LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Thị Thu Hà học viên lớp cao học quản lý giáo dục khóa 25 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng
nghiên cứu.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả
Lê Thị Thu Hà
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Tình
trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp
Cao học Quản lý, những người thầy đã trang bị cho tôi tri thức và kinh
nghiệm trong lĩnh vực quản lý khoa học giáo dục.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô khoa Quản lý giáo dục, phòng
Đào tạo sau Đại học trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Điện Biên; Ban giám hiệu các trường THPT thành phố Điện Biên
Phủ, trường THPT Phan Đình Giót, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên, nhiệt tình giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù đã có
nhiều cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo, các nhà
quản lý và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả
Lê Thị Thu Hà
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài ...................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý giáo dục; quản lý nhà trường..................................................... 9
1.2.2. Hoạt động dạy học ở trường THPT ...................................................... 11
1.2.3. Năng lực và phát triển năng lực HS THPT ........................................... 12
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở
trường THPT............ ....................................................................................... 20
1.3. Nội dung quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
HS ở trường THPT ............................................................................................................. 21
1.3.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học theo định hướng phát
triển năng lực HS............................................................................................. 21
1.3.2. Quản lý hoạt động dạy của GV theo định hướng phát triển năng lực HS.23
1.3.3. Quản lý hoạt động học của HS theo định hướng phát triển năng lực HS . 26
1.3.4. Quản lý đổi mới HTTC, PP và KTDH theo định hướng phát triển năng
lực HS.......................................................................................................31
1.3.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS theo định hướng
phát triển năng lực HS..................................................................................... 34
1.3.6. Quản lý sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động
dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS............................................ 38
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS ở trường THPT ........................................................................ 39
1.4.1. Các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ..................................................... 39
1.4.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ................................................. 40
1.4.3. Các yếu tố thuộc về môi trường quản lý ............................................... 42
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................ 43
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG
THPT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ, TỈNH ĐIỆN BIÊN44
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên ............................................................................................................ 44
2.2. Khái quát về tình hình thực tiễn dạy học và giáo dục ở các trường THPT
trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên ........................................... 45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
HS ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.48
2.3.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 48
2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng .............................................................. 49
2.3.2.1. Thực trạng hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS ở
các trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.........49
2.3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển
năng lực HS ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ,
tỉnh Điện Biên ....................................................................................... 57
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên ...... ………………………………………………………...64
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................ 68
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ, TỈNH
ĐIỆN BIÊN............................................................................................................................ 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 70
3.2. Các biện pháp ................................................................................................................ 72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV và HS về tầm quan trọng
của quản lý dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS THPT ............. 72
3.2.2. Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ,
GV, tập trung bồi dưỡng đổi mới PP, HTTC và KTDH theo định hướng phát
triển năng lực HS............................................................................................. 75
3.2.3. Bồi dưỡng PP học tập, tăng cường các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
cho HS. ............................................................................................................ 77
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của GV, xây
dựng các tiêu chí đánh giá, xếp loại GV gắn với hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS. ........................................................................ 80
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá HS theo định hướng phát triển năng lực... 84
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ hoạt động giảng dạy, học tập theo định
hướng phát triển năng lực HS ......................................................................... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 89
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 91
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................
