Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG DỰ ÁN BỔ SUNG NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.12 KB, 30 trang )

DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG

- Thời hạn hồn thành: cơng trình được hồn thành vào sử dụng
Chương II

DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ
XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU
ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE

GIẢI PHÁP THI CƠNG CHO CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
A. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
Căn cứ vào tình hình mặt bằng thi cơng và điều kiện giao thơng hiện tại.

GÓI THẦU XL.05: ĐOẠN 3 KM0+00 -:- KM2+200

- Căn cứ tiến độ thi cơng u cầu và khối lượng các hạng mục cơng việc.

Chương I

- Căn cứ vào điều kiện địa hình khu vực tuyến.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

Nhà thầu bố trí đội sản xuất bao gồm 02 mũi thi cơng:
Mũi 01: Thi cơng tồn bộ các hạng mục móng và nền đường .

1. Giới thiệu dự án:


Mũi số 02: Gồm 02 đội thi cơng tồn bộ hạng mục đúc cấu kiện đúc sẵn và thi cơng
tồn bộ vị trí cống thốt nước ngang trên tuyến, hạng mục an tồn giao thơng, cơng trình
phòng hộ và các hạng mục khác.

- Tên dự án: Dự án bổ sung đầu tư nâng cấp , mở rộng và xây dựng 04 đoạn tuyến QL60
nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên tỉnh Bến Tre theo hình thức hợp đồng BOT .
- Gói thầu số XL-05: Đoạn 4 và thiết kế Bản vẽ thi cơng.

- Trong q trình thi cơng các hạng mục cơng việc, Nhà thầu ln chú trọng đến các
biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng, vệ sinh mơi trường.

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Bộ giao thơng vận tải.
- Đại diện cơ quan nhà nước: Ban Quản lý dự án 7.

- Biện pháp thi cơng chủ đạo là thi cơng theo phương pháp cuốn chiếu: Làm đến đoạn
nào sẽ tập trung lực lượng, thiết bị thi cơng dứt điểm đến đấy để đảm bảo giao thơng nội
tuyến trong vùng và cơng trường.

- Nhà đầu tư: Cơng ty cổ phần đầu tư cầu đường CII (CII B&R).
2. Địa điểm xây dựng:

- Cơng tác thi cơng nền mặt đường bao gồm:

- Huyện Châu Thành, Mỏ Cày Nam và Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre.
Các hạng mục thi cơng gói thầu XL-05 như sau:

+ Dọn dẹp phát quang khu vực thi cơng.

- Thi cơng nền, mặt đường.


+ Đào bỏ vật liệu khơng thích hợp

Kết cấu áo đường như sau:

+ Thi cơng xử lý nền đất yếu bằng gia tải và bấc thấm .

T
T

Loại vật liệu

Chiều dày
lớp (cm)

1

BTN C19

7

2

Cấp phối đá dăm loại I

15

3

Cấp phối đá dăm loại II


30

+ Đắp cát đầm chặt K95

Ghi chú

+ Đắp cát đầm chặt K98
+ Thi cơng lớp đá mi K98
+ Thi cơng lớp CPĐD loại 1 và 2
+ Thi cơng mặt đường BTN C19.

- Thi cơng nền đường xử lý đất yếu bằng gia tải và bấc thấm.
- Thi cơng hệ thống thốt nước:
-Thi cơng cầu Ơng Hiếu, An Vĩnh.
1
Page 1


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

PHẦN C
TỔ CHỨC THI CƠNG
I. TỔ CHỨC TẠI VĂN PHỊNG
1. Cơng tác chuẩn bị tại văn phòng
Ngay sau khi ký hợp đồng, tại văn phòng Cơng ty sẽ thực hiện cơng tác chuẩn bị thi cơng như sau:

- Thành lập Ban điều hành dự án: là cơ quan đại diện cho hội đồng liên danh quản lý điều hành thực
hiện dự án.

- Sơ đồ mặt bằng ban điều hành:

- Thành lập các đội thi cơng: là các mũi thi cơng trực tiếp ngồi hiện trường. Tùy mặt bằng thi cơng

MỈT B»NG TỉNG THĨ BAN § IỊU HµNH Dù ¸ N

mà bố trí lán trại cho phù hợp.

- Sơđồ mặt bằng đội thi cơng:

- Thành lập ban chỉ huy cơng trình trình TVGS và Chủ đầu tư: Ban chỉ huy cơng trình là tổ chức
của Nhà thầu để quản lý và điều hành thi cơng các hạng mục cơng trình. Ban chỉ huy cơng trình bao
gồm các kỹ sư có chun mơn về lĩnh vực mà mình phụ trách, có nhiều kinh nghiệm trong việc thi

2
Page 2


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

cơng các dự án mang tính chất tương ứng với gói thầu này như Kỹ sư cầu đường, Kỹ sư máy xây
dựng, Kỹ sư chất lượng, Kỹ sư an tồn, Cử nhân kế tốn, kế hoạch…

của tồn bộ cơng trình, đường tim, chỉ giới đường, taluy...như trong bản vẽ và theo u cầu của hợp
đồng.

- Tổ chức các cuộc họp bàn chuẩn bị triển khai thi cơng: Trong các cuộc họp, Nhà thầu sẽ đưa ra

- Xây dựng cơng trường, làm đường cơng vụ, lắp đặt hệ thớng điện...Việc xây dựng các cơng trình

phương hướng, biện pháp tổ chức cơng trường, huy động nhân lực, vật tư, thiết bị và biện pháp tổ
chức thi cơng chủ đạo từng hạng mục cơng trình nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ cơng trình.


phụ trợ được thực hiện ngay sau khi có lệnh khởi cơng cơng trình. Các cơng trình phụ trợ được xây
dựng trên ngun tắc vận hành khoa học, tiết kiệm và được sử dụng trong suốt thời gian thực hiện
gói thầu.

