Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.13 KB, 20 trang )

ĐỀ CƯƠNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
Câu 1 : Trình bày khái niệm dữ liệu môi trường và cơ sở dữ liệu môi trường
theo thông tư số 34 /2013/TT-BTNMT?
Theo Khoản 1 /Điều 3/ TT34/2013/TT-BTNMT :
DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG bao gồm:
a) Kết quả điều tra, khảo sát, thanh tra, kiểm tra về môi trường
b) Kết quả của các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học
công nghệ về môi trường
c) Kết quả của chương trình mục tiêu quốc gia; sử dụng bền vững tài nguyên và
bảo vệ môi trường;
d) Kết quả hoạt động của các dự án hợp tác quốc tế về môi trường;
đ) Báo cáo Hiện trạng môi trường các cấp (quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương);
e) Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên;
Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong
tự nhiên, loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy
cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;
g) Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên
cạn, dưới nước) và an toàn sinh học;
h) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án
bảo vệ môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
i) Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông
thường, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo,
phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản; hiện trạng môi
trường tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm
hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô
nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;
k) Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo
vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;

1




l) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực
có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp
kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
m) Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Danh mục và
tình hình bảo vệ môi trường làng nghề, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, cụm công nghiệp;
n) Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi
trường xuyên biên giới;
o) Kết quả về xử lý chất thải, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các công
nghệ môi trường khác;
p) Kết quả về đào tạo và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng bảo vệ môi
trường.
Theo Khoản 2/ Điều 3/ TT34/2013/TT-BTNMT :
CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG là tập hợp dữ liệu môi trường quy định tại
khoản 1Điều này đã được kiểm tra, đánh giá, xử lý, tích hợp và được lưu trữ một
cách có hệ thống, có tổ chức dưới dạng tệp dữ liệu lưu trên các hệ thống tin học,
các thiết bị lưu trữ và các vật mang tin như ổ cứng máy tính, băng từ, đĩa CD,
DVD hoặc văn bản, tài liệu được xây dựng, cập nhật và duy trì, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia do Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường lưu trữ và quản lý;
b) Cơ sở dữ liệu môi trường ngành do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ lưu trữ và quản lý;
c) Cơ sở dữ liệu môi trường địa phương do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương lưu trữ, quản lý.
Câu 2: Trình bày nhiệm vụ của các cơ quan quản lý dữ liệu môi trường:
Trung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường thuộc Tổng cục Môi trường, Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi
trường?

Theo Khoản 1/ Điều 5/ TT34/2013/TT-BTNMT:

2


Trung tâm Thông tin và Tư liệu môi trường thuộc Tổng cục Môi trường thực hiện
nhiệm vụ:
a) Thu nhận dữ liệu môi trường quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này đối với
tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện;
b) Thu nhận dữ liệu môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều này;
c) Lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường theo quy định;
d) Giúp Tổng cục Môi trường hướng dẫn, kiểm tra về giao nộp, thu nhận, lưu trữ,
bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường quy định tại Thông tư này; xây dựng báo
cáo thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp để
phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia;
đ) Hàng năm, rà soát dữ liệu môi trường và báo cáo Tổng cục Môi trường trình Bộ
trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Theo Khoản 2/ Điều 5/ TT34/2013/TT-BTNMT:
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ giao đơn vị làm đầu mối
quản lý dữ liệu môi trường ngành và có văn bản thông báo gửi đến Tổng cục Môi
trường để biết, phối hợp thực hiện. Cơ quan đầu mối thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Thu nhận dữ liệu môi trường ngành quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này
đối với tổ chức, cá nhân thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính
phủ thực hiện;
b) Tổ chức lưu trữ, bảo quản, sử dụng, cung cấp dữ liệu môi trường thuộc lĩnh
vực, ngành quản lý;
c) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung

cấp dữ liệu môi trường do đơn vị mình quản lý cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
(qua Tổng cục Môi trường) để phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường
quốc gia;

3


d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a, b, c
khoản 2 Điều này.
Theo Khoản 3/ Điều 5/ TT34/2013/TT-BTNMT:
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện nhiệm vụ:
a) Thu nhận dữ liệu môi trường địa phương quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
này đối với tổ chức, cá nhân thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện;
b) Tổ chức lưu trữ, bảo quản, sử dụng, cung cấp dữ liệu môi trường của địa
phương;
c) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung
cấp dữ liệu môi trường do địa phương quản lý cho Bộ Tài nguyên và Môi trường
(thông qua Tổng cục Môi trường) để phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu môi
trường quốc gia;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a, b, c
khoản 3 Điều này.

