 Ý NGHĨA CỦA LÃI SUẤT......................................................07
2.1.1.3 VAI TRÒ CỦA LÃI SUẤT.......................................................08
2.1.1.4 CHỨC NĂNG CỦA LÃI SUẤT...............................................08
2.1.1.5 TÁC DỤNG CỦA LÃI SUẤT..................................................08
2.1.1.6 CÁC LOẠI LÃI SUẤT..............................................................09
2.1.1.7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT...................09
2.1.1.8 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT THƯỜNG DÙNG
.......................................................................................................11
2.1.2 THU NHẬP TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangiv



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

.......................................................................................................12
2.1.2.1 KHÁI NIỆM..............................................................................12
2.1.2.2 CÁC KHOẢN THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
................................................................................................13
2.1.3 CHI PHÍ TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....14
2.1.3.1 KHÁI NIỆM..............................................................................14
2.1.3.2 CÁC LOẠI CHI PHÍ TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...................................................................................................14
2.1.4 LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................15
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................15
2.2.1 PHƯƠNG PHÁP CHỌN VÙNG NGHIÊN CỨU................................15
2.2.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU..............................................15
2.2.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU............................................16
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
VIETCOMBANK KIÊN GIANG....................................................................18
3.1 KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK KIÊN GIANG....................................18
3.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN................................19
3.1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETCOMBANK KIÊN GIANG.............19
3.1.3 CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG KIÊN GIANG .....................................................................21
3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETCOMABNK KIÊN
GIANG TỪ NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2006..........................................................22
3.3 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
VIETCOMBANK KIÊN GIANG.......................................................................23
3.3.1 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA

VIETCOMBANK KIÊN GIANG ......................................................................23
3.3.2 MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2007 CỦA
VIETCOMBANK KIÊN GIANG.......................................................................24
3.3.2.1 CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN...............................................24
3.3.2.2. CÔNG TÁC TÍN DỤNG..........................................................24

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangv


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

3.3.2.3 CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC................................................25
CHƯƠNG 4: TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
CỦA VIETCOMBANK KIÊN GIANG TỪ NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2006....26
4.1 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LÃI SUẤT TẠI VIETCOMBANK KIÊN GIANG
QUA 3 NĂM (2004 - 2006)................................................................................26
4.1.1 LÃI SUẤT HUY ĐỘNG......................................................................26
4.1.1.1 ĐỐI VỚI VIỆT NAM ĐỒNG (VND).......................................26
4.1.1.2 ĐỐI VỚI ĐÔ LA MỸ................................................................32
4.1.2 LÃI SUẤT CHO VAY.........................................................................39
4.1.2.1 ĐỐI VỚI VIỆT NAM ĐỒNG...................................................39
4.1.2.2 ĐỐI VỚI ĐÔ LA MỸ................................................................45
4.2 TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT......................................................................52
4.2.1 TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN CHI PHÍ.....................................52
4.2.2 TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN DOANH THU............................55
4.2.3 TÁC ĐỘNG CỦA LÃI SUẤT ĐẾN LỢI NHUẬN.............................57

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN TRỊ TỐT HƠN VẤN ĐỀ
LÃI SUẤT NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO
VIETCOMBANK KIÊN GIANG....................................................................62
5.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI CỦA VIETCOMBANK KIÊN GIANG VÀ
NGUN NHÂN TỒN TẠI...............................................................................62
5.1.1 VỀ MẶT TÍCH CỰC...........................................................................62
5.1.2 KHĨ KHĂN TỒN TẠI .......................................................................62
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN TRỊ TỐT HƠN VẤN ĐỀ LÃI SUẤT,
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VIETCOMBANK KIÊN GIANG
.......................................................................................................63
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................66
6.1 KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................66
6.2 KIẾN NGHỊ..................................................................................................67
6.2.1 ĐỐI VỚI NHÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM..................67
6.2.2 ĐỐI VỚI CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG.........................................68

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangvi


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………...69
PHỤ LỤC .............................................................................................................71