- Kiểm tra, kiểm sốt lại hồ sơ thiết kế: Thiết kế bản vẽ thi cơng là bước tiếp theo của thiết kế cơ sở,

- Thiết kế các cấp phới vữa, bê tơng xi măng, bê tơng nhựa: Nhà thầu phải trình TVGS các mẫu của

bản vẽ thi cơng phải tn thủ theo hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt, triển khai và bổ sung đầy
đủ các bản vẽ chi tiết kết cấu để khi thi cơng được thuận tiện. So sánh, đối chiếu khối lượng thiết kế
bản vẽ thi cơng các hạng mục với khối lượng thiết kế cơ sở để đảm bảo sự phù hợp và phục vụ cho
cơng tác lập dự tốn.

tất cả các vật liệu được sử dụng trong cấp phối để kiểm tra và các mẫu thử này phải được thí nghiệm
tại phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo sự chỉ dẫn của TVGS. Khi chưa nhận được văn bản của TVGS
khơng được phép đưa các vật liệu này đến cơng trường. Sau khi được kỹ sư TVGS chấp thuận, Nhà
thầu phải nộp cho Chủ đầu tư, TVGS thiết kế cấp phối và kết quả thí nghiệm bằng văn bản theo tỉ lệ
trọng lượng và dựa trên cấp phối thí nghiệm thực hiện với các vật liệu đã được chấp thuận cho sử
dụng ở mỗi loại bê tơng quy định trong dự án.

- Lập tiến độ thi cơng chi tiết trình TVGS và Chủ đầu tư: Tiến độ thi cơng được lập theo thời gian
thi cơng chi tiết từng hạng mục cơng trình. Nhà thầu sẽ dự tính đến tất cả các điều kiện bất lợi ảnh
hưởng đến q trình thi cơng để đưa ra khoảng thời gian dự phòng hợp lý nhằm đảm bảo tiến độ và
chất lượng thực hiện cơng trình.

- Trình nguồn vật liệu như cát, đá, thép, xi măng...Trước khi đưa vật liệu vào thi cơng, Nhà thầu sẽ
lấy mẫu vật liệu, làm các thí nghiệm cần thiết như quy định của Tiêu chuẩn kỹ thuật. Nhà thầu sẽ
trình Kỹ sư Tư vấn mẫu các loại vật liệu, vị trí mỏ vật liệu, các Catalogue và chứng chỉ vật liệu của
hãng sản xuất, các kết quả thí nghiệm, kiểm định vật liệu do Phòng thí nghiệm của Nhà thầu và các

cơ sở thí nghiệm do Chủ đầu tư chỉ định.

- Huy động nhân lực, thiết bị, vật tư phục vụ thi cơng: Nguồn nhân lực được huy động là các Kỹ sư
và cơng nhân được đào tạo đúng chun ngành, có năng lực, kinh nghiệm thi cơng các cơng trình
tương tự. Vật tư, thiết bị thi cơng được cung cấp phù hợp với tiến độ thi cơng dự án.

- Lập biện pháp tổ chức thi cơng chi tiết các hạng mục: Dựa trên các biện pháp thi cơng chủ đạo

- Trực tiếp thi cơng các hạng mục theo Biện pháp tổ chức thi cơng đã được phê duyệt. Sau khi Hồ

được đưa ra trong các cuộc họp chuẩn bị, Nhà thầu sẽ triển khai chi tiết các bản vẽ phục vụ cơng tác
Tổ chức thi cơng tại hiện trường. Hồ sơ thiết kế tổ chức thi cơng được thực hiện bởi các Kỹ sư có
kinh nghiệm dưới sự chỉ đạo của các chủ nhiệm dự án và được thơng qua bộ phận KCS. Hồ sơ thiết
kế tổ chức thi cơng sẽ được trình lên Chủ đầu tư, TVGS và phải được phê duyệt trước khi thi cơng
các hạng mục cơng trình.

sơ thiết kế biện pháp tổ chức thi cơng được TVGS và Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu sẽ tiến hành
thi cơng các hạng mục cơng trình theo đúng Bản vẽ thi cơng và Biện pháp tổ chức thi cơng dưới sự
hướng dẫn của TVGS.
II. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC TẠI CƠNG TRƯỜNG
Sơ đồ tổ chức:

- Lập kế hoạch đảm bảo an tồn giao thơng, an tồn lao động, đảm bảo vệ sinh mơi trường trình
Chủ đầu tư và các cấp có thẩm quyền: Nhà thầu lên kế hoạch bố trí các phương tiện và nhân lực
nhằm giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của q trình thi cơng đến sự lưu thơng và an tồn của người,
phương tiện giao thơng. Đảm bảo an tồn lao động, chất lượng cơng trình và vệ sinh mơi trường là
tác động rất quan trọng trong q trình thi cơng. Nhà thầu sẽ thành lập một đơn vị chun trách
nhằm thực hiện, kiểm sốt và đảm bảo cơng tác này từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án.

- Lên kế hoạch trình nguồn các vật liệu đầu vào:Để đảm bảo tiến độ thi cơng của dự án, Nhà thầu sẽ

trình TVGS và Chủ đầu tư nguồn vật liệu ngay sau khi q trình thi cơng bắt đầu. Hợp đồng cung
cấp sẽ được ký kết ngay sau khi Chủ đầu tư và TVGS thơng qua nguồn vật liệu.

