Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp trung học phổ thông tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

TRẦN DUY NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

TRẦN DUY NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC
CẤP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chun ngành: Quản lý giáo dục
(Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng)
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS VÕ THỊ MINH CHÍ

HÀ NỘI - 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu và kết quả thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin
trích dẫn trong luận văn đã được ghi nguyên gốc.
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Duy Nguyên


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo PGS.TS Võ Thị Minh
Chí người đã tận tình hướng dẫn và động viên tình thần em trong quá trình
làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Hội đồng khoa học, Ban chủ
nhiệm khoa và các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý giáo dục trường Đại học
Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường.
Xin cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện của lãnh đạo Sở, CBQL,
CTVTT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã tạo điều kiện cho tôi
trong việc thu thập số liệu, tổ chức khảo sát trong quá trình nghiên cứu đề tài
luận văn.
Xin chân thành cám ơn những người thân: gia đình, bạn bè..đã ln
động viên, giúp đỡ để tơi có được kết quả này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, trong khuôn khổ của một luận văn tốt

nghiệp, việc nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong
muốn nhận được những ý kiến đóng góp q báu từ q thầy cô và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Duy Nguyên


1. MỤC LỤC
Mở đầu ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................................. 4
5.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................... 5
5.3. Các phương pháp hỗ trợ khác .................................................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI
NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC CẤP THPT ............ 6
1.1. Tổng quan một số vấn đề liên quan đến nghiên cứu luận văn .................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm Quản lý................................................................................ 9
1.2.2. Bồi dưỡng ........................................................................................... 10
1.2.3. Thanh tra giáo dục, đội ngũ CVTTT giáo dục cấp THPT ................... 11

1.2.3.1. Thanh tra giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3.2. CTVTT giáo dục cấp THPT ............................................................ 11
1.3. Lý luận về đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT .................................... 12


1.3.1. Vị trí, vai trị, chức năng của đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT ..... 12
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của CTVTT giáo dục cấp THPT ................... 14
1.3.3. Những tiêu chí bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT ......... 15
1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp
THPT ........................................................................................................... 16
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT ................... 16
1.4.2. Nội dung, hình thức bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT . 18
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấpTHPT ........ 19
1.5.1. Quản lý hoạt động lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục
cấp THPT ..................................................................................................... 19
1.5.2. Quản lý thực hiện nội dung bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp
THPT ........................................................................................................... 20
1.5.3. Quản lý việc giám sát, kiểm tra bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp
THPT............................................................................................................ 20
1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
CTVTT giáo dục cấp THPT ......................................................................... 22
1.6.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ...................................................... 22
1.6.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ................................................... 22
1.6.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý................................................. 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC CẤP THPT
TẠI TỈNH ĐIỆN BIÊN .............................................................................. 26


2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo tỉnh Điện

Biên.............................................................................................................. 26
2.1.1. Khái qt về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội tỉnh Điện Biên ................ 26
2.1.2. Khái quát về giáo dục tỉnh Điện Biên .................................................. 28
2.1.2.1. Thành tựu ........................................................................................ 28
2.1.2.2. Hạn chế ........................................................................................... 29
2.2. Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT tại tỉnh Điện
Biên.............................................................................................................. 30
2.2.1. Thực trạng chất lượng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT tỉnh Điện
Biên.............................................................................................................. 31
2.2.1.1. Trình độ chun mơn, nghiệp vụ ..................................................... 31
2.2.1.2. Về phẩm chất, năng lực, uy tín của đội ngũ CTVTT giáo dục cấp
THPT tỉnh Điện Biên ................................................................................... 32
2.2.1.3. Về kết quả hoạt động của đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT tỉnh
Điện Biên ..................................................................................................... 37
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp
THPT tỉnh Điện Biên ................................................................................... 41
2.4. Đánh giá chung...................................................................................... 45
2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 45
2.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 46
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI
NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC CẤP THPT TỈNH
ĐIỆN BIÊN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ....................................... 50


3.1. Định hướng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTTT giáo dục cấp
THPT tỉnh Điện Biên ................................................................................... 50
3.1.1. Định hướng chung .............................................................................. 50
3.1.2. Mục tiêu cụ thể của ngành giáo dục tỉnh Điện Biên đối với giáo dục cấp
THPT ........................................................................................................... 51
3.1.3. Định hướng bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT .............. 52