4


Câu 3: Quy định công bố và cung cấp thông tin môi trường Theo điều 130 và
131 của luật bảo vệ môi trường năm 2014:
Theo điều 130/LBVMT2014 :
1. Tổ chức, cá nhân quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,

cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm báo cáo thông tin môi
trường trong phạm vi quản lý của mình với cơ quan quản lý về môi trường thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1
Điều này có trách nhiệm cung cấp thông tin môi trường liên quan đến hoạt động
của mình cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
3. Bộ, ngành hằng năm có trách nhiệm cung cấp thông tin môi trường liên quan
đến ngành, lĩnh vực quản lý cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này
Theo điều 131/LBVMT2014:
1. Thông tin môi trường phải được công khai gồm:
a) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
b) Thông tin về nguồn thải, chất thải, xử lý chất thải;
c) Khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức nghiêm trọng và đặc biệt
nghiêm trọng, khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;
d) Các báo cáo về môi trường;
đ) Kết quả thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường. Các thông tin quy định tại
khoản này mà thuộc danh mục bí mật nhà nước thì không được công khai.
2. Hình thức công khai phải bảo đảm thuận tiện cho những đối tượng có liên quan
tiếp nhận thông tin.
3. Cơ quan công khai thông tin môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của thông tin.

5


Câu 4: Theo thông tư số 19/2016/TT-BTNMT ngày 24 tháng 8 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, hãy trình bày:

1. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Uỷ ban nhân dân các
cấp, Bộ Tài nguyên và Môi trường. :
Theo khoản 1/điều 3 /TT19/2016/TT-BTNMT :
a) Hiện trạng, diễn biến các thành phần môi trường và các vấn đề môi trường, bao
gồm: hiện trạng và diễn biến các thành phần môi trường; khu vực môi trường bị ô
nhiễm, suy thoái; các nguồn gây ô nhiễm, tác động xấu lên môi trường; cơ sở có
nguồn thải lớn; cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tình hình phát sinh
chất thải; các vấn đề môi trường chính;
b) Tình hình và kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường, bao gồm: tổ chức
bộ máy quản lý nhà nước và nguồn lực bảo vệ môi trường; xây dựng và hoàn thiện
chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức thực hiện công tác quản lý
nhà nước và hoạt động bảo vệ môi trường (tổ chức thực hiện các công cụ, biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu các nguồn gây ô nhiễm môi trường, tác động xấu lên
môi trường; xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện
dự án xử lý chất thải, cải tạo và phục hồi các khu vực bị ô nhiễm, suy thoái; thực
hiện các chương trình bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; tuyên
truyền, giáo dục về môi trường; quan trắc, thông tin và báo cáo về môi trường; các
hoạt động bảo vệ môi trường khác); đánh giá chung về kết quả, tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân; tình hình thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường quy định tại Điều 141, Điều 143 và trong các điều, khoản khác của Luật
Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường trong năm tới, bao gồm: định
hướng các nhiệm vụ trọng tâm và các giải pháp chính;
d) Đề xuất, kiến nghị.
2. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Bộ, cơ quan
ngang Bộ
Theo khoản 1/điều 4 /TT19/2016/TT-BTNMT :
a) Đánh giá chung về các nguồn gây ô nhiễm, tác động xấu lên môi trường, các
loại hình chất thải đặc trưng và các vấn đề môi trường chính (nếu có) của ngành,
lĩnh vực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;


6


b) Tình hình, kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước và hoạt động bảo vệ
môi trường bao gồm: cơ cấu tổ chức bộ máy và nguồn lực bảo vệ môi trường; ban
hành văn bản chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; tình hình thực hiện trách
nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 3 Điều 142 và
trong các điều, khoản khác của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
c) Định hướng công tác bảo vệ môi trường trong năm tới và đề xuất, kiến nghị.
3. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ban quản lý
khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp
a) Hiện trạng, diễn biến các thành phần môi trường và các vấn đề môi trường:
Tổng diện tích đất, mặt nước, cây xanh; tỷ lệ lấp đầy; chất lượng môi trường;
nguồn gây ô nhiễm, tác động xấu lên môi trường;
b) Tình hình và kết quả công tác bảo vệ môi trường: Tổ chức bộ máy và nguồn lực
bảo vệ môi trường; tình hình thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường theo quy định;
c) Khó khăn, vướng mắc, đề xuất và kiến nghị.

