Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.15 KB, 60 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................

SVTH: Nguyễn Thị Lam

i


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy SXKD của Công ty.........15
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm............................................16
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của c«ng ty.......................................................16
2.1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại c«ng ty...........................................18



SVTH: Nguyễn Thị Lam

ii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

TNHH XD

Trách nhiệm hữu hạn xây dựng

BQP

Bộ quốc phòng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐVN

Đồng Việt Nam

TK


Tài khoản

XDCB

Xây dựng cơ bản

NHNN

Ngân hàng nông nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

SVTH: Nguyễn Thị Lam

iii


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
S¬ ®å 1.1: H¹ch to¸n tiÒn mÆt (TK 111) Error: Reference source
not found
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng.......Error: Reference source not

found
Sơ đồ 1.3: Tài khoản 113 -Tiền đang chuyển. Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Error: Reference source not
found
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty. Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán của công ty TNHH xây dựng Hà Phương Anh. .Error:
Reference source not found
Sơ đồ 2.4: sơ đồ trình tự chứng từ ghi sổ của công ty TNHH XD Hà Phương
Anh................................................................... Error: Reference source not found

SVTH: Nguyễn Thị Lam

iv


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phiếu thu số 1.................................. Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Phiếu thu số 2.................................. Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Mẫu GTGT ngày 08/11/2016..........Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Mẫu giấy đề nghị thanh toán ngày 10/11/2016.........Error: Reference
source not found
Bảng 2.5: Mẫu phiếu chi ngày 10/11/2016.....Error: Reference source not found
Bảng 2.6: Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng.........Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Phiếu nhập kho...............................Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Phiếu chi.......................................... Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Sổ quỹ tiền mặt...............................Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Giấy chứng nhận nộp tiền ngày 25/11/2016 Error: Reference source
not found

Bảng 2.11: Giấy báo có ngày 26/11/2016........Error: Reference source not found
Bảng 2.12: Hoá đơn GTGT ngày 28/11/2016. Error: Reference source not found
Bảng 2.13: Uỷ nhiệm chi ngày 29/11/2016.....Error: Reference source not found
Bảng 2.14: Sổ tiền gửi ngân hàng...................Error: Reference source not found
Bảng 2.15: Sổ tiền gửi ngân hàng...................Error: Reference source not found
Bảng 2.16: Bảng kê chứng từ gốc số 9............Error: Reference source not found
Bảng 2.17: Bảng kê chứng từ gốc số 10..........Error: Reference source not found
Bảng 2.18: Bảng kê chứng từ gốc số 11..........Error: Reference source not found
Bảng 2.19: Bảng kê chứng từ gốc số 12..........Error: Reference source not found
Bảng 2.20: Chứng từ ghi sổ số 30...................Error: Reference source not found
Bảng 2.21: Chứng từ ghi sổ số 31...................Error: Reference source not found
Bảng 2.22: Chứng từ ghi sổ số 32..................Error: Reference source not found
Bảng 2.23: Sổ cái TK 111................................. Error: Reference source not found
Bảng 2.24: Sổ cái TK 112................................Error: Reference source not found

SVTH: Nguyễn Thị Lam

v


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Lam

vi


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU

Cuộc sống ngày nay với sự đòi hỏi ngày càng cao trong công việc và nền
kinh tế thị trường đang toàn cầu hóa nên bắt buộc chúng ta phải có khả năng làm
việc tốt để có thể thích nghi được và đạt được kết quả cao trong cuộc sống cho nên,
đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh và chiếm vị
trí trên thương trường. Mỗi doanh nghiệp muốn đứng vững và tồn tại phải có đủ các
nguồn lực cần thiết để tiến hành sản xuất kinh doanh trong đó vốn bằng tiền là một
phần cơ bản giữ vai trò chủ yếu trong nền kinh tế quốc dân là nền tảng thúc đẩy
doanh nghiệp phát triển. Hơn thế nữa sánh đôi cùng sự phát triển của nền kinh tế là
sự phát triển, đổi mới, sửa chữa hoàn thiện hơn về vốn bằng tiền nhằm phù hợp với
điều kiện quản lý kinh tế của đất nước.
Để thấy được sự ảnh hưởng của kế toán tới sự phát triển của doanh nghiệp
nói riêng và nền kinh tế nói chung thông qua quá trình học tập nghiên cứu chuyên
ngành kế toán tại Trường Đại học Công Nghệ Vạn Xuân và trải qua quá trình tìm
hiểu nghiên cứu thực tế công tác kế toán em đã lựa chọn chuyên đề báo cáo tốt
nghiệp “ Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH xây dựng Hà Phương
Anh”. Kết cấu báo cáo của tôi ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán Vốn bằng tiền
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
xây dựng Hà Phương Anh
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty TNHH xây dựng Hà Phương Anh.

