BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐINH HẢI HÀ
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH ĐIỆN BIÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐINH HẢI HÀ
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
(Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng)
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Trƣơng Xuân Cừ
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
T i xin c
đo n đ y là c ng trình nghiên cứu độc l p c
riêng t i. Các
số li u s dụng ph n t ch trong lu n v n c ngu n gốc r ràng. Các số li u và
tài li u đư c tr ch d n trong lu n v n là trung th c. K t quả nghiên cứu này
h ng tr ng với
t
c ng trình nào đã đư c c ng ố trước đ y.
Tôi xin chịu trách nhi
với l i c
đo n c
ình.
Hà Nội, tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Đinh Hải Hà
LỜI CẢM ƠN
Với tình cả c
ột học viên, tác giả xin ày tỏ lòng i t ơn ch n
thành c
ình tới các thầy giáo, c giáo ho : Quản lý giáo dục, trư ng Đại
học Sư phạ Hà Nội và các thầy, c ngoài trư ng đã giảng dạy và nhi t tình
giúp đỡ tác giả trong quá trình học t p, nghiên cứu và triển h i lu n v n này
đúng hoạch.
Đặc i t tác giả xin ày tỏ lòng i t ơn s u sắc đ n Ti n sĩ Trương
Xu n Cừ - Ph trưởng B n chỉ đạo T y Bắc, Thầy là ngư i t n t
hướng
d n ho học, ài ản, nghiê túc và động viên, huy n h ch, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành đề tài lu n v n.
Tác giả xin tr n trọng cả ơn B n giá đốc, các phòng n thuộc Sở
Kho học và C ng ngh , Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đi n Biên, Phòng quản
lý c ng ngh - An toàn ức xạ hạt nh n - Sở hữu tr tu và t p thể đội ngũ
giáo viên các trư ng trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên đã tạo điều i n
thu n l i và c những ý i n đ ng g p quý áu để tác giả hoàn thành lu n
v n.
Tác giả xin cả ơn gi đình, ạn è, ngư i th n đã lu n ở ên cạnh cổ
vũ, h ch l tác giả trong quá trình học t p, nghiên cứu và hoàn thành lu n
v n này.
Hà Nội, tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Đinh Hải Hà
DANH MỤC KÍ HIỂU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vi t tắt
Vi t đầy đ
CNH
C ng nghi p h
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
HĐH
Hi n đại h
KHKT
Kho học ĩ thu t
NCKH
Nghiên cứu ho học
Nxb
Nhà xu t ản
QLGD
Quản lý giáo dục
PTDTNT
Phổ th ng d n tộc nội trú
THCS-THPT
Trung học cơ sở- Trung
học phổ th ng
THPT
Trung học phổ th ng
DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung
ắt th ng tin về hoạt động NCKH c
Bảng 2.1: Mức độ nắ
Trang
học
sinh
26
Bảng 2.2: Các ngu n cung c p th ng tin về hoạt động NCKH trong
các trư ng THPT tỉnh Đi n Biên
26
Bảng 2.3: Mức độ th
gi c
học sinh trong các ước c
quy
28
trình NCKH
Bảng 2.4: Số sản phẩ
d thi NCKH c
học sinh các trư ng THPT
30
trong tỉnh Đi n Biên
Bảng 2.5: Nguyên nh n g y h
học c
h n tới hoạt động nghiên cứu ho
32
học sinh
Bảng 2.6: Số lư ng CBQL và giáo viên th
Bảng 2.7: Nguyên nh n g y h
gi
i dưỡng NCKH
h n cho giáo viên hi hướng d n
học sinh NCKH
Bảng 2.8: Mức độ cần thi t c
hoạt động NCKH đối với học sinh
Bảng 2.9: Đánh giá về ý nghĩ c
Bảng 2.10: Th c trạng x y d ng
Bảng 3.1: Th ng điể
hoạt động NCKH
Bảng 3.2: T nh hả thi c
Bảng 3.3: T nh c p thi t c
NCKH c
các i n pháp
các i n pháp
39
41
43
hoạch hoạt động NCKH c
đánh giá sản phẩ
37
học sinh
học sinh
44
62
67
68
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Nội dung
Biểu đ 2.1: Tỉ l th
THPT trong phạ
gi cuộc thi KHKT c
học sinh các trư ng
vi nghiên cứu so với các trư ng THPT hác
Biểu đ 2.2 : Các nguyên nh n g y h
NCKH c
Trang
h n đối với vi c th
gi
33
học sinh
Biểu đ 2.3 : Trình độ tin học c
giáo viên các trư ng THPT tỉnh
Đi n Biên
Biểu đ 2.4 : Trình độ ngoại ngữ c
35
giáo viên các trư ng THPT
36
tỉnh Đi n Biên
Biểu đ 2.5 : Đánh giá
30
ức độ cần thi t c
Biểu đ 3.1 : T nh c p thi t và hả thi c
NCKH đối với học sinh
các i n pháp đề xu t
45
69
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................i
LỜI CẢM ƠN…………………………………………………….......…..ii
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………...…..iii
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………..……..iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ……………………………………..……..v
MỤC LỤC…………………………………………………………...…...vi
MỞ ĐẦU……………………………………………………………….....1
1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………….....1
2. Mục đ ch nghiên cứu………………………………………..………….3
3. Nhi
vụ nghiên cứu………………………………………..…………3
4. Phạ
vi nghiên cứu…………………………………………...………..3
5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………...……..4
6. C u trúc c
lu n v n..............................................................................4
CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH ĐIỆN……………………………………………………………..……5
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề……...…..………………….……5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài…………………………..………..5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước………………………………...…….6
1.1.3. Đánh giá hái quát các c ng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động
nghiên cứu ho học c
học sinh………………………………….………...9
1.2. Các khái niệm cơ bản……………..……………………….…….....10