3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................... 53
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................ 53
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ....................................................... 54
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện.................................. 55
3.2.4. Ngun tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................................... 55
3.2.5. Nguyên tắc thực tế dựa vào kết quả nghiên cứu thực trạng tại tỉnh Điện
Biên.............................................................................................................. 56
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp
THPT của Sở GDĐT Điện Biên ................................................................... 56
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, giáo viên về công tác
quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT .............. 56
3.3.1.1. Mục tiêu, ý nghĩa ............................................................................. 56
3.3.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp .......................................................... 57
3.3.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ......................................................... 59
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ CTVTT
giáo dục cấp THPT ....................................................................................... 59
3.3.2.1. Mục tiêu, ý nghĩa ............................................................................. 59


3.3.2.2. Nội dung thực hiện biện pháp .......................................................... 60
3.3.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ......................................................... 61
3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý chương trình, nội dung, hình thức, phương
pháp bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT ................................ 62
3.3.3.1. Mục tiêu, ý nghĩa ............................................................................. 62
3.3.3.2. Nội dung thực hiện biện pháp .......................................................... 62
3.3.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ......................................................... 64
3.3.4. Biện pháp 4: Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
CTVTT giáo dục cấp THPT ......................................................................... 64
3.3.4.1. Mục tiêu, ý nghĩa ............................................................................. 65
3.3.4.2. Nội dung thực hiện biện pháp .......................................................... 65

3.3.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ......................................................... 66
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường giám sát, kiểm tra hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT .................................................................. 67
3.3.5.1. Mục tiêu, ý nghĩa ............................................................................. 67
3.3.5.2. Nội dung thực hiện biện pháp .......................................................... 67
3.3.5.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ......................................................... 69
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................ 69
3.5. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .. 70
3.5.1. Khách thể khảo sát.............................................................................. 70
3.5.2. Cách khảo sát ..................................................................................... 71
3.5.3. Kết quả khảo sát ................................................................................. 71


3.5.4. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........... 73
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 77
1. Kết luận .................................................................................................... 77
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 79
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên .................................... 79
2.2. Đối với Thủ trưởng các trường THPT, PTDTNT THPT tỉnh Điện Biên .... 80
2.3. Đối với đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT ......................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 81
PHỤ LỤC.................................................................................................... 83


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu chữ viết tắt


Nội dung

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.

CTVTT

Cộng tác viên thanh tra

3.

GDĐT

Giáo dục Đào tạo

4.

PGS.TS

Phó giáo sư, Tiến sĩ

5.

THPT


Trung học phổ thơng

6.

THCS

Trung học cơ sở

7.

PTDTNT THPT

8.

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

9.

HĐND

Hội đồng nhân dân

10.

UBND

Ủy ban nhân dân


11.

KT-XH

Kinh tế - xã hội

Phổ thông dân tộc nội trú trung
học phổ thông


DANH MỤC CÁC BIỂU SỐ LIỆU

1. Bảng 2.1. Quy mô số trường, trường đạt chuẩn quốc gia, trường phổ thông
dân tộc bán trú .............................................................................................. 28
2. Bảng 2.2. Quy mô học sinh, đội ngũ công chức, viên chức ngành giáo dục
Điện Biên ..................................................................................................... 29
3. Bảng 2.3. Trình độ chun mơn và trình độ chính trị của đội ngũ CTVTT
giáo dục cấp THPT ....................................................................................... 31
4. Bảng 2.4. Kết quả đánh giá của 30 CBQL về phẩm chất, năng lực, uy tín
của lực lượng CTVTT giáo dục cấp THPT ................................................... 33
5. Bảng 2.5. Kết quả tự đánh giá của 27 CTVTT giáo dục cấp THPT về phẩm
chất, năng lực, uy tín của lực lượng CTVTT giáo dục cấp THPT ................. 35
6. Bảng 2.6. Kết quả đánh giá của 30 CBQL về mức độ hiệu quả một số nội
dung thanh tra của đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT............................... 38
7. Bảng 2.7. Kết quả tự đánh giá của 27 CTVTT về mức độ hiệu quả một số
nội dung thanh tra của đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT ......................... 38
8. Bảng 2.8. Mức độ lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ
CTVTT giáo dục cấp THPT ......................................................................... 41
9. Bảng 2.9. Công tác quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT. ........................................................... 44

10. Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ....... 70
11. Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 72
12. Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ......................................................................................... 73


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định: “Giáo dục và
đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa con người
Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển.”
Để đáp ứng yêu cầu sự nghiệp đổi mới, nhiệm vụ cấp thiết đặt ra là
phải đổi mới Giáo dục theo đường lối của Đảng đã đề ra. Đổi mới Giáo dục
và Đào tạo trước hết là đổi mới quản lý giáo dục, nâng cao hiệu lực quản lý về
giáo dục. Hiệu quả lãnh đạo, quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng
phụ thuộc rất nhiều vào cơng tác thanh tra, kiểm tra.
Thanh tra là một khâu quan trọng trong toàn bộ công tác quản lý của
Nhà nước. Hoạt động thanh tra có mục đích giúp cơ quan quản lý nhà nước
kiểm tra sự đúng đắn của công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của chính bản
thân cơ quan đó, đồng thời kiểm tra sự chấp hành của các cơ quan thuộc
quyền, nhằm tìm ra những biện pháp chỉ đạo, quản lý tốt nhất bảo đảm cho
những chính sách của Nhà nước được thực thi có hiệu quả.
Luật thanh tra số 56/2010/QH12 của Quốc hội quy định “Trong hoạt
động thanh tra, cơ quan thanh tra nhà nước có quyền trưng tập cộng tác viên
thanh tra. Cộng tác viên thanh tra là người có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp
với nhiệm vụ thanh tra”.

Nghị định số 97/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định: “Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn cộng tác viên
thanh tra, chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cộng tác viên thanh tra phù hợp
với đặc điểm hoạt động thanh tra do bộ, ngành quản lý.”


2

Thông tư số 32/2014/TT-BGDĐT ngày 25/9/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra
giáo dục.
Thông tư số 24/VBHN-BGDĐT ngày 20/10/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo Quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục quy định tiêu chuẩn đối
với cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên “Đã được cấp chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục theo chương trình do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành”.
Thanh tra giáo dục thực hiện quyền thanh tra Nhà nước về Giáo dục và
Đào tạo, nhằm tăng cường hiệu lực quản lý, đảm bảo và nâng cao chất lượng
Giáo dục và Đào tạo. Để sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thực sự là quốc sách
hàng đầu, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, một nhiệm vụ bức
thiết đặt ra là phải tiếp tục nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý Nhà nước. Một
trong những biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý là
phải nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ thanh tra giáo dục. Chất luợng
và hiệu quả của thanh tra giáo dục phụ thuộc chủ yếu vào lực lượng thanh tra
giáo dục. Lực lượng thanh tra giáo dục có đảm nhận được vai trị, vị trí của
mình thì ngồi năng lự chun mơn sư phạm, uy tín đối với đồng nghiệp....cịn
phụ thuộc phần lớn vào q trình bồi dưỡng các chuyên đề về thanh tra. Như
vậy, bồi dưỡng lực lượng thanh tra giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao về năng lực quản lý Nhà nước của ngành là một đòi hỏi hết sức cấp bách;
một trong những hoạt động quản lý không thể thiếu của Nhà nước đối với lĩnh

vực giáo dục và đào tạo.
Thời gian qua Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên đã chủ trì,
tham mưu thực hiện các cuộc thanh tra chuyên ngành, thanh tra hành chính
các trường THPT trên địa bàn tỉnh, qua thanh tra đã góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo, giữ vững kỷ cương nề nếp, từng bước đẩy lùi