- Lập hồ sơ xin giấy phép thi cơng: Lập hồ sơ trình Chủ đầu tư để Chủ đầu tư trình cấp có thẩm
quyền xin giấy phép thi cơng.

- Liên hệ cơ quan chức năng để xin phép đổ chất thải thi cơng của cơng trường.
- Cử cán bộ phới hợp với các ngành chức năng di dời những cơng trình hạ tầng nằm trong khu

Ban điều hành dự án là cơ quan quản lý chung tồn bộ dự án. Dưới Ban điều hành là Ban chỉ huy
cơng trình sẽ trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động trên cơng trường, bao gồm: tiến độ, kế hoạch tác
nghiệp, kỹ thuật thi cơng, vật tư tài chính. Phối hợp cùng kỹ sư hiện trường của Chủ đầu tư, Tư vấn giám
sát kiểm tra đảm bảo cơng trình đạt tiến độ và chất lượng.
Gói thầu XL04 có 1 chỉ huy trưởng phụ trách chung, 2 chỉ huy phó điều hành các cơng việc ngồi
hiện trường.Ngồi ra còn có các cán bộ kỹ thuật, đo đạc, thí nghiệm, cán bộ kế tốn – thống kê, cán bộ an
tồn lao động, nhân viên thủ kho, nhân viên bảo vệ, lực lượng cơng nhân kỹ thuật và lao động phổ thơng.
Tất cả đều chun nghiệp, lành nghề và đủ kinh nghiệm để thực hiện gói thầu này.

vực gói thầu.

2. Cơng tác chuẩn bị tại cơng trường

- Liên hệ với Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế để nhận tim mớc cơng trình: Nhà thầu sẽ cung cấp tồn
bộ nhân viên kỹ thuật có tay nghề và có kinh nghiệm để thực hiện khảo sát, thi cơng các hạng mục
cơng trình theo u cầu quy định. Sau khi được bàn giao tim mốc, Nhà thầu sẽ thiết lập và duy trì
tồn bộ các điểm khống chế dọc và ngang theo u cầu. Từ các điểm khống chế do TVTK và Chủ
đầu tư cung cấp, Nhà thầu sẽ thiết lập các điểm bổ sung và điểm trung gian để đảm bảo độ chính xác

- Chỉ huy trưởng cơng trình: Là người có trình độ chun mơn, kinh nghiệm đáp ứng hồ sơ u cầu.
3

Page 3


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

Quyền hạn: Tại cơng trường, chỉ huy trưởng cơng trình có quyền hành cao nhất. Có quyền đề xuất
bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ cơng trường; đề xuất cung cấp thiết bị, vật tư, tài chính phục vụ thi cơng cơng
trình.
Trách nhiệm: Chỉ huy trưởng cơng trình có trách nhiệm tổ chức, phân cơng nhiệm vụ cán bộ cơng
trường; xây dựng kế hoạch chất lượng, kế hoạch tiến độ thi cơng, kế hoạch thanh quyết tốn cơng trình và
tổ chức thực hiện thi cơng gói thầu theo đúng kế hoạch đề ra.

Vật tư được đưa tới cơng trường bằng đường thủy và được tập kết hai bên chân cầu Mỏ Cày 2, sau
khi ủ ẩm và đảo đều sẻ được vận chuyển bằng đường cơng vụ bố trí dọc tuyến đến vị trí thi cơng bằng
xe tải chun dụng.
Vật liệu đưa tới cơng trường phải được bảo quản để giữ được chất lượng và sự phù hợp cho cơng
trình. Ngay cả khi đã được bảo quản, vẫn có thể kiểm tra và thí nghiệm vật liệu lại trước khi sử dụng cho
cơng trình

- Chỉ huy phó cơng trình: Là người có trình độ chun mơn, kinh nghiệm đáp ứng hồ sơ u cầu.

Vật liệu sẽ được để tại vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra nhanh chóng
Vật liệu cho gói thầu được cung cấp đến cơng trường theo đường bộ

Quyền hạn: chỉ huy phó cơng trình có nhiệm vụ hổ trợ chỉ huy trưởng tại cơng trường. Có quyền
góp ý bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ cơng trường; đề xuất cung cấp thiết bị, vật tư, tài chính phục vụ thi
cơng cơng trình.
Trách nhiệm: Chỉ huy phó cơng trình chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chỉ huy trưởng, trực tiếp tổ chức,
phân cơng nhiệm vụ cán bộ cơng trường; xây dựng kế hoạch chất lượng, kế hoạch tiến độ thi cơng và tổ
chức thực hiện thi cơng gói thầu theo đúng kế hoạch đề ra.


Các loại vật liệu xây dựng để sản xuất bê tơng, bê tơng cốt thép phải đạt các chỉ tiêu quy định trong
tiêu chẩn kỹ thuật.
Các loại vật tư sử dụng chủ yếu cho cơng trình: nhựa đường, bê tơng nhựa nóng hạt mịn, bê tơng
nhựa nóng hạt trung, CPDD loại 1, CPDD loại 2, đá mi, cát đắp, đất đắp, vải địa kỹ thuật, cừ tràm, cống
tròn đúc sẵn, thép các loại(thép tấm, thép tròn), xi măng, cát vàng, đá các loại, phụ gia các loại, biển báo,
sơn vạch phân tuyến, hệ thống trụ đèn chiếu sáng, hàng rào tơn, dầu DO, xăng, ván khn thép, ván khn
gỗ, vật liệu khác....