1.2.1. Kho học và nghiên cứu ho học ..................................................10
1.2.1.1 Kho học........................................................................................10
1.2.1.2. Nghiên cứu ho học.....................................................................11
1.2.1.3. Nghiên cứu ho học c
học sinh Trung học phổ th ng.............12
1.2.2. Quản l hoạt động nghiên cứu ho học...........................................13
1.2.2.1. Quản lý…………………………………………………………..13
1.2.2.2. Quản lý giáo dục……………………………………………...…14
1.3. Đặc điểm tâm lí của học sinh Trung học phổ thông với hoạt động
nghiên cứu khoa học……………………………..…………………………14
1.3.1. Một số đặc điể
1.3.2. Một số đặc điể
t
l c
t
học sinh Trung học phổ th ng…....….14
l c
học sinh các trư ng Trung học phổ
th ng với hoạt động Nghiên cứu ho học……………………..……………15
1.4. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh Trung học
phổ thông……………………………………………………………………15
1.4.1. V n ản quy định c
học c
Bộ Giáo dục và Đào tạo về nghiên cứu ho
học sinh……………………………………………………..………16
1.4.2. Mục tiêu c
quản lý hoạt động nghiên cứu ho học c
học sinh
.........................................................................................................................16
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động nghiên cứu ho học c
1.4.3.1. L p
học sinh…..16
hoạch hoạt động nghiên cứu ho học cho học sinh....….16
1.4.3.2. Tổ chức th c hi n
hoạch hoạt động nghiên cứu ho học cho
học sinh…………………………………………………………………...….17
1.4.3.3. Chỉ đạo, triển h i th c hi n hoạt động nghiên cứu ho học cho
học sinh…………………………………………………………………..…..18
1.4.3.4. Kiể
tr , đánh giá
t quả hoạt động nghiên cứu ho học cho học
sinh…………………………………………………………………………..19
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động nghiên cứu khoa học
của học sinh trung học phổ thông................................................................19
1.5.1. Các y u tố thuộc về ngư i quản l nhà trư ng và đội ngũ giáo
viên..................................................................................................................19
1.5.2. Các y u tố thuộc về cơ ch , ch nh sách, quản l lãnh đạo c
ngành
và các y u tố inh t - xã hội hác……………………………………...…...19
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................120
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN………………………………..……….22
2.1. Sơ lƣợc tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục tỉnh Điện
Biên………………………………………………………………….………22
2.1.1. Một số đặc điể
đị l , inh t - xã hội tỉnh Đi n Biên……...……22
2.1.2. Các trư ng Trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên……………...…..23
2.2. Tổ chức quá trình khảo sát thực trạng……...………………....….24
2.2.1. Mục đ ch hảo sát…………………………………………..……..24
2.2.2. Nội dung hảo sát…………………………………………...……..25
2.2.3. Phương pháp hảo sát………………………………………..……25
2.2.4. Khách thể hảo sát…………………………………………..…….25
2.2.5. Th i gi n và đị
àn hảo sát………………………………..…....25
2.2.6. K t quả hảo sát………………………………………..………….25
2.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh các
trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Điện Biên………...………..………….25
2.3.1. Tình hình nghiên cứu ho học c
tỉnh Đi n Biên (K t quả n
2.3.1.1. Tình hình nắ
2.3.1.2. Mức độ th
học sinh Trung học phổ th ng
2016-2017)……………………………..…….25
ắt th ng tin về hoạt động NCKH c
gi c
học sinh...25
học sinh…………………………….….....27
2.3.1.3. Số lư ng sản phẩ
NCKH-KHKT c
học sinh các trư ng
THPT...............................................................................................................29
2.3.1.4. Các h
h n đối với học sinh hi NCKH……………………....31
2.3.2. Giáo viên và hoạt động Nghiên cứu ho học c
2.3.2.1. Th c trạng giáo viên th
học sinh…..…..34
gi tổ chức, hướng d n học sinh nghiên
cứu ho học………………………………………………………………....34
2.3.2.2. Các y u tố thuộc về giáo viên tác động tới vi c hướng d n học
sinh nghiên cứu ho học…………………………………………………....34
2.3.2.3. Kh
h nc
giáo viên hi hướng d n học sinh nghiên cứu ho
học…………………………………………………………………………...38
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh..................................................................................................................41
2.4.1. Nh n thức c
học c
giáo viên và học sinh về hoạt động Nghiên cứu ho
học sinh……………………………………………………………..41
2.4.1.1. Nh n thức c
động NCKH c
giáo viên và học sinh về tầ
qu n trọng c
hoạt
học sinh…………………………………………………....41
2.4.1.2. Nh n thức ý nghĩ c
hoạt động NCKH trong giáo viên và học
sinh…………………………………………………………………....……..41
2.4.2. Th c trạng l p
hoạch quản lý hoạt động nghiên cứu ho học c
học sinh………………………………………………………………………43
2.4.3. Th c trạng tổ chức hoạt động nghiên cứu ho học c
học sinh...44
2.4.4. Th c trạng vi c chỉ đạo triển h i hoạt động nghiên cứu ho học
c
học sinh………………………………………………………………….45
2.4.5. Th c trạng vi c iể
c
tr đánh giá hoạt động nghiên cứu ho học
học sinh………………………………………………………………….46
2.5. Đánh giá chung……………………..………………………………47
2.5.1. Những điể
ạnh…………………………………………………47
2.5.2. Những điể
còn hạn ch ……………………………………….….47
2.5.3. Nguyên nh n c
th c trạng…………………………………….…47