3

hiện tượng tiêu cực. Tuy nhiên so với mục đích và yêu cầu thanh tra hiện
nay vẫn còn một số hạn chế, bất cập như: đội ngũ cộng tác viên thanh tra
giáo dục chưa được bồi dưỡng theo quy định, từ đó có những hạn chế về
chất lượng, năng lực, chưa đáp ứng được yêu cầu kiểm tra, đánh giá hoạt
động chuyên môn của giáo viên, mặt khác cũng rất khó trong cơng tác tư
vấn, thúc đẩy trong thanh tra.
Để nâng cao hiệu quả công tác thanh tra trong thời gian tới, đội ngũ
cộng tác viên thanh tra cấp THPT tỉnh Điện Biên cần được bồi dưỡng theo
quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BGDĐT ngày 25/9/2014 của Bộ GDĐT
về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra
giáo dục, đến hết năm học 2015 - 2016 Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện
Biên mới cử được 07 cán bộ quản lý, giáo viên đi bồi dưỡng tại Học viên
quản lý giáo dục theo nội dung thông tư 32/2014/TT-BGDĐT. Từ thực tế
công tác ở thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên, bản thân muốn có cơ
sở khoa học tham mưu cho lãnh đạo Sở và các cấp có thẩm quyền trong cơng
tác bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT, khâu then
chốt nâng cao chất lượng công tác thanh tra của tỉnh nhà.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Điện Biên” được
lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động công tác bồi dưỡng CTVTT
giáo dục cấp THPT trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý công
tác này ở tỉnh Điện Biên, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục THPT
của tỉnh Điện Biên.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu luận văn tập trung thực hiện các


4

nhiệm vụ nghiên cứu sau:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng CTVTT giáo dục

cấp THPT.
-

Khảo sát va đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng CTVTT

giáo dục cấp THPT ở các trường THPT Tỉnh Điện Biên.
-

Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cộng tác

viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Điện Biên trong bối cảnh hiện nay.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra
giáo dục cấp THPT tỉnh Điện Biên.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ TVTT giáo dục cấp THPT tại tỉnh Điện
Biên.
- Về địa bàn: các trường THPT PTDTN và trường THPT của tỉnh
Điện Biên.
- Khách thể khảo sát: 27 CTVTT giáo dục cấp THPT và 30 cán bộ
quản lý các trường phụ trách công tác kiểm tra của trường.
- Số liệu thống kê: từ năm học 2014-2015 đến nay.
- Chủ thể thực hiện biện pháp đề xuất: Thanh tra Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Điện Biên.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tác giả kết hợp các nhóm phương
pháp nghiên cứu sau:
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận


5

Phân tích, tổng hợp, khái quát các văn bản và tài liệu khoa học nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng nhóm phương pháp này nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng
bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục cấp THPT tỉnh Điện Biên,
gồm:
- Điều tra: bằng phiếu hỏi, phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý và
CTVTT các trường về việc đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT
giáo dục cấp THPT.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết những bài học kinh
nghiệm về công tác thanh tra của Sở GD&ĐT trong những năm gần đây về nội

dung bồi dưỡng đội ngũ CTVTT chuyên môn cấp THPT
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia đánh giá về
tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
5.3. Các phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng các công thức toán học để xử lý số liệu điều tra trong quá trình
nghiên cứu.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA GIÁO DỤC CẤP THPT
1.1. Tổng quan một số vấn đề liên quan đến nghiên cứu luận văn
Thanh tra là một phạm trù lịch sử, gắn liền với quá trình lao động xã
hội. Bản chất của q trình lao động xã hội địi hỏi tính tất yếu phải có sự
quản lý để điều hịa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự khác nhau giữa sự vận động của cả cơ chế sản xuất với
sự vận động của các yếu tố khách quan, độc lập hợp thành cơ chế sản xuất đó.
Nhìn chung, giáo dục các quốc gia trên thế giới đều áp dụng 4 nguyên
tắc cơ bản trong cơng tác quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng: Kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Vì vậy cơng tác thanh tra giáo dục ở các
nước đều được tiến hành một cách nghiêm túc, tùy đặc điểm riêng mỗi quốc
gia mà có một số nét khác biệt mang tính đặc trưng;nhưng do liên quan đến
tài liệu tham khảo nên đây là vấn đề cần được nghiên cứu tiếp sau luận văn
này.
Còn ở Việt Nam, chỉ sau tuyên ngôn độc lập 2 tháng, ngày 23/11/1945,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 64-SL thành lập Ban thanh tra đặc
biệt; đến Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Bộ Giáo dục ban
hành Quyết định 1019/QĐ-BGD ngày 29/10/1988 ban hành quy định về tổ

chức và hoạt động thanh tra giáo dục. Ngày 28/9/1992 Hội đồng Bộ trưởng
ban hành Nghị định 358/NĐ-HĐBT về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo
dục. Ngày 11/3/1993 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định
478/QĐ-BGDĐT quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh tra giáo
dục. Tháng 12/1998, Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam được ban hành, tại mục 4 chương VII từ Điều 98 đến Điều 103 đã quy


