Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

bài báo cáo thực tập đề tài vốn bằng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.17 KB, 113 trang )

Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC

ĐỀ MỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I:ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CƠNG TY
TNHH SX VÀ XNK MÂY TRE GIAO CHÂU
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1. Sự ra đời và phát triển của công ty
1.2..Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
1.2.1. Nhiệm vụ của công ty
1.2.2..Một số kết quả đạt được trong các năm gần đây
2.Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty
2.1. Tổ chức bộ máy tai công ty
2.2. Tổ chức sản xuất tại công ty
2.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
2.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất
3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
3.2. Hình thức kế tốn tại cơng ty và chế độ áp dụng tại cơng ty
3.2.1.Hình thức kế tốn
3.2.2. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
4. Những thuận lợi và khó khăn , phương pháp phát triển những năm
tới của cơng ty


4.1. Những thuận lợi
4.2. Khó khăn
4.3. Phương hướng của công ty trong thời gian tới
CHƯƠNG II:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN.
1.Khái niệm,ý nghĩa và ngun tắc hạch tốn vốn bằng tiền
1.1Khái niệm
1.2.Ý nghĩa hạch toán vốn bằng tiền
1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
1.4. Nhiệm vụ của hạch toán vốn bằng tiền :
2. Kế toán hạch toán các nghiệp vụ vốn bằng tiền
2.1.Hạch toán tiền mặt tại quỹ
2.1.1.Khái niệm
2.1.2.Những nguyên tắc khi hạch toán vốn bằng tiền tại quỹ
2.1.3.Tài khoản sử dụng
2.1.4.Chứng từ sổ sách
2.2 Kế toán hạch toán tiền gửi ngân hàng
SV: Trần Thị Quyên

1

TRANG
4
5
6
7
9
9
9
10

10
10
10
12
12
13
13
14
15
15
16
16
18
1
8
18
18
19
2
0
20
20
20
20
21
21
21
21
21
22

25
25

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.1.Khái niệm
2.2.2.Những nguyên tắc khi hạch toán tiền gửi ngân hàng
2.2.3.Tài khoản sử dụng
2.2.4.Chứng từ sổ sách
2.3.Kế toán hạch toán tiền đang chuyển
2.3.1.Khái niệm tiền đang chuyển
2.3.2.Những nguyên tắc khi hạch tốn tiền đang chuyển
2.3.3.Chứng từ sổ sách
2.4.Cơng tác tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp
2.4.1.Hình thức kế tốn nhật ký chung
2.4.2.Hình thức sổ kế tốn:Nhậy ký-Sổ cái
2.4.3. Hình thức sổ kế tốn:Chứng từ ghi sổ
2.4.4.Hình thức sổ kế tốn:Nhật ký chứng từ
3.Kế toán với các khoản thanh toán
3.1.Kế toán phải thu khách hàng
3.1.1.Khái niệm
3.1.2.Chứng từ hạch toán
3.1.3.Tài khoản sử dụng
3.1.4.Nguyên tắc hạch toán
3.1.5. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu

3.2. Kế toán phải trả người bán
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Chứng từ hạch toán
3.2.3. Tài khoản sử dụng
3.2.4. Nguyên tắc hạch toán
3.2.5. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản một số nghiệp vụ chủ yếu:
3.3.Kế toán tạm ứng
3.3.1.Khái niệm
3.3.2.Chứng từ hạch toán tạm ứng:
3.3.3.Tài khoản sử dụng kế toán tạm ứng:
3.3.4.Nguyên tắc hạch toán:
CHƯƠNG III:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN VÀ
CÁC NGHIỆP VỤ THANH TỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ
XNK MÂY TRE GIAO CHÂU
1.Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH SX và XNK Mây Tre Giao
Châu
1.1.Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại cty TNHH SX&XNK mây tre
GiaoChâu
1.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
1.1.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
1.1.4.Quản lý vốn bằng tiền tại công ty
2.Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty TNHH SX và XNK Mây Tre Giao
SV: Trần Thị Quyên

2

25
25
26

29
29
29
29
32
32
32
34
36
38
40
40
40
40
40
41
41
42
42
42
42
43
43
44
44
44
44
44
46
46