- Bộ phận kỹ thuật thi cơng: Do Chỉ huy trưởng cơng trình thành lập, có trách nhiệm lập phương án
kỹ thuật thi cơng và tổ chức thực hiện thi cơng theo đúng phương án kỹ thuật đã được duyệt nhằm
đảm bảo chất lượng gói thầu.

Các nguồn vật liệu sử dụng cho dự án được cung ứng từ các nhà sản xuất, các mỏ vật liệu được dựa
trên hồ sơ khảo sát của tư vấn thiết kế, chi tiết sẽ được chủ đầu tư, tư vấn giám sát kiểm tra chấp thuận trong
q trình thi cơng.

- Bộ phận phụ trách nghiệm thu, thanh tốn: Do Chỉ huy trưởng cơng trình thành lập, có trách nhiệm
lập hồ sơ nghiệm thu chất lượng cơng trường, theo dõi và ghi nhật ký thi cơng hàng ngày, lên kế
hoạch và lập hồ sơ thanh tốn cho gói thầu.

- Bộ phận Quản lý chất lượng và thí nghiệm hiện trường: Thực hiện cơng tác quản lý chất lượng thi

a. Chất lượng vật tư.
- Tất cả các loại vật tư trước khi đưa vào sử dụng, Nhà thầu đều trình mẫu cho Tư vấn giám sát xem

cơng và tổ chức thí nghiệm tại hiện trường. Những cơng tác thí nghiệm khơng thể thực hiện tại
phòng thí nghiệm hiện trường được thì sẽ được tổ chức lấy mẫu tại hiện trường và đưa đến phòng thí
nghiệm của Cơng ty Cổ phần Tư vấn và Kiểm định Xây dựng (COTESCO) thực hiện. Đây là đơn vị
có uy tín và đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện cơng tác thí nghiệm cho các dự án giao thơng

quan trọng trong khu vực TP. HCM và các tỉnh phía Nam.

xét. Sau khi có sự chấp thuận của Tư vấn giám sát thì mới được sử dụng để thi cơng.

- Các loại vật tư chủ yếu như xi măng, cát, đá, thép, nhựa đường, bê tơng nhựa, nước đổ bê tơng…
đều có chứng chỉ xuất xưởng rõ ràng, được thí nghiệm các chỉ tiêu phù hợp theo các qui định hiện
hành và các u cầu riêng của thiết kế gói thầu này.

- Các loại vật tư bán thành phẩm, thành phẩm chính yếu của cơng trình trước khi đưa vào cơng trình

- Bộ phận kế tốn, thống kê, thiết bị, vật tư: Bộ phận có trách nhiệm quản lý tài chính tại cơng trường;

sử dụng phải được thí nghiệm kiểm tra trên cơ sở tn thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành

tập hợp số liệu để báo cáo về cơng ty; Quản lý việc cung ứng thiết bị và vật tư phục vụ thi cơng.

- Vật tư khi đưa vào cơng trình, sẽ được bảo quản phù hợp với u cầu tính năng của từng vật liệu. Cụ

- Bộ phận bảo vệ, VSMT, an tồn lao động: Là một tổ chức của cơng trường, có trách nhiệm thực hiện
cơng tác bảo vệ cơng trường, vệ sinh mơi trường, phòng cháy chữa cháy và đảm bảo an tồn lao
động, an tồn giao thơng cho cơng trường. đồng thời cung cấp thơng tin kịp thời cho Chỉ huy trưởng
về những vụ việc vượt q tầm kiểm sốt của bộ phận mình.

- Các đội thi cơng được phân theo chun mơn nghiệp vụ như sau:

thể như xi măng, sắt thép phải được lưu trong kho và được kê cao, tránh bị ẩm ướt và tồn kho q
lâu; cấu kiện cống tròn, cống hộp phải được kê bằng phẳng, các hóa chất, phụ gia sẽ bảo quản, vận
chuyển và sử dụng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất…

b. Cung ứng vật tư:

- Tiến độ cung ứng vật tư dựa trên tiến độ thi cơng cơng trình. Đảm bảo kịp thời, đồng bộ để q trình
thi cơng khơng bị gián đoạn.

+ Đội thi cơng cấu kiện đúc sẳn: Đội sẽ phụ trách thi cơng các cấu kiện đúc sẳn tại bãi sản xuất của
cơng trường như: rãnh bê tơng đúc sẵn, dải phân cách, bó vỉa, …

- Vật tư khơng để lưu kho q lâu. Trong truờng hợp phải lưu kho thì chúng tơi có biện pháp bảo quản
phù hợp cho từng loại vật tư, vật liệu theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Thường xun kiểm tra để có
biện pháp bảo đảm chất lượng vật tư, vật liệu trong suốt q trình lưu kho và thi cơng.

+ Đội thi cơng cống tròn, gối cống
+ Đội thi cơng đường và hệ thống thốt nước.
+ Đội thi cơng Bê tơng nhựa mặt đường, mặt cầu.
III. KẾ HOẠCH CUNG CẤP VẬT TƯ

- Tất cả vật tư được vận chuyển từ các nguồn cung cấp đến cơng trường bằng đường tập kết tại cầu
An Vỉnh và Ơng Hiếu để thi cơng
c. Thí nghiệm vật liệu:

4
Page 4


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

Lu bánh hơi có lốp nhẵn
Máy xúc gầu ngược
Máy xịt tưới nước
Trạm trộn bê tơng nhựa
Máy ép hơi

Máy bơm nước
Máy hàn
Máy đầm dùi
Máy trộn bê tơng
Đầm cóc

- Chậm nhất là 3 ngày trước khi thi cơng cơng tác có sử dụng loại vật tư, vật liệu nào thì Nhà thầu sẽ
-