SVTH: Nguyễn Thị Lam

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, các quy định và vai trò khi hạch toán kế toán
vốn bằng tiền
1.1.1 Khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lưu động, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
1.1.1.2. Khái niệm tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của doanh
nghiệp, bao gồm: Tiền Việt Nam.
1.1.1.3. Khái niệm tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, bao gồm :
Tiền Việt Nam.
1.1.1.4. Khái niệm tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh
nghiệp nộp vào Ngân hàng, KBNN, đã gửi vào bưu điện để trả cho đơn vị khác
nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng, KBNN.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD trong doanh nghiệp, do đó vốn
bằng tiền có một vai trò rất quan trọng và không thể thiếu ở một đơn vị sản xuất
nào. Nếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh không có vốn bằng tiền thì mọi hoạt
động đều bị ngừng lại. Vậy muốn tham gia bất cứ hoạt động nào cũng không thể
không có vốn bằng tiền.
1.1.3. Các quy định khi hạch toán vốn bằng tiền
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
Đồng Việt Nam (ĐVN), trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông
dụng khác.

SVTH: Nguyễn Thị Lam


2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra ĐVN theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá
hối đoái thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân
hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh
toán công nợ ngoại tệ bằng ĐVN thì được quy đổi ngoại tệ ra ĐVN theo tỷ giá mua
hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các tài khoản 1112, 1122 được quy đổi ngoại tệ ra
ĐVN theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 1112 hoặc 1122 theo một trong các phương
pháp Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; giá thực tế
đích danh ( như một loại hàng hoá đặc biệt )
Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
phải quy đổi ngoại tệ ra ĐVN, đồng thời phải hạch toán chi tiết nguyên tệ. Nếu có
chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh chênh lệch này trên các TK doanh thu, chi
phí tài chính ( nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có
cảc hoạt động đầu tư XDCB- giai đoạn trước hoạt động ). Số dư cuối kỳ của các tài
khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại
thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng
tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu, chi và quản lý tiền mặt.
Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình tiền gửi, tiền đang chuyển; giám
đốc chặt chẽ việc chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ thanh
toán không dùng tiền mặt.


1.2. Nội dung tổ chức kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.2.1.1. Chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Biên lai thu tiền (Mẫu số 06-TT/BB)
Phiếu thu (Mẫu số 01-TT/BB)
Phiếu chi (Mẫu số 02-TT/BB)
Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a-TT/HD và 08b-TT/HD)
SVTH: Nguyễn Thị Lam

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng kê chi tiết tiền (Mẫu số 09-TT/HD)
1.2.1.2. Các tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111-Tiền mặt
Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán
sử dụng TK 111-Tiền mặt
- Tài khoản cấp 2
Tài khoản 111 có TK cấp 2
TK1111-Tiền Việt Nam
a) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111-Tiền mặt
TK 111
-Các khoản tiền mặt nhập quỹ.

-Các khoản tiền mặt xuất quỹ

-Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi


-Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện

kiểm kê.

khi kiểm kê.

-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh

-Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do

giá lại số dư cuối kỳ

đánh giá lại số dư cuối kỳ

-Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ tiền
mặt

SVTH: Nguyễn Thị Lam

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.1.3 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiền mặt (TK 111)
TK111
TK112, 113


TK112
(1)

(10)

TK 511, 512

TK 311, 315, 331, 333, 334,

336, 341
(11)
TK 333

(2)

TK

344, 338.6
(12)
TK 515,711
(3)
TK 144, 244
(13)
TK 144, 244

TK 621, 627,

635, 641, 642, 811
(4)


(14)

TK 131, 136, 138, 141

TK 152, 153,

211, 213, 214, 156
(5)

(15)
TK

344,

3386

TK 133
(6)
TK3381
TK 1381
(7)
SVTH: Nguyễn Thị Lam

(16)

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TK

411

TK521, 531, 532
(8)
TK

121,

128,

(17)
221,

222,

228

TK 627
(9)

(18)
TK
133

Chú thích:
(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(2) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp lao vụ. dịch vụ cho khách
hàng và nhập quỹ.