46
46
46
46
46

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Châu
2.1.Chứng từ sử dụng
2.2.Các khoản sử dụng
2.3.Sổ sách kế tốn
2.4.Quy trình kế tốn
2.4.1.Quy trình ghi sổ kế tốn tiền mặt
3.Kế tốn các nghiệp vụ thanh toán
3.1.Đặc điểm các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty TNHH SX và XNK
Mây Tre Giao Châu
3.1.1. Kế tốn các khoản phải thu tại cơng ty
3.1.2.Kế tốn tạm ứng tại cơng ty
3.1.3.Kế tốn phải trả người bán
3.2.Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn tại cơng ty TNHH SX và XNK
Mây Tre Giao Châu
3.2.1.Chứng từ sử dụng
3.2.2. Tài khoản sử dụng
3.2.3. Sổ sách sử dụng

3.2.4. Quy trình kế tốn
CHƯƠNG IV:CÁC GIẢI PHÁP (KIẾN NGHỊ) NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN
1. Nhận xét cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn vốn bằng tiền và các
khoản thanh tốn nói riêng tại cơng ty.
1.1. Ưu điểm
1.1.1. Về tình hình chung tại cơng ty
1.1.2. Về tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
1.1.3.Về hình thức kế tốn, sổ kế tốn, chứng từ kế tốn tại cơng ty
1.1.4. Về cơng tác vốn bằng tiền tại Công ty TNHH SX & XNK Mây
Tre Giao Châu.
1.2.Nhược điểm.
2.Kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại công ty
2.1. Về công tác chung tại công ty
2.2. Về cơng tác kế tốn và các khoản thanh tốn tại công ty
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Trần Thị Quyên

3

47
47
47
47
47
48
73

7
3
73
73
73
73
73
74
74
74
10
8
108
108
108
108
109
10
9
110
110
110
111
112
113

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt Nam Đồng

TK

Tài khoản

Thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

BN


Báo nợ

BC

Báo có

XNK

Xuất nhập khẩu

XDCB

Xây dựng cơ bản

NH

Ngân hàng

BĐS

Bất động sản

NKC

Nhật ký chung

CB – CNV

Cán bộ - Cơng nhân viên


BCTC

Báo cáo tài chính

BH

Bán hàng

P/S

Phát sinh

NVL

Nguyên vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SX

Sản xuất

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

SV: Trần Thị Quyên

4


Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty

12

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm

14

Sơ đồ 1.3:Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty

15

Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung

17

Sơ đồ 2.1:Sơ đồ hạch toán tiền mặt Việt Nam

24


Sơ đồ 2.2:Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng

28

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển

31

Sơ đồ 2.4:Sơ đồ trình tự hình thức kế tốn hình thức nhật ký chung

33

Sơ đồ 2.5:Sơ đồ trình tự hình thức kế tốn Nhật ký –Sổ cái

35

Sơ đồ 2.6:Sơ đồ trình tự hình thức sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ

37

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ trình tự hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ

39

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng

41

Sơ đồ 2.9:Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán


43

Sơ đồ 2.10:Sơ đồ hạch toán kế toán tiền tạm ứng

45

Sơ đồ 3.1:Sơ đồ trình tự ghi sổ quỹ tiền mặt

48

Sơ đồ 3.2:Sơ đồ trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng

63

Sơ đồ 3.3:Sơ đồ trình tự ghi sổ của kế tốn phải thu khách hàng

75

Sơ đồ 3.4:Sơ đồ trình tự ghi sổ phải trả người bán

80

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TÊN BẢNG

TRANG

BẢNG 1.1.BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA C.TY

SX& XNK MÂY TRE GIAO CHÂU NĂM 2009-2010-2011

SV: Trần Thị Quyên

5

1
0

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

BIỂU SỐ 3.1. SỔ QUỸ TIỀN MẶT

62

BIỂU SỐ 3.2. SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

72

BIỂU SỐ 3.3. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA

78

BIỂU SỐ 3.4. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN


85

BIỂU SỐ 3.5. SỔ NHẬT KÝ CHUNG

93

BIỂU SỐ 3.6. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1111

94

BIỂU SỐ 3.7. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 112

95

BIỂU SỐ 3.8. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131

96

BIỂU SỐ 3.9. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331

97

BIỂU SỐ 3.10. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 141

101

LỜI MỞ ĐẦU
Trước sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta cũng đang có
sự chuyển mình đáng kể. Nước ta từ một nước thuần nơng đang có sự chuyển mình
sang nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần. Với mục tiêu đẩy mạnh, phát triển

ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nơng nghiệp. Đó là bước đi đúng
đắn của sự phát triển nền kinh tế hiện nay.
Đối với mỗi Doanh Nghiệp khi đi vào sản xuất mục tiêu là tạo ra lợi nhuận,
duy trì và ngày càng phát triển. Muốn đạt được điều này trước hết doanh nghiệp phải
làm ăn có hiệu quả và sử dụng nguồn vốn kinh doanh một cách hợp lý nhất. Vậy sử
dụng nguồn vốn như thế nào mới có hợp lý, mà đặc biệt là vốn bằng tiền một bộ
SV: Trần Thị Quyên

6

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phận của vốn lưu động. Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần
kinh tế, tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệ p ngày một cao hơn, mỗi doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết
quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải
kinh doanh có lãi.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường địi hỏi phải có sự quản lý
chặt chẽ về vốn về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn
chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong kinh doanh từ đó
đảm bảo hiệu quả kinh doanh tối ưu nhất. Vì vậy khơng thể khơng nói đến vai trị
của cơng tác hạch tốn kế tốn trong việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền
đóng vai trị và là cơ sở ban đầu, đồng thời theo suốt quá trình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Xuất phát từ mục đích yêu cầu và tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn vốn

bằng tiền và các khoản thanh toán đồng thời kết hợp những kiến thức tiếp thu ở nhà
trường nên em đã chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh
tốn tại cơng ty TNHH SX và XNK mây tre Giao Châu”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo của em gồm có những nội dung sau:
Chương I : Đặc điểm tình hình chung của cơng ty TNHH SX và XNK mây
tre Giao Châu.
Chương II : Cơ sở lý luận chung về hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
Chương III : Thực trạng công tác vốn bằng tiền tai công ty TNHH SX &XNK
mây tre Giao Châu.
Chương IV : Các giải pháp(kiến nghị) nhằm hồn thiện cơng tác vốn bằng tiền
và các nghiệp vụ thanh toán tại cơng ty.
Trong thời gian tìm hiểu và làm quen với các hoạt động tổ chức của Công ty
về chuyên ngành đã được học như cách sắp xếp, bố trí và điều hành công việc gọn
gàng, chặt chẽ, đồng thời giúp em đi sâu vào đề tài thực tập, từ cách phối hợp và sắp
xếp công việc của từng bộ phận trong Công ty càng giúp em hạn chế được những sai
phạm và các thiếu sót gây ra trong thời gian thực tập và khắc phục tốt hơn trong môi
trường thực tập cũng như trong môi trường làm việc sau này.
Tuy đã có nhiều cố gắng học hỏi, nghiên cứu và tìm hiểu để hồn thành bản
báo cáo thực tập tổng hợp này, song do thời gian và kinh nghiệm chưa nhiều nên
bản báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
SV: Trần Thị Quyên

7

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


sự đóng góp ý kiến của Cơng ty và cơ giáo hướng dẫn để bản Báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CƠNG TY TNHH SX VÀ XNK MÂY
TRE GIAO CHÂU
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty
Công ty TNHH SX và XNK Mây Tre Giao Châu được hình thành từ mây tre
đan xuất khẩu của những năm 1998,1999 ở xã Trường Yên – Huyện Chương Mỹ TP Hà Nội. Trong giai đoạn này công ty chỉ là một tổ chức sản xuât nhỏ lẻ với vài
chục công nhân . Mặt hàng chủ yếu của công ty là những sản phẩm được đan thủ
công.