7

định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của thanh tra giáo dục và đối tượng
thanh tra. Ngày 10/12/2002, Chính phủ ra Nghị định 101/2002/NĐ-CP về tổ
chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục. Luật Giáo dục năm 2005, tại
chương VII “Quản lý Nhà nước về giáo dục” gồm có 04 mục thì mục 4 về
“Thanh tra giáo dục” đã quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm,
tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục phù hợp với Luật Thanh tra.
Ngày 18/8/2006 Chính phủ đã ban hành Nghị định 85/2006/NĐ-CP về tổ
chức và hoạt động của thanh tra giáo dục và thay thế Nghị định
101/2002/NĐ-CP. Ngày 20/10/2006 Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Thơng
tư 43/2006/TT-BGD&ĐT, thơng tư hướng dẫn thanh tra tồn diện nhà trường,
cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo. Ngày
13/6/2007 Chính phủ ban hành Nghị định 100/2007/NĐ-CP Nghị định quy
định về thanh tra viên và CTVTT đến ngày 21/10/2011 Chính phủ ban hành
Nghị định 97/2011/NĐ-CP, Nghị định quy định về thanh tra viên và CTVTT
và thay thế Nghị định 100/2007/NĐ-CP. Ngày 15/11/2010 Quốc hội đã ban
hành Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 thay thế Luật thanh tra số
22/2004/QH11.
Ngày 06/4/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tư số
13/2012/TT-BGD&ĐT thông tư ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá
trường THCS, THPT và trường Phổ thơng có nhiều cấp học là căn cứ để điều

chỉnh, bổ sung Thông tư 43/2006/TT-BGDĐT, thông tư hướng dẫn thanh tra
toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của
nhà giáo. Ngày 21/12/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số
54/2012/TT-BGDĐT quy định bề cộng tác viên thanh tra giáo dục. Ngày
16/9/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 31/2014/TTBGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT.
Ngày 20/10/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Văn bản hợp nhất số


8

24/VBHN-BGDĐT về hợp nhất thông tư số 54/2014/TT-BGDĐT và Thông
tư số 31/2014/TT-BGDĐT quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục.
Ngày 09/4/2013 Chính phủ ban hành Nghị định 42/2013/NĐ-CP Nghị định về
tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục thay thế Nghị định 85/2006/NĐ-CP
về tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục. Ngày 25/9/2014 Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Thông tư số 32/2014/TT-BGDĐT quy định về chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục. Ngày 13/10/2016
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT Quy
định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kì thi.
Qua những văn bản pháp luật của Nhà nước và Chính phủ đã thể hiện
tầm quan trọng của thanh tra giáo dục trong sự nghiệp đổi mới quản lý giáo
dục của đất nước.
Vấn đề thanh tra, kiểm tra giáo dục nói chung và công tác quản lý nâng
cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT nói riêng đã có
nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu đề ra những giải pháp thanh tra
giáo dục có tính chất chung nhất. Gần đây, một số luận văn thạc sỹ chuyên
ngành quản lý giáo dục đã nghiên cứu về các biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt
động thanh tra góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra giáo
dục như đề tài của tác giả Nguyễn Văn Thanh (2008) “Biện pháp quản lý
nâng cao chất lượng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT của Sở GD&ĐT