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan…….…………………….....…………47
2.5.3.2. Nguyên nhân ch qu n………………………………...………...48
Tiểu kết chƣơng 2……………………………………………………….49
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH ĐIỆN
BIÊN…………………………………………………………………..…….51
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp…………………………...……51
3.1.1. Nguyên tắc đả
ảo
ục tiêu giáo dục phổ th ng (Trung học phổ
thông)………………………………………………………………………...51
3.1.2. Nguyên tắc đả
ảo t nh h thống………………………………...51
3.1.3. Nguyên tắc đả
ảo t nh đ ng ộ, hách qu n…………..……….52
3.1.4. Nguyên tắc đả
ảo t nh hi u quả, hả thi……………....………..52
3.1.5. Nguyên tắc đả
ảo t nh th c tiễn………………………...………53
3.1.6. Nguyên tắc đả
ảo t nh
thừ và phát triển……………...…….53
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học
sinh ở các trƣờng Trung học phổ thông tỉnh Điện Biên……..……..……54
3.2.1. N ng c o nh n thức cho cán ộ quản lý, giáo viên và học sinh về
hoạt động nghiên cứu ho học c
học sinh……………....………………..54
3.2.1.1. Mục tiêu c
i n pháp……………....………………………….54
3.2.1.2. Nội dung c
i n pháp……………....………………………….54
3.2.1.3. Cách thức tổ chức th c hi n………….....……………………….55
3.2.1.4. Điều i n th c hi n…………………....………………………...55
3.2.2. X y d ng
ho học c
hoạch ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động nghiên cứu
học sinh ph h p với các hoạt động trong nhà trư ng……..…56
3.2.1.1. Mục tiêu c
i n pháp……………....………………………….56
3.2.1.2. Nội dung c
i n pháp……………….....………………………56
3.2.1.3. Cách thức tổ chức th c hi n……………......……………………56
3.2.1.4. Điều i n th c hi n……………………....…………………...…56
3.2.3. X y d ng các nh
giáo viên hướng d n, nh
học sinh nghiên
cứu và tổ chức c u lạc ộ Nghiên cứu ho học cho học sinh…………...….58
3.2.3.1. Mục tiêu c
i n pháp…………………....………………...…..58
3.2.3.2. Nội dung c
i n pháp…………………....……………………58
3.2.3.3. Cách thức tổ chức th c hi n……………….....………………….58
3.2.3.4. Điều i n th c hi n………………………....…………...………59
3.2.4. Tổ chức
i dưỡng n ng l c Nghiên cứu ho học cho cán ộ quản
lý, giáo viên và học sinh………………………………………………….….59
3.2.4.1. Mục tiêu c
i n pháp…………………....………………...…..59
3.2.4.2. Nội dung c
i n pháp…………………....……………………59
3.2.4.3. Cách thức tổ chức th c hi n………………....…………………..60
3.2.4.4. Điều i n th c hi n………………………...……………………61
3.2.5. X y d ng quy trình Nghiên cứu ho học và tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩ
Nghiên cứu ho học c
học sinh ph h p với
i trư ng Trung học
phổ th ng……………………………………………………………….…....61
3.2.5.1. Mục tiêu c
i n pháp…………………....…………………….61
3.2.5.2. Nội dung c
i n pháp…………………....………………….…61
3.2.5.3. Cách thức tổ chức th c hi n………………....…………………..64
3.2.5.4. Điều i n th c hi n………………………....…………………...64
3.2.6. T ng cư ng đầu tư và quản lý các điều i n cơ sở v t ch t, tinh thần
cho hoạt động nghiên cứu ho học cho học sinh và giáo viên…………..…65
3.2.6.1. Mục tiêu c
i n pháp………………………...………………..65
3.2.6.2. Nội dung c
i n pháp……………………....………………….65
3.2.6.3. Cách thức tổ chức th c hi n…………………....………………..66
3.2.6.4. Điều i n th c hi n…………………………...…………………66
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp………………………………..…67
3.4. Khảo sát cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất..67
Tiểu kết chƣơng 3……………………………………………………….71
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………......72
1. Kết luận……………………………...…………….………………….72
2. Khuyến nghị…………...………………………….……………….….74
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Đi n Biên………………………....74
2.2. Đối với các trư ng Trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên…………...74
2.3. Đối với Giáo viên các trư ng trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên....75
2.4. Đối với học sinh các trư ng trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên......75
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………..….77
PHỤ LỤC……………………………………………..………………....80
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghiên cứu ho học (NCKH) là quá trình nh n thức ho học, là hoạt
động tr tu đặc th ằng những phương pháp nghiên cứu nh t định để tì r
ột cách ch nh xác và c
ục đ ch những điều
à con ngư i chư
i tđ n
hoặc i t chư đầy đ , tức là tạo r sản phẩ
ới dưới dạng tri thức ới về
nh n thức hoặc phương pháp. Trong ti n trình đổi ới c n ản, toàn di n giáo
dục đào tạo hi n n y thì đổi ới giáo dục phổ th ng đ ng v i trò qu n trọng
và h ng thể thi u c hoạt động NCKH, là s n chơi ổ ch giúp các e áp
dụng những i n thức đã học vào cuộc sống, học đi đ i với hành; ti p c n,
là quen với phương pháp, ỹ n ng NCKH, tạo đà cho các c học ti p theo;
tạo s t tin, tì tòi và sáng tạo; rèn luy n cách là vi c t l c, là vi c
nh , t nh t ch c c, ch động, hứng thú trong học t p và sinh hoạt. Từ đ
phát hi n và i dưỡng n ng hi u cho học sinh ở ột số
n học c liên
qu n, phát hi n các tài n ng để
i dưỡng nh n tài cho đ t nước. Kh ng
những th , NCKH trong nhà trư ng là ột trong những nội dung đư c đẩy
ạnh, nhằ th c hi n ục tiêu đổi ới c n ản toàn di n nền giáo dục. Để
phát huy những l i ch trên, hoạt động NCKH phải đư c chú trọng ng y trong
độ tuổi học trò, c như v y ới c cơ sở x y d ng và phát triển đư c đội ngũ
nh n l c ch t lư ng c o cho xã hội.