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm


Trangvii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Kiên Giang từ
2004 tới 2006 …………………………………………………………………….22
Bảng 2: Lãi suất huy động VND tại Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 …...27
Bảng 3: Lãi suất huy động USD tại Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 ……32
Bảng 4: Vốn huy động của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 …………….36
Bảng 5: Lãi suất cho vay VND của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 ……40
Bảng 6: Lãi suất cho vay USD của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 …….45
Bảng 7: Tình hình hoạt động tín dụng của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006
(Đối với VND) ………………………………………………………………….. 47
Bảng 8: : Tình hình hoạt động tín dụng của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006
(Đối với ngoại tệ quy USD) ……………………………………………………...48
Bảng 9: : Tình hình hoạt động tín dụng của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006
(VND và ngoại tệ quy VND) …………………………………………………….49
Bảng 10: Chi phí trả lãi của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006…………….52
Bảng 11: So sánh tốc độ tăng chi phí lãi và tốc độ tăng vốn huy động từ 2004 – 2006
…………………………………………………………………………..54
Bảng 12: Thu nhập lãi của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2996 ……………..55
Bảng 13: So sánh tốc độ tăng tổng dư nợ và tốc độ tăng thu nhập lãi 2004 – 2006
…………………………………………………………………………..57
Bảng 14: Lợi nhuận từ lãi của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 ………….57
Bảng 15: Một số chỉ tiêu so sánh …………………………………………………60


SVTH: Nguyeãn Thị Hương Chầm

Trangviii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên
DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietcombank Kiên Giang ……………………...20
Hình 2: Sơ đồ biểu diễn lãi suất “Tiết kiệm, tiền gửi của cá nhân” của Vietcombank
Kiên Giang 2004 – 2006 …………………………………………………………..30
Hình 3: Sơ đồ biểu diễn lãi suất huy động đối với các tổ chức kinh tế của
Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 ……………………………………………31
Hình 4: Sơ đồ biểu diễn lãi suất của “Tiền gửi của các pháp nhân” của Vietcombank
Kiên Giang 2004 – 2006 …………………………………………………………..34
Hình 5: Sơ đồ biểu diễn lãi suất của “ Tiền gửi tiết kiêm cá nhân của Vietcombank
Kiên Giang 2004 – 2006 …………………………………………………………..35
Hình 6: Sơ đồ biểu diễn lãi suất cho vay “ Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn” tại Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 ………………………………….43
Hình 7: Sơ đồ biểu diễn lãi suất “ cho vay tư nhân, hộ kinh doanh cá thể” tại
Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006 …………………………………………..44
Hình 8: Sơ đồ biểu diễn lãi suất cho vay USD của Vietcombank Kiên Giang 2004 –
2006

…………………………………………………………………………….46

Hình 9: Sơ đồ biểu diễn cơ cấu chi phí của Vietcombank Kiên Giang 2004 – 2006
……. …………………………………………………………………52

Hình 10: Sơ đồ biểu diễn cơ cấu thu nhập của Vietcombank Kiên Giang 2004 –
2006

……………………………………………………………………….55

Hình 11: Sơ đồ biểu diễn cơ cấu lợi nhuận của Vietcombank Kiên Giang 2004 –
2006 ………………………..………………………………...………………….. 57

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangix


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Năm 2006 tình hình kinh tế thế giới và trong nước tiếp tục có những diễn
biến phức tạp, nền kinh tế Mỹ có những dấu hiệu tăng trưởng chậm, lạm phát cơ bản
giảm, tình hình thâm hụt thương mại có dấu hiệu cải thiện. Trong khi đó tăng trưởng
kinh tế của các quốc gia khu vực EU tiếp tục khả quan trở lại. Ở trong nước cũng
xuất hiện một số yếu tố làm tăng chỉ số giá tiêu dùng như: tăng lương, giá lương
thực, vàng, giá xăng dầu đều tăng; do ảnh hưởng của dịch bệnh đối với mùa màng,
cúm gia cầm có nguy cơ xuất hiện trở lại, dịch lở mồm long móng, thiên tai nặng nề
diễn ra ở nhiều địa phương. Giá cả lúa gạo những tháng cuối năm 2006 tăng cao,
tháng 11 năm 2006, chính phủ ra chỉ đạo ngưng xuất khẩu gạo nên ảnh hưởng đến

