LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Khắc Hùng
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Hội đồng khoa học trường Đại học Sư phạm Hà Hội, phòng sau đại học, các
thầy giáo, cô giáo đã giúp đỡ tận tình trong cơng tác giảng dạy, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin được bày tỏ lịng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS Nguyễn Thành Vinh, người thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ tác giả hồn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo
và các em học sinh các trường THPT huyện Điện Biên Đông đã tạo mọi điều
kiện, tích cực ủng hộ, cộng tác nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình điều
tra, khảo sát, thu thập dữ liệu, chia sẻ các ý kiến về các vấn đề liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu.
Tác giả cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu, song luận văn khó tránh khỏi sai sót, tác giả kính mong nhận được những
ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy giáo, cơ giáo, các bạn đồng nghiệp để
luận văn hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội , ngày tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Khắc Hùng
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý
CNTT
Công nghệ thông tin
CSVC
Cơ sở vật chất
DTNT
Dân tộc nội trú
ĐBĐ
Điện Biên Đông
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
HĐDH
Hoạt động dạy học
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
Nxb
Nhà xuất bản
PPDH
Phương pháp dạy học
PTDTNT THPT
Phổ thông Dân tộc Nội trú Trung học phổ thông
PTDH
Phương tiện dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBND
Ủy ban nhân dân
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 4
6. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO U CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN
NAY....................................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý nhà trường ................................................................................. 9
1.2.3. Hoạt động dạy học .................................................................................. 9
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực.........10
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn trước u cầu đổi mới giáo dục Trung học
phổ thông ............................................................................................................. 11
1.3.1. Hoạt động dạy học môn Toán ............................................................... 11
1.3.2. Đặc điểm, yêu cầu của dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực cho học sinh ở trường Trung học phổ thông .................................... 12
1.3.3. Yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay nói chung và mơn Tốn nói riêng ở
trường Trung học phổ thơng ........................................................................... 14
1.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại trường Trung học phổ
thông...................................................................................................................19
1.4.1. Chỉ đạo hoạt động lập kế hoạch triển khai chương trình dạy học mơn
Tốn ................................................................................................................. 19
1.4.2. Lựa chọn và phân công giáo viên dạy học mơn Tốn ........................... 20
1.4.3. Chỉ đạo việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Tốn .............................. 22
1.4.4. Chỉ đạo dạy học mơn Tốn hướng tới phát triển năng lực học sinh ... .23
1.4.5. Quản lý phương pháp dạy học, phương tiện dạy học mơn Tốn .......... 24
1.4.6. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của học sinh ..... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại
trường Trung học phổ thông ............................................................................ 26
1.5.1 Các yếu tố chủ quan………………………………………....………...26
1.5.2. Các yếu tố khách quan……………………………………..…………27
Kết luận chƣơng 1...........................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN CHO HỌC SINH TRƢỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG,
TỈNH ĐIỆN BIÊN TRƢỚC YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN
NAY..................................................................................................................29
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục của huyện Điện
Biên Đơng, tỉnh Điện Biên..............................................................................29
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số huyện Điện Biên Đơng .............................................. 29
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị ........................................................................ 30
2.1.3. Tình hình văn hố-xã hội .......................................................................... 30
2.2. Sơ lược hệ thống trường THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện
Biên...................................................................................................................31
2.2.1. Về quy mô trường, lớp ............................................................................... 31
2.2.2. Chất lượng giáo dục .................................................................................. 32
2.2.3. Cơ sở vật chất ............................................................................................ 35
2.2.4. Đội ngũ giáo viên ...................................................................................... 36
2.2.5. Đánh giá chung ......................................................................................... 37
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THPT huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay.....................................................................................................................38
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn
cho học sinh trường THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................................ 39
2.3.3. Thực trạng sử dụng phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức
trong dạy học mơn Tốn trước u cầu đổi mới giáo dục hiện nay ................... 42
2.3.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá, nhận xét kết quả học tập mơn Tốn cho
học sinh trước u cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............................................. 44
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh trường
THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.....................................................................................................46
2.4.1. Quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn ................................. 47
2.4.2. Quản lý thực hiện kế hoạch, nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn 48