đệ trình mẫu, các chứng chỉ vật liệu để làm thí nghiệm đối chứng và xin chấp thuận của Tư vấn giám
sát.
Ngồi các thí nghiệm bắt buộc theo qui định, trong suốt q trình từ lúc vật tư, vật liệu được vận
chuyển đến cơng trường cho đến khi đưa vào thi cơng, lắp đặt, nếu Tư vấn giám sát nghi ngờ chất
lượng của loại vật tư, vật liệu nào thì có quyền chỉ định thí nghiệm kiểm tra chất lượng của loại vật
tư, vật liệu đó. Trong trường hợp kết quả thí nghiệm khơng đạt u cầu, Nhà thầu sẽ loại bỏ tồn bộ
lơ hàng có mẫu vật tư, vật liệu ấy. Đồng thời chịu tồn bộ chi phí cho việc thí nghiệm kiểm chứng.

- Ximăng, thép, nhựa đường, phụ gia…: Nhà thầu sẽ trình Tư vấn giám sát các chứng chỉ thí nghiệm
-

của nhà sản xuất đồng thời với việc lấy mẫu tại hiện trường theo từng lơ hàng để thí nghiệm các đặc
tính tại phòng thí nghiệm.
Cát, đá: Trước khi tiến hành khởi cơng cơng trình, Nhà thầu sẽ trình Tư vấn giám sát danh sách địa
điểm của nơi cung cấp đá, cát. Nhà thầu cùng với Tư vấn giám sát tiến hành kiểm tra mỏ vật liệu và
lấy mẫu để làm các thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng. Trong q trình thi cơng, sẽ tiếp tục lấy
mẫu vật liệu tại chân cơng trường theo quy định.

V. KẾ HOẠCH ĐẢM BẢO GIAO THƠNG, AN TỒN LƯỚI ĐIỆN VÀ CÁC HỆ THỐNG CƠNG
TRÌNH NGẦM TRONG KHU VỰC THI CƠNG


1. Kế hoạch đảm bảo giao thơng.
- Gói thầu đi qua khu vực tuyến mới có hai vị trí cầu nên trong q trình thi cơng nhà thầu ln có
gắn biển báo giao thơng thủy và người cảnh giới giao thơng. Trong q trình thi cơng ln có hệ
thống ca nơ túc trực để hưởng dẩn lưu thơng thủy.
2. Đảm bảo an tồn lưới điện

- Nước: Nhà thầu dự kiến hợp đồng với đơn vị cung cấp nước sinh hoạt của TP. Hồ Chí Minh. Nguồn
nước được lấy mẫu thí nghiệm truớc khi khởi cơng cơng trình. Khi có kết quả thí nghiệm đảm bảo
u cầu của TCXDVN về nguồn nước sử dụng trộn bê tơng thì mới được sử dụng.
IV. KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CƠNG

- Trước lúc triển khai thi cơng, phối hợp với cơ quan quản lý điện lực tại địa phương ở vị trí xây dựng

Nhà thầu cam kết rằng: máy móc, thiết bị thi cơng được huy động kịp thời, đúng chủng loại và đủ số
lượng, bảo đảm phục vụ kịp thời theo kế hoạch tiến độ cơng trình.

cầu, lập phương án hồ sơ trình duyệt cơ quan quản lý điện khu vực và Chủ đầu tư.

- Phối hợp với Chủ đầu tư di dời các hệ thống điện nằm trong phạm vi giải phóng mặt bằng trước khi

Tất các thiết bị, máy móc thi cơng khi được huy động đến cơng trình đều còn trong tình trạng sử
dụng tốt. Có giấy phép lưu hành của các cơ quan chức năng.

thi cơng cơng trình.

- Đảm bảo các hệ thống điện phục vụ cơng tác thi cơng phải an tồn và đúng quy định hạn chế các

Truớc khi đưa loại máy móc, thiết bị nào vào sử dụng, Nhà thầu sẽ báo cáo với Tư vấn giám sát để
kiểm tra tính hợp lệ của loại thiết bị, máy móc này.


trường hợp sự cố trong q trình thi cơng.

- Các đường dây cao thế gần khu vực thi cơng phải được quan tâm đặc biệt, khơng gây ảnh hưởng,

Nhà thầu có bố trí cán bộ kỹ thuật chun ngành cơ khí, thiết bị để kiểm tra, bảo dưỡng, bảo trì
thường xun tất cả các loại máy móc, thiết bị để bảo đảm rằng các máy móc, thiết bị ln hoạt động trong
trạng thái tốt nhất.

vướng mắc trong q trình thi cơng. Khi di dời cần cẩu phía dưới khu vực này, chiều cao cần phải
được hạ thấp nhất có thể. Các đầu phía trên cần cẩu sẽ được bọc để tránh hiện tượng phóng điện từ
các đường dây.

3. Đảm bảo an tồn các hệ thống cơng trình ngầm trong khu vực thi cơng
- Trước lúc triển khai thi cơng, phối hợp với cơ quan chức năng có liên quan tại địa phương ở vị trí

Để phục vụ tốt cho cho cơng tác thi cơng, ngay khi khởi cơng, Nhà thầu lập tiến độ cung ứng thiết bị
phục vụ thi cơng các thiết bị thi cơng bao gồm.
Máy đào gầu
Máy ủi
Máy cắm bấc thấm
Máy rải cấp phối đá dăm
Máy rải bê tơng nhựa
Máy san
Ơ tơ vận chuyển
Ơ tơ tưới nước (CPDD)
Lu nhẹ bánh thép
Lu bánh thép
Lu rung

: 04 cái

: 04 cái
: 08 cái
: 01 cái
: 04 cái
: 08 cái
: 08 cái
: 08 cái
: 04 cái
: 04 cái

xây dựng cầu, xác định phạm vi và vị trí có các hệ thống cơng trình ngầm đi qua.

