Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực ở trường THPT mường nhé huyện mường nhé tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 105 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI
_____________
_____________

NGUYN HUY VN

QUảN Lý HOạT ĐộNG KIểM TRA - ĐáNH GIá KếT QUả HọC TậP
THEO ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN NĂNG LựC HọC SINH
TRƯờNG TRUNG HọC PHổ THÔNG MƯờNG NHé,
HUYệN MƯờNG NHé, TỉNH ĐIệN BIÊN

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

H NI - 2017


B GIO DC V O TO
TRNG I HC S PHM H NI
_____________
_____________

NGUYN HUY VN

QUảN Lý HOạT ĐộNG KIểM TRA - ĐáNH GIá KếT QUả HọC TậP
THEO ĐịNH HƯớNG PHáT TRIểN NĂNG LựC HọC SINH
TRƯờNG TRUNG HọC PHổ THÔNG MƯờNG NHé,
HUYệN MƯờNG NHé, TỉNH ĐIệN BIÊN
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60.14.01.14


LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. TRN TH MINH HNG

H NI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin được cảm ơn:
- Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, cùng quý thầy, cô giáo đã tham
gia quản lý - giảng dạy, các cán bộ nhân viên đã tận tình quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
- Chi bộ, Ban giám hiệu trường THPT Mường Nhé, huyện Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên, tập thể đội ngũ giáo viên, nhân viên cùng các em học sinh nhà trường đã
quan tâm, giúp đỡ, hợp tác trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và khảo sát thực
tế làm luận văn.
- Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Thị
Minh Hằng người hướng dẫn tác giả về mặt khoa học và cung cấp cho tác giả
những kiến thức lý luận, thực tiễn cùng những kinh nghiệm quý báu để tác giả
hoàn thiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên luận văn chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô, bạn bè đồng nghiệp quan tâm giúp
đỡ, đưa ra những chỉ dẫn quý báu để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Văn



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của
bản thân. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không
trùng lặp với các đề tài và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Huy Văn


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .........................................................................................vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 2
4. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2

5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ....................................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn..................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 5
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................................. 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ................................................................................................................. 9
1.2.2. Kiểm tra ............................................................................................................... 9
1.2.3. Đánh giá ............................................................................................................... 9
1.2.4. Kết quả học tập .................................................................................................... 9
1.2.5. Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập ................................................................... 10
1.2.6. Năng lực học sinh .............................................................................................. 10
1.2.8. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ......................................................................................... 11
1.3. Đặc điểm của KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường THPT ......................................................................................... 11
1.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh trường THPT ........................................................................................... 13
1.4.1. Vị trí, vai trò của KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh trong quá trình dạy học ............................................................ 13
1.4.2. Chức năng KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh trong quá trình dạy học ........................................................................... 14
1.4.3. Nội dung KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh trung học phổ thông ................................................................................ 14
1.4.4. Phương pháp, hình thức KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát
triển năng lực của học sinh .......................................................................................... 19

1.5. Quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng KT - ĐG
kết quả học tập của học sinh ở trường trung học phổ thông ..................................... 20
1.5.1. Xây dựng kế hoạch KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh ................................................................................................... 20


iv
1.5.2. Tổ chức KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh ........................................................................................................................ 21
1.5.3. Chỉ đạo KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh ........................................................................................................................ 24
1.5.4. Kiểm tra hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh ................................................................................................... 24
1.5.5. Chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị cho hoạt động KT - ĐG kết quả học tập
theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ....................................................... 25
1.5.6. Phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường phục vụ hoạt
động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực của học sinh .......... 25
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập
của học sinh trung học phổ thông................................................................................. 26
1.6.1. Nhóm yếu tố khách quan ................................................................................... 26
1.6.2. Nhóm yếu tố chủ quan ....................................................................................... 26
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................................. 28
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MƯỜNG NHÉ, HUYỆN MƯỜNG
NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ..................................................................................................... 29
2.1. Giới thiệu về trường Trung học phổ thông Mường Nhé, huyện Mường
Nhé, tỉnh Điện Biên ........................................................................................................ 29
2.1.1. Quy mô học sinh, lớp học .................................................................................. 29
2.1.2. Chất lượng dạy học, giáo dục ............................................................................ 30

2.1.3. Cơ cấu đội ngũ ................................................................................................... 30
2.1.4. Cơ sở vật chất .................................................................................................... 31
2.2. Giới thiệu khảo sát .................................................................................................. 31
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 31
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 31
2.2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 32
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................................ 32
2.3. Thực trạng hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát
triển năng lực học sinh trường THPT Mường Nhé, tỉnh Điện Biên ......................... 32
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, HS về tầm quan trọng của KT ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh.............................. 32
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu, phương pháp, hình thức và quy trình KT ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh.............................. 34
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực học sinh trường THPT Mường Nhé, tỉnh Điện Biên ................. 45
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ......................................................................................... 45
2.4.2. Thực trạng tổ chức KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ......................................................................................................... 46
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ......................................................................................................... 50
2.4.4. Thực trạng kiểm tra hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ......................................................................................... 52
2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả
học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh THPT Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên ..................................................................................................................... 54


v
2.5. Đánh giá chung........................................................................................................ 55
2.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 55
2.5.2. Một số hạn chế và nguyên nhân......................................................................... 56

Tiểu kết chương 2 .............................................................................................................. 57
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MƯỜNG NHÉ, HUYỆN MƯỜNG
NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ................................................................................................... 58
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ......................................................................... 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu dạy học .............................................................. 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................... 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...................................................................... 59
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 59
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực học sinh trường Trung học phổ thông Mường Nhé, huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên .......................................................................................... 59
3.2.1. Tổ chức quán triệt về tầm quan trọng, vai trò của KT - ĐG kết quả học
tập của học sinh cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh và phụ huynh nhà
trường ........................................................................................................................... 59
3.2.2. Bồi dưỡng nghiệp vụ KT - ĐG kết quả học tập của học sinh cho đội ngũ
cán bộ, giáo viên nhà trường........................................................................................ 63
3.2.3. Xây dựng kế hoạch KT - ĐG kết quả học tập của học sinh theo định
hướng phát triển năng lực học sinh .............................................................................. 65
3.2.4. Thành lập tổ khảo thí phụ trách KT - ĐG kết quả học tập của học sinh ........... 69
3.2.5. Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong KT - ĐG kết quả học tập của
học sinh ........................................................................................................................ 70
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động KT - ĐG kết quả học tập của học
sinh ............................................................................................................................... 73
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................ 75
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................... 76
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm......................................................................................... 76
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................... 76

Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................. 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 81
1. Kết luận ....................................................................................................................... 81
2. Khuyến nghị ............................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Cụm từ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT - ĐG

Kiểm tra - đánh giá

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NXB


Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TCM

Tổ chuyên môn

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô học sinh và lớp học trường THPT Mường Nhé qua
các năm ........................................................................................................ 29
Bảng 2.2. Bảng thống kê chất lược giáo dục của trường qua các năm .................. 30
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ giáo viên nhà trường qua các năm học ..................... 30
Bảng 2.4. Thống kê cơ sở vật chất của nhà trường .................................................. 31
Bảng 2.5. Mức độ nhận thức về tầm quan trọng của KT - ĐG kết quả học
tập của học sinh ........................................................................................... 32
Bảng 2.6. Mức độ thực hiện mục tiêu KT - ĐG kết quả học tập của học sinh
của CBQL, GV ............................................................................................ 34
Bảng 2.7. Mức độ sử dụng phương pháp, hình thức KT - ĐG kết quả học
tập của HS theo đánh giá của CBQL, GV ............................................... 35
Bảng 2.8. Mức độ sử dụng phương pháp, hình thức KT - ĐG kết quả học
tập của HS theo đánh giá của HS nhà trường .......................................... 36
Bảng 2.9. Mức độ thực hiện KT - ĐG kết quả học tập của học sinh theo quy
trình theo đánh giá của CBQL, GV nhà trường ...................................... 37
Bảng 2.10. Mức độ thực hiện KT - ĐG kết quả học tập của học sinh theo quy
trình theo đánh giá của HS nhà trường .................................................... 40
Bảng 2.11. Mức độ khó khăn trong KT - ĐG kết quả học tập của HS theo
định hướng phát triển năng lực học sinh.................................................. 44
Bảng 2.12. Mức độ xây dựng kế hoạch KT - ĐG kết quả học tập của học sinh ....... 45
Bảng 2.13. Mức độ tổ chức KT - ĐG kết quả học tập của học sinh theo quy trình ........ 46
Bảng 2.14. Mức độ tổ chức sử dụng kết quả KT - ĐG của học sinh ....................... 48
Bảng 2.15. Mức độ chỉ đạo KT - ĐG kết quả học tập của học sinh......................... 50

Bảng 2.16. Mức độ kiểm tra hoạt động KT - ĐG kết quả học tập của HS .............. 52
Bảng 2.17. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến KT - ĐG kết quả học tập
của học sinh ................................................................................................. 54
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết thực hiện các biện pháp quản lý
hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ........................................................................................ 76
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi thực hiện các biện pháp quản lý
hoạt động KT - ĐG kết quả học tập của học sinh ................................... 77

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình KT - ĐG kết quả học tập của học sinh ....................................15
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý .................................................75


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013, Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương 8 Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo khẳng định:
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp,
cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo
và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở
tất cả các bậc học, ngành học”. Trong 9 nhiệm vụ giải pháp lớn mà Nghị quyết đặt
ra, nhiệm vụ thứ 3 nêu rõ: “Đổi mới căn bản hình th c và phương pháp thi, kiểm
tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan”, “Đổi
mới phương th c thi và công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo hướng giảm
áp lực và tốn kém cho xã hội mà vẫn bảo đảm độ tin cậy, trung thực, đánh giá đúng

năng lực học sinh, làm cơ sở cho việc tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học” [18].
KT - ĐG quả học tập của học sinh là nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình dạy
học. KT - ĐG kết quả học tập của học sinh nhằm đánh giá trình độ nhận thức của
học sinh hiện tại so với mục tiêu đào tạo, từ đó đánh giá trình độ nhận thức của học
trò và khả năng giảng dạy của người thầy, nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học của
thầy cho phù hợp với đối tượng người học, phân loại học sinh để có kế hoạch bồi
dưỡng cho phù hợp với đối tượng.
Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát
triển năng lực học sinh các cấp nói chung và ở cấp THPT nói riêng, đặc biệt thi cử
còn nhiều bất cập, đã thực hiện nhưng chưa đi sâu, đi sát, quy củ, chặt chẽ. Quản lý
hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học sinh theo định hướng phát triển
năng lực ở trường THPT Mường Nhé trong những năm gần đây mặc dù đã có
những đổi mới, xong vẫn còn hạn chế: Một bộ phận giáo viên chưa thực hiện tốt
quy trình KT - ĐG (từ việc biên soạn đề, chấm trả bài đến việc kết hợp các hình
thức trong KT - ĐG,…); việc thực hiện quy chế KT - ĐG có lúc chưa nghiêm túc,
kết quả kiểm tra đánh giá chưa phản ánh đúng thực trạng chất lượng dạy và học do
đội ngũ giáo viên trẻ, thiếu kinh nghiệm; công tác tổ chức thi, kiểm tra có lúc chưa


2

chặt chẽ, khoa học; tình trạng muộn giờ, làm việc riêng khi coi thi, kiểm tra; học
sinh vi phạm quy chế thi, kiểm tra vẫn tồn tại. Sự quản lý của Ban giám hiệu nhà
trường chưa đồng bộ, nhất quán ở nhiều khâu, dẫn đến giáo viên bị động trong kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên, tác giả thấy rằng việc quản lý hoạt
động kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh
trường THPT Mường Nhé, tỉnh Điện Biên cần phải có những nghiên cứu một cách
cụ thể, phù hợp với đặc thù địa phương và định hướng đổi mới của ngành, từ đó có

những biện pháp phù hợp, khả thi nhằm giúp hoạt động KT - ĐG kết quả học tập
của người học theo hướng phản ánh thực chất kết quả của người học, góp phần đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam nên tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng
lực học sinh trường Trung học phổ thông Mường Nhé, huyện Mường Nhé, tỉnh
Điện Biên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động KT - ĐG kết
quả học tập theo hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT, từ đó đề xuất
một số biện pháp quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập học sinh trường THPT
Mường Nhé, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên góp phần nâng cao chất lượng dạy
học của nhà trường.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học
tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh THPT.
3.2. Khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động KT - ĐG kết quả học tập
theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT Mường Nhé, huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
3.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học
tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT Mường Nhé, huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
4. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học
sinh trường THPT.


