Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ở các trường THPT huyện nầm pồ tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LƯƠNG ĐÌNH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUN MƠN ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hà Nội – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

LƯƠNG ĐÌNH TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUN MƠN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
(Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng)
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Ngọc Giao

Hà Nội- Năm 2017




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết
ơn đến các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian qua:
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trường đại
học sư phạm Hà Nội; phòng đào tạo sau đại học; khoa quản lý giáo dục, các
thầy cô giáo đã tham gia quản lý giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi
học tập và nghiên cứu; tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa
học.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Ngọc
Giao đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu
để hồn thành luận văn này.
Cảm ơn các đồng chí Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng, tổ
phó chun mơn, các giáo viên cốt cán ở các trường THPT trên địa bàn huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đã tạo điều kiện cho tôi trong việc cung cấp số liệu
và tư vấn khoa học để tơi hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi sự sai
sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô giáo, bạn bè
đồng nghiệp./.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Tác giả

Lương Đình Tuấn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BPQL


Biện pháp quản lý

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

KTĐG

Kiểm tra đánh giá


PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

TCM

Tổ chuyên môn

THPT

Trung học phổ thông

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn



MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ........................................... 3
4. Giả thiết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phương Pháp nghiên cứu .............................................................................. 5
8. Dự kiến đóng góp của đề tài ....................................................................... ..5
9. Cấu trúc của đề tài ......................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT ĐÁP ỨNG YÊU CÂU ĐỔI
MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY………………………………………………...6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 11
1.2.4. Quản lý hoạt động TCM ....................................................................... 12
1.3. TCM và hoạt động của TCM ở trường THPT ......................................... 12
1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của TCM .................................................. 12
1.3.2. Hoạt động của TCM .............................................................................. 14
1.4. Quản lý hoạt động TCM của Hiệu trưởng ............................................... 16
1.4.1. Quản lý việc xây dựng kế hoạch của TCM và GV ............................... 16


1.4.2. Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học của GV thông
qua TCM ......................................................................................................... 17

1.4.3. Quản lý việc thực hiện quy chế chuyên môn của TCM ........................ 18
1.4.4. Quản lý việc sinh hoạt chuyên môn của TCM ...................................... 19
1.4.5. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của TCM ............... 20
1.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá TCM .......................................... 20
1.4.7. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên của TCM ........................ 21
1.5. Đổi mới giáo dục và yêu cầu đặt ra đối với quản lý hoạt động tổ chuyên
môn trong các nhà trường ............................................................................... 23
1.5.1. Đổi mới giáo dục hiện nay .................................................................... 23
1.5.2. Định hướng phát triển giáo dục Việt Nam ............................................ 24
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn ................. 25
1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 25
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 26
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 27
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TCM Ở CÁC
TRƯỜNG THPT HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ............................. 28
2.1. Sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa- giáo dục của
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ....................................................................... 28
2.1.1 Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế- xã hội của huyện Nậm pồ, tỉnh
Điện Biên......................................................................................................... 28
2.1.2. Thực trạng giáo dục huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................ 29
2.2. Thực trạng cơ cấu tổ chức và hoạt động của TCM ở các trường THPT
huyện Nậm pồ, tỉnh Điện Biên ....................................................................... 34
2.2.1 Cơ cấu TCM ở các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.........34
2.2.2. Thực trạng hoạt động của TCM ở các trường THPT huyện Nậm pồ,
tỉnh Điện Biên……………………………………………………………….35


2.3. Thực trạng quản lý hoạt TCM môn của HT ở các trường THPT huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên………………………….…………………………..38
2.3.1. Thực trạng công tác QL xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM.. . 38

2.3.2. Thực trạng công tác QL việc thực hiện nội dung chương trình của TCM41
2.3.3 Thực trạng công tác QL việc thực hiện quy chế của TCM .................... 43
2.3.4. Thực trạng đổi mới công tác QL sinh hoạt TCM ................................. 45
2.3.5. Thực tạng công tác QL hoạt động đổi mới PPDH của TCM ............... 48
2.3.6. Thực trạng công tác QL hoạt động đổi mới KTĐG của TCM ............. 50
2.3.7. Thực trạng công tác QL hoạt động bồi dưỡng thường xuyên của TCM52
2.3.8. Thực trạng công tác QL việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học ......... 55
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động TCM ở các trường
THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................................................ 57
2.4.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động TCM ở các
trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên................................................. 57
2.4.2. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động TCM ở
các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......................................... 59
2.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động TCM của HT ở các
trường THPT huyện Nậm pồ, tỉnh Điện Biên ................................................. 61
2.5.1. Mặt mạnh............................................................................................... 61
2.5.2. Mặt hạn chế ........................................................................................... 61
2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 62
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 62
Chương 3: BIỆN PHÁP QL HOẠT ĐỘNG TCM CỦA HT ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN NẬM PỒ
TỈNH ĐIỆN BIÊN .......................................................................................... 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 63
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 63