7


Câu 5: Theo thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, hãy trình bày:
1. Khái niệm mô hình DPSIR?
Mô hình DPSIR là mô hình mô tả mối quan hệ tương hỗ giữa Động lực D
( phát triển kinh tế xã hội , nguyên nhân sâu sa của các biến đổi môi trường –
Sức ép P(các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm môi trường) – Hiện trạng

S( hiện trạng chất lượng môi trường – Tác Động I ( tác động của ô nhiễm
môi trường đối với sức khỏe cộng đồng , hoạt động phát triển kinh tế - xã hội
và môi trường sinh thái ) – Đáp ứng R ( các đáp ứng của nhà nước và xã hội
để bảo vệ môi trường )
2. Thiết lập mối quan hệ D, P, S, I, R trong đánh giá hiện trạng môi trường

cho 1 đối tượng cụ thể?
Đối tượng : Làng nghề tái chế nhôm Văn Môn
D : hoạt động tái chế nhôm của làng nghề tái chế nhôm Văn Môn
P:
Lưu lượng nước thải cho hoạt động tái chế nhôm : 5000 m3/ngđêm
Lưu lượng khí thải : 2000 m3/h , Nồng độ bụi dày , có mùi khét do đốt phế
liệu
Khối lượng chất thải rắn thải ra ngoài môi trường : 11 tấn /ngày
Các hộ đều không có hệ thống xử lý nước thải và khí thải, chất thải rắn bị đổ
bừa bãi ra môi trường , kênh mương, ao hồ gây ô nhiễm môi trường đất, nước
, không khí
S:
Theo kết quả quan trắc và phân tích nước tại Văn Môn:
+

Nước mặt tại ao làng Mẫn Xá và kênh Văn Môn bị ô nhiễm . Hàm lượng
kim loại nặng Fe , Cu , Pb vượt QCVN 08-MT:2015/BTNMT lần lượt là
0,12 – 0,028 - 1,98 lần.

8


+


Nước ngầm bị ô nhiễm kim loại nặng . Hàm lượng Pb vượt 0,7 -1,5 lần
QCVN09-MT:2015/BTNMT
Theo kết quả quan trắc và phân tích môi trường không khí tại Văn Môn và
so sánh với QCVN05/2013/BTNMT ( quy chuẩn quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh )

+ Hàm lượng bụi trung bình 1 giờ = 350 μg/m 3 vượt 0,17 lần
QCVN05/2013/BTNMT
+ Hàm lượng khí SO2 trung bình
QCVN05/2013/BTNMT

1 giờ = 400 μg/m 3 vượt 0,15 lần

+ Hàm lượng khí CO trung bình 1 giờ = 32000 μg/m 3 vượt 0,07 lần
QCVN05/2013/BTNMT

Hiện trạng bức xúc : Môi trường không khí tại làng nghề đang bị ô nhiễm nặng nề
và ngày một nghiêm trọng cần được quan tâm và có biện pháp xử lý kịp thời
I:
Tác động đối với sức khỏe cộng đồng : tỉ lệ người dân mắc bệnh hô hấp chiếm
80% bệnh do môi trường không khí bị ô nhiễm nặng nề. Ngoài ra , các bệnh về da
chiếm 14% , các bệnh khác chiếm 6%
Tác động đến cảnh quan, hệ sinh thái:
- Ao hồ bốc mùi hôi thối, không khí bụi bặm khiến cho cảnh quan bị phá hủy ,
chất thải rắn vứt bừa bãi ra môi trường làm mất cảnh quan
- Giảm nguồn thu thủy sản từ ao hồ trong làng, làng giảm cả về số lượng và thành
phần loài trong các ao hồ.
R:
- Tuyên truyền vận động người dân vứt rác đúng nơi quy định