Một trong hướng đổi
ới nhằ
n ng c o ch t lư ng giáo dục phổ
th ng là huy n h ch học sinh trung học NCKH. Biểu hi n là ngày 02 tháng
11 n
2012, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
n hành Th ng tư số:
38/2012/TT-BGDĐT, B n hành Quy ch thi nghiên cứu ho học c p quốc
gi học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ th ng (giọi tắt là học sinh
Trung học) với
ục đ ch: Khuy n h ch học sinh trung học NCKH; sáng tạo
ỹ thu t, c ng ngh và v n dụng i n thức đã học vào giải quy t những v n
đề th c tiễn; g p phần đổi
ới hình thức tổ chức hoạt động dạy học; đổi
hình thức và phương pháp đánh giá
ới
t quả học t p; phát triển n ng l c c
học sinh; n ng c o ch t lư ng dạy học trong các cơ sở giáo dục trung học;
khuy n h ch các cơ sở giáo dục đại học, c o đẳng, cơ sở nghiên cứu, các tổ
1
chức và cá nh n hỗ tr hoạt động nghiên cứu ho học ĩ thu t c
trung học; tạo cơ hội để học sinh trung học giới thi u
học ĩ thu t c
học sinh
t quả nghiên cứu khoa
ình; t ng cư ng tr o đổi, gi o lưu v n h , giáo dục giữ
các đị phương và hội nh p quốc t .
Để th c hi n ch trương và ch nh sách c
cư ng NCKH,
ột
Bộ về huy n h ch và t ng
ặt, giáo viên Trung học phải i t và triển h i các hoạt
động hướng d n và giúp đỡ học sinh ti n hành NCKH,
ặt hác, nhà trư ng
phải quản l hoạt động này cả ở phương di n NCKH c
học sinh và cả vi c
hướng d n, tr giúp c
giáoviên.
Th c tiễn triển h i NCKH c học sinh, vi c hướng d n c giáo viên
và quản l hoạt động NCKH c các trư ng THPT ở Đi n Biên hi n n y là
ột nhi
vụ trọng t
c
ngành vì th trong
hoạch n
học c
trư ng
phải chỉ r
ục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp cụ thể để triển h i nghiê túc hoạt
động này tổ chức triển h i c ng tác NCKH cho học sinh ph h p với điều
i n th c t c
từng trư ng, đặc điể
c
đị phương, đối tư ng học sinh
trong xu hướng chung về đổi ới chương trình, nội dung, phương pháp dạy
học theo hướng t ch h p, phát triển n ng l c học sinh.
Tuy nhiên, nghiên cứu ho học là ột hoạt động quá ới ẻ đối với
học sinh các trư ng phổ th ng, vì v y còn nhiều lúng túng trong h u tổ chức
và triển h i th c hi n. Còn thi u đội ngũ giáo viên c
inh nghi
và
phương pháp hướng d n học sinh nghiên cứu ho học; d n tới ột số ộ
ph n giáo viên v n còn ngại h và s thê vi c vì v y thi u s nhi t tình.
Những h h n này đòi hỏi phải c những quy chuẩn, quy trình cụ thể để
quản lý hoạt động nghiên cứu ho học c học sinh g p phần n ng c o ch t
lư ng và hi u quả c
hoạt động này trong nhà trư ng phổ th ng.
Hi n n y các v n ản hướng d n c
các Sở Giáo dục và Đào tạo đã đư c
h i, đánh giá, tổng
học v n còn nhiều
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như
n hành. Tuy nhiên vi c tổ chức, triển
t về hoạt động nghiên cứu ho học c
t c p, vướng
học sinh trung
ắc ở các Sở Giáo dục và Đào tạo; trong
đ c sở GD&ĐT Đi n Biên. Ch nh vì v y, v n đề quản lý hoạt động nghiên
cứu ho học c
học sinh ở các trư ng Trung học cần đư c qu n t
2
nghiên
cứu, g p phần giúp cho cán ộ quản lý các trư ng c cơ sở định hướng tốt
hơn về quản lý hoạt động nghiên cứu ho học c
học sinh ở các trư ng
Trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên. Với những l do trên, tôi chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh các trường Trung
học phổ thông tỉnh Điện Biên” để là
đề tài lu n v n nghiên cứu c
ình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý lu n về quản lý hoạt động nghiên cứu ho học c
học sinh Trung học phổ th ng và th c trạng quản lý hoạt động nghiên cứu ho
học ở các trư ng Trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên, đề xu t
quản lý nhằ
ứng yêu cầu c
ột số i n pháp
n ng c o hi u quả hoạt động nghiên cứu ho học c
th c tiễn giáo dục hi n n y c
học sinh đáp
tỉnh Đi n Biên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý lu n về quản lý hoạt động nghiên cứu ho
học c
hoạc sinh trung học phổ th ng.
3.2. Khảo sát thưc trạng quản lý hoạt động nghiên cứu ho học c
hoạc sinh trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên.
3.3. Đề xu t
c
ột số i n pháp quản lý hoạt động nghiên cứu ho học
hoạc sinh trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên.