2.4.2.1. Quản lý thực hiện kế hoạch, nội dung, chương trình dạy học mơn
Tốn………………………………………………………………………….48
2.4.1.2. Quản lý phân cơng dạy học mơn Tốn……………………….......…50
2.4.1.3. Quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Tốn…………...........52
2.4.1.4. Quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Tốn………….......…54
2.4.3. Thực trạng cơng tác chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh trường THPT huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên. ................................................................................. 55
2.4.4. Quản lý chỉ đạo đổi mới đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của học
trước u cầu đổi mới giáo dục hiện nay............................................................ 58
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn cho học sinh trường THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên
trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.......................................................... 61
2.5.1. Những yếu tố chủ quan………………………………………......…....62
2.5.2. Những yếu tố khách quan……………………………………......…....63
2.6. Đánh giá chung ........................................................................................... 65
Kết luận chƣơng 2...........................................................................................67
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN CHO HỌC SINH TRƢỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG,
TỈNH ĐIỆN BIÊN TRƢỚC YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN
NAY .................................................................................................................68
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp..................................................................68
3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................. 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học........................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................. 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................... 69
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho học sinh trường
THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay ....................................................................................................69
3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức, trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho
giáo viên để thực hiện dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực....... 69
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL
về quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ............ 71
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường quản lý kế hoạch dạy học, thực hiện nội dung
chương trình mơn Tốn theo hướng tiếp cận năng lực ...................................... 72
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lý thực hiện đổi mới PPDH học mơn Tốn đáp ứng
u cầu phát triển năng lực cho học sinh ........................................................... 74
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá hướng tới phát triển
năng lực thực hiện của học sinh.......................................................................... 77
3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý việc sử dụng CSVC, phương tiện, thiết bị dạy học
trong hoạt động dạy học mơn Tốn đáp ứng u cầu phát triển năng lực cho
học sinh ................................................................................................................ 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp..............................................................80
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..................... 81
Kết luận chƣơng 3...........................................................................................83
1. Kết luận........................................................................................................85
2. Khuyến nghị.................................................................................................86
Tài liệu tham khảo.........................................................................................88
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô giáo dục giai đoạn 2013-2016 của các trường THPT
Bảng 2.2: Thống kê xếp loại hạnh kiểm học sinh các nhà trường giai đoạn
2013-2016
Bảng 2.3: Thống kê xếp loại học lực học sinh các nhà trường giai đoạn 20132016
Bảng 2.4: Thống kê kết quả học sinh giỏi THPT giai đoạn 2013-2016
Bảng 2.5: Sự phát triển số lượng giáo viên của các nhà trường giai đoạn 20132016
Bảng 2.6: Đánh giá về thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học
mơn Tốn
Bảng 2.7: Đánh giá việc sử dụng phương pháp, phương tiện và hình thức tổ
chức dạy học mơn Tốn
Bảng 2.8: Đánh giá việc thực hiện kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn
Tốn của học sinh
Bảng 2.9: Đánh giá quản lý thực hiện mục tiêu dạy học mơn Tốn
Bảng 2.10a: Đánh giá về quản lý kế hoạch, chương trình dạy học mơn Tốn
Bảng 2.10b: Đánh giá về quản lý phân cơng dạy học mơn Tốn
Bảng 2.10c: Đánh giá về quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Tốn
Bảng 2.10d: Đánh giá về quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Tốn
Bảng 2.11: Đánh giá về quản lý việc đổi mới PPDH trong dạy học mơn Tốn
Bảng 2.12: Đánh giá về quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh
Bảng 2.13: Tác động của những yếu tố chủ quan
Bảng 2.14: Tác động của những yếu tố khách quan
Bảng 3.1: Tổng hợp mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐDH mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
Bảng 3.2: Tổng hợp mức độ khả thi của các biện pháp quản lý HĐDH mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Mức độ thực hiện thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình dạy
học mơn Tốn
Biểu đồ 2.2: Mức độ thực hiện sử dụng phương pháp, phương tiện và hình
thức tổ chức dạy học mơn Tốn
Biểu đồ 2.3: Mức độ thực hiện kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn
của học sinh
Biểu đồ 2.4: Thực trạng quản lý việc đổi mới PPDH trong dạy học mơn Tốn
Biểu đồ 2.5: Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Toán
của học sinh
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt ra những
yêu cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới
cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Để có được một
lực lượng lao động mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng, vai trò của ngành
giáo dục được đặt lên hàng đầu. Giáo dục cần đào tạo đội ngũ nhân lực có khả
năng đáp ứng được những đòi hỏi mới của xã hội và thị trường lao động, đặc
biệt là năng lực hành động, tính năng động, sáng tạo, tính tự lực và trách
nhiệm cũng như năng lực cộng tác làm việc, năng lực giải quyết các vấn đề
phức hợp.