3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 64
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 61
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 61
3.2. Các biện pháp QL hoạt động TCM của HT ở các trường HPT huyện Nậm

Pồ tỉnh Điện Biên………………………….…………………………………64
3.2.1. Quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động của TCM.. …… . 64
3.2.2. Quản lý việc đổi mới nội dung sinh hoạt TCM theo yêu cầu triển khai
đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng ....................................................... 68
3.2.3. Quản lý việc đổi mới PPDH ở các TCM theo hướng phát triển phẩm
chất và năng lực học sinh ................................................................................ 71
3.2.4. Quản lý đổi mới KTĐG các hoạt động của TCM và KTĐG học sinh
theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực ................................................. 73
3.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên của các TCM ....................... 75
3.2.6. Quản lý việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, thiết bị dạy học .......... 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 78
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề
xuất………………………………………….……………………………….79
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm.. …… ............................................... 79
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp QL hoạt động TCM .................... 80
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 87
1. Kết luận ....................................................................................................... 87
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 88
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Điện Biên................................................................ 88
2.2. Đối với các nhà trường ............................................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 89
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Các loại kế hoạch của tổ trưởng chuyên môn và giáo viên ........... 16
Bảng 2.1. Quy mô mạng lưới trường lớp của huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
năm học 2016-2017 ......................................................................................... 29

Bảng 2.2. Thống kê tình hình học sinh THPT huyện Nậm pồ, Điện Biên ..... 31
Bảng 2.3. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường THPT
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ....................................................................... 32
Bảng 2.4. Chất lượng học sinh các trường THPT huyện Nậm Pồ tỉnh Điện
Biên ................................................................................................................. 33
Bảng 2.5. Cơ cấu tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên năm học 2016-2017. ...................................................................... 34
Bảng 2.6. Thực trạng hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................................................................................. 35
Bảng 2.7. Thực trạng biện pháp quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
của tổ chuyên môn ........................................................................................ ..38
Bảng 2.8. Thực trạng biện háp quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình
dạy học của tổ chun mơn ............................................................................. 41
Bảng 2.9. Thực trạng biện pháp quản lý việc thực hiện quy chế của tổ chuyên
môn…………………………………………………………………………..43
Bảng 2.10. Thực trạng đổi mới các biện pháp quản lý sinh hoạt tổ chuyên
môn .................................................................................................................. 45
Bảng 2.11. Thực trạng biện pháp quản lý hoạt động đổi mới phương pháp dạy
học của tổ chuyên môn .................................................................................... 48
Bảng 2.12. Thặc trạng biện pháp quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra đánh giá
của tổ chuyên môn .......................................................................................... 50


Bảng 2.13. Thực trạng biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
của tổ chuyên môn .......................................................................................... 52
Bảng 2.14. Thực trạng biện pháp quản lý việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy
học của các tổ chuyên môn ............................................................................. 55
Bảng 2.15. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động TCM
của HT ở các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......................... 57
Bảng 2.16. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động

TCM của HT ở các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................ 59
Bảng 3.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết các biện pháp quản lý hoạt động của
tổ chun mơn ................................................................................................. 80
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động của tổ
chuyên môn ................................................................................................... 82
Bảng 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động tổ chuyên môn…………………………………………...16


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ các chức năng quản lý............................................................. 9
Biểu đồ 2.1. Mức độ thực hiện hoạt động của tổ chuyên môn ....................... 38
Biểu đồ 2.2. Thực trạng biện pháp quản lý việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch tổ chuyên môn ...................................................................................... 40
Biểu đồ 2.3. Thực trạng đổi mới các biện pháp quản lý sinh hoạt tổ chuyên
môn .................................................................................................................. 47
Biểu đồ 2.4. Thực trạng biện pháp quản lý hoạt động đổi mới kiểm tra đánh
giá của tổ chuyên môn..................................................................................... 52
Biểu đồ 2.5. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động TCM
của HT ở các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên. ......................... 59
Biểu đồ 2.6. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác QL hoạt động
TCM của HT ở các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................ 60
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ......................................................... .86


