Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hướng phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trường mầm non quận nam từ liêm, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN THANH THIẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN THANH THIẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Yến Phƣơng

HÀ NỘI, NĂM 2017




LỜI CẢM ƠN
Bằng sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến PGS.TS. Nguyễn Thị Yến Phƣơng - ngƣời đã chỉ dẫn, hỗ trợ tôi một
cách tận tâm, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo khoa
Quản lý giáo dục, phòng Sau đại học và lãnh đạo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà
Nội 2 đã hết sức tạo điều kiện để tôi hoàn thành việc học tập và nghiên cứu.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các đồng
chí tổ trƣởng chuyên môn, các giáo viên ở các trƣờng: MN Xuân Phƣơng, MN
Phƣơng Canh, MN Tây Mỗ B, MN Mỹ Đình I, MN Phú Đô đã hợp tác và tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian điều tra thực trạng tại trƣờng.
Tôi xin đƣợc cảm ơn những ngƣời thân yêu trong gia đình, các chị em
bạn bè đồng nghiệp, đã luôn ủng hộ và giúp đỡ mọi mặt để tôi có thể hoàn
thành luận văn của mình.
Do thời gian và khả năng nghiên cứu của bản thân còn có hạn nên luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi mong sẽ nhận đƣợc nhiều
ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn
đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Trần Thanh Thiết


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Luận văn phản ánh rõ

đặc điểm tình hình của quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội và thực trạng
hoạt động Tổ chuyên môn trong trƣờng mầm non.
Biện pháp sử dụng trong luận văn đã, đang và sẽ đƣợc áp dụng rộng rãi
trong các trƣờng mầm non trên địa bàn quận Nam Từ Liêm nhằm nâng cao
chất lƣợng hoạt động Tổ chuyên môn theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo
viên trong giai đoạn hiện nay.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa
vụ tài chính theo quy định của trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2.
Vậy tôi viết lời cam đoan này kính đề nghị trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 xem
xét, tạo điều kiện để tôi đƣợc bảo vệ luận văn theo đúng thời gian quy định.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thanh Thiết


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
8. Dự kiến cấu trúc luận văn ............................................................................. 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN

MÔN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG MẦM NON ..................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới.......................................................................... 7
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 12
1.2.1. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................... 12
1.2.2. Khái niệm tổ chuyên môn ..................................................................... 17
1.2.3. Khái niệm hoạt động tổ chuyên môn .................................................... 17
1.2.4. Khái niệm quản lý hoạt động tổ chuyên môn ....................................... 17
1.2.5. Khái niệm biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ...................... 18
1.2.6. Khái niệm phát triển nghề nghiệp giáo viên ......................................... 18
1.3. Hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo viên ở
trƣờng mầm non. ............................................................................................. 18
1.3.1. Trƣờng mầm mon trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................... 18
1.3.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của TCM trong trƣờng mầm non ................... 20


1.3.3. Tổ trƣởng chuyên môn và chức năng của tổ trƣởng chuyên môn ........ 20
1.3.4. Nội dung hoạt động của tổ chuyên môn ở trƣờng mầm non ................ 22
1.3.5. Phát triển nghề nghiệp giáo viên ........................................................... 24
1.4. Quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo
viên của hiệu trƣởng trƣờng mầm non.............................................................. 25
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng mầm
non ................................................................................................................... 25
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động TCM theo hƣớng phát triển nghề nghiệp
giáo viên của hiệu trƣởng trƣờng mầm non. .................................................. 28
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng
phát triển nghề nghiệp giáo viên trong giai đoạn hiện nay ............................. 34
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 34

1.5.2. Các yếu tố khách quan. ......................................................................... 35
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 38
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TCM THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP GV Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
QUẬN NAM TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI ......................................................... 39
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu .................................................................. 39
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 39
2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hóa xã hội.......................................................... 40
2.1.3. Tình hình về giáo dục mầm non ở quận Nam Từ Liêm, TPHN ........... 42
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................ 47
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 47
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 47
2.2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 48
2.2.4. Địa bàn nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát ............................................ 48
2.2.5. Thang đánh giá ...................................................................................... 48