PHỤ LỤC...................................................................................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CBQL
cán bộ quản lý
CNH-HĐH
công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNTT
công nghệ thông tin
CSVC
cơ sở vật chất
GV
giáo viên
HS
học sinh
HTTC
hình thức tổ chức
KTĐG
kiểm tra, đánh giá
KTDH
kỹ thuật dạy học
PP
phương pháp
PPDH
phương pháp dạy học
TBDH
thiết bị dạy học
THCS
trung học cơ sở
THPT
trung học phổ thông
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực chung của HS THPT................................................... 14
Bảng 2.1. Đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn thành phố...................... 46
Bảng 2.2. Đội ngũ GV các trường THPT trên địa bàn thành phố .................................. 46
Bảng 2.3. Kết quả giáo dục HS các trường THPT trên địa bàn Thành phố ................... 46
Bảng 2.4. CSVC, TBDH các trường THPT trên địa bàn Thành phố ............................. 47
Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện nội dung dạy học phát triển năng lực của HS.............. 50
Bảng 2.6. Thực trạng sử dụng các PP và HTTC dạy học phát triển năng lực HS......... 51
Bảng 2.7. Thực trạng sử dụng các phương tiện, TBDH phát triển năng lực.53
Bảng 2.8. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS .................... 54
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của HS THPT về mức độ phát triển các năng lực chung . 55
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện quản lý mục tiêu, chương trình,
nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS............................................... 57
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện nội dung hoạt động dạy của GV
theo định hướng phát triển năng lực HS.............................................................................. 58
Bảng 2.12. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động học
của HS theo định hướng phát triển năng lực....................................................................... 59
Bảng 2.13. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện các nội dung quản lý đổi mới
HTTC, PP và KTDH theo định hướng phát triển năng lực HS. ...................................... 60
Bảng 2.14. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện các nội dung quản lý kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng lực ..................................... 61
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL về mức độ thực hiện các nội dung quản lý CSVC sử
dụng TBDH và ứng dụng CNTT phục vụ cho hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS............................................................................................................ 62
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS. .............................................................................................. 63
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ............................................ 91
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ............................................... 93
Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 94
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................. 90
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ................... 92
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ khảo sát tính khả thi của các biện pháp ...................... 93
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, nhiều nước trên thế
giới đã tiến hành đổi mới giáo dục, đó là xu thế tất yếu và Việt Nam cũng
không đứng ngoài xu thế đó. Đứng trước bối cảnh chung của toàn thế giới,
Đảng và Nhà nước ta đã sớm quan tâm đến giáo dục và xác định giáo dục và
đào tạo cùng với khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra
nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng sự nghiệp CNH - HĐH đất nước
và hội nhập quốc tế.
Đảng ta đã đưa ra các nghị quyết quan trọng về đổi mới giáo dục, trong
đó Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII đã khẳng định “thực sự coi giáo dục
và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế xã hội” [11],
đánh dấu một bước quan trọng trong sự phát triển giáo dục. Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IX Đảng ta khẳng định “phát triển giáo dục và đào tạo là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là điều
kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội,
tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”[12]. Đến Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X, Đảng ta chỉ rõ yêu cầu cấp bách cũng như lâu dài là “nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội
dung, PP dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn
hưng giáo dục Việt Nam” [13].
Thực hiện các nghị quyết của Đảng, nền giáo dục nước ta đã có sự phát
triển nhanh chóng và đạt được một số thành quả quan trọng, góp phần đưa
nước ta ra khỏi tình trạng nước nghèo. Tuy nhiên, chất lượng, hiệu quả giáo
dục và đào tạo còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển
kinh tế, xã hội. Nhận thấy rõ điều đó, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI,
2
Đảng ta xác định “đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL là
khâu then chốt và giáo dục và đào tạo có sứ mạng nâng cao dân trí, phát triển
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước,
xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam” [14]. Tiếp theo đó, Hội nghị
Trung ương 8 khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29, trong đó khẳng định
“Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực phẩm chất người học. Học đi đôi với hành;
lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và
giáo dục xã hội” [15]. Đây là sự khác biệt lớn giữa cuộc đổi mới giáo dục lần
này với những lần cải cách, đổi mới trước đó. Đó là mục tiêu giáo dục chuyển
từ "định hướng nội dung" sang "định hướng năng lực". Để thực hiện việc đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo phải tiến hành nhiều giải pháp,
trong đó đổi mới công tác quản lý giáo dục được xem là một giải pháp
quan trọng và cần được quan tâm, nghiên cứu nhiều hơn từ các nhà giáo
dục, quản lý giáo dục.