4. Phạm vi nghiên cứu:
4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu: T p trung nghiên cứu quản l hoạt
động nghiên cứu ho học c học sinh Trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên.
4.2. Giới hạn đị àn nghiên cứu: Công tác quản l hoạt động nghiên
cứu ho học c
g :
học sinh 6 trư ng Trung học phổ th ng tỉnh Đi n Biên
Trư ng THPT Thành phố Đi n Biên Ph ;
Trư ng THPT Chuyên Lê Quý Đ n tỉnh Đi n Biên;
Trư ng THPT Phan Đình Gi t;
Trư ng Phổ th ng d n tộc nội trú tỉnh Đi n Biên;
Trư ng THPT huy n Đi n Biên;
Trư ng PTDTNT huy n Đi n Biên Đ ng.
3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài li u.
5.2. Phương pháp quan sát.
5.3. Phương pháp trưng cầu ý i n ằng ản hỏi.
5.4. Phương pháp phỏng v n.
5.5. Phương pháp x lý dữ li u.
5.5.1. Phương pháp x lý dữ li u định lư ng.
5.5.2. Phương pháp x lý dữ li u định t nh.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần ở đầu, t lu n và huy n nghị, tài li u th
dung c lu n v n đư c chi thành 3 chương:
4
hảo, nội
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN.
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Ở nước ngoài, hoạt động nghiên cứu trong các trư ng trung học đã
đư c triển h i từ những n
50 và nh n đư c s qu n t
c c từ các trư ng đại học và vi n nghiên cứu như: hỗ tr
th c hi n các th nghi
, hỗ tr r t t ch
inh ph nghiên cứu,
, xin ý i n tư v n, g p ý từ các nhà ho học...
Ch nh vì v y hoạt động nghiên cứu KHKT c
học sinh diễn r r t s i động
và c ch t lư ng c o, nhiều đề tài nghiên cứu c
những v n đề c p thi t
các e
đã giải quy t đư c
à các nhà ho học và xã hội đ ng qu n t
quản lý hoạt động NCKH c
. Do đ
học sinh trung học là v n đề đã đư c xe
xét
và nghiên cứu từ há l u trên th giới.
Trong h thống giáo dục c
các nước c nền giáo dục phát triển thì
vi c quản lý hoạt động NCKH đư c qu n t
Tại Nh t Bản,
nhiều hơn.
ột trong những nhi
vụ cơ ản đư c đặt r trong
chi n lư c phát triển ho học - c ng ngh dài hạn, đ là trong lĩnh v c giáo
dục đào tạo các nhà sư phạ
phải tì
ọi cách n ng c o hơn nữ trình độ c
học sinh ở t t cả các c p học và đặc i t phải giúp các e
n
đầu cắp sách tới trư ng đã đư c là
nhỏ ng y từ những
quen với cách thức tư duy táo ạo,
độc đáo và giàu sáng tạo.
Tại Mỹ, Với qu n ni
hãy để trẻ e
yêu ho học trước đã!” nên
“hội ch triển lã
các trư ng học đều c
ới. Các đề tài ho học đều c thể đư c s hỗ tr
gi đình, tr ng thi t ị hi n đại c
cứu... nhằ
ỗi n
trở thành nhà ác học nh ,
ho học” dành cho các c p độ trong trư ng s u th i gi n
nghỉ lễ giáng sinh và n
c
“ ho n i n trẻ e
nhà trư ng, các trung t
nghiên
giúp học sinh ti p c n với vi c nghiên cứu ho học, há
5
phá
những điều
ới lạ từ t nhiên, từ cuộc sống d chỉ là điều nhỏ nh t hoặc
những điều ngư i
hác đã là
à
ình th y c thể cải ti n đư c. Các
phương pháp nghiên cứu và ti p c n đề tài, trả l i cho
ục đ ch đề tài, ph n
t ch đề tài, ti n trình th c hi n... đư c hướng d n ĩ lưỡng giúp phụ huynh c
thể hỗ tr và c ng với con cái th c hi n. Một số đề tài đư c định hướng cho
học sinh t tì
tòi t y vào c p học nhưng nhà trư ng v n huy n h ch đề tài
ới lạ, sáng tạo là chính.
Tại Austr li các nhà trư ng huy n h ch vi c ch động t học t đào
tạo c
ngư i học với vi c tạo điều i n về
qu n ni
là
ọi
ặt. Vi c nghiên cứu đư c
ột quá trình học t p t ch c c hình thành nên tư duy phê phán
và ĩ n ng giải quy t v n đề; n đư c s dụng như là
c
các nh
là
ột c ng cụ t nhiên
vi c và cũng là c ng cụ để x y d ng ĩ n ng gi o ti p cho
học sinh.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Hi n n y, với s nhảy vọt c
KHCN, nh n loại đ ng ước s ng nền
inh t tri thức, c ng với đ là xu th toàn cầu hoá đ ng diễn r
th giới. Trước ối cảnh đ , tri t lý về giáo dục cho th
ạnh
ỷ 21 c những i n
động to lớn l y tư tưởng ch đạo là: “học thư ng xuyên, suốt đ i là
móng”, xây d ng 4 trụ cột c
ẽ trên
nền
giáo dục “Học để i t, Học để là , Học để t n
tại, Học để chung sống” hướng tới “ ột xã hội học t p”
à nền tảng là t
học, t nghiên cứu.
Bài vi t “C ng tác nghiên cứu ho học với vi c n ng c o ch t lư ng
đào tạo” c
Nguyễn T n Phát [30]; tác giả nh n
ạnh vi c đư NCKH vào
trư ng học sẽ thúc đẩy s phát triển ho học giáo dục, đe
lại những ti n ộ
vững chắc cho vi c dạy học và giáo dục đ ng th i n ng c o hi u quả đào tạo.