2.2.6. Các bƣớc tiến hành khảo sát ................................................................. 49
2.3. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ở các trƣờng mầm non quận
Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội. ................................................................. 50
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của TCM ở
trƣờng mầm non. ............................................................................................. 50
2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động của tổ chuyên môn ở
trƣờng mầm non. ............................................................................................. 52
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng phát triển nghề
nghiệp giáo viên ở các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm. Thành phố Hà
Nội. .................................................................................................................. 55
2.4.1. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động TCM ........................... 55
2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý HĐTCM theo hƣớng phát triển nghề nghiệp
GV của hiệu trƣởng các trƣờng MN quận Nam Từ Liêm .............................. 68

Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 73
Chƣơng 3 ......................................................................................................... 74
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
MẦM NON QUẬN NAM TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................... 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 74
3.1.1. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 74
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 74
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ .......................................................................... 75
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng phát triển
nghề nghiệp giáo viên ở các trƣờng mầm non Quận Nam Từ Liêm, Thành phố
Hà Nội. ............................................................................................................ 75


3.2.1. Triển khai đa dạng hóa nội dung, đổi mới cách thức tổ chức hoạt động
của TCM theo hƣớng phát triển nghề nghiệp GV........................................... 75
3.2.2. Chỉ đạo thiết lập chặt chẽ cơ chế phối hợp, tăng cƣờng các mối quan hệ
trong quản lý hoạt động tổ chuyên môn.......................................................... 80
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng các kỹ năng quản lý cho tổ trƣởng CM ................. 87
3.2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL, GV, NV đủ về số lƣợng và
mạnh về chất lƣợng để đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp GV. ............ 91
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................................ 97
3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động tổ chuyên môn ................................................................................ 98
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm........................................................................... 98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 98
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm ................................................................. 98
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả ....................................................... 99
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết ...................................................... 99

3.4.6. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi ....................................................... 101
3.4.7. Kết quả khảo nghiệm sự tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý ........................................................................ 103
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 111
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 117


STT

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

1.

GDMN

Giáo dục mầm non

2.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

3.

TCM


Tổ chuyên môn

4.

CBQL

Cán bộ quản lý

5.

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

6.

TPCM

Tổ phó chuyên môn

7.

MN

Mầm non

8.

CBQLTCM


Cán bộ quản lý tổ chuyên môn

9.

CBGVNV

Cán bộ giáo viên nhân viên

10.

CSGD

Chăm sóc giáo dục

11.

GV

Giáo viên

12.

GVMN

Giáo viên mầm non

13.

CT


Cần thiết

14.

QLGD

Quản lý giáo dục

15.

NLQL

Năng lực quản lý

16.

ĐDĐC

Đồ dùng đồ chơi

17.

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

18.

NCKH


Nghiên cứu khoa học

19.

TB

Trung bình


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô mạng lƣới trƣờng, lớp, học sinh các trƣờng Mầm non ..... 43
trên địa bàn quận Nam Từ Liêm năm học 2016 - 2017 .................. 43
Bảng 2.2. Thống kê số lƣợng, trình độ của CBQL và giáo viên mầm non .... 45
của 05 trƣờng tham gia khảo sát ..................................................... 45
Bảng 2.3. Nhận thức về vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của TCM ở trƣờng
mầm non. ......................................................................................... 50
Bảng 2.4. Mức độ thực hiện các nội dung hoạt động của tổ chuyên môn ở
trƣờng mầm non. ............................................................................. 52
Bảng 2.5. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động tổ chuyên
môn theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo viên ......................... 55
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát công tác quy hoạch và bổ nhiệm tổ trƣởng CM . 57
Bảng 2.7. Thực trạng phát triển năng lực chuyên môn và năng lực nghiệp vụ
sƣ phạm cho giáo viên..................................................................... 59
Bảng 2.8. Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của TCM và các
thành viên của tổ. ............................................................................ 61
Bảng 2.9. Thực trạng mối quan hệ giữa TCM với các tổ chức đoàn thể trong
nhà trƣờng và trao đổi học tập kinh nghiệm với các TCM của những
trƣờng MN khác. ............................................................................. 64
Bảng 2.10. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động TCM ... 66