3

4.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát
triển năng lực học sinh trường THPT Mường Nhé, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả của học tập theo định hướng
phát triển năng lực ở trường THPT Mường Nhé, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
trong thời gian 3 năm trở lại đây: Năm học 2013 - 2014, 2014 - 2015, 2015 - 2016.
Đối tượng tham gia khảo sát là cán bộ quản lý, giáo viên (03 CBQL và 57
giáo viên) và học sinh (250 học sinh ở 3 khối lớp 10, 11, 12) trường THPT Mường
Nhé, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và vận dụng đồng bộ các biện pháp quản lý hoạt động KT - ĐG
kết quả học tập học sinh theo định hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường sẽ góp
phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục toàn diện của nhà trường, thực hiện
thắng lợi mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện của giáo dục Việt Nam.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương
pháp so sánh, phương pháp hệ thống và khái quát hoá để xây dựng các khái niệm
công cụ và xây dựng các luận cứ lý luận khác có liên quan đến quản lý giáo dục và
KT - ĐG kết quả học tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực.
Nguồn tài liệu được sưu tầm, nghiên cứu tập trung vào các vấn đề: Lý luận
về quản lý; KT - ĐG giáo dục; các văn bản pháp quy về quản lý giáo dục và KT ĐG kết quả học tập của HS theo hướng phát triển năng lực.
7.2. Nhóm nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động KT - ĐG kết quả học tập học
sinh của học sinh, tinh thần, ý thức trách nhiệm... của giáo viên để có những đánh
giá khách quan nhất về công tác KT - ĐG kết quả học tập học sinh theo định hướng
phát triển năng lực của học sinh tại ở trường THPT Mường Nhé. Quan sát hoạt
động quản lý chỉ đạo hoạt động KT - ĐG kết quả học tập học sinh theo định hướng
phát triển năng lực của học sinh tại ở trường THPT Mường Nhé qua các buổi sinh



4

hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ của GV nhằm đánh giá thực
trạng quản lí hoạt động KT - ĐG kết quả học tập học sinh theo định hướng phát
triển năng lực của học sinh tại ở trường THPT Mường Nhé. Phương pháp này hỗ trợ
cho phương pháp điều tra.
+ Phương pháp phỏng vấn, điều tra giáo dục: Đây là phương pháp chính,
được sử dụng nhằm khảo sát thực trạng hoạt động KT - ĐG kết quả học tập học
sinh theo định hướng phát triển năng lực của học sinh tại ở trường THPT Mường
Nhé bằng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của CBQL và GV về thực trạng quản lí hoạt
động KT - ĐG kết quả học tập học sinh theo định hướng phát triển năng lực của học
sinh tại ở trường THPT Mường Nhé, tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đề xuất trong luận văn.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Phương pháp nghiên cứu này giúp cho
việc thu thập thông tin liên quan đến vấn đề quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học
tập học sinh theo định hướng phát triển năng lực của học sinh tại ở trường THPT
Mường Nhé, thông qua các bài viết và tài liệu báo cáo để phục vụ cho nhiệm vụ
nghiên cứu lý luận và thực trạng của đề tài.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý kết quả điều tra, khảo sát, phân tích
các số liệu của đề tài; sử dụng phần mềm để phân tích các kết quả nghiên cứu như
bảng biểu, sơ đồ.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo
định hướng phát triển năng lực học sinh trường trung học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định

hướng phát triển năng lực học sinh trường Trung học phổ thông Mường Nhé, huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động KT - ĐG kết quả học tập theo định
hướng phát triển năng lực học sinh trường Trung học phổ thông Mường Nhé, huyện
Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Sự phát triển của giáo dục thế giới gắn liền với những nghiên cứu quan trọng
về kiểm tra - đánh giá trong giáo dục, đánh giá giáo dục trên thế giới là một khoa
học được nghiên cứu và giảng dạy tại các trường Đại học. Khẳng định vai trò, ý
nghĩa của kiểm tra đối với việc đánh giá năng lực nhận thức của học sinh, nhà giáo
dục học J.A.Comenxki (1592-1670) người Séc và I.B.Bazzelov (1924-1970) người
Đức đã coi việc KT - ĐG tri thức học sinh đã nên lên một phương pháp đánh giá
mới bằng trắc nghiệm bên cạnh phương pháp tự luận truyền thống thông qua bộ
thang đo năng lực nhận thức và quá trình đánh giá. Năm 1984, Rice - Nhà Bác học
người Mỹ đã đề xướng quá trình đánh giá theo tinh thần đổi mới mở đầu cho việc
kiểm tra, đo lường có hệ thống trong giáo dục.
Từ những năm 1950 đến 1970, xuất phát từ nghiệm vụ nâng cao chất lượng
dạy học trên cơ sở phát huy tính tích cực, độc lập của học sinh, vấn đề kiểm tra đánh giá được nghiên cứu chủ yếu dưới góc độ đánh giá tri thức nhằm hoàn thiện
quá trình dạy học. Tiêu biểu là các nhà giáo dục người Nga như V.M.Palonxky với
chương trình: “Những vấn đề dạy học của việc đánh giá tri thức, kỹ năng",