(3) Thu tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thường nhập quỹ.
(4) Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn hoặc ngắn hạn nhập quỹ
(5) Thu hồi các khoản nợ phải thu hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng
nhập qua.
(6) Nhận tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền mặt, ngoại tệ.
(7) Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân.
(8) Nhận góp vốn, cấp vốn bằng tiền mặt
(9) Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hoặc nhận góp vốn từ các
khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ.
(10) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng
(11) Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả
(12) Xuất quỹ tiền mặt hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn
hoặc dài hạn.
(13) Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn.
(14) Các khoản chi phí HĐSXKD, hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt

SVTH: Nguyễn Thị Lam

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(15) Xuất quỹ tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hóa (theo phương pháp kê
khai thường xuyên và chịu thuế theo phương pháp khấu trừ) TSCĐ hoặc chi cho
đầu tư XDCB.
(16) Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ
nguyên nhân.
(17) Xuất quỹ tiền mặt trả các khoản chiết khấu giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại.

(18) Chi tiền mặt phục vụ phân xưởng sản xuất
1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.2.1 Chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng
Giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng
từ gốc
Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu
Séc chuyển khoản, séc bảo chi,…
1.2.2.2 Tài khoản 112-Tiền gửi Ngân hàng
a) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112-Tiền gửi Ngân hàng
TK 112
-Các khoản tiền mặt gửi vào Ngân hàng

-Các khoản tiền Việt Nam rút khỏi

-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh

Ngân hàng

giá lại số dư tiền gửi cuối kỳ
-Số tiền VN hiện còn gửi tại NH
- Tài khoản cấp 2
Tài khoản 112 có 2 TK cấp 2
TK 1121-Tiền Việt Nam
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán

SVTH: Nguyễn Thị Lam

7



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK 111

TK 111
(1)

(9)

TK 113
(2)

TK 224,144
(10)

TK 144,244
(3)
TK 121,128
(11)
TK 411
(4)

TK 311,315,331,333,336,338,141,342
(12)

TK 344,338
TK621,623,627,635,641,642,811,133
(5)

(13)
TK133
TK121,136,138,515
(6)

TK 211,213,221,222,228,241
(14)

TK 711,511,512,515
(7)
SVTH: Nguyễn Thị Lam

TK 411,421,431,451

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(15)
TK 3331
(8)
TK 152,153,156,157
(16)
TK 635
(17)
TK 531,532,3331
(18)
TK3331
Chú thích:

1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng
2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài
khoản của doanh nghiệp
3. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản,
căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng
4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng
5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển
đến bằng chuyển khoản
6. Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản
8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài
chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản.
8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng
8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ
hoạt động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thu GTGT tính theo phương pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân
hàng
9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng
10. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn)
SVTH: Nguyễn Thị Lam

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi đầu tư tài chính ngắn hạn
13. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hoá về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh

doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ bằng chuyển khoản, uỷ nhiệm chi hoặc séc
14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục vụ
cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản
16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ
doanh nghiệp,. . . bằng tiền gửi Ngân hàng
17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả
18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ.
1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển
1.2.3.1 Chứng kế toán tiền đang chuyển
Phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bản sao kê của Ngân hàng
Các chứng từ có liên quan
1.2.3.2. Các tài khoản sử dụng
Tài khoản 113-Tiền đang chuyển
a) Kết cấu và nội dung phản ánh TK 113-Tiền đang chuyển
TK 113
-Các khoản tiền mặt, hoặc séc bằng tiền

-Số kết chuyển vào TK 112-TGNH,

VN, ngoại tệ nộp vào Ngân hàng hoặc đã

hoặc TK có liên quan.


gửi vào bưu điện để chuyển vào Ngân
hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có.
-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh

-Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá

giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển

lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển

SVTH: Nguyễn Thị Lam

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

cuối kỳ.
-Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ
b) Tài khoản cấp 2
Tài khoản 113 có 2 TK cấp 2
TK 1131-Tiền Việt Nam
TK 1132-Ngoại tệ

1.2.3.3 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Tài khoản 113 -Tiền đang chuyển

TK 113
131


111

511,512,515,711

(1)

(6)

(2)

(7)

(3)

(8)

112

331

413

3331
112

413

(4)


(5)

Chú thích:
(1) Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo có
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có
SVTH: Nguyễn Thị Lam