Bảng 3.1. Mức độ về sự cần thiết của các biện pháp quản lý ....................... 100
hoạt động tổ chuyên môn .............................................................. 100
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ................ 101
quản lý hoạt dộng tổ chuyên môn ở trƣờng mầm non .................. 101
Bảng 3.3. Mức độ về tính khả thi của các biện pháp quản lý ....................... 102
hoạt động tổ chuyên môn .............................................................. 102


Bảng 3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động tổ chuyên môn ở trƣờng mầm non ...................................... 102
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa mức độ cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý tổ chuyên môn ở các trƣờng mầm non
....................................................................................................... 103
Biểu đồ 3.1. Mối tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của cácbiện
pháp .............................................................................................. 104


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nƣớc ta đang bƣớc vào một kỉ nguyên mới, kỉ nguyên đánh dấu
một thời kì cả dân tộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tất cả vì mục
tiêu “dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Và nguồn nhân
lực chính là nhân tố quyết định đến sự phát triển đất nƣớc trong thời kì công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII đã đề ra
phƣơng hƣớng nhiệm vụ để đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực đó là “Giáo dục con ngƣời Việt Nam phát triển toàn
diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân, yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả. Phấn đấu

đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khuc
vực”.[8].
Muốn đạt đƣợc phƣơng hƣớng nhiệm vụ đó thì chúng ta cần phải quan
tâm, chú ý đổi mới giáo dục ngay từ bậc học mầm non - bậc học đầu tiên
trong hệ thống giáo dục quốc dân. “Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển
về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị tâm thế cho trẻ vào lớp một” [40]. Để thực hiện đƣợc
định hƣớng này thì phải giải quyết nhiều vấn đề trong đó đổi mới công tác
quản lý giáo dục là một biện pháp quan trọng. Có thể nói, vai trò của ngƣời
cán bộ quản lí và đội ngũ giáo viên liên quan trực tiếp đến chất lƣợng của nhà
trƣờng. Mà hoạt động chủ yếu trong các nhà trƣờng nói chung và trƣờng mầm
non nói riêng đó chính là hoạt động TCM. Hoạt động TCM có vai trò quyết
định cho sự phát triển của nhà trƣờng, quyết định đến chất lƣợng CSGD của
các trƣờng mầm non trong quá trình đổi mới giáo dục. Hay nói cách khác
muốn chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng đi lên thì nhất định phải bắt nguồn


2

từ TCM. Bởi TCM là tổ trực tiếp quản lí giáo viên về mặt tƣ tƣởng, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, kế hoạch chăm sóc giáo dục học sinh, là nơi tổ chức
thực hiện chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy học, cũng là nơi triển khai
toàn bộ các hoạt động giáo dục tới hoc sinh. TCM là nơi tốt nhất để ngƣời
giáo viên rèn luyện phẩm chất, nâng cao tay nghề, là điều kiện tốt nhất để các
giáo viên trong trƣờng đƣợc trao đổi học hỏi thêm về chuyên môn, phƣơng
pháp tổ chức các hoạt đông ở mầm non, cũng là môi trƣờng điều kiện để mỗi
cá nhân giáo viên tự khẳng định năng lực nghề nghiệp của mình trong tập thể
sƣ phạm nhà trƣờng.
Trong nghiên cứu quản lý trƣờng MN, đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu về quản lý hoạt động TCM nhƣng đa số các công trình nghiên