F.L.Perovxki với "Cơ sở và thực tiễn của kiểm tra tri thức”. Năm 1956, Benjamin s.
Bloom và các cộng sự của mình đã tiến hành phân loại mục tiêu giáo dục trong lĩnh
vực nhận thức, có tác dụng quan trọng trong lý luận đánh giá giáo dục và hoàn thiện
việc học tập. Cuốn sách “Nguyên tắc phân loại mục tiêu giáo dục”: Lĩnh vực nhận
thức của Bloom được trình bày 2 phần, nổi vật ở phần 2 về 6 cấp độ nhận thức:
Biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá, cuốn sách là kim chỉ nam trong
việc phân loại mục tiêu giáo dục để xây dựng quy trình kiểm tra - đánh giá giáo dục
hiện nay [7].
Năm 1971, B.S. Bloom cùng George F. Madaus và J.ThomasHastings cho ra


6

đời cuốn sách “Evaluation to improve Learning” (Đánh giá thúc đẩy học tập). Cuốn
sách này dành cho giáo viên, viết về kỹ thuật đánh giá KQHT của học sinh. Nếu
được áp dụng đúng cách việc đánh giá sẽ giúp giáo viên hỗ trợ học sinh cải thiện
khả năng học tập. Trọng tâm của cuốn sách này cũng chính là việc tăng cường khả
năng học tập của học sinh. Cuốn sách không nhằm giải quyết các vấn đề liên quan
dến việc lựa chọn và sử dụng các loại trí tuệ, năng lực tiềm ẩn của các bài kiểm tra
thành tích đã được chuẩn hóa, loại hình thường được học sinh các trường tiến hành
một đến hai lần một năm, mà hướng tới để hoàn thiện và sử dụng đúng cách một hệ
thống các câu hỏi, các bài kiểm tra đánh giá quá trình học tập và các dạng bài kiểm
tra khác do giáo viên tự làm được áp dụng cho học sinh hàng năm [7].
Xu hướng đánh giá mới của thế giới là đánh giá dựa theo năng lực
(Competence base assessment), tức là “đánh giá khả năng tiềm ẩn của HS dựa trên
kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc
HS đã thực hiện thành công các sản phẩm đó”. Đánh giá năng lực nhằm giúp GV có
thông tin KQHT của HS để điều chỉnh hoạt động giảng dạy; giúp HS điều chỉnh
hoạt động học tập; giúp GV và nhà trường xác nhận, xếp hạng kết quả học tập.
Nhiều quốc gia đã đẩy mạnh ĐG quá trình bằng các hình thức, phương pháp đánh

giá không truyền thống như quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự án, trình diễn thực,
nhiều người cùng tham gia. Các nước phát triển như Mỹ, Canada, Nhật Bản,
Australia hoạt động đánh giá có những thay đổi mạnh mẽ trên cơ sở kế thừa nguyên
lý, luận điểm của lý thuyết đánh giá cổ điển. Ở Mỹ, các hình thức thi trắc nghiệm,
tiêu chuẩn hóa đang được sử dụng như SAT-scholastic, trắc nghiệm về năng lực học
tập của Hội đồng tuyển sinh Đại học dùng cho học sinh trung học; ACT (American
college test - Trắc nghiệm tổng quán về năng lực học tập được sử dụng để xét tuyển
và các trường và viện Đại học); TOEFEL (trắc nghiệm Anh ngữ với tư cách là
Ngoại ngữ). Ở Nhật Bản vó trắc nghiệm JAT (Joint Achievement Test) để kiểm tra
kết quả học tập của hội các Đại học quốc gia Nhật Bản. Thái Lan sử dụng trắc
nghiệm JHEEE (Joint Higher Education Entraance Examination) thi tuyển sinh Đại
học liên kết do Bộ Đại học quản lý.
Cuốn tài liệu của UNESCO viết về đánh giá giáo dục trong đó có bàn đến
công tác kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh tại Việt Nam, mang tên
Giám sát thành tích giáo dục (2004). Mục tiêu của tài liệu này để giải tích ý nghĩa


7

của khái niệm “giám sát thành tích giáo dục” chỉ ra khái niệm thành tích đã được
mô tả trong các nghiên cứu chọn lọc cấp quốc gia và quốc tế như thế nào, để trả lời
các câu hỏi thường gặp về các nghiên cứu chọn lọc cấp quốc gia và quốc tế như thế
nào, để trả lời các câu hỏi thường gặp về cá nghiên cứu tương tự, chỉ ra cá nhóm
tiêu chí được đánh giá và một số vấn đề đặt ra với cá nhà quản lý giáo dục.
Bên cạnh đó, một chương trình đánh giá quốc tế đang được nhiều nước triển
khai, áp dụng đó là: Program for International Studenr Assessment (PISA) chương
trình đánh gái học sinh quốc tế, tập trung vào khả năng đọc, kỹ năng Toán và Khoa
học của học sinh lứa tuổi dưới 15. PISA được thực hiện bởi Tổ chức Hợp tác Kinh
tế và Phát triển (OECD). thực hiện đánh giá 3 năm một lần. Trong chương trình đánh
giá này, đề thi chú trọng đến các tình huống phát trình trong thực tiễn, liên quan đến

kiến thức ở phổ thông đã học. PISA giúp cho cá quốc gia tham gia có cơ hội nhìn
nhận một cách khá toàn diện về “những kỹ năng cơ bản”, “năng lực học sinh” mà học
sinh quốc gia họ đạt được, từ đó đưa ra chính sách mới nhằm phát triển giáo dục một
cách bền vững. Việt Nam tham gia vào chương trình đánh giá này từ năm 2002, đây
được coi là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ cho những thay đổi quan trọng trong kiểm
tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường phổ thông.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam nhiều công trình nghiên cứu tài liệu bàn về vấn đề đánh giá chất
lượng giáo dục nói chung và KT - ĐG kết quả học tập của học sinh nói riêng. Trước
đó xuất hiện một số tài liệu dịch, bài báo đề cập đến đánh giá giáo dục. Những
người thực hiện nghiên cứu công phu phải kể đến là Hoàng Đức Nhuận, Lê Đức
Phúc, hai ông đã thực hiện công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước và cho ra
đời cuốn sách: “Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất lượng học tập của học sinh phổ
thông”, tài liệu là nền tảng cho việc tiếp cận các khái niệm, các thuật ngữ về kiểm
tra - đánh giá trong giáo dục cũng như các kỹ thuật liên quan [31]. Cùng thời điểm
đó, Dương Thiệu Tống cho xuất bản cuốn: “Trắc nghiệm và đo lường thành quả học
tập” (1995), tái bản năm 2005 đã mô tả hệ thống khái niệm đo lường thành quả học
tập, cá nguyên lý đo lường, các nguyên tắc viết các câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức thi
và chấm thi, bước đầu giới thiệu việc phân tích các câu hỏi trắc nghiệm theo mô
hình Rasch… cuốn sách đóng góp rất lớn cho giáo dục Việt Nam về phần đánh giá
định lượng kết quả học tập của học sinh [36].
Trong những năm qua, khoa học về KT - ĐG của Việt Nam đã có những