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(3) Thu tiền bán hàng, các khoản thu nhập khác nộp thẳng vào Ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo có
(4) Chuyển tiền gửi Ngân hàng trả nợ, nhập quỹ tiền mặt nhưng chưa nhận
được giấy báo nợ
(5) Đánh giá lại số dư cuối kỳ của Ngoại tệ đang chuyển (chênh lệch tỷ giá
tăng )
(6) Nhận được giấy báo có của Ngân hàng về số tiền đã gửi vào Ngân hàng,
số tiền khách hàng trả nợ

1.3 Sổ kế toán
1.3.1 Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07-DN )
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt ( Mẫu số S07a-DN )
- Sổ tiền gửi ngân hàng ( Mẫu số S08-DN )
- Sổ chi tiết các tài khoản ( Mẫu số S38-DN )
1.3.2 Sổ kế toán tổng hợp
+ Hình thức kế toán NKC gồm các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
+ Hình thức kế toán nhật ký - chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
+ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán như sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
SVTH: Nguyễn Thị Lam

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HÀ PHƯƠNG ANH
2.1. Đặc điểm tình hình của Công ty TNHH xây dựng Hà Phương Anh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty.
Tên tiếng việt: Công ty TNHH xây dựng Hà Phương Anh
Trụ sở: Số 93- Đường Nguyễn Du – TP Vinh – Nghệ An
Điện thoại: 0383.848.250


Fax:0383.848.250

Email:
Người đại diện : Phan Văn Chung
Vốn điều lệ

Chức vụ: Giám đốc

: 12.000.000.000

Giấy phép kinh doanh số: 2900888906
Công ty TNHH xây dựng Hà Phương Anh là doanh nghiệp xây dựng nên sản
xuất kinh doanh chủ yếu là thi công xây mới, nâng cấp và cải tạo hoàn thiện… các
công trình dân dụng và công nghiệp, công trình công cộng. Do đó, sản phẩm của
Công ty đó đặc điểm không nằm ngoài đặc điểm của sản phẩm xây lắp. Đó là sản
phẩm xây lắp có quy mô vừa và lớn, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất
kéo dài, chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư lớn. Để
SVTH: Nguyễn Thị Lam

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

đảm bảo sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công ty phải dựa vào bản vẻ thiết kế, dự toán
xây lắp, giá trúng thầu hạng mục công trình do bên A cung cấp để tiến hành hoạt
động thi công. Sau khi trúng thầu, hợp đồng được ký kết, phòng kỹ thuật lập luận và
trình lên giám đốc khi giám đốc duyệt thì tiến hành thi công.
Mỗi công đoạn lại bao gồm rất nhiều công việc cụ thể và phức tạp khác. Kết
quả của toàn bộ hoạt động công ty phụ thuộc vào chất lượng của từng công việc cụ

thể ấy. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được tiến hành bởi các đội xây
dựng đội xây dựng có thể cùng một lúc tiến hành trên một công trình. Đứng đầu
mỗi đội là đội trưởng, trong mỗi đội lại bao gồm nhiều tổ như: tổ nề, ốp lát….Và
các đội lắp máy điện nước. Công việc cụ thể công ty khoán cho các đội trưởng và
các đội tiếp tục giao lại cho các tổ.
Như vậy đối với công ty để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, công tác dự
đoán thiết kế công trình đóng vai trò then chốt. Bởi vì muốn trúng được các công
trình xây dựng cơ bản, công ty phải thiết kế được phương án thi công tối ưu nhất,
đảm bảo cao về yêu cầu kỹ thuật và chi phí cho thi công, công trình là thấp nhất. Để
đạt được điều này công ty phải có phương pháp quản lý tốt trong các khâu của quá
trình sản xuất thi công, đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ thuật có chuyên môn cao, có
kinh nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề. Bên cạnh đó công ty cũng cần đảm bảo
được các thiết bị kỹ thuật hiện đại và đảm bảo yêu cầu về vốn cho các công trình.
Quá trình để hoàn thành một sản phẩm dài hay ngắn tuỳ thuộc vào công
trình, hạng mục công trình có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Bước đầu trước khi có thể
thi công các đội công trình huy động máy móc, con người san lấp và giải phóng mặt
bằng chuẩn bị cho quá trình thi công. Từ các loại nguyên vật liệu như: cát, đá, xi
măng….dưới sự tác động của máy móc và bàn tay con người sau một thời gian tiến
hành tạo ra sản phẩm xây lắp thô. Sau đó qua giai đoạn hoàn thiện dưới sự tác động
của sức lao động kết hợp với các loại máy móc như máy mài, máy cắt….sản phẩm
xây lắp thô sẽ được hoàn thiện thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh. Trong quá trình
thi công, công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và sở xây dựng về an toàn
lao động và chất lượng công trình. Sau khi công trình đã hoàn thành sẽ được tiến
hành nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư. Trong quá trình thi công, công ty tiến
hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và xây lắp theo từng thời
SVTH: Nguyễn Thị Lam