Thành phố Điện Biên Phủ là thành phố miền núi tây bắc trực thuộc
tỉnh Điện Biên, trên địa bàn thành phố có 4 trường THPT (trong đó có 2
trường chuyên biệt). Thành phố được thành lập năm 2004, hiện nay đang
được nhà nước đầu tư về cơ sở hạ tầng để phát triển lên đô thị loại II thu
hút nhiều lao động địa phương với những yêu cầu về trình độ khác nhau.
Đứng trước yêu cầu đó ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên đã có
những đổi mới trong công tác đào tạo nguồn nhân lực, các trường THPT
trong thành phố đã từng bước thực hiện đổi mới nhiều mặt hoạt động theo
sự chỉ đạo của cấp trên và vận dụng phù hợp với điều kiện của đơn vị. Tuy
3
nhiên, việc đổi mới còn diễn ra còn chậm, lúng túng, trong đó có sự lúng
túng từ khâu quản lý, điều hành.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo
dục, từ thực tiễn công tác và đứng trước thực trạng của các nhà trường cũng
như yêu cầu của nhiệm vụ đổi mới, với vai trò là phó Hiệu trưởng giúp việc
cho Hiệu trưởng về hoạt động dạy và học của nhà trường, với những trăn
trở, suy nghĩ để tìm ra được các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng cao
chất lượng dạy học trong nhà trường, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý hoạt
động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường
THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên” để nghiên
cứu, góp phần đề ra các biện pháp quản lý dạy học mang tính đồng bộ, tính
khả thi cao.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về hoạt động dạy học và
quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS các
trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng phát triển năng lực HS ở trường THPT;
3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy
học theo định hướng phát triển năng lực HS ở các trường THPT trên địa bàn
thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên;
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS ở các trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên.
4
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS đáp ứng chuẩn đầu ra HS THPT mà Bộ Giáo dục và
Đào tạo đang triển khai.
4.2. Về chủ thể quản lý
Nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh của hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
4.3. Về khách thể khảo sát
Đề tài nghiên cứu khảo sát các đối tượng gồm CBQL, GV và HS với
số lượng 220 người (trong đó: CBQL là 20 người; GV là 100 người và 100
HS THPT), tại 2 trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh
Điện Biên (trường THPT thành phố Điện Biên Phủ và trường THPT Phan
Đình Giót).
4.4. Về thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành lấy số liệu thứ cấp từ năm 2013 thực hiện
chương trình đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đến nay và tập trung nghiên
cứu số liệu chính trong năm học 2016 - 2017.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan, các
văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo của các ngành, các cấp có
liên quan. Từ đó hệ thống hóa, khái quát hóa để xây dựng cơ sở lý luận,
xây dựng các khái niệm cơ bản của đề tài. Trên cơ sở đó xây dựng các
phương pháp nghiên cứu để khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động dạy học.
5
5.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra với mục đích chủ yếu là thu thập
những thông tin nhằm xác định thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học, phân tích các nguyên nhân thành công và hạn chế của các biện pháp
đang thực hiện.
5.2.2. Phương pháp quan sát sư phạm
Thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt động giảng dạy của đội
ngũ GV trong nhà trường thông qua việc dự giờ GV, hoạt động của các tổ
trưởng chuyên môn, cùng GV phân tích giờ dạy, thông qua hồ sơ sổ sách
của nhà trường.
5.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phân tích các văn bản hướng dẫn hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực HS; tổng hợp các tài liệu, minh chứng, những thuận lợi,
khó khăn về quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
HS của hiệu trưởng. Từ đó rút ra những kết luận làm cơ sở cho việc đề xuất
các biện pháp nhằm cải tiến công tác quản lý này.
5.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo,
các đồng chí hiệu trưởng, GV giảng dạy lâu năm, các nhà quản lý … để có
thêm thông tin tin cậy đảm bảo tính khách quan cho các kết quả nghiên cứu.