8

chuyển biến tích cực: Bộ GD&ĐT đã chú trọng đến kiểm KT - ĐG, khẳng định KT
- ĐG là khâu rất quan trọng trong quá trình dạy học, đã chỉ đạo hoạt động KT - ĐG
ở cấp Trung học cơ sở, trung học phổ thông thông qua hệ thống văn bản: Quyết
định 40/2006/QĐ - BGD&ĐT) ngày 05/10/2006 ban hành Quy chế đánh giá, xếp

loại học sinh THCS, THPT; Thông tư số 51/2008/TT-BGD&ĐT ngày 15/9/2008 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định 40; Thông tư số 58/2011/TTBGD&ĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh
THCS, THPT[2]; Công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ
GD&ĐT về việc hướng dẫn soạn đề KT và một số quyết định, thông tư liên quan
đến tuyển sinh THCS, THPT, thi tốt nghiệp THPT...[3]; Một số cải tiến quan trọng
trong KT - ĐG như: bỏ thi tốt nghiệp tiểu học (năm 2004), bỏ thi tốt nghiệp THCS
(năm 2006) và cải tiến hình thức thi vào lớp 10 THPT, thi tuyển sinh ĐH đã mang
lại nhiều chuyển biến tích cực.
Những tài liệu đề cập đến thuật ngữ, khái niệm với cá nguyên tắc đánh giá,
kỹ thuật đánh giá tiếp theo có thể kể đến cuốn sách của Trần Bá Hoành mang tên
“Đánh giá trong giáo dục” dùng cho các trường đại học sư phạm và cao đẳng sư
phạm [25]; “KT - ĐG trong giáo dục Đại học” của Đặng Bá Lãm [28], “Đo lường,
đánh giá kết quả học tập của học sinh” của Nguyễn Đức Chính [11] v.v. đã cung
cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về KT - ĐG trong giáo dục. Tuy nhiên,
các phương pháp, kỹ thuật KT - ĐG giá kết quả học tập của học sinh mang tính hiện
đại trên thế giới đang tiến hành cũng như việc triển khai ứng dụng vào thực tiễn
giáo dục nước ta còn sơ khai, chưa đầy đủ mang tính hệ thống.
Ngoài ra còn có những nghiên cứu về KT - ĐG theo chuẩn, theo tiêu chí, các
phương pháp kỹ thuật đánh giá cũng xây dựng các tài liệu tập huấn về đổi mới KT ĐG kết quả học tập của học sinh của Viện khoa học Giáo dục Việt Nam. Tác giả
Trần Kiểm, tác giả của cuốn “Khoa học quản lý giáo dục, một số vần đề lý luận và
thực tiễn” cũng có những ý kiến phát biểu xoay quanh vấn đề KT - ĐG kết quả học
tập của học sinh [26]. Một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sỹ, đề tài nghiên cứu
khoa học đã nghiên cứu về vấn đề này ở các địa bàn khác nhau. Trong khi đó ở
trường THPT Mường Nhé - Điện Biên chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý
hoạt động KT - ĐG kết quả học tập của học sinh. Vì vậy, đề tài tác giả chọn vừa cần
thiết, vừa có tính mới trên địa bản nhằm tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động KT
- ĐG kết quả học tập của học sinh để nâng cao chất lượng, hiệu quả tại trường
THPT Mường Nhé, Điện Biên.



9

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá
trình tác động đến mục tiêu của tổ ch c bằng cách vận dụng các hoạt động (ch c
năng) kế hoạch hóa, tổ ch c, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [10]
Tác giả Bùi Minh Hiền cho rằng: “Quản lý là sự tác động có tổ ch c, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [24]
1.2.2. Kiểm tra
Theo tác giả Đặng Bá Lãm (2003) “Kiểm tra là quá trình xác định mục đích,
nội dung, lựa chọn phương pháp,tập hợp số liệu, bằng ch ng để xác định m c độ
đạt được của người học trong quá trình học tập, rèn luyện và phát triển. Kiểm tra
bao gồm việc xác định điều kiện cần kiểm tra, công cụ kiểm tra và sử dụng kết quả
kiểm tra, t đánh giá”. [29]
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính: “Đo lường (kiểm tra) là quá trình xác định
thông tin một cách định lượng và định tính về các đại lượng đặc trưng như nhận
th c, tư duy, kĩ năng và phẩm chất nhân cách khác trong quá trình giáo dục”.[11]
Qua các khái niệm trên, ta có thể khái quát về kiểm tra như sau: Kiểm tra là
công việc nhằm đo hay xác định mức độ về kiến thức, kỹ năng, thái độ mà người
học đạt được sau một quá trình học tập.
1.2.3. Đánh giá
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính: “Đánh giá là quá trình thu thập và xử lý
thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định mục tiêu đã và đang đạt được ở một
m c độ nào. Đánh giá là quá trình thu thập thông tin về năng lực, phẩm chất của
một học sinh và sử dụng thông tin đó để đưa ra những quyết định về người học và
việc tổ ch c quá trình dạy học”. [11]
Theo tác giả Đặng Bá Lãm: “Đánh giá là một quá trình có hệ thống bao gồm
việc thu thập, phân tích, giải thích thông tin nhằm xác định m c độ đạt được các
mục tiêu dạy học”. [29]