9


- Chia các hộ sản xuất thành nhiều tổ sản xuất theo giờ để giảm lượng khí thải ra
ngoài môi trường
- khuyến khích các hộ sản xuất lớn xây dựng ống khói cao để dễ khuếch tán khí
thải
3. Trình bày cấu trúc báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia và báo cáo

chuyên đề về môi trường địa phương?
Lời mở đầu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề môi trường ( chủ đề MT lựa chọn )
- Trình bày các đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế xã hội có ảnh hưởng trực
tiếp đến chủ đề môi trường được lựa chọn. Phân tích các ảnh hưởng đó.
Chương 2: Sức ép ô nhiễm môi trường
- Trình bày sức ép ô nhiễm môi trường được thông qua phân tích các tác động
tiêu cực, biểu hiện bằng giá trị thải lượng của các chất ô nhiễm, trên cơ sở đó
đánh giá nguyên nhân gây sức ép ô nhiễm môi trường theo chủ đề báo cáo đã lựa
chọn.
Chương 3: Hiện trạng môi trường của chủ đề lựa chọn
- Trình bày diễn biến (xu hướng) của những thông số đặc trưng, đánh giá chất
lượng môi trường. So sánh các giá trị của các thông số đó với quy chuẩn kỹ thuật
về môi trường. - Đánh giá mức độ ô nhiễm theo không gian và thời gian.
Chương 4 : Tác động của ô nhiễm môi trường
- Trình bày các tác động của ô nhiễm môi trường (chủ đề của báo cáo) đến:
4.1. Sức khỏe con người thể hiện thông qua các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi
trường.
4.2. Phát triển kinh tế - xã hội.
4.3. Cảnh quan và hệ sinh thái.
Chương 5: Thực trạng quản lý môi trường

Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường đối với chuyên đề môi trường
của báo cáo. Những việc đã làm được (thành công) và các vấn đề đáng lưu ý
(những tồn tại và thách thức)
Chương 6: Các thách thức trong bảo vệ môi trường, phương hướng và giải pháp
bảo vệ môi trường
6.1. Các thách thức về môi trường (chủ đề mà báo cáo lựa chọn)
6.2. Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường (chủ đề mà báo cáo lựa chọn
Kết luận và kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo

10


4. Trình bày vai trò của các cơ quan quản lý số liệu quan trắc môi trường

các cấp?
Theo điều 20/TT43/2015/BTNMT
1. Tổng cục Môi trường giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý số liệu
quan trắc môi trường quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 127 Luật bảo
vệ môi trường năm 2014.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý số
liệu quan trắc môi trường của địa phương theo quy định tại Khoản 2 Điều
127 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
3. Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quản lý số liệu quan trắc môi trường theo
quy định tại Khoản 3 Điều 127 Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
5. Trình bày chế độ báo cáo số liệu quan trắc môi trường của các cấp?
Theo điều 21/TT43/2015/BTNMT
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, đơn vị thuộc mạng
lưới quan trắc môi trường quốc gia được giao kinh phí từ nguồn ngân sách

nhà nước thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia có trách
nhiệm gửi Tổng cục Môi trường số liệu quan trắc môi trường có liên quan
quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường số
liệu quan trắc môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này.
3. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu kinh
tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại
Khoản 3 Điều này thực hiện báo cáo cho cơ quan thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều
này có trách nhiệm kiểm soát, bảo đảm chất lượng, tính chính xác và độ tin
cậy của số liệu quan trắc môi trường.
6. Việc báo cáo số liệu quan trắc môi trường quy định tại Khoản 1, Khoản
2, Khoản 4 Điều này thực hiện theo hình thức, tần suất quy định tại Điều 22,
Điều 23 Thông tư này.

11


Câu 6: Chỉ số chât lượng môi trường và phương pháp tính toán chỉ số chất
lượng môi trường WQI và AQI.
1. Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI) là một chỉ số được tính toán từ các
thông số quan trắc chất lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước
và khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một thang điểm.
a. Tính toán WQI thông số
* WQI thông số (WQISI) được tính toán cho các thông số BOD5, COD, NNH4, P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức như sau:


q − qi +1
( BPi +1 − C p ) + qi +1
WQI SI = i
BPi +1 − BPi

(công thức 1)

Trong đó:
BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định
trong bảng 1 tương ứng với mức i
BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định
trong bảng 1 tương ứng với mức i+1
qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi
qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BP i+1
Cp: Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.
Bảng 1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi
Giá trị BPi quy định đối với từng thông số
Coliform
TSS
(MPN/100ml
(mg/l)
)

i

qi

BOD5
(mg/l)