Trong Báo cáo chính trị của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, trong
phần V phương hướng nhiệm vụ giáo dục và đào tạo có nêu “Giáo dục là
quốc sách hàng đầu” [3]. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ
yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục
và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học - công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân
lực và thị trường lao động…”.
Trong Nghị quyết 29-NQ/TW nêu rõ quan điểm chỉ đạo đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục phổ thơng là chuyển mạnh q trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học [16]. Học đi đơi với hành; lí luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường
kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Phương pháp dạy và học sẽ
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; phát huy tính
2
tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học,
tập trung dạy cách học, cách nghĩ và tự học, theo phương châm “giảng ít, học
nhiều”. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thơng trong dạy và
học; đa dạng hố các hình thức tổ chức giáo dục… Thực hiện các chính sách
ưu đãi phát triển giáo dục, đặc biệt là khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng miền
núi.
Để đạt được mục tiêu về giáo dục ở cấp THPT thì đổi mới dạy học nói
chung và dạy học mơn Tốn nói riêng trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay là tất yếu. Tuy nhiên, trong thực tế dạy học mơn Tốn các trường THPT
hiện nay, lối dạy phổ biến vẫn là truyền thụ một chiều, người học thụ động
trong tiếp nhận, học chưa đi đơi với hành, kiến thức ít được vận dụng vào
thực tiễn; những năng lực quan trọng của học sinh không được chú ý đúng
mức trong nhà trường, những phẩm chất tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo ít
được quan tâm, hình thành cho người học.
Đặc biệt, đối với học sinh miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội
đặc biệt khó khăn thì việc học tập của các em học sinh chưa tiến kịp so với
các vùng thuận lợi. Vì lẽ đó, kết quả học tập mơn Tốn của các em cịn nhiều
hạn chế, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển chung của xã hội, đặc biệt trong
thời đại cơng nghệ số hóa. Thực tiễn quản lý dạy học nói chung và quản lý
dạy học mơn Tốn nói riêng tại các trường THPT huyện Điện Biên Đơng, tỉnh
Điện Biên những năm gần đây có nhiều chuyển biến tốt, kết quả kiểm tra cuối
học kỳ ổn định và xấp xỉ mặt bằng chung của tỉnh. Tuy nhiên, kết quả mơn
Tốn trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh và thi THPT quốc gia vẫn
còn thấp, có trường chưa có học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh mơn
Tốn, điểm bình qn mơn Tốn trong kỳ thi THPT quốc gia thấp hơn với
mặt bằng chung của tỉnh, năng lực tự học mơn Tốn của đại đa số học sinh
chưa cao, học sinh còn sợ khi học Toán.
3
Với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy mơn Tốn và quản lý tại các
trường đứng chân trên địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn,
tơi nhận thấy cơng tác quản lý HĐDH mơn Tốn tại các trường THPT trên địa
bàn huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên còn một số hạn chế: Đội ngũ
CBQL tuổi đời còn trẻ, kinh nghiệm quản lý còn chưa nhiều; Chỉ đạo xây
dựng và kế hoạch dạy học cịn mang tính hình thức, nội dung dạy học mơn
Tốn chưa bám sát đối tượng học sinh và đặc điểm vùng miền; quản lý giờ
dạy trên lớp của giáo viên còn chưa chặt chẽ, việc dự giờ của giáo viên cịn
mang tính hình thức, dự cho đủ số tiết theo quy định, việc rút kinh nghiệm các
tiết dạy còn chưa đi sâu phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh;
việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập còn nặng về điểm số, chưa chú trọng
vào đánh giá quá trình học tập của học sinh.
