Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề kiểm tra Ngữ văn 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.4 KB, 6 trang )


Đề kiểm tra học kỳ I
Môn Ngữ văn 9
Thời gian 90
(Không kể thời gian giao để)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái
đứng trớc câu trả lời đúng nhất.
Nói xong, nàng gieo mình xuống sông mà chết. Chàng tuy giận là nàng
thất tiết, nhng thấy nàng tự tận, cũng động lòng thơng, tìm vớt thây nàng, nhng
chẳng thấy tăm hơi đâu cả. Một đêm phòng không vắng vẻ, chàng ngồi buồn dới
ngọn đèn khuya, chợt đứa con nói rằng:
- Cha Đản lại đến kia kìa!
Chàng hỏi đâu. Nó chỉ bóng chàng ở trên vách:
- Đây này!
Thì ra, ngày thờng, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình mà bảo
cha Đản. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhng việc trót đã qua
rồi!
(Ngữ văn 9, tập 1)
1. Tác giả đoạn trích trên là ai?
A. Nguyễn Du.
B. Nguyễn Dữ.
C. Nguyễn Đình Chiểu.
D. Phạm Đình Hổ.
2. Tác phẩm thuộc thể loại nào?
A. Truyện.
B. Hồi kí.
C. Tuỳ bút.
D. Phóng sự.
3. Đoạn trích trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào?
A. Tự sự.


B. Lập luận.
C. Tự sự kết hợp lập luận.
D. Tự sự kết hợp thuyết minh.
4. Đoạn trích đợc kể ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất số ít.
B. Ngôi thứ nhất số nhiều
C. Ngôi thứ hai.
D. Ngôi thứ ba.
5. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cái chết của Vũ Nơng.
B. Cuộc sống của hai cha con ông Trơng Sinh sau cái chết của Vũ Nơng.
C. Tâm trạng của Trơng Sinh sau cái chết của vợ.
D. Cái chết của Vũ Nơng và sự tỉnh ngộ của Trơng Sinh.
6. Vì sao Trơng Sinh tỉnh ngộ?
A. Vì Vũ Nơng đã chết.
B. Vì đã thấu hiểu nỗi oan của vợ.
C. Vì động lòng khi thấy Vũ Nơng tự tận.
D. Vì con trai chàng không còn mẹ nữa.
7. Dòng nào dới đây giải thích đúng nhất cho từ tỉnh ngộ đợc sử dụng trong
đoạn trích?
A. Nhận thức ra thế nào là đúng, thế nào là sai.
B. Bỗng hiểu ra rất nhiều điều.
C. Hiểu đợc sự sai lầm và muốn sửa chữa.
D. Nhận ra mình đã sai.
8. Từ nào dới đây không phải là từ ghép?
A. Tự tận.
B. Tăm hơi.
C. Vắng vẻ.
D. Tỉnh ngộ.
9. Từ nào dới đây là từ Hán - Việt?

A. Tự tận.
B. Tăm hơi
C. Vắng vẻ.
D. Mênh mông.
10. Lời thoại: Đây này! trong đoạn trích là câu đã bị rút gọn bộ phận nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ
C. Vị ngữ.
D. Cả chủ ngữ và vị ngữ.
11. Câu văn: Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhng việc trót
đã qua rồi! là kiểu câu gì?
A. Câu đặc biệt.
B. Câu đơn
C. Câu ghép chính phụ.
D. Câu ghép đẳng lập.
12. Câu văn: Thì ra, ngày th ờng, ở một mình, nàng hay đùa con, trỏ bóng mình
mà bảo cha Đản. có chứa các thành phần biệt lập nào dới đây?
A. Tình thái.
B. Khởi ngữ
C. Phụ chú.
D. Cảm thán.
PHần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Nêu giá trị nội dung Truyện Kiều của Nguyễn Du bằng một đoạn văn ngắn
khoảng 5 - 10 câu.
Câu 2: Suy nghĩ của em về tình đồng chí, đồng đội của ngời lính cách mạng thời
kháng chiến chống Pháp qua bài thơ Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu.
Đáp án và biểu điểm
PHần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). Mỗi câu đúng đợc 0.25 điểm
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp
án
B A A D D B C C A B D A
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
* Nội dung (1.5 điểm):
+ Giá trị hiện thực: lên án các thế lực tàn bạo chà đạp lên quyền sống con ngời
+ Giá trị nhân đạo: Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn
bạo, là tiếng nói thơng cảm trớc số phận bi kịch của con ngời, tiếng nói lên án, tố cáo
những thế lực xấu xa, tiếng nói khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những
khát vọng chân chính của con ngời nh khát vọng về quyền sống, khát vọng tự do,
công lí, khát vọng tình yêu, hạnh phúc...
* Hình thức: (0.5 điểm)
- Đúng đoạn văn (0.25 điểm)
- Đủ số câu (0.25 điểm)
Câu 2 (5 điểm)
* Yêu cầu:
- Thể hiện đợc cảm nhận, suy nghĩ của mình qua việc phân tích những hình ảnh
thơ thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết, sâu nặng của những ngời lính cách
mạng thời kháng chiến chống Pháp. Tình cảm sâu nặng ấy thể hiện qua việc:
+ Cảm thông chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn vật chất, tinh thần.
+ Chia sẻ những niềm vui đơn sơ nơi chiến trận; đặc biệt nhấn mạnh hình ảnh
nghệ thuật đẹp cuối bài thơ.
- Thể hiện đợc suy nghĩ, cảm xúc riêng, chân thật.
* Biểu điểm:
- Bài viết bố cục rõ ràng, có đủ mở bài, thân bài, kết luận: 1 điểm.
- Thân bài: đạt đợc các yêu cầu đã nêu: 2 điểm
- Thể hiện đợc suy nghĩ, cảm xúc riêng, chân thật: 1 điểm
- Hình thức trình bày: bài viết rõ ràng, sạch sẽ, không mắc quá 3 lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp: 1 điểm