COD
(mg/l)

N-NH4
(mg/l)

P-PO4
(mg/l)

Độ đục
(NTU)

1

100

≤4

≤10

≤0.1

≤0.1

≤5

≤20

≤2500


2

75

6

15

0.2

0.2

20

30

5000

3

50

15

30

0.5

0.3


30

50

7500

4

25

25

50

1

0.5

70

100

10.000

5

1

≥50


≥80

≥5

≥6

≥100

>100

>10.000

Ghi chú: Trường hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BP i đã cho
trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng.
* Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQI DO): tính toán thông qua giá
trị DO % bão hòa.
Bước 1: Tính toán giá trị DO % bão hòa:

12


- Tính giá trị DO bão hòa:

DObaohoa = 14.652 − 0.41022T + 0.0079910T 2 − 0.000077774T 3
T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc (đơn vị: 0C).
- Tính giá trị DO % bão hòa:
DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão hòa*100
DOhòa tan: Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)
Bước 2: Tính giá trị WQIDO:


WQI SI =

qi +1 − qi
C p − BPi + qi
BPi +1 − BPi

(

)

(công thức 2)

Trong đó:
Cp: giá trị DO % bão hòa
BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng 2.
Bảng 2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa
i
BPi
qi

1
≤20
1

2
20
25

3

50
50

4
75
75

5
88
100

6
112
100

7
125
75

8
150
50

9
200
25

10
≥200
1


Nếu giá trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQIDO bằng 1.
Nếu 20< giá trị DO% bão hòa< 88 thì WQIDO được tính theo công thức 2 và sử
dụng Bảng 2.
Nếu 88≤ giá trị DO% bão hòa≤ 112 thì WQIDO bằng 100.
Nếu 112< giá trị DO% bão hòa< 200 thì WQIDO được tính theo công thức 1 và
sử dụng Bảng 2.
Nếu giá trị DO% bão hòa ≥200 thì WQIDO bằng 1.
* Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Bảng 3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH
I
BPi
qi

1
≤5.5
1

2
5.5
50

3
6
100

4
8.5
100


5
9
50

6
≥9
1

Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQIpH bằng 1.
Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQIpH được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.

13


Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100.
Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 3.
Nếu giá trị pH≥9 thì WQIpH bằng 1.
b. Tính toán WQI
Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI
được áp dụng theo công thức sau:

WQI pH  1 5
1 2

WQI =
WQI
×
WQI
×
WQI



a
b
c

100  5 a=1
2 b=1


1/ 3

Trong đó:
WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 05 thông số: DO, BOD 5, COD,
N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform
WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số pH.
Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính toán sẽ được làm tròn thành số nguyên.
5. So sánh chỉ số chất lượng nước đã được tính toán với bảng đánh giá
Sau khi tính toán được WQI, sử dụng bảng xác định giá trị WQI tương ứng
với mức đánh giá chất lượng nước để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:
Giá trị WQI
91 - 100
76 - 90
51 - 75
26 - 50
0 - 25

Mức đánh giá chất lượng nước

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục
đích tương đương khác
Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích
tương đương khác
Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý
trong tương lai

Màu
Xanh nước biển
Xanh lá cây
Vàng
Da cam
Đỏ

1. Chỉ số chất lượng không khí (viết tắt là AQI) là chỉ số được tính toán từ các
thông số quan trắc các chất ô nhiễm trong không khí, nhằm cho biết tình trạng chất

14


lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, được biểu diễn
qua một thang điểm.
4. Tính toán giá trị AQI theo giờ
a. Giá trị AQI theo giờ của từng thông số (AQIxh)
Giá trị AQI theo giờ của từng thông số được tính toán theo công thức sau
đây:


AQI xh =

TS x
.100
QC x

TSx: Giá trị quan trắc trung bình 1 giờ của thông số X
QCx: Giá trị quy chuẩn trung bình 1 giờ của thông số X
Lưu ý: Đối với thông số PM 10: do không có quy chuẩn trung bình 1 giờ, vì
vậy lấy quy chuẩn của TSP trung bình 1 giờ thay thế cho PM10
AQIxh : Giá trị AQI theo giờ của thông số X (được làm tròn thành số
nguyên).
b. Giá trị AQI theo giờ
Sau khi đã có giá trị AQIxh theo giờ của mỗi thông số, chọn giá trị AQI lớn
nhất của 05 thông số trong cùng một thời gian (01 giờ) để lấy làm giá trị AQI theo
giờ.
AQIh = max(AQIhx)
Trong 01 ngày, mỗi thông số có 24 giá trị trung bình 01 giờ, vì vậy, đối với
mỗi thông số sẽ tính toán được 24 giá trị AQI xh giờ, tương ứng sẽ tính toán được
24 giá trị AQI theo giờ để đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh
và mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe con người theo giờ.
5. Tính toán giá trị AQI theo ngày
a. Giá trị AQI theo ngày của từng thông số
Đầu tiên tính giá trị trung gian là AQI trung bình 24 giờ của từng thông số
theo công thức sau đây:

AQI x24h =

TS x
.100

QCx

TSx: giá trị quan trắc trung bình 24 giờ của thông số X
QCx: giá trị quy chuẩn trung bình 24 giờ của thông số X
AQIx24: giá trị AQI tính bằng giá trị trung bình 24 giờ của thông số X (được
làm tròn thành số nguyên).
Lưu ý: không tính giá trị AQI24hO3.

15


Giá trị AQI theo ngày của từng thông số được xác định là giá trị lớn nhất
trong số các giá trị AQI theo giờ của thông số đó trong 01 ngày và giá trị AQI
trung bình 24 giờ của thông số đó.

AQI xd = max( AQI x24h , AQI xh )
Lưu ý: Giá trị AQIdO3 = max(AQIhO3)
Trong đó AQIdx là giá trị AQI ngày của thông số X
b. Giá trị AQI theo ngày
Sau khi đã có các giá trị AQI theo ngày của mỗi thông số, giá trị AQI lớn
nhất của các thông số đó được lấy làm giá AQI theo ngày của trạm quan trắc đó.

AQI d = max( AQI xd )
6. So sánh chỉ số chất lượng không khí đã được tính toán với bảng
Sau khi tính toán được chỉ số chất lượng không khí, sử dụng bảng xác định
giá trị AQI tương ứng với mức cảnh báo chất lượng không khí và mức độ ảnh
hưởng tới sức khỏe con người để so sánh, đánh giá, cụ thể như sau:
Khoảng giá
Chất lượng
Ảnh hưởng sức khỏe

Màu
trị AQI
không khí
0 – 50
Tốt
Không ảnh hưởng đến sức khỏe
Xanh
51 – 100

Trung bình

101 – 200

Kém

201 – 300

Xấu

Trên 300

Nguy hại

Nhóm nhạy cảm nên hạn chế thời gian ở bên
ngoài
Nhóm nhạy cảm cần hạn chế thời gian ở bên
ngoài
Nhóm nhạy cảm tránh ra ngoài. Những người
khác hạn chế ở bên ngoài
Mọi người nên ở trong nhà


16

Vàng
Da
cam
Đỏ
Nâu


Câu 7: Khái niệm chung về điều tra thống kê? Một số yêu cầu cơ bản của
điều tra thống kê?
- Thống kê MT là 1 đối tượng của thống kê học, có đối tượng nghiên cứu là
mặt lượng của các hiên tượng và quá trình KT-XH số lớn diễn ra trong lĩnh
vực MT trong điều kiện tgian và đia điểm cụ thể.
- Theo Luật BVMT 2014- Điều 133:
Thống kế MT là hoạt động điều tra, báo cáo, tổng hợp, phân tích và công
bố các chỉ tiêu cơ bản phản ánh bản chất và diễn biến của các vấn đề MT
theo không gian và thời gian.
- Yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê:
+ Đảm bảo thông tin cho các cơ quan quản lý, các Bộ ngành, các cơ quan
nghiên cứu khoa học cũng như xã hội về quy mô tài nguyên thiên nhiên bị
sử dụng vào sản xuất kinh tế
+ Xây dựng và ko ngừng hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu, phương pháp thu
thập, tính toán các chỉ tiêu đánh giá thực trạng MT, mức độ gia tăng hoặc
suy thoái của MT.
+ Xây dựng và ko ngừng hoàn thiện hệ thống phương pháp phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến MT, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp khắc phục.
+ Hoàn thiện hệ thống các phương pháp phân tích ảnh hưởng của MT đến
sự phát triển KT-XH:

• Kiểm tra sự hoàn thành nhiệm vụ của nhà nước về BVMT và sử
dụng hợp lý TN-TN.
• Nghiên cứu thống kê chi phí cho việc BV và cải tạo MT .
• Hoàn thiện cơ sở lý thuyết và phương pháp đánh giá KT và phi KT
tác động của con người lên MT.
• Đảm bảo thông tin tiêu chuẩn cho việc đo đạc, kiểm kê TN-TN và
đánh giá tiềm năng TN.
• Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp BV và cải tạo MT bằng các
hiệp ước quốc tế.