Căn cứ thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn tại các trường THPT
huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên, để đạt được mục tiêu theo tinh thần
đổi mới trên và giúp nhà trường nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học mơn
Tốn thì việc nghiên cứu các biện pháp quản lý dạy học phù hợp với định
hướng đổi mới, đáp ứng yêu cầu người học, yêu cầu của xã hội là vô cùng
quan trọng. Chính vì vậy mà tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn cho học sinh trường THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện
Biên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống lý luận, thực tiễn và khảo sát, đánh giá
thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho
học sinh THPT trước yêu cầu đổi mới giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy học mơn Tốn ở các trường THPT huyện Điện Biên
Đơng, tỉnh Điện Biên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
4
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo u cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy
học môn Tốn tại các trường THPT huyện Điện Biên Đơng trước yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học mơn Tốn cho học sinh
trường THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dạy học mơn Tốn cho học sinh trường THPT huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4.3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể quản lý là hiệu trưởng trường THPT.
- Địa bàn nghiên cứu: các trường THPT huyện Điện Biên Đông tỉnh
Điện Biên.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý và giáo viên môn Tốn các
trường THPT huyện Điện Biên Đơng, tỉnh Điện Biên.
- Thời gian lấy số liệu: từ năm 2013 đến năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy định
của Nhà nước và của ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ, các tài liệu lý luận về quản lý,
quản lý giáo dục và các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động dạy học của
giáo viên và học sinh.
- Phương pháp điều tra: Tiến hành bằng phiếu theo các biểu mẫu.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, phỏng vấn, trưng cầu ý kiến cán
bộ quản lý nhà trường, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên, học sinh trong quản
lý giáo dục.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục.
5.3. Phương pháp thống kê để xử lý các kết quả khảo sát
Sử dụng một số cơng thức tốn học như tính tỷ lệ phần trăm, tính điểm
trung bình,… để thống kê số lượng, chất lượng về đội ngũ CBQL, giáo viên,
kết quả học tập của học sinh và xử lý số liệu, định lượng kết quả nghiên cứu
nhằm đưa ra những kết luận phục vụ cơng tác nghiên cứu.
6. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung cơ bản của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học môn Toán
theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho học
sinh trường THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn cho học
sinh trường THPT huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO U CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
- Nghiên cứu hoạt động dạy học mơn Tốn
Từ xa xưa, Tốn học là một ngành, một mơn học địi hỏi suy luận và trí
thơng minh cao. Nhà Tốn học người Đức Carl Friedrich Gauss, người được
mệnh danh là “Ơng hồng của Tốn học” xem tốn học là “nữ hồng của các
ngành khoa học”. Toán học là nền tảng cho tất cả các ngành khoa học tự
nhiên khác. Toán học được sử dụng trên khắp thế giới như một công cụ thiết
yếu trong nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, kỹ thuật, y học, và tài chính.
Tốn học nảy sinh ra từ nhiều kiểu bài toán khác nhau. Trước hết là
những bài toán trong thương mại, đo đạc đất đai, kiến trúc, và sau này là thiên
văn học; ngày nay, tất cả các ngành khoa học đều gợi ý những bài toán để các
nhà tốn học nghiên cứu, ngồi ra cịn nhiều bài tốn nảy sinh từ chính bản
thân ngành tốn.
Với đặc thù của bộ mơn Tốn, trong HĐDH mơn Tốn cần có những
mơ hình học tập sẽ giúp học sinh tiếp thu bài học nhanh hơn, theo V.A.Stoff
(Stoff 1966) thì mơ hình học Tốn nhất thiết phải có ba đặc trưng cơ bản; tính
đẳng cấu (mơ hình phản ánh đúng một cách đẳng cấu những thuộc tính nhất
định nào đó của đối tượng nghiên cứu mà những thuộc tính ấy là đối tượng
nhận thức của học sinh), tính đơn giản (đơn giản về mặt tri giác), tính khác
với nguyên bản (để trong dạy học dễ dàng đạt được mục đích đề ra).