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Trong đời sống xã hội, Giáo dục và Đào tạo(GD&ĐT) là lĩnh vực có
vai trò quan trọng đối với mọi quốc gia, dân tộc ở mọi thời đại. Trong xu thế
phát triển tri thức ngày nay, GD&ĐT được xem là chính sách, biện pháp quan
trọng hàng đầu để phát triển ở nhiều quốc gia trên thế giới, và Việt Nam
không phải là ngoại lệ. Đất nước ta đang trên đường phát triển và hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng. Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực để phát triển
kinh tế - xã hội đã đặt ra ngành giáo dục nhiều khó khăn và thách thức. Nhận
thức rõ vai trò của GD&ĐT đối với sự phát triển, Đảng và Nhà nước ta khẳng
định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” [1]. Việc đổi mới giáo dục trong giai
đoạn hiện nay đang là mối quan tâm của các cấp, ngành, các nhà khoa học và
toàn xã hội. Trước thực tế đó, địi hỏi ngành giáo dục cần phải có những đổi
mới để đáp ứng được sự phát triển của đất nước. Trong chiến lược phát triển
giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt có
nêu: “Đổi mới căn bản, tồn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển
khoa học và công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng” [10].
Để nâng cao chất lượng và hiệu quả nguồn nhân lực, Ban chấp hành
Trung ương khóa XI tại Hội nghị lần thứ VIII đã ban hành Nghị quyết số
29/NQ- TW đã nêu: “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa” [1].
Tại đại hội lần thứ XII của Đảng, tiếp tục khẳng định nhiệm vụ trọng
tâm “ Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội; tập


2

trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực

làm việc; xây dựng mơi trường văn hố lành mạnh” [2].
Như vậy đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới giáo dục phổ thơng nói
riêng đang là vấn đề cấp bách được tồn ngành GD&ĐT quan tâm, trong đó
đổi mới giáo dục phổ thông được xác định là giải pháp đột phá. Trong nhiều
năm thực hiện đổi mới giáo dục, ngoài những kết quả đạt được về quy mơ, về
đa dạng hố các loại hình đào tạo, về xây dựng cơ sở vật chất(CSVC), trang
thiết bị, phương tiện dạy học… thì chất lượng giáo dục vẫn là một vấn đề làm
cho chúng ta phải băn khoăn nhiều nhất, trong đó một phần khơng nhỏ xuất
công tác QL hoạt động tổ chuyên môn(TCM). QL hoạt động TCM về bản
chất là QL việc thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình, QL việc thực hiện
quy chế chuyên môn, QL sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy
học(PPDH), cũng như các giải pháp hỗ trợ khác nhằm góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục. Ban giám hiệu(BGH), đặc biệt Hiệu trưởng(HT) trong nhà
trường trung học phổ thơng(THPT) có vai trị quan trọng trong QL, chỉ đạo
hoạt động của các TCM, thông qua tổ trưởng chuyên môn(TTCM) và tập thể
giáo viên(GV) để thúc đẩy các hoạt động nâng cao chất lượng giáo dục và dạy
học trong nhà trường. Song thực trạng QL hoạt động TCM của các HT ở các
trường THPT nhìn chung chưa thích ứng với sự thay đổi của xã hội và yêu
cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Trong những năm qua cơng tác QL nhà trường nói chung, cơng tác QL
hoạt động TCM nói riêng của HT ở các trường THPT trên địa bàn huyện Nậm
pồ, tỉnh Điện Biên đã đạt kết quả đáng kể, song vẫn còn tồn tại nhiệu hạn chế
bất cập. Vai trò QL chủ thể của người HT nặng về chủ nghĩa kinh nghiệm,
chưa tổ chức QL có hệ thống, khoa học; chưa làm tốt các khâu xây dựng kế
hoạch QL, tổ chức TCM; triển khai các biện pháp QL, chủ yếu thiên về mặt
hành chính, thiên về định lượng mà kém phần định tính. QL hoạt động TCM