14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

kỳ và so sánh với giá trúng thầu. Khi công trình hoàn thành thì giá dự toán, giá
trúng thầu là cơ sở để nghiệm thu, xác định giá quyết toán và đối chiếu thanh toán
thanh lý hợp đồng với bên A.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy SXKD của Công ty
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
* Chức năng
- Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ
- Mua bán: vật liệu xây dựng, máy công trình, ô tô, thiết bị văn phòng
- Xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện
năng
- Khai thác đá chế biến xây dựng
* Nhiệm vụ hoạt động
Trong việc sản xuất kinh doanh của c«ng ty thì có các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Xây dựng chiến lược phát triển kế hoạch 3 năm theo định kỳ. Tùy vào tình
hình phát triển của thị trường và yêu cầu của nhà đầu tư thì công ty xây dựng kế
hoạch, nhiệm vụ cần đạt được cho mỗi thời kỳ.
- Tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp, nghiên cứu mở rộng thị
trường thi công đảm bảo đúng thiết kế dự toán, tạo uy tín cho doanh nghiệp.
- Không ngừng nâng cao lợi ích của các nhân viên trong công ty.
- Thực hiên tốt công tác an toàn trong lao động.
- Đổi mới hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý trong công tác xây
dựng nhằm nâng cao chất lượng cũng như tiến độ thi công của các công trình
- Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các chế độ báo cáo kế toán theo định kỳ theo
quy định của pháp luật.
* Ngành nghề kinh doanh
- Thi công các công trình xây dựng như nhà cửa
- Tư vấn khảo sát địa chất, trắc địa, thủy văn, thủy lực, công trình
- Tư vấn thiết kế kiến trúc công trình

- Tư vấn thiết kế, thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình dân
dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông, kênh mương, kè đập
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
SVTH: Nguyễn Thị Lam

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phá dỡ, lắp đặt hệ thống điện , Buôn bán vật liệu xây dựng
- Sản xuất mua bán các loại gạch đặc, gạch lỗ,…..
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Đặc điểm về vốn: Công ty thực hiện kế hoạch tài chính thống nhất, có sự quản
lý tập trung các nguồn vốn. Các công trình của công ty được tiến hành gồm cả đấu
thầu và chỉ định đấu thầu. Sau khi hợp đồng kinh tế được ký kết. Công ty sẽ lên kế
hoạch để thực hiện công trình, thông thường những công trình có vốn đầu tư lớn,
quan trọng thì công ty có thể thực hiện giao khoán cho từng tæ thợ thực hiện từng
hạng mục công trình đó.
+ Quy trình công nghệ:
Cơ sở vật chất là một yếu tố không thể thiếu, nó có khả năng quyết định thành
công của công ty. Do đó đối với việc xây dựng những công trình có giá trị lớn, quan
trọng công ty luôn sử dụng những công nghệ tiên tiến hiện đại nhất để có thể đáp
ứng yêu cầu của nhà đầu tư. Việc tổ chức thi công sẽ được chia làm nhiều giai đoạn
như móng, đổ trụ bê tông… Do vậy công ty sẽ theo dõi chặt chẽ mức độ hoàn thành
theo kế hoạch.
Sơ đồ 2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Đấu thầu dự
án xây lắp


Tiến hành thi
công xây lắp

Lập kế hoạch
thi công

Mua sắm vật liệu,
thuê nhân công

Giao nhận công trình, hạng
mục công trình
hoàn thành

Duyệt, quyết toán công trình,
hạng mục công trình

2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của c«ng ty
Gi¸m ®èc

SVTH: Nguyễn Thị Lam

16


Bỏo cỏo thc tp tt nghip

P- kỹ
thuật


P- kế hoạch

P- Kế toán
TC

P- tổ Chức
H- C

Chú thích:

Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ chức năng
( Ngun: Ti liu cụng ty)
+ Chc nng nhim v tng b phn
Giỏm c do hi ng qun tr b nhim v min nhim Giỏm c l ngi
iu hnh v qun lý mi hot ng hng ngy ca cụng ty v chu trỏch nhim
trc hi ng qun tr, i hi c ụng v trc phỏp lut v thc hin quyn v
ngha v c giao.
+Phũng k thut: Chu trỏch nhim k thut thi cụng, tin hnh lp chi tit
cỏc d toỏn cụng trỡnh, kim tra cỏc h s d thu v tham mu cho giỏm c quyt
nh d thu.
+ Phũng k hoch: Tham mu cho giỏm c trong vic xõy dng k hoch
sn xut kinh doanh ngn hn, trung hn v di hn. Bờn cnh ú hng dn cỏc i
thi cụng cụng trỡnh, cỏc ht qun lý ng b thc hin k hoch sn xut cỏc nh
mc kinh t k thut, giỏm sỏt theo dừi nghim thu cỏc cụng trỡnh ca cỏc n v
hng thỏng, theo giừi tng hp ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh
ca cụng ty, lp v qun lý ton b h so kinh t, xõy dng d toỏn cho cỏc cụng
trỡnh m cụng ty thi cụng.
+ Phũng k toỏn ti chớnh: Chu s iu hnh trc tip ca k toỏn trng.

Phũng cú nhim v thc hin nghiờm chnh cỏc chun mc k toỏn Vit nam. Cung
cp thụng tin k toỏn ti chớnh cho cỏc nh qun tr, qun lý ti chớnh, t chc hch
toỏn theo tng cụng trỡnh, tng hng mc cụng trỡnh, tp hp chi phớ sn xut tớnh
giỏ thnh cụng trỡnh, xỏc nh kt qu kinh doanh, thanh toỏn vi ch u t khi
khi lng xõy lp hon thnh v lp bỏo cỏo ti chớnh theo ỳng quy nh.
+ Phũng t chc hnh chớnh: Tuyn dng qun lý sp xp nhõn s ton
cụng ty, t chc tin lng, BHXH, qun lý h s..
SVTH: Nguyn Th Lam

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại c«ng ty
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
* Đặc điểm tổ chức Bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ đơn vị nào. Việc
tổ chức thực hiện nhiệm vụ hạch toán kế toán là do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do
vậy cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ máy kế toán của đơn vị trên cơ sở xác định
khối lượng công tác kế toán cũng như chất lượng cần phải đạt về hệ thống thông tin
kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung

SVTH: Nguyễn Thị Lam

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán của công ty TNHH xây dựng Hà Phương Anh
Kế toán trưởng

- Kế toán TT
- Kế toán VT,
công nợ

KT CP
sản xuất
và GT

Kế toán
TSCĐ, kế
toán NH

Thủ quỹ

(Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty)
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
* Kế toán trưởng: Là người có nhiệm vụ quản lý và điều hành tất cả các
hoạt động của phòng kế toán. Là người cùng với giám đốc xem xét và quyết định tất
cả
các hoạt động liên quan tới tài sản và nguồn vốn thuộc quyền sở hữu và sử dụng lâu
dàu của công ty. Kế toán trưởng là người quyết định các khoản chi tương đối nhỏ và
cùng với giám đốc quyết định các khoản chi quan trọng có liên quan hoạt động có
liên quan hoạt động tài chính của công ty.
* Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Thông qua các
chứng từ phát sinh ở các đội để tập hợp chi phí và tính gía thành các công trình xây
dựng, khối lượng công trình hoàn thành
* Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương,

BHXH và các khoản thanh toán khác.
* Kế toán vật tư - công nợ: Theo dõi hạch toán vật liệu, công nợ giữa các
đội, các cơ quan.
* Kế toán tài sản cố định và thanh toán ngân hàng: Theo dõi hạch toán về
TSCĐ, theo dõi mối quan hệ thanh toán với các ngân hàng.
* Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm và quản lý việc nhập, xuất quỹ TM,
hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ so với kế toán, nếu chênh lệch phải cùng nhau
đối chiếu và tìm nguyên nhân, có kiến nghị và biện pháp xử lý số chênh lệch đó
2.1.4.2. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng
+ Hình thức ghi sổ kế toán của công ty là “ Chứng từ ghi sổ”

SVTH: Nguyễn Thị Lam

19


×