: 04 cái
: 04 cái
: 02 cái
: 01 cái
: 01 cái
: 02 cái
: 08 cái
: 04 cái
: 04 cái
: 04 cái
: 04 cái

- Phối hợp với Chủ đầu tư di dời các hệ thống cơng trình ngầm nằm trong phạm vi giải phóng mặt
bằng trước khi thi cơng cơng trình. Hoặc nếu khơng thể di dời được thì phải lập phương án thỏa
thuận với cơ quan chức năng quản lý hệ thống đó. Đồng thời trong q trình thi cơng trong phạm vi
ảnh hưởng của các cơng trình ngầm thì phải phối hợp với kỹ thuật của đơn vị chủ quản để đảm bảo
tối đa cho cơng trình kỹ thuật nằm bên dưới.


- Ngồi ra, khi đào đất, nhà thầu ln có chế độ theo dõi những hệ thống hạ tầng khác tồn tại nhưng
khơng có trong hồ sơ nhằm phát hiện sớm và xử lý kịp thời.

4. Các cơng trình kiến trúc gần phạm vi thi cơng của dự án
- Các cơng trình kiến trúc tại phạm vi đường mở rộng, khi bàn giao mặt bằng đã được giải tỏa. Cơng
trình kiến trúc còn lại theo quy định thì phải cách xa mép chân ta luy tối thiểu 2m.

5
Page 5


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

- Với khoảng cách này, việc đắp đất lề hay thi cơng cống khơng ảnh hưởng các cơng trình lân cận.
- Khi thi cơng, nếu thực tế phát hiện có những cơng trình nằm trong phạm vi thi cơng, sẽ bị ảnh

- Đường cơng vụ được bố trí dọc tuyến và nằm trong phần tuyến chính. Những vị trí có xử lý đất

hưởng trong q trình thi cơng thì nhà thầu sẽ có biện pháp bảo vệ cụ thể cho từng loại cơng trình đó
và thơng qua tư vấn giám sát.

- Phát quang don dẹp mặt bằng
- Đào đất khơng thích hợp dày 50 cm
- Trải vải địa kỹ thuật lót R>=12Kn/m
- Thi cơng các lớp cát đầm chặt K95
- Thi cơng đất bao nền đường
- Thi cơng lớp vải địa đáy kết cấu áo đường R>=25 Kn/m
- Thi cơng lớp đá dăm loại 1 mặt đường
B. Thi cơng hệ thống thốt nước ngang
- Hệ thống thốt nước ngang gồm cống tạm D1000 và cống hộp được thi cơng song song với thi


yếu đường cơng vụ được bố trí ra sát phạm vị GPMB, các bước thi cơng đường cơng vụ như sau

PHẦN D
TỔ CHỨC MẶT BẰNG VÀ TRÌNH TỰ
THI CƠNG TỔNG QT
I. TỔ CHỨC MẶT BẰNG THI CƠNG, ĐẢM BẢO GIAO THƠNG
Nhà thầu tổ chức mặt bằng thi cơng và đảm bảo giao thơng như sau:

1.

Tổ chức các phân đoạn thi cơng:
Với khối lượng thiết kế, khảo sát tuyến và thời gian thi cơng theo hồ sơ u cầu thì Nhà thầu lựa
chọn phương án thi cơng theo dây chuyền, bố trí các mũi thi cơng cho một hạng mục cơng việc trên cơ sở
phân đoạn thi cơng, phân tuyến thi cơng.Nhà thầu dự kiến bố trí 02mũi thi cơng, mỗi mũi sẽ có nhiều đoạn
thi cơng
- Mũi thi cơng 1 : Từ Km 0+00 -:- Km 0+949.31 (khơng bao gồm cầu An Vĩnh)
- Mũi thi cơng 2: Từ Km 1+079.59 -:- Km2+200 (khơng bao gồm cầu Ơng Hiếu)

cơng đường cơng vụ , những vị trí cống thốt nước nằm trong phạm vị xử lý đất yếu được thi
cơng sau khi đã giở tải nền đường các bước được thi cơng trình tự như sau

-

2.

Tổ chức giao thơng và rào chắn phạm vi thi cơng:
Việc tổ chức giao thơng và các biện pháp rào chắn bảo vệ cơng trình, cơ bản tn thủ theo u cầu
của hồ sơ thiết kế, bao gồm các cơng việc chính sau:


- Lắp hàng rào ngăn cách khu vực đang thi cơng với bên ngồi tại các ví trí cách mép đường hiện
hữu 1.5m theo chỉ dẫn của bản vẽ thiết kế thi cơng được phê duyệt.

2.

- Lắp hàng rào cảnh báo bằng tại các khu vực theo chỉ dẫn của bản vẽ thiết kế.
- Rào kín các khu vực đang thi cơng tiếp giáp với các vị trí đường ngang. Đồng thời cảnh báo bằng

- Sau khi thi cơng phần đường mở rộng hai bên đến cao độ mặt đường hiện hữu thì cho thơng xe để
xử lý mặt đường hiện hữu và thảm BTN.