các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu. Thị trường xuất khẩu tiếp tục gặp khó khăn
bởi các rào cản kỹ thuật từ các thị trường Mỹ, EU.
Mặc dù tình hình kinh tế thế giới và trong nước diễn biến phức tạp như vậy,
tỉnh Kiên Giang vẫn tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế, ưu tiên tập trung đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng và đẩy mạnh các lĩnh vực có lợi thế so sánh với tốc độ cao
và bền vững; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp – xây
dựng, thương mại du lịch. Kết quả đạt được năm 2006, kinh tế xã hội tỉnh tiếp tục
phát triển thể hiện qua các chỉ tiêu cụ thể như: tổng sản phẩm xã hội tăng 10,04%,
thu nhập bình quân đầu người tăng 18,07%, sản lượng lương thực đạt 2,7 triệu tấn,
sản lượng thủy sản khai thác tăng 1,98%, giá trị sản xuất công nghiệp tăng 12,35%,
kim ngạch xuất khẩu tăng 11,5%,.. so với năm 2005.
Khi nền kinh tế của tỉnh có bước phát triển như vậy thì vấn đề bổ sung vốn
hoạt động luôn là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh
đạo. Đặc biệt, tỉnh Kiên Giang đang hướng tới việc phát triển các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, là các đơn vị đang có nhu cầu vốn rất cao. Như vậy vấn đề đặt ra là phải gia

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangx


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

tăng thị trường vốn, mở rộng dịch vụ và các hoạt động cần thiết. Tuy nhiên cần phải
đảm bảo việc hạn chế rủi ro và tạo ra lợi nhuận. Với góc nhìn là một tổ chức tín
dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, một trung gian tài chính, là điểm gặp giữa cung
và cầu vốn, chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Kiên Giang (cịn gọi là
Vietcombank Kiên Giang) đã có những bước phát triển đáng khích lệ trong q trình

thực hiện vai trị của mình. Qua đó, đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Nằm trong hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Ngoại thương Kiên Giang cùng
các ngân hàng khác, các quỹ tín dụng,… ln cố gắng thực hiện tốt vai trị trung
gian tài chính, huy động vốn hiệu quả và cung cấp vốn hiệu quả. Để thực hiện một
cách tốt nhất các nghiệp vụ này thì việc quản trị lãi suất chặt chẽ là một việc rất
quan trọng đối với các cấp lãnh đạo. Với mỗi quyết định tăng, giảm lãi suất bao
nhiêu, tăng, giảm như thế nào sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với đơn vị, ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động của đơn vị. Nhằm góp phần nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh cho Vietcombank Kiên Giang trong thời gian tới, sinh viên thực hiện đã chọn
nghiên cứu sự tác động của lãi suất đến chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng Ngoại
thương chi nhánh tỉnh Kiên Giang. Qua đó, sinh viên thực hiện kỳ vọng sẽ phát hiện
ra những vấn đề về lãi suất còn tồn tại ở Vietcombank Kiên Giang mà chưa được
giải quyết hoặc chưa được lãnh đạo cơ quan chủ quản quan tâm đúng mức.
1.1.2 CĂN CỨ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Một trong những rủi ro quan trọng của các ngân hàng là rủi ro về lãi suất,
đây là một trong bốn rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Và mặc dù đã có rất nhiều
nghiên cứu về loại rủi ro này nhưng trên thực tế các ngân hàng vẫn gặp phải trong
quá trình kinh doanh của mình. Cơ bản là vì thực tế thì lãi suất là một biến số biến
động phức tạp, khó kiểm soát khi kinh tế vận hành. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay khi kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, hội nhập cùng với nền kinh tế thế
giới. Ngày 1 tháng 4 năm 2007 Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO, một tổ chức
kinh tế thế giới, cho các cơng ty có 100% vốn nước ngồi được mở chi nhánh tại
Việt Nam. Như vậy, cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt và quyết liệt lơn, hệ thống
ngân hàng Việt Nam đang đứng trước nhiều nguy cơ và thách thức, nhất là đối với