Phòng GDĐT Kiến An
Tr ờng THCS Đồng Hoà.
Họ và tên: ........................................
Lớp: .............
Tuần tiết
Đề kiểm tra học kỳ Ii
Môn Ngữ văn 9
Thời gian 90
(Không kể thời gian giao đề)
PHần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu
câu trả lời đúng nhất.
Dù ở gần con.
Dù ở xa con.
Lên rừng xuống bể.
Cò sẽ tìm con.
Cò mãi yêu con.
Con dù lớn vẫn là con của mẹ,
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn yêu con.
à ơi!
Một con cò thôi,
Con cò mẹ hát
Cũng là cuộc đời
Vỗ cánh qua nôi.
Ngủ đi! Ngủ đi!
Cho cánh cò, cánh vạc,
Cho cả sắc trời
Đến hát
Quanh nôi.
(Trích Con cò , Ngữ văn 9 tập 2)

1. Tác giả bài thơ trên là ai?
A. Chế Lan Viên.
B. Phạm Tiến Duật
C. Nguyễn Khoa Điềm
D. Thanh Hải
2. Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
A. Thơ 4 chữ.
B. Thơ năm chữ
C. Thơ tự do.
D. Thơ tám chữ
3. Phơng thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Lập luận
4. Đoạn thơ trên thuộc phần nào trong bài thơ Con cò?
A. Phần I.
B. Phần II
C. Giữa phần II và phần III.
D. Phần III
5. Hình ảnh trung tâm trong đoạn thơ trên là:
A. Con.
B. Con cò
C. Ngời mẹ
D. Tác giả.
6. ý nào dới đây thể hiện nội dung chính của đoạn thơ?
A. Sự vất vả của ngời mẹ
B. Tấm lòng của ngời mẹ
C. Tình con đối với mẹ.
D. Lời ru của mẹ.

7. Hình ảnh con cò trong bài thơ đợc xây dựng bằng hình nghệ thuật gì?
A. So sánh.
B. Nhân hoá
C. ẩn dụ
D. Hoán dụ
8. Trong đoạn thơ trên, tác giả có sử dụng:
A. Thành ngữ.
B. Tục ngữ
C. Ca dao
D. Dân ca
9. Trong các câu thơ dới đây, câu nào không phải là câu ca dao?
A. Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.
B. Con cò bay lả bay la
Bay từ cổng phụ, bay ra cánh đồng
C. Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
D. Con cò bay lả, bay la
Bay từ cửa phủ, bay về Đồng Đăng.
10. Xét về mục đích nói, câu thơ Ngủ đi! Ngủ đi! thuộc kiểu câu gì?
A. Trần thuật.
B. Nghi vấn
C. Cầu khiến.
D. Cảm thán.
11. Trong đoạn thơ sau, thành phần bị gạch chân có quan hệ với nhau nh
thế nào?
Dù ở gần con.
Dù ở xa con.
Lên rừng xuống bể.
Cò sẽ tìm con.

Cò mãi yêu con.
A. Phụ thuộc
B. Song song
C. Chính phụ.
12. Từ nào dới đây không phải là danh từ?
A. Cánh cò
B. Cánh vạc
C. Vỗ cánh
D. Cuộc đời
PHần II: Tự luận (7 điểm)
Lời tâm niệm của tác giả đợc thể hiện trong hai khổ thơ sau:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc...
Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×