II. TRÌNH TỰ THI CƠNG TỔNG QT:
Bằng những kinh nghiệm thi cơng nhiều năm, sự hiểu biết về dự án, địa hình thi cơng cũng với
những năng lực thiết bị hiện có của Nhà thầu, sự khảo sát kỹ càng về tuyến, gói thầu kết hợp với hồ sơ thiết
kế Nhà thầu lựa chọn phương án thi cơng dùng máy là chủ đạo, kết hợp với thi cơng bằng thủ cơng, hình
thành các dây chuyền thi cơng hợp lý, hồn thiện tồn bộ các hạng mục cơng trình và tổng thể cơng trình.

1.

Cơng tác thi cơng đường cơng vụ và hệ thống thốt nước:
Để tổ chức thi cơng nền và mặt đường được thuận tiện, phần hệ thống thốt nước nên được làm trước
1 bước trước khi thi cơng đắp thân nền đường.

3.

A. Thi cơng đường cơng vụ dọc tuyến
6

Page 6


Đóng cừ tràm móng cống dài 4m/cọc, mật độ 25 cây/m2.
Đắp lại bằng cát đen tới cao độ đáy móng cốngđầm chặt nền cátK>=0.95
Thi cơng lớp bê tơng lót C10 dày 10cm
Đổ bê tơngbản đáy cống, sân cống
Đổ bê tơng thân cống, tường cánh
Đổ bê tơng bản nắp, gờ chắn bánh. Bản dẩn được thi cơng sau khi thi cơng nền cát K95
Thi cơng gia cố taluy, trước sân cống.
Thi cơng nền đường chính

-

các biển báo chỉ dẫn, đèn tín hiệu và bố trí người hướng dẫn giao thơng tại khu vực này trong q
trình thi cơng.

Đào hố móng;

Đào vét hữu cơ
Trải vải địa kỹ thuật
Thi cơng đắp trả bằng cát mịn K95
Thi cơng lớp 1 cát hạt trung
Đóng bấc thấm đứng
Liên kết bấc thấm đứng với bấc thấm ngang.
Thi cơng lớp 2 cát hạt trung
Thi cơng lớp cát K95 đắp bù kết cấu áo đường
Thi cơng lớp cát bù lún K95
Thi cơng lớp cát gia tải
Hạ tải đến cao độ cát K95
Đắp 20cm cát và 30cm đá mi độ chặt K98 đến đáy lớp kết cấu móng đường.
Thi cơng kết cấu áo đường.



DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

- Thi cơng lớp cấp phối đá dăm: lớp cấp phối đá dăm của các kết cấu áo và lề đường cần được thi

- Vị trí: Chọn từng vị trí xây dựng các mốc đảm bảo sao cho hướng nhìn các mốc phải thơng nhau, phải đảm
bảo thơng thống, khơng bị các chướng ngại vật cản trở, chiều dài giữa các mốc liền kề nằm trong giới hạn
là từ 100m-200m.

cơng thành từng lớp, đảm bảo chiều dày tối ưu theo quy trình;

- Thi cơng lớp bê tơng nhựa: lớp bê tơng nhựa được thi cơng bằng bộ thiết bị chun dùng. Trước
khi thảm BTN lên mặt lớp cấp phối đá dăm cần tưới nhựa thấm bám;

- Cao độ: Vị trí chọn để xây dựng các mốc phải trên nền đất cứng, hoặc trên nền đá, xi măng của cơng trình
hiện hữu kiên cố; có vị trí cao ráo nhằm đảm bảo thuận lợi trong q trình ngắm nhìn trong lúc đo đạc.

- Xử lý mặt đường hiện hữu trong các phạm vi theo thiết kế;
4.

Thi cơng hồn thiện:
Cơng tác hồn thiện bao gồm các hạng mục: lắp đặt biển báo, sơn mặt đường; dọn dẹp mặt bằng
cơng trường, vận chuyển các vật liệu thừa ra khỏi cơng trình.

- Số lượng các mốc cần xây dựng: Căn cứ vào quy mơ của gói thầu, Nhà thầu xây dựng thêm ít nhất là 10
mốc để quản lý mặt bằng trong q trình thi cơng
Kế hoạch khảo sát phải được thơng báo cho Tư vấn giám sát để xem xét và sẽ được giám sát thực hiện
bởi đại diện của đơn vị Tư vấn giám sát.
Nhà thầu chỉnh sửa lại những sai sót nhỏ có chấp thuận của Tư vấn giám sát khi phát hiện thấy có sự
khác biệt giữa thơng tin ghi trên bản vẽ và điều kiện thực tế tại hiện trường.

Tổ đo đạc sẽ cho xây dựng các mốc bằng bê tơng tại các vị trí đã được thống nhất. Quy cách các mốc
cần xây dựng là: Mặt trên 20cmx20cm; mặt đáy dưới là 40cmx40cm; chiều cao là 40m theo dạng hình lăng
trụ cụt. Điểm tim mốc được làm bằng gốm sứ hoặc thép D6 sơn điểm đầu màu đỏ. Khối bê tơng xây dựng
mốc tối thiểu là M150.
Các mốc sau khi được đúc xong tối thiểu là 7 ngày để cho khối bê tơng ổn định với đất nền thì tiến
hành đo đạc tọa độ và cao độ các mốc vừa được xây dựng. Tổ đo đạc sẽ tiến hành đo đạc theo phương án đã
được chấp thuận. Các số liệu đo đạc sẽ được bình sai, hiệu chỉnh và cho ra kết quả tọa độ, cao độ của từng
mốc đã xây dựng để đảm bảo độ chính xác của tồn bộ kết cấu, đường tim, chỉ giới đường, taluy…như
trong bản vẽ và u cầu của Hợp đồng.
Kết quả đo đạc, cùng với kết quả bình sai xử lý số liệu đều được Tư vấn giám sát kiểm tra và chấp
thuận. Hồ sơ này sẽ được lưu trữ tại cơng trình và về sau sẽ đưa vào hồ sơ hồn cơng của gói thầu.
Nếu Tư vấn giám sát u cầu, Nhà thầu sẽ cung cấp tồn bộ các thiết bị, nhân cơng và vật liệu cần
thiết để kiểm tra cơng tác định vị của bất kỳ cơng việc nào khác có liên quan sẽ làm.