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chaàm

Trangxi



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

khối ngân hàng thương mại quốc doanh. Mặc dù đang tiến hành cổ phần hóa nhưng
vẫn sẽ khơng theo kịp sự vận động của các tổ chức kinh tế nước ngồi.
Theo ơng Lê Xuân Nghĩa, Vụ trưởng Vụ chiến lược phát triển Ngân hàng
(Ngân hàng Nhà Nước) thì rủi ro lãi suất là rủi ro cơ bản dễ mắc phải của các ngân
hàng hiện nay. Nó là một loạt các phản ứng dây chuyền, khi lãi suất tăng khiến chi
phí huy động tăng, người đi vay cũng phải chịu chi phí cao hơn, rủi ro thất bại của
dự án đầu tư cũng tăng theo và nếu quá ngưỡng sẽ dẫn đến nguy cơ vỡ nợ. Còn nếu
Ngân hàng tăng lãi suất huy động mà khơng tăng lãi suất cho vay thì khoảng cách lãi
suất sẽ co hẹp lại, lợi nhuận giảm, khơng trích đủ dự phòng rủi ro cũng dẫn ngân
hàng đến hậu quả tương tự khi người vay vốn gặp rủi ro.
Như vậy, lãi suất là một trong những vấn đề cơ bản và quan trọng trong các
quyết định kinh doanh của ngân hàng, cụ thể là ngân hàng của Việt Nam nói chung
và của địa bàn tỉnh Kiên Giang nói riêng. Bên cạnh đó, hầu hết các ngân hàng của
chúng ta đều hoạt động chủ yếu trong hai nghiệp vụ là huy động vốn và tín dụng.
Mà nói đến huy động vốn là nói đến lãi suất đi vay, nói đến tín dụng là nói đến lãi
suất cho vay. Lãi suất đi vay hay còn gọi là lãi suất đầu vào, bao gồm lãi suất tiền
gửi, lãi suất vay trên thị trường liên ngân hàng, lãi suất vay ngân hàng trung ương.
Lãi suất cho vay hay còn gọi là lãi suất đầu ra, bao gồm lãi suất cho vay các tổ chức
kinh tế, cá nhân, cho vay trên thị trường liên ngân hàng, cho ngân hàng trung ương
vay,.. Chi phí, lợi nhuận của các ngân hàng hiện nay nói chung bị ảnh hưởng rất lớn
bởi lãi suất, do chi phí lãi và thu nhập lãi luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
và tổng thu nhập. Chính vì vậy mà lãi suất cần được quan tâm nhiều hơn trong công
tác quản trị của các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 MỤC TIÊU CHUNG

Tổng thể và xuyên suốt bài nghiên cứu, sinh viên thực hiện hướng tới mục
tiêu chung nhất là tìm ra được sự tác động của lãi suất, bao gồm lãi suất cho vay
và lãi suất đi vay, đến hoạt động của Ngân Hàng Ngoại Thương chi nhánh Tỉnh
Kiên Giang (Vietcombank Kiên Giang), từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. Trong quá trình nghiên

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

cứu sinh viên thực hiện đã phân tích sự biến động của lãi suất, sự biến động của các
tiêu chí chi phí, doanh thu, lợi nhuận, qua đó đánh giá sự tác động của lãi suất đến
chi phí, doanh thu và lợi nhuận, đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2 MỤC TIÊU CỤ THỂ
Trong mục tiêu chung, sinh viên thực hiện đã phân tích ra thành từng mục
tiêu cụ thể, nhằm giải quyết một cách triệt để từng vấn đề:
-

Phân tích, đánh giá sự biến động của lãi suất (bao gồm lãi suất cho vay và lãi
suất đi vay) tại Vietcombank Kiên Giang diễn ra từ năm 2004 đến 2006.

-

Phân tích, đánh giá sự tác động của lãi suất đến chi phí, doanh thu, lợi nhuận
tại Vietcombank Kiên Giang từ năm 2004 đến 2006.