3


mới dừng lại ở việc QL hồ sơ chuyên môn của TTCM, GV; hồ sơ QL của nhà
trường(sổ điểm, sổ đầu bài…); dự giờ, kiểm tra đánh giá GV một vài tiết
trong năm học. Như vậy thực chất chưa trao quyền tự chủ cho các TTCM, vẫn
gò ép họ theo một số văn bản kế hoạch- báo cáo mang tính hình thức; hay dự
giờ GV cịn mang nặng bệnh thành tích, chưa thực sự tạo ra sự thúc đẩy phát
triển, chưa phát huy vai trò của TCM trong việc thực hiện nhiệm vụ nâng cao
chất lượng dạy học trong nhà trường.
Xuất phát từ quan điểm trên, đặt ra cho các cấp QLGD là phải đổi mới
phương pháp - cách thức QL nhà trường nói chung, trong đó có QL hoạt động
TCM nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Cho đến nay có nhiều cơng
trình nghiên cứu về cơng tác QL hoạt động TCM theo nhiều hướng tiếp cận
khác nhau, song chưa có nhiều đề tài nghiên cứu theo hướng đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục, đặc biệt ở địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vấn đề
này chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống, công tác QL hoạt động
TCM vẫn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. Do vậy việc nghiên cứu cơ sở lý
luận, cơ sở thực tiễn, từ đó đề xuất biện pháp QL hiệu quả hoạt động TCM,
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục là việc làm quan trọng và cần thiết.
Trên cơ sở đó tơi chọn đề tài “ QL hoạt động TCM đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay ở các trường THPT huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QL hoạt động TCM. Đề
xuất các biện pháp QL hoạt động TCM của HT nhằm nâng cao hiệu quả
QL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động TCM ở các trường THPT.


4


3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TCM của HT ở các trường THPT huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, công tác QL hoạt động TCM của HT các trường THPT trên
địa bàn huyện Nậm pồ, tỉnh Điện Biên còn nhiếu hạn chế, bấp cập. Nếu đề
xuất được các biện pháp QL hoạt động TCM một cách hợp lý, phù hợp với
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay thì sẽ tăng cường hiệu quả QL hoạt động
TCM, góp phần nâng cao chất lượng giáo trong nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề QL hoạt động TCM của HT
trường THPT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác QL hoạt động TCM của HT
ở các trường THPT trên địa bàn huyện Nậm pồ, tỉnh Điện Biên.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp QL
hoạt động TCM của HT nhằm nâng cao hiệu quả QL, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay ở các trường THPT trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
QL hoạt động TCM của HT ở các trường THPT.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát: Đề tài khảo sát các cán bộ quản
lý(CBQL) và GV.
6.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát: Các trường THPT trên địa bàn huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
6.4. Giới hạn về thời gian lấy số liệu: Từ tháng 11/2016 đến tháng
5/2017.



5

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp,
phương pháp so sánh, phương pháp hệ thống và khái quát hoá để xây dựng
các khái niệm, công cụ và xây dựng các luận cứ lý luận khác có liên quan đến
QL hoạt động TCM của HT trường THPT.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng bảng hỏi cho đội ngũ
cán CBQL và GV trường THPT.
- Phương pháp phỏng vấn, trao đổi: Trao đổi phỏng vấn CBQL và GV
các trường THPT.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến các chuyên gia, các nhà QL về
thực trạng công tác QL hoạt động TCM, cũng như về những giải pháp đề
xuất.
- Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp thống kê, tính điểm
trung bình, xếp thứ bậc và sử dụng hệ số tương quan định tính Spearman để
so sánh số liệu nhằm đánh giá tính chặt chẽ, phù hợp của kết quả nghiên cứu.
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Đánh giá thực trạng cơng tác QL hoạt động TCM của HT ở các trường
THPT trên địa bàn huyện Nậm pồ, tỉnh Điện Biên. Đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động TCM phù hợp và khả thi của HT ở các trường THPT trên
địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay.
9. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục
luận văn có kết cấu gồm 3 chương:



6

- Chương 1: Cơ sở lý luận về QL hoạt động TCM của HT trường
THPT.
- Chương 2: Thực trạng công tác QL hoạt động TCM của HT trường
THPT trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
- Chương 3: Biện pháp QL hoạt động TCM của HT ở các trường THPT
địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT ĐÁP ỨNG YÊU
CÂU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong nhiều năm thực hiện đổi mới giáo dục, ngoài những kết quả đạt
được về quy mơ, về đa dạng hố các loại hình đào tạo, về xây dựng cơ sở vật
chất, trang thiết bị, phương tiện dạy học… thì chất lượng giáo dục vẫn là một
vấn đề làm cho chúng ta phải băn khoăn nhiều nhất. Một trong những nội
dung có tầm quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục đó là cơng
tác QL hoạt động TCM.
Nghiên cứu biện pháp QL hoạt động TCM của HT nhằm nâng cao chất
lượng dạy học của GV trường THPT là một vấn đề tưởng như đơn giản nhưng
lại rất khó khăn, phức tạp.
Thực tiễn đối mới giáo dục ở nước ta hiên nay cho thấy cơng tác nghiên
cứu về QL nói chung, quản lý giáo dục(QLGD) nói riêng có vai trị rất quan
trọng. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề QLGD nhằm đáp
ứng yêu cầu đổi mới . Có thể kể đến những nghiên cứu của các tác giả như:
Đặng Quốc Bảo; Nguyễn Văn Lê; Nguyễn Ngọc Quang; Trần Kiểm…Các tác
giả đã giải quyết nhiều vấn đề lý luận, bản chất, quy trình, phương pháp, nghệ



7

thuật, thành phần cấu trúc, các giai đoạn của hoạt động QL nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục.
Ngoài ra nhiều luận văn thạc sỹ chuyên ngành QLGD đã nghiên cứu lý
luận về QL, QLGD, QL trường học và đề xuất nhiều biện pháp QL của HT
như:
- Trịnh Liên Sơn(2011): Biện pháp QL hoạt động TCM của HT trường
THPT huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Luận văn thạc sỹ QLGD, ĐHSP Hà
Nội.
- Trình Hồi Duy(2013): Biện pháp QL hoạt động TCM của HT ở các
trường THPT hướng đến đạt chuẩn quốc gia ở thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm
Đồng. Luận văn thạc sỹ QLGD, ĐHSP Hà Nội.
- Nguyễn Thị Minh Châu(2005): Biện pháp QL hoạt động TCM theo yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay của HT các trường THPT huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ. Luận văn thạc sỹ QLGD, ĐHSP Hà Nội.
- Trịnh Công Nhị(2014): Quản lý hoạt động nghiên cứu bài học tại TCM
của HT trường THPT Quang Trung, huyện ĐAK MIL, tỉnh ĐAK Nông. Luận
văn thạc sỹ QLGD, ĐHSP Hà Nội.
Các cơng trình trên đã tổng hợp nhiều luận điểm cơ bản về lý luận giáo
dục liên quan đến công việc dạy học của GV trong mối quan hệ với TCM. Đã
khảo sát thực trạng công tác QL của HT để đề xuất biện pháp QL nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của TCM.
Tuy nhiên ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên là huyện mới chia tách từ
huyện Mường Nhé từ năm 2013. Các trường THPT mới được thành lập, nên
thực tiễn cơng tác QL nói chung và QL hoạt động TCM nói riêng chỉ mới
dừng lại ở kinh nghiệm, hoặc các báo cáo sáng kiến kinh nghiệm mà chưa có
một đề tài nào nghiên cứu một cách tổng thể, tồn diện. Chính vì vậy trong

luận văn này, tôi muốn đi sâu hơn để xác định cở sở lý luận, khảo sát thực


8

tiễn và trên cơ sở đó đề xuất biện pháp QL hoạt động TCM đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngoài nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về QL. Cho đến
nay, vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất về QL. Đặc biệt là kể từ thế kỷ
XXI, các quan niêm về QL lại càng phong phú. Các trường phái QL học đã
đưa ra những định nghĩa về QL như sau:
Taylor: “Làm QL là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì và
hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm” [20].
Hard Koont: “QL là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp con
người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định” [15].
Các nhà khoa học Việt Nam lại quan niện QL như sau:
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QL là những tác động có định hướng, có
kế hoạch của chủ thể QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [13].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QL là sự tác động có ý thức của chủ thể
QL để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà QL, phù hợp
với quy luật khác quan” [4].
Như vậy, tuỳ theo cách tiếp cận khác nhau mà các nhà khoa học có
những cách hiểu khác nhau về QL.
Từ các quan điểm trên về QL, khái niệm QL được đề tài đưa ra là: QL

là sự tác động có tổ chức có định hướng của chủ thể QL lên đối tượng QL
nhằm đạt được mục tiêu QL đặt ra.