5.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Tiến hành khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất để khẳng định tính
khoa học, cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực HS trường THPT.
5.2.6. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu kế hoạch bài dạy của GV và kết quả học tập của HS.
6
5.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
Thực hiện bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong
nghiên cứu giáo dục. PP này được sử dụng với mục đích định lượng các kết
quả điều tra, nghiên cứu, đồng thời đánh giá mức độ tin cậy của PP điều tra,
trên cơ sở đó rút ra nhận xét khoa học mang tính khái quát.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Dạy học là hoạt động lao động xã hội xuất hiện từ lúc con người có nhu
cầu truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm của thế hệ trước. Quản lý ra
đời khi có sự phân công lao động xã hội. Quản lý dạy học là một quá trình xã
hội đặc thù. Thực tiễn và lý luận về quản lý dạy học được hình thành và phát
triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người.
Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về dạy học và quản lý dạy học đã được
thể hiện trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà
giáo dục.
Nhiều nhà giáo dục tiêu biểu xuất hiện khoảng cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX như John Dewey (1859-1952), A.Macarenco (1888-1938), Jean Piaget
(1896-1980),… cũng có quan điểm hướng đến sự tích cực hóa hoạt động nhận
thức của người học.
Vào nửa đầu thế kỷ XX, T.Makiguchi (Nhật Bản) đã nêu lên quá trình
phát triển của giáo dục tương ứng với nó là sự thay đổi vai trò của người thầy
trong quá trình giáo dục, dạy học. Dạy học phải hướng vào người học, dạy
học tích cực, biến quá trình dạy học thành quá trình tự học. Xu thế dạy học
hiện nay là hoàn toàn phù hợp với tư tưởng này.
Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ, sự bùng nổ thông tin khoa học và công nghệ,
những tư tưởng trên không những vẫn giữ nguyên giá trị của nó mà còn được
tiếp tục kế thừa và phát triển.
8
Ở nước ta, trong ngày khai giảng đầu tiên của nền giáo dục cách mạng
Việt Nam, trong thư gửi cho HS nhân ngày khai trường tháng 9 năm 1945,
Bác Hồ đã viết: “…từ giờ phút này trở đi, các em bắt đầu được nhận một nền
giáo dục hoàn toàn Việt Nam (…) một nền giáo dục làm phát triển hoàn toàn
những năng lực sẵn có của các em…’’ . Nội dung bức thư như là một định
hướng cho sự phát triển của PP dạy học.
Trong những năm gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục và
đào tạo nói chung và đổi mới PP dạy học nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu
trong đó có những nhà giáo dục học, tâm lí học đã đi sâu nghiên cứu vấn đề
đổi mới nội dung dạy học theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học
với thực tiễn sản xuất và đời sống.
Xét ở góc độ nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục, dựa trên quan điểm
của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học nước ta
đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý trường học để đề cập đến việc phát
triển công tác quản lý trường học với các tác phẩm tiêu biểu như: PP luận
khoa học giáo dục của Phạm Minh Hạc; Khoa học quản lý giáo dục - Một số
vấn đề lý luận và thực tiễn của Trần Kiểm…
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy học từ lâu đã được các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Từ những năm cuối thế kỷ XX, khi
xã hội sắp bước vào một giai đoạn phát triển mới thì hơn bao giờ hết, vấn đề
này được quan tâm nhiều hơn và nó trở thành mối quan tâm chung của toàn xã
hội, đặc biệt là của những nhà nghiên cứu giáo dục. Ý kiến của các nhà nghiên
cứu có thể khác nhau nhưng điểm chung mà chúng ta thấy trong các công trình
nghiên cứu của họ là khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý trong
việc nâng cao chất lượng dạy học ở các cấp, bậc học. Đây cũng chính là một
trong những tư tưởng mang tính chiến lược về phát triển giáo dục của Đảng ta
“Đổi mới mạnh mẽ nội dung, PP và quản lý giáo dục đào tạo”
9
Nhìn tổng thể, cho đến nay vẫn chưa có một công trình nghiên cứu nào
đề cập đến công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
HS ở các trường THPT một cách có hệ thống và phù hợp với điều kiện thực tế
của thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Vì vậy, tác giả cho rằng việc nghiên cứu thực trạng, xác lập các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực HS ở các
trường THPT trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên là cần
thiết, góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong các nhà trường, đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục; quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý giáo dục
Khái niệm quản lý giáo dục được biểu đạt một cách rất đa dạng tùy
theo những phương diện nghiên cứu và tiếp cận của nhà nghiên cứu về quản
lý giáo dục. Điều này được thể hiện bởi một số quan niệm về quản lý giáo
dục sau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đường lối nguyên lý của Đảng, thực hiện các tính chất
của nhà trường XHCN điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến bộ trạng thái về chất” [18].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan
là điều hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục
thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
người. Cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân” [1].