SV: Trần Thị Quyên

8

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhưng đến năm 2006, khi nhà nước chuyển đổi các thành phần kinh tế với sự
khuyến khích của các thành phần kinh tế tư nhân tham gia , đây là ưu thế rất tốt đối
với các doanh nghiệp đây là nguồn động lực thúc đẩy đối với doanh nghiệp cũng
nhờ động lực và nghị lực quyết tâm mà doanh nghiệp đã ra đời và thành lập ngày

31/07/2006 dưới sự đồng ý của phòng kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư cấp giấy phép
kinh doanh cho cơng ty, cơng ty chính thức thành lập.
Tên công ty

: Công ty TNHH và XNK mây tre Giao Châu

Tên giao dịch

: Công ty TNHH và XNK Mây Tre Giao Châu

Trụ sở chính

: Km 25,QL 6,KCN Phú Nghĩa,Chương Mỹ,Hà Nội

Số tài khoản

: 211103.11630

Tại ngân hàng

: Ngân hàng NN và PT NT Huyện Chương Mỹ

Điện thoại

: Tel:(043)3910191 - Fax:(043)3910010

Website

: www.giaochau.com.vn


Hiện tại cơng ty có diện tích rộng 5000 m2 với nhà xưởng quy mô, hàng 100
công nhân làm việc trực tiếp tại nhà máy và hàng nghìn hộ dân đan lát
tại trung tâm làng nghề truyền thống.
Công ty đã hợp tác lâu năm với một số khách hàng ở nhiều nước trên thế giới
như Mỹ, Đức, Nhật, Pháp, Ý, Hồng Kông.
Thời gian đầu thành lập, công ty TNHH SX và XNK Mây Tre Giao Châu có
quy mơ hoạt động nhỏ, lực lượng cán bộ và đội ngũ công nhân ít, cơ sở vật chất và
trang thiết bị cịn thiếu thốn. Qua hơn những năm hoạt động đến nay công ty TNHH
SX và XNK Mây Tre Giao Châu là một đơn vị mạnh trong ngành mây tre, cơng ty
có một đội ngũ lao động năng động, sáng tạo với số lượng hàng trăm công nhân làm
việc trực tiếp tại nhà máy và hàng nghìn hộ dâm đan lát tại trung tâm làng nghề
truyền thống.
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng của công ty
Sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng.
Thu mua nguyên vật liệu từ các tỉnh về phục vụ sản xuất kinh doanh của công
ty.
Thăm dị các đối tác tìm kiếm thị trường để mở quan hệ hợp tác kinh tế đối
với các đối tác trong và ngoài nước nhằm đẩy mạnh hơn nữa sản xuất kinh doanh.
Kí kết thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác trong và ngoài nước và
trực tiếp kí kết hợp đồng xuất khẩu với đối tác nước ngồi
1.2.1. Nhiệm vụ của cơng ty
SV: Trần Thị Qun

9

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xây dựng tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh một cách hiệu quả căn
cứ theo kế hoạch mục tiêu của công ty.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường,bảo vệ
sản xuất an tồn, giữ gìn an ninh trật tự và an tồm xã hội,hồn thành nghĩa vụ quốc
phịng đối với nhà nước.
1.2.2.Một số kết quả đạt được trong các năm gần đây

Bảng 1.1.BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
SX VÀ XNK MÂY TRE GIAO CHÂU NĂM 2009 – 2010 - 2011
Đơn vị tính: nghìn đồng

Chỉ tiêu

2009

SV: Trần Thị Qun

2010

2011

10

So sánh 2009/2010


So sánh 2010/2011

Tuyệt
đối

Tuyết đối

Tương
đối(%)

Lớp: 33 – CĐKT 2

Tương
đối(%)