Như vậy, đánh giá trong giáo dục là sự xem xét, so sánh độ tương thích giữa
những thông tin thu nhận được về quá trình giáo dục với chuẩn mực, mục tiêu
tương ứng nhằm đưa ra những quyết định về người học và việc tổ chức quá trình
dạy học.
1.2.4. Kết quả học tập
“Kết quả học tập là m c độ kiến th c, kỹ năng hay nhận th c của người học
trong một lĩnh vực một môn học nào đó” [21]. Kết quả học tập được hiểu theo 2


10

nghĩa: Mức độ người học đạt được so với các mục tiêu đã xác định (theo tiêu chí)
hoặc là mức độ người học đạt được so với những người học cùng học khác (theo
tiêu chuẩn).
Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của học sinh về kiến thức, kĩ
năng, năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục.
Kết quả học tập là kết quả của một môn học, một chuyên ngành hay của cả
một khóa học, một khóa đào tạo.
Kết quả học tập của học sinh, sinh viên bao gồm các kiến thức, kĩ năng, năng
và thái độ mà họ đạt được và phát triển trong suốt khóa học. Các kiến thức, kĩ năng
này được tích lũy từ các môn học khác nhau trong suốt quá trình học được quy định
cụ thể trong chương trình giáo dục - đào tạo.
Tóm lại, những quan điểm trên đều cho rằng: kết quả học tập bao gồm các
kiến thức, kĩ năng, thái độ mà người học đạt được trong quá trình học tập và rèn
luyện tại nhà trường.
1.2.5. Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
KT - ĐG kết quả học tập là quá trình thu thập, xử lý thông tin một cách hệ
thống những kết quả học tập ở từng giai đoạn khác nhau đối chiếu với mục tiêu dạy
học ở từng giai đoạn và cuối cùng đối chiếu với chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn
học trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ GD&ĐT ban hành để đánh giá sự

tiến bộ của người học qua từng giai đoạn, đánh giá mức độ đạt chuẩn của người học
và cuối cùng là đánh giá chất lượng của quá trình dạy học.[13]
KT - ĐG kết quả học tập của học sinh là hai khâu có quan hệ mật thiết với
nhau, Kiểm tra nhằm cung cấp thông tin để đánh giá và đánh giá thông qua kết quả
của kiểm tra. Hai khâu đó hợp thành một quá trình thống nhất là KT - ĐG.
1.2.6. Năng lực học sinh
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và KT - ĐG theo theo định hướng phát
triển năng lực của học sinh của Bộ GD&ĐT thì “Năng lực được quan niệm là sự kết
hợp một cách linh hoạt và có tổ ch c kiến th c, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá
trị, động cơ cá nhân, … nhằm đáp ng hiệu quả một yêu cầu ph c hợp của hoạt
động trong bối cảnh nhất định. Năng lực thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu
tố (phẩm chất của người lao động, kiến th c và kỹ năng) được thể hiện thông qua
các hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. Năng lực
bao gồm các yếu tố cơ bản mà mọi người lao động, mọi công dân đều cần phải có,
đó là các năng lực chung, cốt lõi [6].


11

Theo tác giả Nguyễn Công Khanh: “Năng lực là khả năng làm chủ những hệ
thống kiến th , kỹ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào
thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra trong cuộc
sống. Năng lực là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa thành tố, đa tầng
bậc, hàm ch a trong nó không chỉ là kiến th c, kĩ năng,..mà cả niềm tin, giá trị,
trách nhiệm xã hội [27].
Có thể hiểu năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến
thức, kĩ năng, thái độ...phù hợp với lứa tuổi và vận hành chúng một cách hiệu quả
những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống.
1.2.8. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực học sinh

Quản lý KT - ĐG kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển
năng lực học sinh là tổng thể các công việc của CBQL, giáo viên và người học bao
gồm việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực, thanh tra, kiểm
tra để thực hiện một cách tốt nhất tất cả các khâu trong quá trình KT - ĐG nhằm
đánh giá chính xác kết quả học tập của người học và giúp cải thiện việc dạy và học.
1.3. Đặc điểm của KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường THPT
Theo quan niệm truyền thống, đánh giá chỉ là đánh giá một chiều: GV đánh
giá HS và việc đánh giá chỉ được thực hiện chủ yếu dựa vào điểm số của các bài
kiểm tra một tiết, cuối kì. Theo quan điểm dạy học tích cực thì việc đánh giá phải
diễn ra đa chiều: kết hợp đánh giá của thầy và tự đánh giá của trò, có thể tham chiếu
thêm sự đánh giá lẫn nhau giữa trò và trò. Việc đánh giá nên được diễn ra thường
xuyên, liên tục trong suốt quá trình học chứ không chỉ mang tính chất định kì như
kiểm tra học kì hoặc giữa kì. Ở một mức độ cao hơn, GV cần tạo điều kiện để HS tự
đánh giá không chỉ bằng điểm số mà phản hồi lại cho GV những nỗ lực, quá trình
phấn đấu và kết quả mà mình đạt được.
Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực của
học sinh ở trường THPT có những đặc điểm sau:
- Dựa vào cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng (theo định hướng tiếp cận năng lực)
từng môn học, hoạt động giáo dục từng môn, từng lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến
thức, kĩ năng, thái độ (theo định hướng tiếp cận năng lực) của HS của cấp học.
- Phối hợp giữa đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì, giữa đánh giá
của GV và tự đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia
đình, cộng đồng.


12

- Kết hợp giữa hình thức đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan và tự luận
nhằm phát huy những ưu điểm của mỗi hình thức đánh giá này.