10
Từ những định nghĩa trên có thể diễn đạt một cách khái quát như sau:
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý mà chủ yếu nhất là
quá trình giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Những tác động này làm
cho các cơ sở giáo dục, có kế hoạch trong việc dạy và học theo mục tiêu
đào tạo chung.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là nơi tổ chức thực hiện và quản lý quá trình giáo dục. Quá
trình này được thực hiện bởi hai chủ thể, người được giáo dục (người học) và
người giáo dục (người dạy). Trong quá trình giáo dục hoạt động của người
học và hoạt động của người dạy luôn gắn bó tương tác hỗ trợ nhau tựa vào
nhau để thực hiện mục tiêu giáo dục theo yêu cầu xã hội.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và từng HS” [18].
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu trong tổ chức) một cách tối ưu
nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
Như vậy quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có hướng
đích của hiệu trưởng đến con người (GV, cán bộ, nhân viên, HS) đến các
nguồn lực (CSVC, tài chính, thông tin…) nhằm đẩy mạnh các hoạt động
của nhà trường theo nguyên lý giáo dục, tiến tới mục tiêu giáo dục hợp với
quy luật.
Để quản lý nhà trường có hiệu quả, chủ thể quản lý (hiệu trưởng) cần
phải thực hiện tốt các chức năng quản lý, chức năng kế hoạch hóa, chức năng
11
tổ chức, chức năng chỉ đạo, chức năng kiểm tra, vận dụng sao cho đúng
nguyên lý giáo dục, phù hợp với quy luật và những đặc thù của cơ sở giáo
dục, nhằm hoàn thành nhiệm vụ của nhà trường đã đào tạo nguồn nhân lực
đáp ứng cho sự nghiệp xây dựng CNH - HĐH đất nước.
Muốn làm tốt quản lý nhà trường cần phải xây dựng được đội ngũ
CBQL đúng về cơ cấu, đủ về số lượng, mạnh về khả năng chuyên môn để
thực hiện tốt nhiệm vụ nhà trường đạt tới mục tiêu đề ra. Chính vì vậy, việc
đào tạo đội ngũ CBQL có đủ năng lực phẩm chất đạo đức, văn hóa, quản lý,
có lý luận, có tầm nhìn, có khả năng điều hành cơ sở giáo dục đạt tới mục tiêu
là vô cùng quan trọng trong hệ thống giáo dục.
Vậy “Quản lý nhà trường là hoạt động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng)
nhằm tổ chức các hoạt động của GV và HS, các lực lượng hỗ trợ giáo dục
khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để đạt
được chất lượng cao trong đào tạo của nhà trường”.