Ninh Bình”…Nhìn chung các đề tài đều quan tâm đến thanh tra giáo dục
nhưng ở những khía cạnh khác nhau, đối tượng khác nhau đều là những tài
liệu có giá trị bổ ích. Tuy nhiên Điện Biên là một tỉnh miền núi, kinh tế-xã hội
đặc biệt khó khăn, với đặc thù riêng khơng thể áp dụng máy móc, kinh
nghiệm quản lý, bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục ở tỉnh khác. Theo các tài
liệu thì đến nay tại tỉnh Điện Biên vẫn chưa có một cơng trình nào đề cập đến
quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT. Do đó vấn


9

đề quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT cần được
nghiên cứu làm rõ cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền và
phát triển cùng với lịch sử phát triển của loài người. Từ khi có sự phân cơng
lao động trong xã hội đã xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức,
điều khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao
động mang tính đặc thù đó cịn được gọi là hoạt động quản lý.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý theo những cách tiếp cận
khác nhau, như:
+ Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý (nhà quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tượng quản
lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, bằng một hệ thống các luật
lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các giải pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
+ Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(nhà quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.

+ Quản lý là bảo đảm sự hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự
biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển hệ thống tới trạng thái
mới thích ứng với hồn cảnh mới.
Theo Fredenck, W.Taylor, tác giả của học thuật quản lý theo khoa học
thì: "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau
đó hiểu được rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất".
Theo thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol thì: “Quản lý hành
chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối hợp và kiểm tra".


10

Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý như đã nêu ở trên,
nhưng chúng ta có thể nhận thấy điểm chung của quản lý mà các khái niệm đã
đề cập là:
- Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý được thực hiện
với một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt
động cùng nhau của nhiều người.
- Quản lý là thực hiện những tác động hướng đích từ chủ thể đến đối
tượng. Yếu tố con người, trong đó nhà quản lý và người bị quản lý, giữ vai
trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
- Quản lý khơng chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức
và thực hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động quản lý là điều
kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
Từ những dấu hiệu đặc trưng nêu trên, có thể hiểu: Quản lý là sự tác
động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng tổ hợp những
cách thức, những phương pháp nhằm khai thác và sử dụng tối đa các tiềm năng,
các cơ hội của cá nhân cũng như của tổ chức, để đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Bồi dưỡng
UNESCO định nghĩa: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp.

Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến
thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu
cầu lao động nghề nghiệp”.
Từ quan niệm trên, ta thấy:
+ Chủ thể bồi dưỡng là những người đã được đào tạo và có trình độ
chun mơn nhất định.
+ Bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng
cao trình độ trong lĩnh vực hoạt động chun mơn nào đó nhằm đáp ứng yêu
cầu mới của chuyên môn nghiệp vụ.


11

+ Mục đích bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun
mơn để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống kiến
thức, kỹ năng chun mơn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả công việc đang làm.
Bồi dưỡng thực chất là bổ sung, bồi đắp những thiếu hụt về tri thức,
cập nhật cái mới trên cơ sở “nuôi dưỡng” những cái đã có để mở mang, làm
cho chúng phát triển thêm, có giá trị làm tăng hệ thống những tri thức, kỹ
năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả lao động.
1.2.3. Thanh tra giáo dục, đội ngũ CVTTT giáo dục cấp THPT
1.2.3.1 Thanh tra giáo dục
Thanh tra giáo dục là hoạt động của chủ thể quản lý giáo dục nhằm
kiểm tra xem xét việc làm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (đối tượng của quản lý giáo dục); thường
được thực hiện bởi một cơ quan chuyên trách theo một trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định để giúp cho quản lý giáo dục đạt được mục tiêu nhiệm vụ
đặt ra.
1.2.3.2 CTVTT giáo dục cấp THPT

CTVTT giáo dục là công chức, viên chức trong ngành giáo dục, không
thuộc biên chế của cơ quan thanh tra, có đủ tiêu chuẩn theo quy định, được
cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ cộng tác viên thanh tra giáo dục, trưng tập
làm nhiệm vụ thanh tra.
Vậy CTVTT giáo dục cấp THPT có nghĩa là cơng chức, viên chức cấp
THPT trong ngành giáo dục, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra, có
đủ tiêu chuẩn theo quy định, được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp thẻ
cộng tác viên thanh tra giáo dục, trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra.