cứu chỉ khác nhau ở địa bàn còn tƣơng tự nhau về cách tiếp cận và hƣớng
giải quyết vấn đề. Tuy nhiên đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về
quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo viên
ở trƣờng mầm non nói chung và Quận Nam Từ Liêm nói riêng.
Nam Từ Liêm là một quận mới đƣợc thành lập của thành phố Hà Nội,
quận đƣợc tách ra từ huyện Từ Liêm. Trong những năm gần đây giáo dục
mầm non của quận đã đạt đƣợc nhiều thành tích đáng khích lệ, trong đó có
những đóng góp to lớn của TCM. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt
đƣợc vấn đề quản lý hoạt động TCM vẫn còn nhiều bất cập bởi TCM không
phải là cấp cơ sở có đầy đủ thẩm quyền để thực hiện các nhiệm vụ giáo dục.
Do vậy chất lƣợng hoạt động của TCM phụ thuộc nhiều vào kế hoạch, hoạt
động của nhà trƣờng, vào sự lãnh đạo của Ban giám hiệu. Bên cạnh đó, một
số giáo viên chƣa chú tâm nhiều đến việc tu dƣỡng, rèn luyện nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm, trau dồi phẩm chất, đạo đức nhà giáo để
phát triển nghề nghiệp của mình. Trình độ giáo viên không đồng đều, khả
năng nghiên cứu khoa học, khả năng tự học, tự bồi dƣỡng của mỗi giáo viên


3

mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng vẫn còn ở mức độ thấp. Công tác xây
dựng, chỉ đạo TTCM và đội ngũ giáo viên của ban giám hiệu một số trƣờng
mầm non trong Quận còn mang tính chủ quan, nặng về hình thức, điều đó đã
ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng GD&ĐT của các nhà trƣờng. Do vậy,
nhiệm vụ sắp tới nhất thiết cần xây dựng và quản lý hoạt động TCM ở các
trƣờng mầm non cả về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
TCM theo hướng phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trường mầm non
Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội" làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ,
chuyên ngành Quản lý giáo dục với mục đích từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo

dục mầm non Quận Nam Từ Liêm đáp ứng với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo của Thành Phố nói riêng và của cả nƣớc nói chung, cố
gắng phấn đấu từ nay đến năm 2020 sẽ trở thành một trong những điểm sáng của
Thủ đô về GD&ĐT. [2]
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM theo hƣớng phát triển
nghề nghiệp GV ở các trƣờng MN quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động TCM theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo viên ở
các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động TCM theo hƣớng phát triển nghề nghiệp
giáo viên ở các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động TCM ở trƣờng MN trong thời gian vừa qua
đã đạt đƣợc những kết quả đáng ghi nhận. Bên cạnh đó vẫn còn những bất cập


4

cần giải quyết. Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý hoạt động TCM
theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo viên mang tính khoa học, phù hợp với
địa bàn nghiên cứu thì đội ngũ giáo viên sẽ đƣợc phát triển, mở rộng, thay đổi
năng lực nghề nghiệp của mình, góp phần nâng cao chất lƣợng của đội ngũ
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM theo hƣớng
phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trƣờng mầm non.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TCM theo hƣớng

phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trƣờng MN quận Nam Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động TCM theo hƣớng phát triển
nghề nghiệp GV ở các trƣờng MN quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Có nhiều cấp cùng tham gia quản lý hoạt động TCM. Đề tài này tập
trung nghiên cứu hoạt động quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
- Đề tài chỉ nghiên cứu trên các trƣờng mầm non công lập.
- Trên địa bàn Quận Nam Từ Liêm có 11 trƣờng mầm non công lập. Đề
tài này nghiên cứu trên 05 trƣờng. Các trƣờng này đại diện cho các trình độ
phát triển và các vùng khác nhau trong quận:
+ Trƣờng Mầm non Xuân Phƣơng – phƣờng Xuân Phƣơng
+ Trƣờng Mầm non Phƣơng Canh – phƣờng Phƣơng Canh
+ Trƣờng Mầm non Tây Mỗ B – phƣờng Tây Mỗ
+ Trƣờng Mầm non Mỹ Đình I – Phƣờng Mỹ Đình
+ Trƣờng Mầm non Phú Đô – Phƣờng Phú Đô