Cùng với quan điểm dạy học gắn liền với PPDH môn Tốn hiện nay,
Khổng Tử (551- 479 trước cơng ngun) từng đề cập: “Dùng cách gợi mở, đi
từ gần tới xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích
7
cực suy nghĩ. Đòi hỏi học trò phải tập luyện, phải hình thành nền nếp, thói
quen học tập” và “học không biết chán, dạy không biết mỏi”. Quan điểm dạy
học phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của người học, khả năng độc lập
suy nghĩ, phát triển tu duy, đó là cái đích hoạt động dạy học cần đạt tới.
J.A.Cômenxki (1592-1670) đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá
trị rất lớn có thể ứng dụng trong HĐDH mơn Tốn: Ngun tắc trực quan;
ngun tắc phát huy tính tự giác tích cực của học sinh; nguyên tắc hệ thống và
liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên tắc dạy học theo khả năng tiếp
thu của học sinh (vừa sức); dạy học phải thiết thực và dạy học theo nguyên
tắc cá biệt. Từ những nguyên tắc này, có thể hiểu q trình dạy học để truyền
thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật hiện tượng do học sinh tự quan
sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, khơng nên áp đặt, gị ép người ta chấp nhận bất
kỳ một điều gì.
- Nghiên cứu quản lý HĐDH mơn Tốn
Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu về quản lý và quản lý giáo dục nói chung, các cơng trình này có
vai trị to lớn góp phần phát triển giáo dục nước nhà. Tuy nhiên, đề cập đến
quản lý một mơn học cụ thể trong đó có bộ mơn Tốn thì chưa nhiều, chủ yếu
là các luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục.
Đối với mơn Tốn ở trường phổ thơng, nhiều cơng trình nghiên cứu
của nhiều chun gia cũng đã đề cập ít nhiều về phương diện quản lý q
trình dạy học mơn Tốn sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một
số cơng trình nghiên cứu có giá trị như: Phương pháp dạy học đại cương mơn
Tốn của tác giả Nguyễn Bá Kim (2007); Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy
học mơn Tốn ở trường Phổ thơng của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm
nang dạy và học Toán trung học cơ sở của tác giả Vũ Hữu Bình (2007);
Phương pháp dạy học những nội dung cụ thể mơn tốn của tác giả Bùi Văn
8
Nghị (2008). Một số xu hướng mới trong dạy học tốn ở trường trung học phổ
thơng của tác giả Trần Vui (chủ biên) (2006a)…
Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, tác giả đi sâu nghiên
cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH mơn Tốn,
đề xuất biện pháp HĐDH mơn Tốn cho học sinh trường THPT huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Bàn về khái niệm quản lý các nhà khoa học trên thế giới có nhiều quan
niệm khác nhau. Ở đây xin nêu ra một số khái niệm của các nhà khoa học tiêu
biểu, nhằm tìm ra điểm chung, sự thống nhất của các nhà khoa học quản lý.
W.Taylor cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái
gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất” [1].
- Theo Đại Bách khoa toàn thư Liên Xô, 1977: Quản lý là chức năng
của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kĩ
thuật), nó bảo tồn cấu trúc của chúng, duy trì chế độ hoạt động thực hiện
những chương trình, mục đích hoạt động [14].
- Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất [11].
- Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến
tập thể những người lao động (nói chung khách thể quản lý) nhằm đạt được
mục tiêu nhất định [20].
- Quản lý là một q trình định hướng, q trình có mục tiêu; quản lý là
một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất
định [9].
9
Theo triết học Mac-Lê nin thì bất cứ một hoạt động nào cũng có mục
đích, phương tiện và kết quả [8]. Từ những khái niệm nên trên cho chúng ta
thấy sự phong phú trong cách sử dụng thuật ngữ, trong cách diễn đạt. Nhưng
có thể đi đến một khái niệm chung nhất như sau: “Quản lý là quá trình tác
động có ý thức, có chủ định của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý để đối
tượng và tổ chức vận hành đạt được mục tiêu chung dưới sự tác động của môi
trường” [20].