12

Đội ngũ CTVTT giáo dục là một nhóm người được tổ chức và tập hợp
thành một lực lượng, để thực hiện chức năng thanh tra giáo dục theo một trình
tự, thủ tục do pháp luật quy định
1.3. Lý luận về đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT
1.3.1. Vị trí, vai trò, chức năng của đội ngũ CTVTT giáo dục cấp THPT
Hoạt động thanh tra giáo là thanh tra việc thực hiện chính sách pháp
luật về giáo dục; chính sách pháp luật khác có liên quan và nhiệm vụ, quyền
hạn được giao đối với đối tượng là cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên, trường trung cấp chuyên
nghiệp; cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục.
CTVTT giáo dục cấp THPT là thanh tra việc thực hiện chính sách pháp
luật về giáo dục; chính sách pháp luật khác có liên quan và nhiệm vụ, quyền
hạn được giao đối với đối tượng là giáo dục THPT; cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc quyền quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục THPT.
CTVTT giáo dục cấp THPT là cầu nối giữa cán bộ, giáo viên, cơ sở
giáo dục với các cấp quản lý: CTVTT có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá thực
trạng của tổ chức, cá nhân về công tác chỉ đạo và thực hiện chính sách pháp

luật về giáo dục, từ đó có những đề xuất, kiến nghị với các cấp quản lý có
những điều chỉnh kế hoạch, biện pháp quản lý. Họ là những người trực tiếp
nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị của các cơ sở để phản ánh lên cấp
trên, đồng thời truyền đạt sự chỉ đạo của cấp trên xuống cơ sở.
CTVTT góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra. Kết quả
hoạt động của một Đoàn thanh tra là sự tổng hợp, kết hợp kết quả làm việc
của từng thành viên trong đoàn với sự chỉ đạo, chịu trách nhiệm của Trưởng
đồn thanh tra. Do vậy, phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ chun mơn
nghiệp vụ của từng thành viên Đồn thanh tra nói chung cũng như của


13

CTVTT có vai trị hết sức quan trọng, quyết định đến kết quản hoạt động của
Đoàn thanh tra.
Nếu CTVTT được trưng tập có ý thức trách nhiệm cao, thực hiện đúng,
chính xác, khách quan nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động mà họ mang lại
sẽ đảm bảo tính khách quan của vấn đề. Đây là cơ sở quan trọng quyết định
đến hiệu quả hoạt động thanh tra. Ở khía cạnh này, có thể thấy, CTVTT góp
phần vào việc nâng cao chất lượng hoạt động thanh tra.
Theo nghiên cứu của tác giả Lưu Xuân Mới [19] CTVTT giáo dục cấp
THPT nói riêng cũng như thanh tra giáo dục nói chung có chức năng sau:
- Chức năng kiểm tra: là chức năng đầu tiên của hoạt động thanh tra
nhằm xác định thực chất việc tuân thủ các chế định giáo dục của đối tượng
thanh tra.
- Chức năng phòng ngừa: để phòng ngừa trước những hành vi vượt quá
giới hạn cho phép của pháp luật nói chung và của chế định giáo dục nói riêng.
Ngăn chặn sớm những hành vi tiêu cực, khơng lành mạnh, mang tính đối phó,
làm cản trở tiến độ phát triển giáo dục.
- Chức năng phát hiện: thông qua thanh tra để phát hiện những mặt tốt

để động viên, khuyến khích; đồng thời phát hiện những lệch lạc, sai sót, yếu
kém, những khó khăn trở ngại, những vấn đề mới nảy sinh, tìm nguyên nhân
của các biểu hiện để có các giải pháp uốn nắn, sửa chữa, xửa lý những vi
phạm, đặc biệt là thực hiện tốt nhiệm vụ định hướng nhằm giúp đỡ đối tượng
thanh tra khắc phục các sai sót để tự điều chỉnh, điều khiển q trình quản lý
có hiệu quả hơn.
- Chức năng đánh giá: nhằm đo lường, xác định giá trị thực trạng về
mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng hiệu quả công việc của đối tượng
thanh tra tại thời điểm đang xem xét so với mục tiêu, kế hoạch hay những
chuẩn mực đã được xác lập, đồng thời thẩm định những yếu tố chủ quan,


×