-

Đánh giá tình hình lãi suất hiện tại của Vietcombank Kiên Giang.

-

Đề ra một số giải pháp nhằm quản trị tốt hơn vấn đề lãi suất, nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh cho Vietcombank Kiên Giang.

1.3 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 CÁC GIẢ THIẾT CẦN KIỂM ĐỊNH
-

Giả thiết ảnh hưởng của từng nhân tố đến lãi suất được xem xét trong điều
kiện các nhân tố khác không đổi.

-

Giả thiết ảnh hưởng của từng nhân tố đến chi phí được xem xét trong điều
kiện các nhân tố khác không đổi.

-

Giả thiết ảnh hưởng của từng nhân tố đến doanh thu được xem xét trong điều
kiện các nhân tố khác không đổi.

-

Giả thiết ảnh hưởng của từng nhân tố đến lợi nhuận được xem xét trong điều

kiện các nhân tố khác không đổi.

1.3.2 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Lãi suất đã biến động như thế nào trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến
2006? Lãi suất biến động chịu sự ảnh hưởng của những nhân tố nào? Các
nhân tố này đã ảnh hưởng đến lãi suất ra sao?

-

Chi phí, doanh thu, lợi nhuận cũng biến động như thế nào từ năm 2004 đến
năm 2006? Các nhân tố nào đã ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxiii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

này? Lãi suất có ảnh hưởng đến chi phí, doanh thu, lợi nhuận hay không?
Ảnh hưởng như thế nào?
-

Hiện tại biểu lãi suất huy động và cho vay của Vietcombank Kiên Giang đã
phù hợp hay chưa? Tại sao?


-

Giải pháp nào cho vấn đề lãi suất trong điều kiện hiện nay nói chung và cho
Vietcombank Kiên Giang nói riêng?

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 KHƠNG GIAN: Ngân Hàng Ngoại Thương chi nhánh Tỉnh Kiên Giang
1.4.2 THỜI GIAN: Trong quá trình sinh viên thực hiện thực tập tại
Vietcombank Kiên Giang từ tháng 3 năm 2007 đến tháng 6 năm 2007, số liệu thu
thập từ năm 2004 đến năm 2006.
1.4.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: lãi suất cho vay, lãi suất đi vay, chi phí,
doanh thu, lợi nhuận của Vietcombank Kiên Giang.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, hạn chế về trách nhiệm pháp lý và năng
lực thực hiện, do số liệu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận không thu thập được một
cách liên tục tương ứng với từng mốc thời gian có biến động của lãi suất nên có một
số mặt nhất định khơng thể làm rõ trong bài nghiên cứu. Khơng thể tính được lãi
suất bình quân trong từng kỳ thay đổi lãi suất; với mỗi mức lãi suất của từng đối
tượng thì việc tính tổng doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, hoặc tổng vốn huy động là
không thể thực hiện; không thể tính được lãi suất hịa vốn bình qn của Chi Nhánh,

1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Trong Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2005, phương
hướng nhiệm vụ năm 2006 của Ngân hàng ngoại thương Kiên Giang có nhấn mạnh
“Do lãi suất huy động vốn liên tục tăng, đặc biệt là lãi vay Ngân hàng ngoại thương
Trung Ương tăng mạnh; trong đó, phần lớn dư nợ của chi nhánh là nợ ngắn hạn lãi
suất cho vay được cố định trong suốt chu kỳ vay vốn nên không thể điều chỉnh kịp
thời. Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng ngoại thương Trung Ương năm 2005 tăng
78,71% , trả lãi tiền gửi vốn huy động tăng 38,28% so với năm 2004”. Như vậy phía
ngân hàng đã đánh giá sự tác động của lãi suất đến chi phí huy động vốn, chi phí trả


SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxiv


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

lãi, thu nhập từ lãi,… Lãi suất huy động tăng làm cho vốn huy động tăng nhưng
đồng thời cũng làm cho chi phí tăng, đặc biệt là chi phí lãi tăng mạnh, làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận. Lãi suất cho vay tăng làm doanh số cho vay giảm trong khi đó
tỉ lệ nợ quá hạn lại tăng (năm 2006 so với năm 2005)…
Số liệu được lưu trữ tại Phòng Tổng Hợp của của đơn vị, các báo cáo tổng
kết thường niên, các thuyết minh giải trình của người lập báo cáo,… Ngồi ra, sinh
viên thực hiện khi thực tập tại đơn vị được giải đáp một số vấn đề có liên quan đến
số liệu, nhằm bổ sung, hoàn chỉnh cho bài nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxv


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 LÃI SUẤT TÍN DỤNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ LÃI SUẤT
2.1.1.1 KHÁI NIỆM LÃI SUẤT
Lãi suất là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay trong một
khoảng thời gian nhất định.
Như vậy, thực chất lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử dụng
tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức của người cho vay có được đối với việc
trì hỗn chi tiêu.
Có nhiều loại lãi suất như: lãi suất tiền vay, lãi suất tiền gửi, lãi suất tái cấp
vốn, lãi suất liên ngân hàng,…
2.1.1.2 Ý NGHĨA CỦA LÃI SUẤT
Trên tầm vĩ mô, lãi suất là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mơ rất hiệu quả của
chính phủ thông qua việc thay đổi mức và cơ cấu lãi suất trong từng thời kỳ nhất
định. Nhờ đó, chính phủ có thể tác động đến quy mơ và tỷ trọng các loại vốn đầu tư,
từ đó có thể tác động điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đến tốc độ phát triển của nền kinh
tế, đến sản lượng, đến tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát trong nước,… Hơn nữa, trong
những điều kiện của nền kinh tế mở chính sách lãi suất cịn được sử dụng như một
cơng cụ góp phần điều tiết luồng di chuyển vốn của đất nước với nền kinh tế thế
giới, tác động đến tỷ giá và điều tiết sự ổn định của tỷ giá. Điều này không những
tác động đến đầu tư phát triển của nền kinh tế mà còn tác động trực tiếp đến cán cân
thanh tốn quốc tế của một quốc gia với nước ngồi.
Trên tầm vi mô, lãi suất là cơ sở để các cá nhân cũng như doanh nghiệp đưa
ra các quyết định kinh tế của mình như chi tiêu hay để dành gửi tiết kiệm, đầu tư hay
mua sắm thiết bị phát triển sản xuất kinh doanh, hay cho vay hoặc gửi tiền vào ngân
hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxvi



Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

2.1.1.3 VAI TRỊ CỦA LÃI SUẤT TÍN DỤNG
Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất đóng vai trị quan trọng đối với thị
trường tài chính. Lãi suất là địn bẩy và là cơng cụ quản lý vĩ mô được Ngân hàng
Trung Ương sử dụng để thực hiện các chính sách tiền tệ - tín dụng và các chính sách
kinh tế tài chính khác.
2.1.1.4 CHỨC NĂNG CỦA LÃI SUẤT TÍN DỤNG
 Lãi suất giúp huy động tiền tiết kiệm vào đầu tư góp phần thúc đẩy sự phát
triển kinh tế.
 Lãi suất mang lại sự cân bằng giữa cung tiền tệ quốc gia và cầu tiền tệ của
nhân dân.
 Lãi suất cịn là cơng cụ thực hiện chính sách của chính phủ.
2.1.1.5 TÁC DỤNG CỦA LÃI SUẤT
Lãi suất là công cụ quản lý kinh tế vĩ mơ có tác dụng rất lớn đến sản xuất
kinh doanh. Chế độ lãi suất thích hợp sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển,
ngược lại nó sẽ làm ngưng trệ đình đốn hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lãi suất ln ln có tác dụng hai mặt:
(1) Lãi suất thấp có tác dụng:
-

Khuyến khích cho vay vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh, trên cơ sở

đó tận dụng các nguồn tài nguyên, nhất là lao động.
-

Không khuyến khích tiết kiệm, người ta muốn dùng tiền để đầu tư hay


tiêu dùng hơn là gửi tiết kiệm, do đó hạn chế nguồn gửi tín dụng.
(2) Lãi suất cao có tác dụng:
-