Từ n
N
2006, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối h p với C ng ty Intel Vi t
và Quỹ hỗ tr sáng tạo ĩ thu t Vi t N
chuẩn ị đầu tiên cho vi c th
(Vifotec) đã c những ước
gi Intel ISEF ằng vi c tổ chức hội thảo
(ngày 10/8/2006, tại Hà Nội với 11 trư ng và hối THPT chuyên) về c ng tác
6
tổ chức cho học sinh nghiên cứu, sáng tạo KHKT, chuẩn ị cho vi c tổ chức
Hội thi KHKT cho học sinh trung học c
Vi t N
, hướng tới vi c th
gi
Intel ISEF (Intel ISEF là hội thi KHKT quốc tế hàng năm lớn nhất dành cho
học sinh trung học (từ lớp 9 đến lớp 12). Mỗi năm có khoảng hơn 1500 học
sinh trung học từ khoảng 70 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới tham gia
giới thiệu kết quả ở 17 lĩnh vực nghiên cứu khoa học gồm: Khoa học động
vật; Khoa học xã hội & hành vi; Hoá sinh; Sinh học Tế bào & Phân tử; Hoá
học; Công nghệ thông tin; Khoa học Trái đất; Kỹ thuật: Vật liệu & Công
nghệ sinh học…….
Từ n
2008, C ng ty Intel Vi t N
phối h p với Sở GD&ĐT thành
phố H Ch Minh tổ chức hội thảo giới thi u về Intel ISEF c ng với s th
d c
các Sở GD&ĐT Đà Nẵng, Quảng Trị, L
Sở GD&ĐT L
thi c
L
Đ ng đã hoàn thành vi c đ ng
Đ ng. Đ n tháng 9/2008,
Hội thi thành viên cho Hội
Đ ng với Intel ISEF. Đư c s hỗ tr c
tháng 9/2008, Sở GD&ĐT L
C ng ty Intel Vi t N
Đ ng là đơn vị đầu tiên c
chức Hội thi KHKT với 28 đề tài d thi c
học sinh THPT L
đề tài (01 t p thể và 01 cá nh n) đoạt giải trong Hội thi c
di n cho học sinh Vi t N
lần đầu tiên học sinh Vi t N
th
L
Vi t N
,
tổ
Đ ng. Hai
Đ ng đã đại
d Intel ISEF 2009 tại Nev d , Mĩ. Đ y là
th
d Intel ISEF.
Tháng 2/2010, Hội thi KHKT đư c tổ chức tại thành phố Đà Lạt với 37
đề tài d thi c
71 học sinh đ n từ L
Minh. B đề tài xu t sắc nh t c
01 đề tài c
Đ ng, Hu , Đà Nẵng và TP.H Ch
Hội thi (02 đề tài c
học sinh L
Đ ng,
học sinh Đà Nẵng) đã đư c chọn đại di n cho học sinh Vi t
Nam tham gia Intel ISEF 2010 tại S n Jose, Ho Kì.
Tháng 10/2010, tại Hà Nội, Bộ GD&ĐT phối h p với Vifotec tổ chức
phát động phong trào nghiên cứu ho học (NCKH) cho học sinh THPT và
t p hu n cho 15 trư ng THPT chuyên trên cả nước. Tháng 01/2011, Hội thi
KHKT dành cho học sinh trung học đư c tổ chức tại thành phố Hu với s
th
gi c
các Sở GD&ĐT Thừ Thiên Hu và Quảng Trị. Tháng 3/2011,
7
Sở GD&ĐT TP. H Ch Minh phối h p với C ng ty Intel Vi t N
Hội thi KHKT cho học sinh THPT c
Thừ Thiên - Hu và 01 c
sinh Vi t N
tổ chức
Tp. H Ch Minh. H i đề tài (01 c
TP. H Ch Minh) đã đư c l
chọn đại di n học
d thi Intel ISEF 2011 tại Los Angeles, Hoa Kì. Tháng 3/2012,
lần đầu tiên Bộ GD&ĐT đứng r tổ chức Cuộc thi KHKT dành cho học sinh
trung học toàn quốc tại 2 hu v c: Thừ Thiên - Hu (dành cho hu v c
iền
Trung - T y Nguyên và Hà Nội (dành cho học sinh Hà Nội và TP H Ch
Minh). Tại cuộc thi này Vi t N
c 01 đề tài đc l
chọn th
d Hội thi
quốc t Intel ISEF tổ chức tại Pitts urgh, Ho Kì từ ngày 12 đ n 18/5/2012
với 1.549 th sinh đ n từ 68 quốc gi trên th giới th
v c ho học, ĩ thu t. Tại Lễ tr o giải ch nh thức c
N
Intel ISEF, đoàn Vi t
đã đư c tr o giải Nh t trong lĩnh v c Đi n và cơ h .
Từ n
học 2011 - 2012, vi c tổ chức Cuộc thi KHKT toàn quốc dành cho
học sinh trung học trở thành
ột nhi
5358/BGDĐT-GDTrH ngày 12/8/2011 c
nhi
gi d thi ở 17 lĩnh
vụ n
học c
vụ n
học trong C ng v n số
Bộ GD&ĐT về vi c hướng d n
GDTrH 2011-2012. Ti p s u đ , Bộ GD&ĐT c C ng
v n số 368/BGDĐT-GDTrH ngày 01/2/2012 về vi c hướng d n tổ chức ViSEF
n
học 2011 - 2012. Ngày 02/11/2012, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã
n hành
quy ch thi nghiên cứu KHKT c p quốc gi học sinh THCS và THPT è
theo Th ng tư số 38/2012/TT- BGDĐT.
Cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học n
28 đơn vị th
s qu n t
gi với 81 d án và gần 200 học sinh. Cuộc thi thu hút đư c
, th
gi hưởng ứng c
các nhà ho học và ch
lư ng d án th
th
học 2016 - 2017 có
nhiều trư ng đại học, tổ chức xã hội,
ẹ học sinh. Số lư ng các đơn vị th
d cuộc thi c p quốc gi n
gi , ch t
học 2016 - 2017,
d cuộc thi Intel ISEF 2016 cũng như s hưởng ứng nhi t tình c
sở GD&ĐT, các tổ chức, cá nh n, các nhà ho học, ch
t quả
các
ẹ học sinh và đặc
i t là học sinh trung học đã cho th y hi u quả cũng như phương hướng đúng
đắn
à Bộ GD&ĐT trong c ng tác triển h i hoạt động nghiên cứu KHKT
8
cho học sinh trư ng trung học. Trong n
2016, Bộ GD&ĐT đã c ch độ
huy n h ch th ch đáng, ịp th i cho học sinh c thành t ch nghiên cứu
KHKT: học sinh th
d
ì thi Intel ISEF, học sinh đạt giải Nh t, Nhì, B
toàn cuộc thi trở lên đư c xét tuyển thẳng vào các trư ng đại học theo nguy n
vọng; huy n h ch các Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển thẳng vào THPT
những học sinh THCS đạt giải cuộc thi KHKT c p quốc gi . Hoạt động
nghiên cứu KHKT c
học sinh trung học trong th i gi n qu đã đư c Bộ
GD&ĐT, vi n nghiên cứu t ch c c hưởng ứng, th
- Tạo điều i n về tr ng thi t ị th nghi
gi , hỗ tr , cụ thể:
, cán ộ hướng d n nghiên
cứu cho các d án nghiên cứu;
- Các nhà kho học Bộ GD&ĐT, vi n nghiên cứu th
gi
iên soạn
tài li u, t p hu n cán ộ quản lý, giáo viên cho các sở GD&ĐT về c ng tác
nghiên cứu KHKT; th
gi
n giá
hảo cuộc thi do Bộ GD&ĐT tổ chức;
- Hỗ tr x y d ng, quản lý tr ng we c
cuộc thi;
- Một số trư ng đại học hỗ tr tổ chức cuộc thi c p quốc gi , tr o giải
thưởng cho học sinh th
d , học sinh đạt giải và ch động đề xu t ưu tiên
tuyển thẳng học sinh đạt giải tại cuộc thi như: trư ng ĐH Bách ho Hà Nội,
trư ng ĐHSP Hà Nội, trư ng ĐH FPT, trư ng ĐHSP Hà Nội 2, ĐH Giáo
dục, ĐH Anh Quốc...
1.1.3. Đánh giá khái quát các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt
động nghiên cứu khoa học của học sinh
Hoạt động NCKH c
đều đư c qu n t
học sinh ở các nước c nền giáo dục phát triển
chú ý, do đ c ng tác quản lý hoạt động NCKH c
học
sinh cũng đư c nghiên cứu và áp dụng phổ i n trong th c tiễn.
Tuy nhiên, nghiên cứu ho học là
ột hoạt động quá
ới
ẻ đối với
học sinh các trư ng phổ th ng, vì v y còn nhiều lúng túng trong h u tổ chức
và triển h i th c hi n. Còn thi u đội ngũ giáo viên c
inh nghi
và
phương pháp hướng d n học sinh nghiên cứu ho học. Một số ộ ph n giáo
viên v n còn ngại h và s thê
vi c vì v y thi u s nhi t tình.
9
Nhiều đị phương h ng c trư ng đại học nên thi u đội ngũ các nhà ho
học, điều i n để học sinh tì
tòi nghiên cứu như phòng th nghi
nghiên cứu nên đã ảnh hưởng r t lớn đ n
n ng trình ày ằng Ti ng Anh c
h ng nhỏ đ n vi c phổ i n
Hoạt động NCKH c
cầu c
, trung t
t quả và ch t lư ng các đề tài. Khả
học sinh còn quá hạn ch vì v y đã ảnh hưởng
t quả thành t u c
nghiên cứu.
học sinh ở Vi t N
giáo dục đào tạo và xu th chung c
là v n đề r t
th giới
ới. Do nhu
à phong trào này đ ng
đư c x y d ng và phát triển ở hầu h t các tỉnh thành trong cả nước. Tuy
nhiên công tác quản lý hoạt động này còn nhiều
ch động c
t c p, ch y u d
vào s
những giáo viên tr c ti p hướng d n học sinh NCKH, các hoạt
động NCKH v n theo phong trào, t nh đ ng đều, thư ng xuyên và tác động
tới đại ộ ph n giáo viên và học sinh chư đư c các c p quản lý coi trọng.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khoa học và nghiên cứu khoa học
1.2.1.1 Khoa học
Thu t ngữ ho học là
nh u c
ột hái ni
phức tạp ở nhiều
ức độ hác
quá trình t ch c c nh n thức hi n th c hách qu n và tư duy trừu
tư ng. Trong lịch s phát triển c
ho học đã c nhiều định nghĩ
hác
nh u về ho học.