5

6.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát
Điều tra 114 ngƣời, trong đó có 14 CBQL, 20 TTCM, và 80 GV
thuộc 05 trƣờng MN công lập trên địa bàn quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội.
6.4. Giới hạn về thời gian khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát trong 03 năm học: Năm học 2014 - 2015;
Năm học 2015 - 2016; Năm học 2016 - 2017.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, tìm hiểu, nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, khái quát và hệ thống hóa
các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài, nhận định của các nhà khoa học về vấn
đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp quan sát
- Mục tiêu: Tìm hiểu thông tin của công tác quản lý hoạt động tổ
chuyên môn trong thực tế bằng phƣơng pháp quan sát.
- Đối tƣợng: Trực tiếp quan sát việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn
theo hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trƣờng mầm non quận Nam
Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Nội dung: Nhận định việc quản lý hoạt động tổ chuyên theo hƣớng
phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
7.2.2. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Mục tiêu: Tìm hiểu mức độ nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động tổ chuyên môn và kĩ năng vận dụng nhận thức đó vào công tác quản lý
hoạt động tổ chuyên môn.


6

- Đối tƣợng: Cán bộ quản lý (Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, Tổ trƣởng
chuyên môn), GV.
- Nội dung: Các phiếu hỏi đƣợc xây dựng với từng nhóm ra phiếu tìm
hiểu với hệ thống câu hỏi cho các đối tƣợng trả lời.
7.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia: Tham vấn các chuyên gia trong lĩnh vực
có liên quan đến quản lý hoạt đông tổ chuyên môn.
7.2.4. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo
viên về thực trạng việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng phát

triển nghề nghiệp giáo viên và hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp đề
xuất trong đề tài.
7.2.5. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Kinh nghiệm quản lý chuyên môn
của hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng, tổ trƣởng chuyên môn các trƣờng.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê trong việc xử lý những số liệu điều
tra, khảo sát và từ đó rút ra những kết luận chính xác.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần: Mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Danh mục tài liệu
tham khảo; Phụ lục; Luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo
hƣớng phát triển nghề nghiệp giáo viên ở trƣờng mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng
phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng
phát triển nghề nghiệp giáo viên ở các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu về quản lý hoạt động tổ chuyên môn không phải là vấn đề
mới. Có thể nói có rất nhiều công trình liên quan đến luận văn đã đƣợc nghiên
cứu, công bố trên thế giới và ở Việt Nam.

1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
TCM ở trường Mầm Non
Tìm hiểu nghiên cứu về quản lý trƣờng mầm non trên thế giới, có thể
thấy nghiên cứu về lĩnh vực này nở rộ vào những năm 90 ở Úc và ở Anh, ví
dụ nhƣ tác phẩm của Hayden J. (1996) về “Quản lý trƣờng mầm non”
(Management of Early Childhood Services) -Wentworth Falls NSW, Social
Sciences Press [52] và tác phẩm cùng tên (Management in Pre -schools) do
Pre - schools Learning Alliance (PLA) ấn hành tại London năm 2000. Với 40
năm kinh nghiệm, quyển sách của PLA đã giúp cho ngƣời lãnh đạo trƣờng
mầm non có phƣơng pháp quản lý nhà trƣờng hiệu quả. Bên cạnh đó, một số
nghiên cứu khác tìm hiểu rộng hơn đến vai trò của ngƣời lãnh đạo ở nhà
trƣờng mầm non nhƣ nghiên cứu của Cushla Scrivens (1990) (Professional
Leadership in Early Childhood - the New Zealand Kindergarten Experience);
Stamopoulos E. (2003) (Leadership and Change Management in Early
Childhood); và Rodd J. (2006) (Leadership in Early Childhood).
Vấn đề quản lý chuyên môn của hiệu trƣởng trƣờng mầm non cũng đƣợc
đề cập đến trong các tác phẩm nói về vai trò của ngƣời lãnh đạo ở nhà trƣờng
mầm non nhƣ đã kể trên.