Khuyến khích tiết kiệm, người ta muốn gửi tiền vào ngân hàng hơn là

đầu tu sản xuất kinh doanh.
-

Hạn chế dùng vốn tín dụng đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Do đó làm

cho hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn do áp lực lãi suất quá cao
nên tình trạng tài nguyên bị khiếm dụng.
Như vậy cần có một mức lãi suất thích hợp: có tác dụng vừa mở rộng đầu
tư vốn vào sản xuất kinh doanh vừa thu hút được tiết kiệm.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxvii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Lãi suất cao hay thấp đều có mặt tác dụng tích cực và tiêu cực của nó. Do đó khơng
nên duy trì tình trạng ấy quá lâu.
2.1.1.6 CÁC LOẠI LÃI SUẤT TÍN DỤNG
(1) Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà người cho vay được hưởng khơng tín
đến sự biến động của giá trị tiền tệ.

(2) Lãi suất thực là lãi suất sau khi đã trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ
cũng như lạm phát.
Trên thực tế, những khoản thu nhập bằng tiền hay thu nhập danh nghĩa
thường không phản ánh đúng giá trị thực của chính các khoản thu nhập đó. Tỷ lệ
lạm phát hay tỷ lệ trượt giá của đồng tiền trong một thời gian nhất định luôn làm cho
giá trị thực sai lệch với giá trị danh nghĩa. Thông thường lãi suất thực luôn nhỏ hơn
lãi suất danh nghĩa bởi vì tỷ lệ lạm phát thường lớn hơn không (0).
(3) Lãi suất cơ bản của ngân hàng bao gồm lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay
và lãi suất liên ngân hàng.
-

Lãi suất tiền gửi thông thường là lãi suất mà ngân hàng thương mại trả

cho người gửi trên số tiền ở tài khoản tiền gửi, tiết kiệm.
-

Lãi suất cho vay được xác định trên cơ sở lãi suất tiền gửi và theo tính

chất của món vay và thời gian vay vốn. Về nguyên tắc, trong điều kiện bình thường,
lãi suất cho vay khơng được nhỏ hơn lãi suất đi vay để đảm bảo cho tổ chức kinh
doanh tín dụng có lãi.
-

Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng cho

nhau vay nhằm giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn trên các thị trường tiền tệ.
2.1.1.7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÃI SUẤT
Với vai trò là người điều tiết vĩ mô nền kinh tế, sự biến động của lãi suất
phụ thuộc vào các nhân tố sau đây (ảnh hưởng của từng nhân tố đến lãi suất được
xem xét trong điều kiện các nhân tố khác không đổi).

(1) Ảnh hưởng của cung - cầu quỹ cho vay
Lãi suất là giá cả của tín dụng, vì vậy sự thay đổi của cung và cầu quỹ cho
vay sẽ ảnh hưởng đến lãi suất trên thị trường.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxviii


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Cung quỹ cho vay gồm những khoản tiết kiệm của cá nhân, tiết kiệm của các
doanh nghiệp, dư ngân sách nhà nước.
Cầu quỹ cho vay là nhu cầu vay vốn của cá nhân, của doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế nhằm mục đích kinh doanh, tiêu dùng, bù đắp thiếu hụt ngân sách.
Lãi suất bị tác động theo hướng cung của quỹ cho vay tăng làm lãi suất giảm
và ngược lại khi cầu quỹ cho vay tăng thì lãi suất tăng.
(2) Ảnh hưởng của rủi ro và kỳ hạn
Mức độ rủi ro của các khoản cho vay càng cao thì lãi suất cho vay càng lớn,
do phần bù rủi ro làm cho lãi suất tăng lên. Chính vì thế lãi suất của trái phiếu
chính phủ thường thấp hơn lãi suất của trái phiếu cơng ty vì rủi ro thấp hơn.
Trong khi đó các khoản vay của cơng ty dành cho đầu tư có khả năng rủi ro lớn
hơn, chẳng hạn một khi kinh doanh kém hiệu quả dẫn đến khơng thể thanh tốn
các khoản vay theo đúng thời hạn hoặc mất khả năng thanh tốn.
Kỳ hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay càng cao, do thời hạn cho vay
dài thường làm các khoản cho vay đó gặp nhiều rủi ro hơn (như rủi ro thanh
khoản, rủi ro lạm phát, …)
(3) Ảnh hưởng của lạm phát