- Có công cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá toàn diện, công bằng, trung
thực, có khả năng phân loại, giúp GV và HS điều chỉnh kịp thời việc dạy và học.
- Việc đổi mới hoạt động đánh giá kết quả học tập môn học của GV được thể
hiện qua một số đặc trưng cơ bản sau:
a) Xác định được mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả học tập là so sánh
năng lực của HS với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng (năng lực)
môn học ở từng chủ đề, từng lớp học, để từ đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và
hoạt động học.
b) Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo ba công đoạn cơ bản là thu
thập thông tin, phân tích và xử lý thông tin, xác nhận kết quả học tập và ra quyết định
điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học. Yếu tố đổi mới ở mỗi công đoạn này là:
(i) Thu thập thông tin: thông tin được thu thập từ nhiều nguồn, nhiều hình
thức và bằng nhiều phương pháp khác nhau (quan sát trên lớp, làm bài kiểm tra, sản
phẩm học tập, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau,...); lựa chọn được những nội dung
đánh giá cơ bản và trọng tâm, trong đó chú ý nhiều hơn đến nội dung kĩ năng; xác
định đúng mức độ yêu cầu mỗi nội dung (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,...) căn cứ
vào chuẩn kiến thức, kĩ năng; sử dụng đa dạng các loại công cụ khác nhau (đề kiểm
tra viết, câu hỏi trên lớp, phiếu học tập, bài tập về nhà,...); thiết kế các công cụ đánh
giá đúng kỹ thuật (câu hỏi và bài tập phải đo lường được mức độ của chuẩn, đáp
ứng các yêu cầu dạng trắc nghiệm khách quan hay tự luận, cấu trúc đề kiểm tra
khoa học và phù hợp,...); tổ chức thu thập được các thông tin chính xác, trung thực.
Cần bồi dưỡng cho HS những kỹ thuật thông tin phản hồi nhằm tạo điều kiện cho
HS tham gia đánh giá và cải tiến quá trình dạy học.
(ii) Phân tích và xử lý thông tin: các thông tin định tính về thái độ và năng
lực học tập thu được qua quan sát, trả lời miệng, trình diễn,... được phân tích theo
nhiều mức độ với tiêu chí rõ ràng và được lưu trữ thông qua sổ theo dõi hàng ngày;
các thông tin định lượng qua bài kiểm tra được chấm điểm theo đáp án/hướng dẫn
chấm - hướng dẫn đảm bảo đúng, chính xác và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật; số lần
kiểm tra, thống kê điểm trung bình, xếp loại học lực,… theo đúng quy chế đánh giá,
xếp loại ban hành.

(iii) Xác nhận kết quả học tập: xác nhận HS đạt hay không mục tiêu từng chủ
đề, cuối lớp học, cuối cấp học dựa vào các kết quả định lượng và định tính với
chứng cứ cụ thể, rõ ràng; phân tích, giải thích sự tiến bộ học tập vừa căn cứ vào kết


13

quả đánh giá quá trình và kết quả đánh giá tổng kết, vừa căn cứ vào thái độ học tập
và hoàn cảnh gia đình cụ thể. Ra quyết định cải thiện kịp thời hoạt động dạy của
GV, hoạt động học của HS trên lớp học; ra các quyết định quan trọng với HS (lên
lớp, thi lại, ở lại lớp, khen thưởng,…); thông báo kết quả học tập của HS cho các
bên có liên quan (HS, cha mẹ HS, hội đồng giáo dục nhà trường, quản lý cấp
trên,…). Góp ý và kiến nghị với cấp trên về chất lượng chương trình, sách giáo
khoa, cách tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục.
1.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh trường THPT
1.4.1. Vị trí, vai trò của KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng
lực của học sinh trong quá trình dạy học
Trong dạy học ở trường THPT, KT - ĐG kết quả học tập của học sinh có vai
trò sau:
Kiểm tra - đánh giá định hướng cách dạy của GV và cách học của HS sao
cho hiệu quả nhất, cùng hướng tới việc đạt mục tiêu. Nếu xem chất lượng của quá
trình dạy - học là “trùng khớp với mục tiêu” thì KT - ĐG là cách tốt nhất để đánh
giá chất lượng của quy trình đào tạo.
Thông qua KT - ĐG, GV thu được thông tin trực tiếp, nhanh nhất về mức độ
nắm bắt kiến thức, kỹ năng, biết được năng lực HS cũng như những phần kiến thức,
kỹ năng HS còn thiếu và yếu cần phải bổ sung, từ đó chủ động điều chỉnh hoạt động
dạy học của mình để đạt mục tiêu dạy học đã đề ra, sẽ giúp HS xác định được kiến
thức của mình ở thời điểm hiện tại so với mục tiêu, từ đó chủ động điều chỉnh
phương pháp học để có thể đạt được mục tiêu học tập.

Dựa trên kết quả KT - ĐG, nhà quản lý có thể ra những quyết định phù hợp
cho việc cải tiến, điều chỉnh chương trình, mục tiêu, nội dung dạy học và các hình
thức tổ chức dạy học, các kỹ thuật dạy học tích cực để đạt mục tiêu giáo dục.
Qua KT - ĐG kết quả học tập, học sinh sẽ được củng cố, hoàn thiện kiến
thức đã đạt được trong học tập. Kiểm tra - đánh giá góp phần thực hiện nhiệm vụ
giáo dục tư tưởng, tình cảm nhân cách học sinh. Bồi dưỡng tư tưởng, đạo đức, ý
thức, tình cảm là nhiệm vụ quan trọng trong dạy học các môn ở trường THPT do
vậy vai trò của KT - ĐG kết quả học tập càng quan trọng và cần thiết để xem mức
độ nắm vững, hiểu sâu, hiểu đúng của người học về các môn học đến đâu nhằm
thực hiện mục tiêu chung của dạy học là rèn luyện con người phát triển toàn diện có
nhân cách, kĩ năng sống, kĩ năng hành động để tiếp thu tri thức khoa học. Đồng thời
KT - ĐG góp phần phát triển năng lực nhận thức, tư duy và hứng thú học tập tích