1.2.2. Quản lý nhà trường
Theo quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về nhà trường ở Việt Nam:
“Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội thực
hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ sự duy trì và phát triển xã hội.
Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý nhà trường làm cho nhà trường vận hành theo
đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trường, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục, đưa nhà trường tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất, góp phần thực hiện mục tiêu
chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài
phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Theo tác giả Trần Kiểm: Xét về bản chất quản lý nhà trường là quản lý
con người. Như vậy, quản lý nhà trường là việc xác định vị trí của mỗi con
người trong hệ thống xã hội, là quy định chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ,
quan hệ cùng vai trò xã hội của họ mà trước hết trong phạm vi nhà trường với
tư cách là một chức xã hội [12].
1.2.3. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là quá trình gồm hai hoạt động thống nhất biện
chứng: Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó
dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích
10
cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện
những nhiệm vụ dạy học. Trong quá trình dạy học, hoạt động dạy của giáo
viên có vai trị chủ đạo, hoạt động học của học sinh có vai trị tự giác, chủ
động, tích cực. Nếu thiếu một trong hai hoạt động trên, quá trình dạy học
không diễn ra.
Như vậy, HĐDH là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác
giữa giáo viên và học sinh, trong đó dưới tác động chủ đạo của giáo viên, học
sinh tự giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng,
kỹ xảo, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, hình thành thế
giới quan khoa học và những phẩm chất của nhân cách.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
1.2.4.1. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của nhà quản lý nhằm đạt tới
mục tiêu quản lý. Nhà quản lý cùng với đông đảo đội ngũ giáo viên, học sinh,
các lực lượng xã hội,… bằng hành động của mình biến mục tiêu đó thành hiện
thực.
Dạy học và giáo dục trong sự thống nhất với nhau là hoạt động trung
tâm của nhà trường. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của nhà trường
đều hướng vào tiêu điểm này. Vì vậy quản lý nhà trường thực chất là quản lý
quá trình sư phạm của thầy, hoạt động học tập-tự giáo dục của trò, diễn ra chủ
yếu trong quá trình dạy học.
Trong khn khổ luận văn, tác giả xác định quản lý hoạt động dạy học
thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học (được
tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực
lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách
học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
11
1.2.4.2. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng
lực
Quản lý HĐDH là hoạt động của chủ thể quản lý nhà trường thông qua
việc thực hiện chức năng quản lý để quản lý các thành tố của HĐDH:
- Quản lý hoạt động dạy của giáo viên: Giáo viên là chủ thể đóng vai
trị chủ đạo trong hoạt động giáo dục. Hay nói cụ thể hơn nhà giáo dục là
người điều khiển, điều chỉnh, định hướng và giúp đỡ người được giáo dục
trong hoạt động giáo dục. Quản lý HĐDH chính là quản lý q trình dạy học.
- Quản lý hoạt động học của học sinh là một khâu quan trọng vì học
sinh vừa là chủ thể vừa là khách thể đóng vai trị chủ động trong hoạt động
giáo dục. Điều này có thể được hiểu là người học vừa đóng vai trị là người
được giáo dục vừa đóng vai trị là chủ thể tự giáo dục, đóng vai trị chủ động.
Và chính vì thế mà ta có thể lý giải cho việc cũng một nhà giáo dục, cùng một
môi trường giáo dục mà kết quả lại là nhiều nhân cách khác nhau.
- Bên cạnh đó phải phát huy vai trị của tổ chun mơn trong quản lý
HĐDH.
- Quản lý phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức giáo dục:
Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học là cách thức, phương
tiện, hình thức hoạt động của giáo viên và học sinh nhằm thực hiện những
nhiệm vụ giáo dục và đạt tới mục đích giáo dục đã định.