1.2.2. Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông
Hoạt động dạy học nói chung và hoạt động dạy học ở trường THPT
là một hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản: Mục tiêu dạy học,
nội dung, PP, phương tiện, HTTC dạy học, GV với hoạt động dạy, HS với
hoạt động học, kết quả dạy học ... Các thành tố trong quá trình dạy học tác
động qua lại quan hệ biện chứng với nhau và đặt trong sự tương tác với môi
trường tạo nên “tính trồi” của hệ thống, đó chính là chất lượng của quá trình
dạy học. Điều đó có nghĩa là muốn nâng cao chất lượng quá trình dạy học
phải nâng cao chất lượng từng thành tố trong hệ thống, tạo sự gắn bó chặt chẽ
các thành tố thành một khối thống nhất. Trong đó nâng cao chất lượng hai
thành tố hoạt động dạy và hoạt động học là khâu có tính đột phá.
* Mục đích, nhiệm vụ dạy học THPT: Dạy học THPT nhằm giúp HS
củng cố và phát triển những kết quả của dạy học THCS, hoàn thiện học vấn
12
phổ thông, có những hiểu biết thông thường về kĩ thuật và hướng nghiệp, có
điều kiện lựa chọn hướng phát triển và phát huy năng lực cá nhân, tiếp tục học
đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
* Nội dung dạy học THPT: Dạy học THPT cần phải củng cố, phát
triển những nội dung đã học ở trung học cơ sở, bảo đảm cho HS có những
hiểu biết phổ thông, cơ bản về tiếng Việt, Toán, Lịch sử dân tộc, kiến thức
khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ,
có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kĩ thuật và hướng nghiệp.
* Phương pháp dạy học THPT: Bao gồm các PP dạy học phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học, đối tượng HS; bồi dưỡng cho HS PP tự học, khả
năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho HS.
* Hình thức tổ chức dạy học THPT: Bao gồm các HTTC dạy học ở
trong phòng học, trong nhà trường, ngoài phòng học, ngoài nhà trường sao
cho bảo đảm sự cân đối và hài hoà giữa dạy học theo tập thể lớp, nhóm
nhỏ, cá nhân; giữa dạy học nội khoá và ngoại khoá, dạy học bắt buộc và tự
chọn; giữa phát triển các năng lực cá nhân của HS và nâng cao chất lượng
giáo dục cho mọi đối tượng HS.
* Đánh giá kết quả dạy học THPT : Đánh giá kết quả dạy học đối với
các môn học ở mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định
mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong việc cải
thiện kết quả dạy học.
1.2.3. Năng lực và phát triển năng lực học sinh trung học phổ thông
1.2.3.1. Năng lực
Năng lực là sự thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động,
giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các
13
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo
và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.
Cấu trúc chung của năng lực được mô tả là sự kết hợp của bốn năng
lực thành phần:
- Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực
hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên
môn một cách độc lập, có PP và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được
tiếp nhận qua việc học nội dung-chuyên môn và chủ yếu gắn với các khả
năng nhận thức và tâm lí vận động.
- Năng lực PP (Methodical competency): là khả năng đối với những
hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực PP bao gồm năng lực PP chung và PP
chuyên môn. Trung tâm của PP nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử
lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc
học PP luận-giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục
đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội, cũng như trong
những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành
viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp.
- Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định,
đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá
nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá
nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái
độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc, đạo đức và
liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy, giáo dục định hướng
năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao
14
gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực PP, năng lực
xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau mà có
mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có
sự kết hợp các năng lực này [9].
1.2.3.2. Phát triển năng lực học sinh trung học phổ thông
Đối với HS nói chung và HS THPT nói riêng, năng lực là khả năng
thực hiện, là phải biết làm chứ không chỉ biết và hiểu. Việc thực hiện của HS
phải gắn với ý thức, thái độ, kiến thức, kỹ năng chứ không phải làm một cách
máy móc, mù quáng.