9

1.2.1.2. Các chức năng quản lý
Để đạt được mục tiêu đã định, QL phải thông qua các chức năng QL
như sau:
- Chức năng lập kế hoạch
- Chức năng tổ chức
- Chức năng chỉ đạo
- Chức năng kiểm tra đánh giá
Theo lý thuyết hệ thống (Cyberneticque): Kiểm tra giữ vai trò liên hệ
nghịch là làm trái tim mạch máu của hoạt động QL:

Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thơng tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Hình 1.1. Sơ đồ các chức năng QL

1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một khoa học QL chuyên ngành, người nghiên cứu trên nền

tảng của khoa học QL nói chung, cũng giống như khái niệm QL, khái niệm


10

QLGD cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Về khái niệm QLGD các nhà
nghiên cứu đã quan niệm như sau:
- Theo chuyên gia giáo dục Liên Xô M.I Kônđacop: “QLGD là tác
động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể QL ở tất
cả các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống ( từ cơ quan QL
cao nhất là Bộ đến Sở và nhà trường) nhằm mục đích đảm bảo việc hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy
luật chung của xã hội cũng như quy luật của quá trình giáo dục, sự phát triển
thể lực, tâm lý trẻ” [16].
- Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức
có định hướng của chủ thể QL lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vượt
trội của hệ thống; sử dụng một các tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ
thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo
đảm sự cân bằng với môi trường bên ngồi ln ln biến động” [14].
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội, nhằm thúc đẩy công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [5].
- Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (Hệ thống giáo dục). Nhằm
làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng. Thực
hiện được những tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự
kiến tiến lên trạng thái mới về chất” [11].
Những khái niệm về QLGD nêu trên tuy có những cách diễn đạt khác
nhau, nhưng nhìn chung lại có thể hiểu là sự tác động có tổ chức, có định

hướng, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể QL ở các cấp, lên đối


11

tượng QL nhằm đưa ra hoạt động giáo dục từ cơ sở và của toàn bộ hệ thống
giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.3. Quản lý nhà trường
QL nhà trường là một bộ phận cấu thành không thể tách rời của QLGD,
nhà trường chính là nơi tiến hành GD&ĐT, có nhiệm vụ trang bị kiến thức
cho học sinh.
Theo điều 48 của Luật giáo dục năm 2005: “ Nhà trường trong hệ thống
giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của
Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục” [ 18 ].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã viết trong cuốn tài liệu dân chủ
hóa QL trường phổ thơng, được tác giả Trần Kiểm trích dẫn trong cuốn tài
liệu những vấn đề cơ bản của khoa học QLGD: “ Quản lý nhà trường là thực
hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa hệ thống nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với
từng học sinh(HS)”.
Mỗi nhà trường ở Việt Nam đều có hình thức QL với chế độ một
thủ trưởng, tức là mỗi nhà trường đều có một HT và hội đồng GV là chủ thể
QL trực tiếp vận hành hệ thống giáo dục thực hiện các mục tiêu giáo dục
chung.
QL nhà trường được thực hiện trên cơ sở những quy luật chung của
QL, nhưng đồng thời lại có những nét đặc thù riêng của QL nhà trường, được
quy định bởi bản chất lao động sư phạm của người GV, bản chất của quá trình
dạy học và giáo dục. Trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối
tượng của QL vừa là chủ thể hoạt động của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra

của nhà trường là nhân cách con người được hình thành trong quá trình học


12

tập, tu dưỡng rèn luyện và phát triển theo yêu cầu của xã hội , được xã hội
thừa nhận.
Tóm lại: QL nhà trường là những tác động tự giác(có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch và có hệ thống) của chủ thể QL nhà trường(đứng đầu là
HT) đến khách thể QL nhà trường( GV, nhân viên, HS…) nhằm đưa ra các
hoạt động dạy và học nhằm đạt được mục tiêu giáo dục.
1.2.4. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn
QL hoạt động TCM là đề ra phương hướng, mục đích và lập kế hoạch
thực hiện để đạt mục tiêu của giáo dục, giúp HS phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa; hình thành và phát triển những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa
tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho
việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
1.3. Tổ chuyên môn và hoạt động tổ chuyên môn ở trường trung
học phổ thơng
1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của tổ chun mơn
1.3.1.1. Vị trí tổ chun mơn
- TCM là một bộ phận cấu thành của trường THCS, THPT. Các tổ,
nhóm chun mơn có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp các các bộ phận
nghiệp vụ khác và các tổ chức đoàn thể trong thực hiện các nhiệm vụ của tổ và
các nhiệm vụ khác của chiến lược phát triển nhà trường để đưa nhà trường đạt
được các mục tiêu đã đề ra
- TCM là nơi trực tiếp triển khai các mặt hoạt động của nhà trường,
trong đó trọng tâm là hoạt động giáo dục và dạy học.
- TCM là đầu mối mà HT nhất thiết phải tập trung dựa vào đó để QL

nhà trường trên nhiều phương diện, nhưng cơ bản nhất là hoạt động giáo dục,
dạy học và hoạt động sư phạm của GV.


13

- Đặc biệt, TCM là nơi tập hợp, đoàn kết, tìm hiểu nắm vững tâm tư,
tình cảm và những khó khăn trong đời sống của các GV, kịp thời động viên,
giúp đỡ GV hoàn thành tốt nhiệm vụ của người GV trong các nhà trường.
1.3.1.2. Chức năng tổ chuyên môn
- Giúp HT điều hành các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn liên quan
đến dạy và học.
- Trực tiếp QL giáo viên trong TCM theo nhiệm vụ quy định.
- TCM là đầu mối để HT quản lý nhiều mặt, nhưng chủ yếu vẫn là hoạt
động chuyên môn, tức là hoạt động dạy học trong trường.
- TTCM phải là người có khả năng xây dựng kế hoạch; điều hành tổ
chức, hoạt động của TCM theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình
mơn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường; tổ chức bồi
dưỡng chuyên môn cho GV; đánh giá, xếp loại và đề xuất khen thưởng, kỉ
luật GV thuộc tổ mình QL.
- Do đó TTCM phải là người có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực,
trình độ, kinh nghiệm chun mơn; có uy tín đối với đồng nghiệp, HS. TTCM
phải là người có khả năng tập hợp GV, biết lắng nghe, tạo sự đoàn kết trong
tổ, gương mẫu, cơng bằng, kiên trì, khéo léo trong giao tiếp, ứng xử.
1.3.1.3. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
Nhiệm vụ của TCM quy định tại điều 16, Điều lệ trường THCS, THPT
và trường THPT có nhiều cấp học, ban hành theo Thông tư số 12/2011/TTBGD&ĐT ngày 28/03/2011 của BGD&ĐT:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn
xây dựng và QL kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân
phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường;



14

- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp
loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp GV trung học
và các quy định khác hiện hành;
- Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó;
- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với GV.
1.3.2. Hoạt động tổ chuyên môn
Hoạt động của TCM là hoạt động chun mơn, chính là hoạt động
giảng dạy trên phân mơn chính mà các thành viên của tổ đã được đào tạo theo
chương trình đào tạo ở trường đại học theo quy định hiện hành của Bộ
GD&ĐT.
Hoạt động chuyên môn là hoạt động quan trọng nhất trong các nhà
trường. Hoạt động này có vai trị quyết định đến chất lượng giáo dục của nhà
trường. Hoạt động của TCM phải bám sát nội dung chương trình dạy học theo
quy định của Bộ GD&Đ, Sở GD&ĐT và nhà trường. TCM là nơi thực hiện
mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, của Bộ, Sở, địa
phương và nhà trường về giáo dục.
TCM là đơn vị thực hiện mọi quá trình chỉ đạo đổi mới PPDH để nâng
cao chất lượng dạy và học trong nhà trường. Hoạt động TCM trong nhà
trường gồm có:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM và hướng dẫn GV xây dựng
các loại kế hoạch (Kế hoạch cá nhân; kế hoạch giảng dạy; kế hoạch sử dụng
TBDH, ứng dựng công nghệ thông tin; kế hoạch dạy học tích hợp, liên mơn,
sử dụng di sản văn hóa của địa phương trong dạy học...).
- Tổ chức giảng dạy theo khung chương trình của Bộ GD&ĐT và kế
hoạch năm học của nhà trường.
- Tổ chức việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém sau

khi tổ chức kiểm tra phân loại học sinh.


×