Trường ĐH CN Việt- Hung

1. Tổng
nguồn vốn

7.506.765

11.545.707

2. Doanh
thu bán
hàng

7.797.087


3. Gía vốn
hàng bán

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10.725.469

4.038.9
42

53.8

-820.237

-7.1

6.820.622

11.722.79
3

-976.455

-12.5

4.902.170

71.8


5.460.761

6.805.017

9.323.920 1.344.256

24.6

2.518.903

37

251.16
6

244.360

322.824

-6.706

2.6

78.46

32.1

5. Chi phí
quản lý


380.999

401.482

548.318

20.483

5.3

146.835

36.5

6.Lợi
nhuận
trước thuế

114.676

28.457

78.532

-87.219

-76.1

50.074


175.9

7.Lợi
nhuận sau
thuế

111.739

28.457

91.923

-83.281

-134.1

63.466

223

8.Số cơng
nhân

300

268

432

-74


24.7

58

15.5

50

30
0

11.1

4. Chi phí
bán hàng

9.Thu
nhập bình
qn

1.800

2.700

3.000

900

Nhận xét:

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH SX và
XNK mây tre Giao Châu năm 2009 và năm 2010 em nhận thấy:
Tổng nguồn vốn năm 2010 đã tăng 53.8% so với năm 2009.tương ứng với
4.038.941.682 VND.
Doanh thu năm 2010 đã giảm 976.455.710 VND so với 2009, với tỷ lệ
12.5%.

SV: Trần Thị Quyên

11

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chi phí bán hàng của năm 2010 giảm 2.6% so với năm 2009 và kết quả của
chi phí quản lý doanh nghiệp của năm 2010 tăng 5.3% so với năm 2009, tương ứng
với 20.483.635 VND .
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty cũng tăng lên 380.99.000 VND
năm 2009 đến năm 2010 là 401.482.000 VND. Điều này là do quy mơ hoạt động
của cơng ty ngày càng tăng thì kéo chi phí QLDN tăng theo nhằm đáp ứng như cầu
quản lý của công ty.
Số công nhân năm 2010 đã tăng 74 công nhân so với năm 2009 đồng thời thu
nhập bình qn của cơng nhân mỗi tháng cũng tăng lên từ 1.800.000 VND tăng lên
2.700.0000 VND
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH SX và
XNK mây tre Giao Châu năm 2010 và năm 2011 em nhận thấy:

Tổng nguồn vốn của năm 2011 đã giảm so với năm 2010, giảm 820.237.831
VND, tỷ lệ là 7.1%.
Doanh thu bán hàng giữa năm 2011 và năm 2010 cũng có sự chênh lệch.Giữa
năm 2010 so với năm 2009 thì doanh thu bán hàng giảm xuống, còn năm 2011 và
năm 2010 thi doanh thu bán hàng lại tăng lên 4.902.170.506 VND. Năm 2010 doanh
thu là 6.820.622.699 VND còn đến năm 2011 là 11.722.793.205 VND. Điều này là
do quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, ngày càng có nhiều hội chợ
cần mặt hàng ,đồng thời nhu cầu càng tăng lên thì tất yếu doanh thu tăng.
Gía vốn bán hàng cũng có xu hướng tăng lên, năm 2010 là 6.805.017.737
VND đến năm 2011 là 9.323.920.835 VND.Có tỷ lệ là 37%.
Chi phí bán hàng năm 2011 tăng 78.464.910VND so với năm 2010,đồng thời
chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên từ năm 2010 đến năm 2011 với tỷ lệ tăng
là 36.5%, tương ứng 146.835.623 VND.
Do trong năm 2011 công ty đã tuyển dụng thêm một số cán bộ công nhân
viên phục vụ cho công tác kinh doanh, bán hàng hóa. Mặt khác cơng ty thực hiện
mở rộng thị trường về mặt hàng, sản phẩm của công ty đồng thời bổ sung thêm công
tác đào tạo và quảng cáo nâng cao uy tín chất lượng của sản phẩm của công ty
2.Tổ chức quản lý và sản xuất tại công ty
2.1. Tổ chức bộ máy tai công ty
Tổ chức bộ máy quản lý công ty như sau:

Ban giám đốc

SV: Trần Thị Quyên

12

Lớp: 33 – CĐKT 2



Trường ĐH CN Việt- Hung

Phịng Kế
tốn

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phòng Kinh
doanh

Phòng Kỹ
thuật

Phân xưởng
SX

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty
Ban giám đốc: Có nhiệm vụ tổ chức chỉ huy mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tổ chức thiết kế các hợp đồng kinh tế. Điều khiển và ra quyết định nhằm đảm
bảo các mục tiêu và chức năng của công ty.
Giám đốc: là người tổ chức mọi nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ, đầu tư, phát triển theo kế hoạch đề ra. Giám đốc là người đại diện toàn
quyền pháp nhân của công ty là người tổ chức và điều hành mọi hoạt động của cơng
ty chịu trách nhiệm tồn diện trước pháp luật.
Phịng kế tốn: Theo dõi tình hình hoạt động của công ty nhằm đảm bảo hỗ
trợ tốt nhất cho hoạt động sản xuất của công ty, quản lý thực hiện các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Tổ chức quản lý và theo dõi tài sản cố định, nhà xưởng, máy móc
thiết bị, văn phịng phương tiện vận tải, theo dõi tình hình cơng nợ, lập kế hoạch tài
chính năm, lập báo cáo tài chính định kỳ trình ban giám đốc.
Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch chiến lược phát triển cơng ty, khảo sát và

phân tích thị trường trong và ngoài nước.
Xác định các ưu thế cạnh tranh, các sản phẩm mang chiến lược của công ty
để lựa chọn chiến lược kinh doanh cho phù hợp, xây dựng chương trình tiếp thị,
chăm sóc khách hàng cũ.
Xác định chiến lược xâm nhập thị trường, tìm đối tác và khách hàng mới
Đảm nhận cơng tác hồn thành các thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu hàng hố
cơng ty, soạn thảo các hợp đồng sản xuất với khách hàng, hoàn thành thủ tục thanh
tốn để nộp thuế cho nhà nước. Ngồi ra cịn tìm kiếm đơn đặt hàng cho cơng ty.
Phịng kỹ thuật: phụ trách công tác kỹ thuật , chuyển giao công nghệ thiết
bị cho khách hàng Nghiên cứu, cải tiến kỷ thuật, cải tiến tổ chức quản lý sản xuất
SV: Trần Thị Quyên

13

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới có hiệu quả đáp ứng nhu
cầu ngày càng đa dạng của thị trường.
Phân xưởng sản xuất: Dưới sự chỉ đạo điều hành của quản đốc phân xưởng.
Sản phẩm sản xuất ra đa dạng về mẩu mã chủng loại, đạt chất lượng đáp ứng lòng
tin và nhu cầu của khách hàng.
2.2. Tổ chức sản xuất tại công ty
2.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên (Phụ lục 01)

Theo giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty TNHH SX và XNK Mây Tre
Giao Châu do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đăng ký thay đổi lần 3 ngày
18 tháng 07 năm 2011thì cơng ty hoạt động chính trên các ngành nghề kinh doanh
sau:
Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Dịch vụ liên quan đến in.
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, và chế phẩm vệ sinh.
Bán buôn nhiên liệu rắn,lỏng,khí và các sản phẩm liên quan
Bán bn thực phẩm.
Chế biến và bảo quản rau quả.
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.
Bán bn gạo.
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
Hoạt động của các cỏ sở thể thao.
Sản xuất gõ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác.
Sản xuất sản phẩm từ plastic.
Bán buôn máy vi tinh,thiết bị ngoại vi và phần mềm.
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động .
Hoạt động các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề.
Hoạt động dịch vụ chăn nuôi.
Khai thác đá, cát, sỏi,đất sét.
In ấn.
Xây dựng nhà các loại.
SV: Trần Thị Quyên

14

Lớp: 33 – CĐKT 2



Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kinh doanh hàng thủ cơng mỹ nghệ.
2.2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Hàng thơ