14

cực của học sinh. Kiểm tra - đánh giá giúp học sinh có điều kiện tiến hành các hoạt
động trí tuệ như ghi nhớ, tái hiện, chính xác hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá kiến
thức, tạo điều kiện cho học sinh phát triển tư duy sáng tạo, linh hoạt vận dụng kiến
thức để giải quyết các tình huống thực tế.
1.4.2. Chức năng KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh trong quá trình dạy học
Chức năng định hướng: Kiểm tra - đánh giá được tiến hành trên cơ sở của
mục tiêu giáo dục, tiến hành phán đoán sự sai lệch giữa thực tế đạt được và mục
tiêu đề ra trước đó, làm cho khoảng cách này ngày một thu hẹp. Vì thế KT - ĐG kết
quả học tập là đích để GV hướng dẫn HS cùng vươn tới, hơn nữa KT - ĐG giúp nhà
trường lập kế hoạch dạy - học để cùng hướng tới việc đạt mục tiêu.
Chức năng đốc thúc, kích thích, tạo động lực: Thông qua KT - ĐG để kích
thích, tạo động lực, tinh thần ham học hỏi và không ngừng vươn lên của HS, từ đó
tạo ra môi trường cạnh tranh chính thức hoặc không chính thức. Kết quả kiểm tra sẽ

giúp HS biết được mức độ nắm bắt kiến thức của mình để có hướng tiếp tục phấn
đấu. Đối với mỗi đối tượng HS khác nhau, kết quả KT - ĐG sẽ có những tác dụng
khác nhau: Với HS học giỏi thì kết quả học tập tốt sẽ động viên khích lệ các em tiếp
tục hăng say học tập, còn đối với HS học yếu thì kết quả sẽ là một minh chứng thôi
thúc các em cố gắng vươn lên.
Chức năng sàng lọc, lựa chọn: Trong thực tế, giáo dục phải thường xuyên
tiến hành lựa chọn, sàng lọc, phân loại đối tượng. Kết quả KT - ĐG sẽ giúp phân
loại, sàng lọc đối tượng và từ đó sẽ có những chiến lược phù hợp với từng loại đối
tượng, giúp đối tượng tiến bộ không ngừng.
Chức năng cải tiến dự báo: Kiểm tra - đánh giá giúp phát hiện được những
yếu kém, bất cập trong dạy - học, từ đó sử dụng các biện pháp thích hợp để bù đắp
những thiếu hụt hoặc loại bỏ những sai sót không đáng có, đó là chức năng cải tiến,
dự báo của đánh giá.
1.4.3. Nội dung KT - ĐG kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực
của học sinh trung học phổ thông
Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh cần bám sát vào chuẩn kiến
thức, kỹ năng và thái độ. Việc thiết kế câu hỏi, bài kiểm tra đo mức độ đạt chuẩn
kiến thức, kĩ năng đã quy định trong chương trình cần tuân theo quy trình theo
chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh. Nội dung đánh giá là sự cụ thể hoá mục tiêu
đánh giá và được biểu đạt thành các chuẩn đánh giá.


15

Chuẩn kiến thức, kĩ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ
năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được.
Chuẩn kiến thức, kĩ năng được cụ thể hoá ở các chủ đề của môn học theo từng lớp,
ở các lĩnh vực học tập cho từng lớp và cho cả cấp học. Yêu cầu về thái độ được xác
định cho từng lớp và cho cả cấp học.
Theo đó KT - ĐG kết quả học tập của học sinh phải phải đảm bảo yêu cầu:

- Nội dung bao quát chương trình đã học.
- Đảm bảo mục tiêu dạy học; bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về
thái độ ở các mức độ đã được quy định trong chương trình THPT.
- Đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Phù hợp với thời gian kiểm tra.
- Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh.
Bước 1: Xác định
mục tiêu KT - ĐG

3

Bước 2: Lựa chọn
nội dung KT - ĐG

2

Bước 3: Lựa chọn
hình thức KT - ĐG

1

Bước 4: Ra đề KT

Bước 5: Tổ chức
KT - ĐG
Bước 6: Phân tích
kết quả, đánh giá

chất lượng
Bước 7: Công bố

kết quả

Sơ đồ 1.1. Quy trình KT - ĐG kết quả học tập của học sinh


16

Bước 1: Căn cứ vào mục tiêu dạy học, để xác định mục tiêu KT - ĐG (Xác
định mục tiêu). Mục tiêu dạy học là căn cứ để tiến hành KT - ĐG tập trung vào kiến
thức, kĩ năng được thể hiện cụ thể trong chuẩn kiến thức, kĩ năng đối với từng môn
học, chương trình học theo cấp, bậc học. Cụ thể:
Về kiến thức: Yêu cầu học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản trong sách
giáo khoa để từ đó có thể phát triển năng lực nhận thức ở cấp cao hơn.
Về kĩ năng: Yêu cầu HS phải biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời
câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành; có kĩ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu đồ...
Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ HS ở các
mức độ, từ đơn giản đến phức tạp, bao hàm các mức độ khác nhau của nhận thức.
Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ: nhận biết,
thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo. Trong KT - ĐG hiện nay ở
trường THPT mục tiêu KT - ĐG là đảm bảo các yêu cầu về mặt nhận thức cho học sinh
theo các mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng ở mức thấp, vận dụng ở mức cao.
Bước 2: Lượng hóa các mục tiêu dạy học để đặt ra các mức độ cần đạt về
kiến thức, kĩ năng, thái độ nhằm xác định nội dung và tiêu chí đánh giá (Lựa chọn
nội dung KT - ĐG).
Nội dung KT - ĐG phải bám vào các yêu cầu về mục tiêu dạy học cụ thể:
Ở mức độ nhận biết: Đảm bảo các mức độ sau:
- Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lí, định luật, tính chất.
- Nhận dạng được (không cần giải thích) các khái niệm, hình thể, vị trí tương
đối giữa các đối tượng trong các tình huống đơn giản.
- Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết giữa các yếu

tố, các hiện tượng. Ví dụ như: phát biểu đúng một định nghĩa, định lí, định luật
trong sách giáo khoa.
Ở mức độ thông hiểu đảm bảo:
- Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân các khái niệm, định lí, định luật, tính chất,
chuyển đổi được từ hình thức ngôn ngữ này sang hình thức ngôn ngữ khác (ví dụ: từ
lời sang công thức, kí hiệu, số liệu và ngược lại).
- Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, hiện tượng,
định nghĩa, định lí, định luật.


×