Kho học theo nghĩ nguyên th y c
n là
ột từ chỉ i n thức hơn là
ột từ chỉ vi c theo đuổi i n thức. Tuy nhiên, h ng c s ph n định r ràng
giữ
i n thức về những điều th c t đã diễn r trong
ỗi cộng đ ng và các
iểu i n thức chung hác như thần thoại hoặc truyền thuy t. Kho học hi n
đại đánh d u
c
ột ước phát triển vư t
n so với th i
những
t quả
Kho học
t hác i t r t x trong cách ti p c n
trước đ . Trong gi i đoạn này những thành c ng từ
àn
og
ng lại đã là
cho định nghĩ
ho học chặt chẽ hơn.
những t nh toán và th nghi
trên những ằng chứng và th nghi
các giả thuy t d
đư c qu n sát là qu n trọng và c thể
ứng dụng. Theo Lưu Xu n Mới: “Kho học là h thống tri thức (về thuộc t nh,
10
c u trúc,
ối liên h
ản ch t, quy lu t) c
trong t nhiên, xã hội và tư duy,
đư c d
s v t, hi n tư ng, quá trình
à những tri thức trong h thống này c
trên nghiên cứu ho học. Kho học còn
og
về những i n pháp tác động đ n th giới xung qu nh là
phục vụ cho l i ch c
Vi t N
h thống tri thức
i n đổi thể giới đ
con ngư i” [23]. Theo Lu t Kho học và C ng ngh
(2013) tại hoản 1, điều 3, chương I thì: “Kho học là h thống tri
thức về ản ch t, quy lu t t n tại và phát triển c
s v t, hi n tư ng t nhiên,
xã hội và tư duy”[28].
Tổng h p và hái quát lại c thể đư r định nghĩ ngắn gọn về ho
học như s u: “Kho học là tri thức t ch c c đã đư c h thống h ”
H thống tri thức
og
h i loại là tri thức inh nghi
và tri thức
ho học:
- Tri thức inh nghi
: là những hiểu i t đư c t ch lũy
ột cách r i
rạc, c thể là ng u nhiên qu những hoạt động sống hàng ngày trong
ối qu n
h giữ con ngư i với thiên nhiên, giữ con ngư i với con ngư i và giữ các
s v t hi n tư ng trong t nhiên với nh u.
- Tri thức ho học: là những tri thức đư c t ch lũy qu hoạt động
nghiên cứu ho học qu
t quả c
vi c qu n sát, th nghi
các s
i n,
hoạt động xảy r trong hoạt động xã hội và trong t nhiên.
1.2.1.2. Nghiên cứu khoa học
NCKH là
tr tu đặc th
chỉ r
ục đ ch những điều
i t đầy đ ) tức là tạo r sản phẩ
i
à con ngư i chư
, để
i t
ới dưới dạng tri thức
“Nghiên cứu ho học là s phát hi n ản
v t, phát triển nh n thức ho học về th giới; hoặc là sáng tạo
phương pháp
cho
ột hoạt động
ới c giá trị về nh n thức hoặc phương pháp.
Theo tác giả Vũ C o Đà
ch t s
ho học, là
ằng những phương pháp nghiên cứu nh t định để tì
ột cách ch nh xác và c
đ n (hoặc chư
thức
ột quá trình nh n thức ch n l
ới và phương ti n ĩ thu t
ục tiêu hoạt động c
ới để là
con ngư i”[11]. Về
11
i n đổi s v t phục vụ
ặt th o tác c thể định
nghĩ , NCKH là quá trình hình thành và chứng
ột s v t hoặc hi n tư ng cần há
T
ti n hành d
inh lu n điể
ho học về
phá.
lại: NCKH là hoạt động c
ục tiêu và
hoạch xác định, đư c
trên những phương pháp ho học nhằ
nh n thức th giới, tạo
r tri thức, phương pháp, phương ti n
ới phục vụ cho cuộc sống c
con
ngư i.
1.2.1.3. Nghiên cứu khoa học của học sinh Trung học phổ thông
a) Đặc điểm học sinh Trung học phổ thông
- Học sinh THPT là lứ tuổi
ộng
ơ, h o hát sáng tạo, th ch cái
ới lạ, chuộng cái đẹp hình thức ên ngoài, c
ới nới cũ... lứ tuổi này r t
h ng hái nhi t tình trong c ng vi c lạc qu n yêu đ i nhưng cũng r t i qu n
dễ chán nản hi gặp th t ại.
- Học sinh THPT còn gọi là tuổi th nh niên, là gi i đoạn phát triển ắt
đầu từ lúc d y thì và
t thúc hi ước vào tuổi ngư i lớn. Các em hoạc sinh
THPT đã có s trưởng thành về
ặt thể ch t, nh n cách tr tu , n ng l c l o
động, nhưng v n còn r t hạn ch .
b) Nghiên cứu khoa học của học sinh Trung học phổ thông
- NCKH c
học sinh là các hoạt động tì
i
, xe
xét, điều tr theo
các phương pháp ho học do học sinh th c hi n dưới s hướng d n c
viên để từ những dữ i n đã c đạt đ n
phương pháp, sản phẩ
ột
t quả nh n thức
ới hoặc,
c giá trị hơn đối với ản th n và cộng đ ng.
- Đối với học sinh, NCKH đư c s dụng như là
nhằ
giáo
rèn luy n tư duy, tác phong là
ột hoạt động giáo dục
vi c ho học c
học sinh, gắn liền
i n thức trong nhà trư ng với th c tiễn đ i sống th ng qu hoạt động
NCKH, từ đ g p phần n ng c o ch t lư ng giáo dục trung học.
- N u hoạt động NCKH c
ới h y c ng ngh , ĩ thu t
ngư i lớn nhắ
tới sản phẩ
ới thì hoạt động NCKH c
là i n thức
học sinh lại c
ục
đ ch ch nh là phát triển n ng l c và nh n cách con ngư i. Qu NCKH học
sinh đư c rèn luy n cách nghĩ, cách là
12
vi c ho học. N i cách hác đối với