Học sinh THPT cần phát triển các năng lực chung và năng lực môn học
(năng lực chuyên biệt)
Năng lực chung: là năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống
và làm việc bình thường trong xã hội; được hình thành và phát triển do nhiều
môn học, liên quan đến nhiều môn học. Có 8 năng lực chung của HS THPT
được biểu hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực chung của HS THPT
1. Năng lực tự học
a) Xác định mục
tiêu học tập
Xác định nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt
được; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục
những khía cạnh còn yếu kém.
Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình
thành cách học tập riêng của bản thân; tìm được nguồn
tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập
b) Lập kế hoạch
và thực hiện cách
học
khác nhau; thành thạo sử dụng thư viện, chọn các tài liệu
và làm thư mục phù hợp với từng chủ đề học tập của các
bài tập khác nhau; ghi chép thông tin đọc được bằng các
hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng,
bổ sung khi cần thiết; tự đặt được vấn đề học tập.
15
Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của
c) Đánh giá và bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học
điều
chỉnh
việc của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các
học
tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học.
2. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
a) Phát hiện và
làm rõ vấn đề
b) Đề xuất, lựa
chọn giải pháp
Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc
sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập, trong cuộc sống.
Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn
đề; đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải
quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.
c) Thực hiện và Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy
đánh giá giải pháp ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để
giải quyết vấn đề
điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới.
Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp
d) Nhận ra ý tưởng từ các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn
mới
thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin
cậy của ý tưởng mới.
Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc
đ) Hình thành và
triển khai ý tưởng
mới
sống; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới
dựa trên những ý tưởng khác nhau; hình thành và kết
nối các ý tưởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp
trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi do và có
dự phòng.
e) Tư duy độc lập
3. Năng lực thẩm mỹ
Đánh giá được giá trị cơ bản, phổ biến của văn hoá,
a) Nhận ra cái đẹp
tryền thống và đạo đức Việt Nam, giá trị nhân văn cơ
bản của nhân loại.
16
b) Diễn tả, giao
lưu thẩm mỹ
Phân tích, đánh giá được tính thẩm mỹ, giá trị vật liệu,
giá trị văn hoá của các sự vật, hiện tượng, quá trình
trong tự nhiên, đời sống xã hội và nghệ thuật.
c) Tạo ra cái đẹp
Đề xuất được ý tưởng, sáng tạo được các sản phẩm có
tính thẩm mỹ mang dấu ấn cá nhân.
4. Năng lực thể chất
Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ môi
a) Sống thích ứng trường sống không bị ô nhiễm, giữ cân bằng sinh thái;
và hài hòa với môi điều chỉnh chế độ học tập và sinh hoạt phù hợp với thể
trường
trạng của bản thân; thực hành các hoạt động cải thiện
môi trường sống; thích ứng với các hoạt động xã hội.
Đánh giá được thể trạng sức khoẻ của bản thân; đọc
hiểu được các chỉ số cơ bản của sức khoẻ qua kiểm tra
b) Rèn luyện sức y tế; nhận ra các biểu hiện và phản ứng của bản thân
với một số bệnh thông thường; có thói quen, biết lựa
khoẻ thể lực
chọn các hình thức tập luyện thể dục, thể thao phù hợp
để cải thiện các chức năng của cơ thể.
Biết cải thiện các mối quan hệ để đem lại niềm vui,
c) Nâng cao sức hạnh phúc cho bản thân và mọi người; hài hoà các
khoẻ tinh thần
hoạt động học tập, lao động, giải trí; tinh thần thoải
mái; tham gia tích cực các hoạt động xã hội.
5. Năng lực giao tiếp
- Đọc lưu loát, đúng ngữ điệu và biết thay đổi theo đặc
điểm văn bản và mục đích giao tiếp; đọc hiểu các văn
a)
Sử
tiếng Việt
dụng
bản phức tạp trong chương trình học và đời sống, phù
hợp với tâm lí lứa tuổi; phản hồi một cách tích cực và
hiệu quả những nội dung đã đọc; luôn có ý thức tìm
tòi, mở rộng phạm vi đọc…
- Viết đúng và sáng tạo các dạng văn bản phức tạp về