Lạm phát ảnh hưởng rất lớn tới lãi suất, khi lạm phát tăng lên trong một thời
kỳ nào đó thì lãi suất có xu hướng tăng lên. Khi lạm phát tăng, số cung quỹ cho
vay trên thị trường giảm bởi vì người có tiền khi thấy lạm phát tăng và dự đoán
lạm phát tăng sẽ dùng tiết kiệm của mình cho dự trữ hàng hóa, vàng, bạc,…,
hoặc đầu tư ra nước ngoài. Do giảm cung về quỹ cho vay sẽ gây áp lực tăng lãi
suất trên thị trường. Trong khi đó, xét về phía cầu quỹ cho vay khi lạm phát có
xu hướng tăng lên đã kích thích người vay vốn tăng nhu cầu lên. Do tăng cầu về
quỹ cho vay nên gây áp lực tăng lãi suất.
(4) Ảnh hưởng của chính sách vĩ mơ của nhà nước
-

Chính sách tài khóa (thuế và chi tiêu chính phủ)

Bội chi ngân sách la một bộ phận trong cầu quỹ cho vay nên khi bội chi ngân
sách làm cho cầu quỹ cho vay tăng kéo theo lãi suất có xu hướng tăng.

SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm

Trangxix


Luận Văn Tốt Nghiệp

GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên

Thơng thường để bù đắp bội chi ngân sách, chính phủ thường phát hành thêm
trái phiếu. Lượng cung trái phiếu trên thị trường tăng làm cho giá trái phiếu có
xu hướng giảm, lãi suất thị trường vì vậy có xu hướng tăng lên.
Tác động của thuế đến lãi suất cũng giống như tác động của thuế đến giá cả
của các hàng hóa khác.

-

Chính sách tiền tệ (dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị

trường mở)
Chính sách tiền tệ của chính phủ nhằm kiểm soát lượng cung tiền, kiểm soát
lạm phát, nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định nên chính sách tiền tệ tác động
rất mạnh mẽ tới lãi suất. Chẳng hạn khi nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ
“thắt chặt” thông qua việc Ngân hàng Trung Ương tăng lãi suất tái chiết khấu
làm giảm bớt khối lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại, buộc các ngân
hàng thương mại phải tăng lãi suất cho vay đối với khách hàng, từ đó lãi suất
trên thị trường có xu hướng tăng lên.
(5) Ảnh hưởng bởi các nhân tố kinh tế - xã hội khác
Mức độ phát triển của các thể chế tài chính trung gian và mức độ cạnh tranh
trong hoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng và sự phát triển thị trường tài chính
cùng với phát triển mạnh mẽ cơng nghệ thơng tin góp phần giảm chi phí quản lý,
giao dịch,.. kéo theo lãi suất có xu hướng giảm xuống. Hơn nữa, tình hình về
chính trị cũng như biến động của tài chính quốc tế (như: khủng hoảng tài chính
tiền tệ,..) cũng ảnh hưởng đến sự thay đổi của lãi suất.
2.1.1.8 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT THƯỜNG DÙNG
(1) Lãi suất đơn: lãi suất của một hợp đồng tài chính có hiệu lực tại một
ngày nhất định và việc thanh toán tiền gốc và tiền lãi chỉ được tiến hành một lần tại
một ngày nhất định trong tương lai, lãi suất quy định như vậy gọi là lãi suất đơn.
Lãi suất đơn được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp khi hợp đồng chỉ
có một kỳ hạn thanh tốn
Cơng thức tính lãi suất đơn như sau:

R = V.r.t
SVTH: Nguyễn Thị Hương Chầm


Trangxx



×