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn trước u cầu đổi mới giáo dục
Trung học phổ thông
1.3.1. Hoạt động dạy học mơn Tốn
HĐDH mơn Tốn là hoạt động giáo viên tổ chức, hướng dẫn, điều
khiển học sinh tự mình chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng cơ bản của Toán
học và từ đó hình thành hoặc biến đổi những tình cảm, thái độ học tập ở học
sinh. Các HĐDH môn Tốn được thực hiện trong q trình hình thành kiến
12
thức toán học hoặc vận dụng nội dung kiến thức đó. HĐDH mơn Tốn ở
trường THPT thường liên quan đến các dạng hoạt động sau:
- Nhận dạng và thể hiện: Một phương pháp, một quy tắc, một định
lý,…
- Những hoạt động toán học phức hợp: Định nghĩa, chứng minh, giải
toán quỹ tích, giải tốn dựng hình,…
- Những hoạt động trí tuệ phổ biến trong toán học: Lật ngược vấn đề,
xét tính giải được, phân chia trường hợp,…
- Những hoạt động trí tuệ chung: Phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu
tượng hóa, khái quát hóa, đánh giá, sáng tạo.
- Những hoạt động ngôn ngữ: Khi yêu cầu học sinh phát biểu một tính
chất, giải thích một định nghĩa, trình bày lời giải một bài toán,…
1.3.2. Đặc điểm, yêu cầu của dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực cho học sinh ở trường Trung học phổ thơng
HĐDH mơn Tốn là hoạt động kép gồm hoạt động dạy của giáo viên
Tốn và hoạt động học mơn Tốn của học sinh. Trong đó, hoạt động dạy của
giáo viên tốn giữ vai trò chủ đạo, truyền thụ, tổ chức, điều khiển, hướng đến
hoạt động học mơn Tốn của học sinh, thúc đẩy và làm cho việc học mơn
Tốn của học sinh thành công. Nhờ hoạt động dạy của giáo viên mà học sinh
được tiếp xúc, giao lưu, tham gia vào các hoạt động học tập như thảo luận
nhóm, thực hành, áp dụng các bài tốn vào thực tế... Điều đó góp phần mở
rộng nhãn quan, tầm hiểu biết của học sinh. Đồng thời giáo viên cũng đòi hỏi
học sinh phải nhanh nhẹn, khéo léo cải tiến phương pháp học tập, cải tiến hoạt
động học tập của mình để thích ứng với từng nội dung bài học. Trong trường
hợp đó, học sinh THPT đặc biệt là học sinh đầu cấp học sẽ gặp những khó
khăn nhất định địi hỏi người giáo viên phải tính đến để giúp học sinh tìm
cách khắc phục. Vì lứa tuổi học sinh THPT là lứa tuổi thiếu niên, lứa tuổi có
13
những thay đổi rất lớn về tâm sinh lý. Điều đó có liên quan đến việc xây dựng
lại một cách cơ bản hoạt động dạy phù hợp với tâm lý của học sinh. Vì vậy
địi hỏi người giáo viên phải có những điều chỉnh mang tính chất quyết định
trong hoạt động dạy, nếu vẫn áp dụng những hình thức và PPDH như ở bậc
tiểu học, THCS cho bậc học này sẽ dẫn đến việc học sinh tỏ ra khơng bằng
lịng dưới nhiều biểu hiện khác nhau.
Hoạt động học mơn Tốn của học sinh giữ vai trò chủ động, lĩnh hội, tự
giác, tích cực, độc lập và sáng tạo nhằm lĩnh hội những kiến thức tốn học cơ
bản, hình thành kĩ năng và thái độ tương ứng, tạo lập những phẩm chất nhân
cách. Hoạt động học mơn Tốn của học sinh THPT diễn ra ở trình độ cao hơn,
phong phú hơn, hoàn thiện hơn, biểu hiện ở những nội dung sau:
+ Động cơ học tập mơn Tốn của học sinh THPT rất phong phú, đa
dạng, nhưng chưa bền vững, nhiều khi còn thể hiện mâu thuẫn. Đối với các
em học sinh ở trường THPT học Tốn là khó, nó địi hỏi học sinh cần phải
nắm vững kiến thức có hệ thống, làm nhiều bài tập nhưng đa số các em
thường ít chú ý tới vấn đề này hoặc có biết nhưng lười học, không chịu làm
nhiều bài tập.