8

1.1.1.2
Một trong những yếu tố then chốt trong cải cách giáo dục của các quốc
gia trên thế giới hiện nay là sự phát triển mang tính chuyên nghiệp của đội
ngũ giáo viên. Các quốc gia đều nhận thức đƣợc rằng, giáo viên không chỉ là
một trong những biến số cần đƣợc thay đổi để phát triển, hoàn thiện nền giáo
dục của họ mà giáo viên còn là tác nhân thay đổi quan trọng nhất trong công
cuộc cải cách giáo dục của đất nƣớc. Hầu hết các cải cách giáo dục hiện nay
đều gồm có một phần là phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên. Nói

cách khác, phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên là một yêu cầu then
chốt của tiến trình thay đổi, cải cách giáo dục. Các nghiên cứu về phát triển
nghề nghiệp giáo viên phục vụ yêu cầu này của cải cách giáo dục.
Những công trình nghiên cứu của các tác giả (theo tổng quan của
Eleonora Villegas – Reimers [50]: Glatthorn (1995), Ganser (2000), Fielding
và Schalock (1985), Cochran-Smith và Lytle (2001), Walling và Lewis
(2000), Cobb (1999), Kettle và Sellars (1996), Kallestad và Olweus (1998),
Youngs (2001), Grosso de Leon (2001), Guzman (1995), McGinn và Borden
(1995), Tatto (1999), Darling-Hammond (1999), Loucks-Horsely và
Matsumoto (1999), Borko và Putnam (1995).v.v. Báo cáo của Ủy ban quốc
gia về Giáo dục và Tƣơng lai của Hoa Kỳ các năm 1996, 1997 cho thấy các
xu hƣớng chính trong nghiên cứu về vấn đề này là:
a) Nghiên cứu các mô hình và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề
nghiệp giáo viên.
b) Nghiên cứu hỗ trợ cho các hoạt động thực tiễn để phát triển nghề
nghiệp giáo viên.
c) Nghiên cứu cải tiến các kỹ năng và tăng cƣờng hiểu biết nghề
nghiệp cho giáo viên.


9

d) Nghiên cứu phát triển nghề nghiệp giáo viên nhƣ là một yêu cầu của
tiến trình thay đổi.

1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Từ xƣa đến nay, trong dân gian ai cũng thuộc câu: “Không thày đố mày
làm nên”, “Nhất tự vi sƣ, bán tự vi sƣ”: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng
là thầy... Cả đến khi công thành doanh toại, ngƣời ta cũng nhắc nhau: “ Mƣời
năm rèn luyện sách đèn, công danh gặp bƣớc chớ quên ơn thầy”. Điều đó nhắc

nhở mọi ngƣời phải quan tâm mọi mặt đến giáo dục, đến đội ngũ giáo viên.
Chủ tịch Hồ chí Minh đã chỉ ra rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những
người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các
ngành, các cấp, Đảng, chính quyền địa phương phải thực sự quan tâm đến sự
nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của
ta những bước phát triển mới. Cán bộ và giáo viên phải tiến bộ cho kịp thời đại
mới làm được nhiệm vụ, chớ tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại”. [16]
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII Đảng Cộng sản Việt Nam
đã đƣa ra mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nƣớc 5 năm 2016 – 2020 về phát
triển giáo dục: Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình chủ yếu từ trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phấm chất ngƣời học, học đi đôi
với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với
nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa
học- công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và tị trƣờng lao động. [8].
Giáo dục có một vị trí, vai trò quan trọng nhƣ vậy thì quản lí giáo dục quản lí một lĩnh vực đƣợc coi là hàng đầu ấy cần đƣợc đổi mới mạnh mẽ từ


10

cấp vĩ mô đến cấp vi mô là các nhà trƣờng. Ban giám hiệu các nhà trƣờng cần
phải suy nghĩ tìm tòi để có những biện pháp quản lý phù hợp mang tính khả
thi góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học trong các trƣờng nói chung và chất
lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ trong trƣờng mầm non nói riêng. Vì vấn đề chất
lƣợng đã và đang trở thành vấn đề của thời đại, vấn đề sống còn của tất cả các
nhà trƣờng trong thời kì đổi mới.
Là cán bộ trực tiếp phụ trách chuyên môn của trƣờng mầm non, tôi
thấy rõ vị trí vai trò của tổ chuyên môn trong việc đảm bảo chất lƣợng chăm
sóc giáo dục trẻ trong nhà trƣờng. Tổ chuyên môn là tổ chức đóng vai trò chủ
đạo trong công tác bồi dƣỡng và phát triển năng lực giảng dạy cho đội ngũ