17


Câu 8: Trình bày các bước điều tra, thống kê nguồn gây ô nhiễm môi trường?
Tiêu chí lựa chọn nguồn thải cần thống kê?
Các bước điều tra thống kê nguồn gây ô nhiễm môi trường :
Bước 1: xây dựng tiêu chí thống kê nguồn thải
Bước 2 : lập danh sách sơ bộ
Bước 3: Gửi danh sách thống kê sơ bộ cho cơ quan quản lý trực tiếp
Bước 4: cơ quan quản lý gửi địa phương lấy ý kiến và thống nhất danh
sách tiêu chí nguồn thải thống kê:
1. Nguồn thải trực tiếp
2. Nguồn thải gây ô nhiễm MT theo TT04/2012/TT-BTNMT và QĐ

64/2003/QĐ-TTg
3. Các nguồn thải thuộc diện thanh tra MT
4. Các nguồn thải bị phản ánh theo ý kiến cộng đồng
5. Các nguồn thải có lượng thải lớn
6. Các nguồn thải có sự hạn chế về sản xuất


Câu 9 : Nêu các chỉ tiêu thống kê lĩnh vực Môi trường theo thông tư
29/2013/TT-BTNMT ngày 09 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường?
1. Nồng độ các chất trong môi trường không khí
2. Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các chất trong môi trường không khí vượt

quá quy chuẩn kỹ thuật cho phép
3. Hàm lượng các chất trong môi trường nước
4. Hàm lượng các chất trong môi trường nước biển tại khu vực cửa sông, ven

biển và biển xa bờ

18


5.
6.
7.
8.
9.
10.

Hàm lượng các chất trong trầm tích đáy tại khu vực cửa sông, ven biển
Tỉ lệ diện tích khu bảo tồn thiên nhiên
Số loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

19



Câu 10: Theo thông tư 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 quy định
nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ
thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, hãy nêu các chỉ tiêu thống kê môi trường cấp
tỉnh giao cho sở tài nguyên và Môi trường.
Theo TT 02/2011/TT-BKHĐT :
Các chỉ tiêu thống kê môi trường cấp tỉnh giao cho sở tài nguyên và Môi
trường:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.
12.
13.
14.

Diện tích và cơ cấu đất
Biến động diện tích đất
Tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học
Diện tích đất bị thoái hoá
Diện tích canh tác không được tưới tiêu hợp lý

Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt
Số suối khô cạn theo mùa hoặc vĩnh viễn
Tỷ lệ các doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường
Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý
chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng
Tỷ lệ nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được xử lý
đạt tiêu chuẩn quy định
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng
Số vụ vi phạm môi trường đã phát hiện, số vụ đã xử lý
Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường

Câu 11: Trình bày các nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu môi trường?
Những dữ liệu cần điều tra, thống kê trong lĩnh vực môi trường Theo
Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT?
Nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu MT :
- Đảm bảo tính hướng đích
- Đảm bảo tính hệ thống – tính thống nhất
- Đảm bảo tính khả thi , phù hợp với khả năng, nhân lực , vật lực
- Đảm bảo tính hiệu quả

20


- Đảm bảo tính thích nghi
Những dữ liệu cần điều tra thống kê trong lĩnh vực MT theo TT 02/2011/TTBKHĐT :


1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tỉ lệ đất được bảo vệ duy trì đa dạng sinh học
Diện tích đất bị thoái hóa
Mức giảm lượng nước ngầm , nước mặt
Tỉ lệ cái doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý môi trường
Tỉ lệ chất thải nguy hại đã được xử lý đạt QCVN tương ứng
Tỉ lệ nước thải của cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ được xử lý đạt QC
cho phép
7. Số vụ vi phạm môi trường đã phát hiện, số vụ đã xử lý
8. Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường

21



×