+ Thái độ học tập của học sinh THPT đối với mơn Tốn cũng rất khác
nhau. Các em đều ý thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của mơn Tốn,
nhưng thái độ rất khác nhau: Có em tích cực, có trách nhiệm cao, có em rất
lười biếng, thờ ơ …
+ Phương thức học tập mơn Tốn của học sinh THPT có những nét
khác biệt so với học sinh tiểu học, THCS. Ở THPT hoạt động học tập mơn
Tốn diễn ra theo phương thức học và hành, học- hành gắn với nhau qua đó
để hình thành các kỹ năng cần thiết.
+ Nội dung học tập mơn Tốn ở THPT được mở rộng và chun sâu
hơn. Bởi vì, THPT là cấp học có tính lý luận gắn với thực hành theo từng môn
14
học, có tính chun sâu, từng bước học sinh nắm được những khái niệm khoa
học và nhận thức được các quy luật về tự nhiên, xã hội và con người.
Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học môn Toán của học sinh
tồn tại trong sự thống nhất và tương tác lẫn nhau, cùng hướng đến thực hiện
mục tiêu và nhiệm vụ dạy học mơn Tốn.
Tóm lại, từ những đặc điểm nêu trên cho thấy hoạt động dạy của giáo
viên và hoạt động học mơn Tốn của học sinh ở trường THPT có những nét
riêng, do vậy HĐDH mơn Tốn cũng phải chú ý đến những nét riêng đó và
mang nét đặc trưng của cấp học trong dạy học mơn Tốn ở trường THPT.
1.3.3. u cầu đổi mới giáo dục hiện nay nói chung và mơn Tốn nói
riêng ở trường Trung học phổ thông
1.3.3.1. Những yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI, đặc biệt là Nghị quyết
Trung ương số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng, giáo dục phổ thơng nói
chung, giáo dục trung học nói riêng trên phạm vi cả nước vừa gấp rút xây
dựng và thực hiện Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa sau năm 2015,
vừa triển khai thực hiện đổi mới đồng bộ cách tiếp cận các yếu tố: mục tiêu,
nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá chất lượng
giáo dục trong quá trình thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành
theo tinh thần Nghị quyết 29-NQ/TW.
Trong những năm qua, Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo mạnh mẽ việc khắc
phục những hạn chế của chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành, đổi mới
15
phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định
hướng tăng cường hoạt động học tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh.
1.3.3.2. Những yêu cầu đổi mới hoạt động dạy học mơn Tốn
(1) Nhận thức của cán bộ, giáo viên với việc dạy học mơn Tốn
Trong giai đoạn hiện nay, để HĐDH đạt kết quả, mục tiêu mong đợi
ngoài việc quản lý hoạt động chun mơn, quản lý con người thì bản thân mỗi
cán bộ, giáo viên giảng dạy mơn Tốn phải nhận thức sâu sắc về vai trò của
việc đổi mới; bản thân giáo viên tự tìm tịi, các phương pháp dạy học phù hợp
để đáp ứng được sự thay đổi đó; đồng thuận với ban giám hiệu trong việc
thực hiện sứ mệnh giáo dục nhà trường.
(2) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên giảng dạy
môn Tốn
Trình độ chun mơn, nghiệp vụ của giáo viên là một yếu tố quan trọng
quyết định đến thành bại của HĐDH nói chung và HĐDH mơn Tốn nói riêng
trong mỗi nhà trường. Khi giáo viên có tâm huyết, yêu nghề là điều kiện cần
thì trình độ chun mơn, nghiệp vụ của giáo viên là điều kiện đủ để giáo viên
có thể định hướng, hướng dẫn học sinh hình thành các năng lực cần thiết
trong học Toán. Giáo viên là người phải có hiểu biết nhất định về xã hội, có
trình độ chuyên môn, thông qua hoạt động giảng dạy truyền tải đến học sinh,
gợi mở để các em lĩnh hội kiến thức, đồng thời áp dụng chúng vào thực tế
thông qua các hoạt động học tập.
(3) Thực hiện nội dung, chương trình mơn Tốn
a) Về mục tiêu dạy học mơn Tốn
Việc xác định mục tiêu chung của mơn Tốn phải xuất phát từ mục tiêu
chung của giáo dục nước ta, từ đặc điểm, vai trị, ý nghĩa của mơn Tốn.
Luật Giáo dục nước ta quy định: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