giáo viên. Những năm gần đây, hoạt động của tổ chuyên môn trong nhà
trƣờng đã trở thành tâm điểm đáng chú ý của các cấp quản lí giáo dục. Bởi
vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, nhƣ đề tài:
- Nguyễn Thị Bích Huệ (2014), Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên
môn trong các trường tiểu học thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương - luận
văn thạc sĩ Đại học sƣ phạm Hà Nội. [21]
- Doãn Thị Thanh Phƣơng (2006), Các biện pháp quản lý hoạt động tổ
chuyên môn của hiệu trưởng các trường mầm non quận Cầu Giấy, thành phố
Hà Nội, luận văn thạc sĩ Đại học sƣ phạm Hà Nội.[38]
- Trần Thị Minh Tâm (2006), Các biện pháp quản lí hoạt động tổ
chuyên môn của hiệu trưởng các trường tiểu học Quận Hồng Bàng - Hải
Phòng, luận văn thạc sĩ Đại học sƣ phạm Hà Nội. [44]
- Nguyễn Thị Hải Yến (2006), Một số biện pháp quản lý chuyên môn
của hiệu trưởng các trường mầm non thực hành Hà Nội, luận văn thạc sĩ Đại
học sƣ phạm Hà Nội. [46] và một số công trình khác.
Nhìn khái quát có thể rút ra một số nhận xét chính đối với các công
trình nghiên cứu nhƣ sau:


11

Một là, các công trình nghiên cứu cơ bản đi sâu vào vấn đề quản lý hoạt
động dạy học, quản lý chuyên môn trong các nhà trƣờng tiểu học. Quản lý tổ
chuyên môn trong các trƣờng mầm non đƣợc nghiên cứu rất ít. Đặc biệt quản
lý tổ chuyên môn trong các trƣờng mầm non quận Nam Từ Liêm chƣa có
công trình nào nghiên cứu.
Hai là, quản lý hoạt động chuyên môn cũng chủ yếu tập trung vào quản
lý các hoạt động dạy và học trong nhà trƣờng. Các hoạt động chuyên môn
khác chƣa đƣợc quan tâm nhiều.
Từ mục đích và phƣơng pháp tiếp cận khác nhau, các công trình khoa

học nêu trên đã góp phần làm sáng tỏ nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn về
quản lý hoạt động tổ chuyên môn trong các trƣờng mầm non. Đây là những tƣ
liệu bổ ích để tác giả tham khảo và kế thừa trong quá trình triển khai thực hiện
đề tài.
Thuật ngữ “Phát triển nghề nghiệp giáo viên” ở Việt Nam mới đƣợc sử
dụng trong thời gian gần đây khi áp dụng quản lý giáo viên theo chuẩn.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên xác định các mức độ tay nghề của giáo viên
trong suốt quá trình lao động nghề nghiệp của họ, do đó, ngƣời giáo viên phải
đƣợc liên tục phát triển nghề nghiệp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng của bản
thân với chuẩn nghề nghiệp. Vì lý do đó, những công trình nghiên cứu về phát
triển nghề nghiệp giáo viên ở Việt Nam không nhiều và thiếu tính hệ thống,
đặc biệt là nghiên cứu về mô hình phát triển nghề nghiệp giáo viên.
Năm 2011, ở tạp chí giáo dục số 263 và 265, tác giả Nguyễn Hữu Độ đã
có bài viết: Một số vấn đề về “Mạng lưới giáo viên cốt cán” trong phát triển
nghề nghiệp giáo viên [10], “Một số mô hình phát triển nghề nghiệp giáo
viên”. [11] Đây sẽ là mô hình hữu ích đối với quá trình phát triển nghề
nghiệp giáo viên của đội ngũ nƣớc ta. Năm 2016 tác giả Nguyễn Hữu Độ có