Thu hóa

Sơ tướp

Làm keo

Phơi,sấy hàng

Làm màu

Cắt tỉa

Phơi,sấy hàng

Xử lý mốc mọt

Kiểm tra chất
lượng sản phẩm

Đóng gói

Thành phẩm

giao bán

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Để phù hợp với giám đốc cân nhắc ngay từ những ngày đầu thành lập. Cơng
ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy sự quản lý của Công ty, việc hạch tốn kế
tốn theo hình thức hạch tốn nào cũng đã được Ban kế toán theo phương thức tập
trung để thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu.
Là sự sắp xếp, phân công công việc cho từng kế toán viên và tổ chức luân
chuyển chứng từ trong phịng kế tốn. Theo quy mơ hoạt động của doanh nghiệp
nên Công Ty TNHH SX & XNK Mây Tre Giao Châu đã chọn mơ hình kế tốn tập
trung theo tuyến dọc, tất cả phịng kế tốn có 5 người trong đó có 4 kế tốn viên và
một kế tốn trưởng, mọi nghiệp vụ liên quan đến hạch toán
Tổ chức bộ máy kế toán được thể hiện như sau:

Kế toán trưởng

Kế
toán
TGNH
SV: Trần Thị Qun
kiêm
thuế

Kế
tốn
cơng
nợ


Thủ
kho
15

Thủ
quỹ
Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.3:Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng: là người đứng đầu kiêm trưởng phịng, dưới kế toán trưởng
là các kế toán viên. Tổ chức điều hành và giám sát tồn bộ hệ thống kế tốn, đảm
bảo cơng tác kế tốn hổ trợ tốt nhất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh chịu trách
nhiệm hạch toán rõ ràng, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đảm bảo thực
hiện báo cáo đúng hạn. Tham mưu giúp giám đốc giải quyết các vấn đề nội bộ thuộc
phạm vi nghĩa vụ của mình.
Kế tốn tiền gửi ngân hàng kiêm thuế: Là người chịu trách nhiệm hạch
toán chi tiết về tiền gửi ngân hàng khi có các nghiệp vụ phát sinh liên quan, căn cứ
vào giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng để hạch toán, giám sát việc thu chi qua hệ
thống ngân hàng, làm các hồ sơ vay trả ngân hàng. Định kỳ lập biểu thuế và báo cáo theo
quy định của nhà nước.
Kế tốn cơng nợ: Là người Theo dõi tình hình thanh tốn của người mua và
người bán để kịp thời có kế hoạch đơn đốc người mua và lên kế hoach thanh tốn
cho người bán, hàng tháng làm lương cho tồn bộ cơng nhân viên, là người chịu
trách nhiêm hạch tốn q trình bán hàng lên doanh thu, theo dõi giá vốn cho cơng
ty.

Kế tốn kho: Là người theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu chính,
phụ, thành phẩm của đơn vị căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập, xuất kho, qua đó sẽ
kiểm sốt được tình hình hàng hố của đơn vị.
Thủ quỹ : Là người chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt, ghi sổ quỹ tiền mặt kịp
thời theo quy định, nhận và phát lương cho tồn bộ cơng nhân viên.
3.2.Hình thức kế tốn tại cơng ty và chế độ áp dụng tại cơng ty
3.2.1.Hình thức kế tốn
Cũng như các doanh nghiệp khác Công ty TNHH SX & XNK Mây Tre Giao
Châu đang áp dụng hình thức kế tốn là: Nhật ký chung
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung,
SV: Trần Thị Quyên

16

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của
nghiệp vụ đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp
vụ phát sinh.
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
 Sổ cái
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký Đặc biệt.
 Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.


Trình tự như sau:

Chứng từ gốc

SV: Trần Thị Quyên

Sổ NKC

17

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Lớp:
33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Cách ghi: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh, kế tốn ghi vào sổ
nhật ký chung. Sau đó căn cứ sổ nhật ký chung để ghi một lần vào sổ cái tài khoản
phù hợp. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên số cái để ghi vào bảng cân đối kế toán.

3.2.2. Các chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty
Chế độ kế tốn chung: Chế độ kế tốn đơn vị đang áp dụng Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
Niên độ kế tốn là 1 năm, bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12 . Kỳ hạch
tốn theo năm.
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp 28% , đối với năm 2009, 2010 là mức thuế suất 25%.