12

công trình công trình nghiên cứu luận án tiến sĩ về “Xây dựng và sử dụng đội
ngũ giáo viên cốt cán trong phát triển nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông thành phố Hà Nội” [9]. Kết quả nghiên cứu này có tác dụng tƣơng đối
tích cực và có khả năng để triển khai trong thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý nhà trường
* Quản lý
Chúng ta có thể tiếp cận khái niệm quản lý theo nhiều cách khác nhau.
Nói đến hoạt động quản lý ngƣời ta không thể không nhắc đến ý tƣởng sâu sắc

của Các Mác “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên một qui mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một
người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trưởng”. [5]
Xuất phát từ các quan niệm khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài
nƣớc đã đƣa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Các trƣờng phái quản
lý học đã đƣa ra các định nghĩa về quản lý nhƣ sau:
- Theo Harold Koontz (1994): “Quản lý là một hoạt động thiết yếu,
nó đảm bảo phối hợp những nổ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của
nhóm”. [13]
Ở Việt Nam một số tác giả cũng đƣa ra quan niệm về quản lý nhƣ:
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là những tác động
có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý
trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”. [42]


13

- Tác giả Đặng Quốc Bảo định nghĩa: “Quản lý là quá trình tác động
gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục
tiêu chung”. [3]
- Tác giả Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt cùng thống nhất quan điểm:
“Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý
một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định”. [34]
- Theo tác giả Trần Kiểm:“Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều
người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã
hội”. [28]
- Tác giả Đặng Thành Hƣng lại cho rằng: “Quản lí là một dạng lao

động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người
khác hoặc của nhiều người khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc
nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định hướng và tăng hiệu quả lao
động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công việc cùng sự
thỏa mãn của những người tham gia”. [25]
Nhƣ vậy, từ những quan niệm trên của các tác giả chúng tôi đƣa ra quan
niệm của mình về quản lý nhƣ sau: Quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt, tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm làm cho tổ chức vận hành, phát triển với quy luật khách quan, trong đó sử
dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt được mục
tiêu đã xác định của chủ thể quản lý
Quản lý có các chức năng cơ bản sau:
- Chức năng lập kế hoạch,
- Chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch,
- Chức năng chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch,
- Chức năng kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.


14

* Quản lý giáo dục
Giáo dục là hoạt động cực kì quan trọng nó có sứ mạng là phát hiện,
nuôi dƣỡng và phát triển nguồn nhân lực quốc gia, nhân tài của xã hội và
không ngừng nâng cao tiềm năng trí tuệ của cộng đồng dân tộc để phát triển
đất nƣớc với tầm nhìn chung là vƣơn tới tự do, xã hội hiện đại, với các công
dân có khả năng học tập thƣờng xuyên, chủ động và tích cực sáng tạo trong
môi trƣờng sống và trong cuộc sống. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, với sự
phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kĩ thuật và sự bùng nổ của công nghệ
thông tin, loài ngƣời bƣớc vào thế kỷ của nền kinh tế tri thức thì giáo dục lại
càng giữ một vị trí quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết trong chiến lƣợc

phát triển đất nƣớc của mọi quốc gia. Đúng nhƣ Nelson Mandela,vị anh hùng
giải phóng dân tộc Nam Phi từng nói “Giáo dục là vũ khí mạnh nhất có thể
dùng để thay đổi thế giới”. Chỉ có giáo dục, làm thay đổi nhận thức của nhân
dân, mới mang đến cho họ cuộc sống mới, thế giới mới.
Chính vì lý do quan trọng nhƣ vậy của giáo dục nên các nhà nghiên cứu
giáo dục đã đƣa ra những khái niệm khác nhau về QLGD.
Theo nhà giáo dục Liên Xô M.I.Kônđacốp thì: “Quản lý giáo dục là
tập hợp những biện pháp: tổ chức ,phương pháp cán bộ, kế hoạch hóa,...
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo
dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất lượng cũng như
số lượng ”. [31]
Theo P.V.Khuđôminxky: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ đến nhà trường) nhằm mục
đích đảm bảo việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự
phát triển toàn diện, hài hòa của họ”. [37]


×