SV: Trần Thị Quyên

18

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Công ty hạch toán tổng hợp: hạch toán hàng tồn kho, hạch toán tiêu thụ hàng
hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trị giá vốn hàng tồn kho được tính theo phương pháp trung bình tháng.Khấu
hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
Đơn vị tiền tệ sử dụng taị công ty là Việt Nam Đồng.
4. Những thuận lợi và khó khăn , phương pháp phát triển những năm tới của
công ty
4.1. Những thuận lợi
Công ty TNHH SX và XNM Mây Tre Giao Châu ra đời trong cơ chế thị
trường với sự cạnh tranh gay gắt của các cơng ty cùng ngành nên cơng ty cũng có
nhiều thuận lợi và khó khăn.
Là đơn vị sản xuất mây tre đóng trên địa bàn thành phố Hà Nội, là thành phố
phát triển nên có nhiều dự án, dịch vụ và khu công nghiệp đang được quan tâm và
đầu tư nên có nhiều cơ hội để cơng ty tham gia bán các mặt hàng sản phẩm.
Cơng ty có đội ngũ cơng nhân tay nghề cao. Đó là yếu tố thuận lợi trong việc
xây dựng đợn vị vững mạnh trong cơ chế thị trường.
Thị trường mây tre đặc biệt là sản xuất các mặt hàng thủ công phục vụ nhu
cầu hàng ngày khơng chi trong nước và ngồi nước tương đối thuận lợi do ngành
mây tre có mức tăng trưởng cao, có nhiều sự phát triểntrong những năm vừa qua và
trong thời gian tới.
Công ty sau một thời gian hoạt động chưa lâu nhưng đã tạo ra được niềm tin,
sự tín nhiệm của đối tác. Ngồi ra, cơng ty cịn tham gia các chương trình hội chợ tại
các tỉnh nổi tiếng trong nước cũng như các nước ngồi như Nhật Bản...
4.2. Khó khăn
Công ty mới mở rộng thị trường hoạt động nên cơ sở vật chất và trang thiết bị
phục vụ công tác sản xuấtcòn hạn chế.
Lực lượng cán bộ kỹ thuật cịn thiếu so với nhu cầu từ các cơng trình trong
hoạt động sản xuất và bán sản phẩm của công ty.
4.3. Phương hướng của công ty trong thời gian tới

Xây dựng một bộ phận đi sâu vào nghiên cứu về chất lượng, mặt hàng…
Nâng cao năng lực quản lí và kế hoạch hoạt động của đội ngũ nhân viên trong
công việc.
Cơng ty cố gắng tìm ra các giải pháp để khuyến khích và kết hợp tất cả những
ưu điểm của tất cả mọi ý tưởng dù lớn hay nhỏ của từng nhân viên để luôn đổi mới
và sáng tạo.
SV: Trần Thị Quyên

19

Lớp: 33 – CĐKT 2


Trường ĐH CN Việt- Hung

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổ chức các chương trình huấn luyện nâng cao tay nghề và kĩ năng truyền
thông trong tổ chức các bộ phận.
Tạo điều kiện cho nhân viên để tự học hỏi trên máy vi tính để bổ sung những
kiến thức cịn thiếu.
Tăng cường công tác mở rộng thị trường để thu hút khách hàng không chỉ
riêng bộ phận nhân viên chuyên trách mà phải do tồn thể các nhân viên Cơng ty từ
giám đốc Công ty đến các bộ phận kinh doanh, quản lý….và nhân viên thường đảm
nhiệm mới đem đến cho công ty càng nhiều khách hàng và Công ty càng được phát
triển trên thị trường.
Tìm hiểu khách hàng về nhu cầu và mong muốn trong việc chọn lựa và đưa ra
nhiều mặt hàng để thuyết phục, thu hút khách hàng cho doanh nghiệp. Ngồi ra,
Cơng ty tạo ra một mơi trường làm việc tích cực, tuyển chọn nhân viên bán hàng có
trình độ, thành thạo về máy vi tính và các hàng hóa máy móc thiết bị khác.


CHƯƠNG II:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN.
1.Khái niệm,ý nghĩa và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
1.1Khái niệm

SV: Trần Thị Quyên

20

Lớp: 33 – CĐKT 2



×