PHẦN E
GIẢI PHÁP ĐO ĐẠC ĐỊNH VỊ VỊ TRÍ CƠNG TRÌNH
VÀ CÁC KẾT CẤU TRONG Q TRÌNH THI CƠNG
- Nhà thầu sẽ cung cấp các cán bộ kỹ thuật có tay nghề và có kinh nghiệm để thực hiện khảo sát và thi
cơng cơng trình theo u cầu quy định về chất lượng, kỹ thuật, kích thước...

- Cơng tác khảo sát trắc đạc địa hình do Nhà thầu thực hiện bao gồm các cơng tác sau:
Định vị cơng trình
Đo đạc khối lượng để thanh tốn

1. Ngun tắc chung
Việc đo đạc trong q trình thi cơng cơng trình nhằm mục đích xác định chính xác vị trí cơng trình,
từng hạng mục cơng trình và các cao độ của từng hạng mục tương ứng.
Về ngun tắc, để làm được điều này thì khi tiếp nhận bàn giao mặt bằng, Chủ đầu tư và Tư vấn
thiết kế phải bàn giao mặt bằng gồm các mốc như sau:


3. Cơng tác định vị cơng trình
Khi các mốc khống chế đã được xây dựng và đo đạc xử lý số liệu xong thì từ các mốc này, Nhà thầu
sẽ lập phương án đo đạc triển khai định vị từng hạng mục cơng trình như: Tim cống, tim đường,… Trình Tư
vấn giám sát và Chủ đầu tư. Nếu phương án triển khai đo đạc được chấp thuận thì tổ đo đạc của chúng tơi sẽ
tiến hành đo đạc định vị cơng trình trên cơ sở phương án được chấp thuận.

- Về tọa độ: Tại mỗi hạng mục cơng trình có tối thiểu 2 mốc khơng chế mặt bằng tối thiểu là đường chuyền
cấp II

- Về cao độ: Tại mỗi hạng mục cơng trình có tối thiểu 1 mốc khống chế cao độ từ hạng 4 trở lên.
u cầu đối với mỗi cặp mốc giao nhận: Các cặp mốc này phải đảm bảo thơng nhau; mỗi mốc ngồi
hiện trường thực tế phải đảm bảo ổn định, khơng bị sai lệch.
Tn thủ tiêu chuẩn đo đạc hiện hành của nhà nước TCXDVN 309 : 2004.
Ngồi ra, còn tham khảo 14 TCN 22-2002 Quy phạm khống chế mặt bằng cơ sở và 14 TCN 102 –
2002 Quy phạm khống chế cao độ cơ sở để phục vụ cơng tác đo đạc khống chế mặt bằng thi cơng.

- Việc định vị các vị trí tim, tuyến sẽ được xác định bằng máy tồn đạc, cao độ được xác định bằng máy thủy
bình. Cơng tác đo đạc, đối với từng hạng mục cơng trình, được thực hiện trước khi thi cơng, trong q trình
thi cơng và sau khi đã thi cơng xong hạng mục đó.

- Điểm gửi định vị hạng mục thi cơng: Do tại vị trí định vị hạng mục thi cơng sẽ bị phá hủy trong lúc thi cơng
nên các điểm định vị khơng thể để tại vị trí này mà phải gửi ra bên ngồi. Do vậy, khi định vị cơng trình
đường thì Nhà thầu sẽ dùng phương pháp định vị gởi điểm ra các hiện vật xung quanh và có sơ họa mốc
gởi.

2. Xây dựng mốc khống chế mặt bằng thi cơng
Ngay sau khi tiếp nhận mặt bằng thi cơng cùng với các mốc khống chế được bàn giao từ Chủ đầu tư
và tư vấn, Nhà thầu sẽ lập phương án xây dựng lưới khống chế trong khu vực thi cơng trình Tư vấn giám sát
và Chủ đầu tư. Trên các bản vẽ có ghi thơng tin về các điểm khống chế cũ. Nếu phương án được chấp thuận
thì tổ đo đạc cùng với Tư vấn giám sát thống nhất xác định vị trí cần xây dựng các mốc khống chế ngang và

dọc cần thiết cho cơng việc. Ngun tắc xác định vị trí xây dựng các mốc này là:

4. Cơng tác đo đạc khối lượng để thanh tốn
- Việc đo đạc sẽ tiến hành bởi cả Nhà thầu và Tư vấn giám sát cho việc lập tiến độ và các thanh tốn cuối
cùng.

7
Page 7


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

I. THI CƠNG CÁC CẤU KIỆN ĐÚC SĂN:

- Nhà thầu sẽ cung cấp tồn bộ nhân lực và thiết bị cần thiết để thực hiện việc đo đạc cho thanh tốn theo u
cầu của hợp đồng. Những việc đo đạc và tính tốn khối lượng đó sẽ khơng được chấp thuận nếu khơng có
Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư tham gia.

1. Cơng tác sản xuất cấu kiện bê tơng đúc sẵn:

-

Ngay sau khi nhận được mặt bằng thi cơng và có các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu cát vàng, đá 1x2,
xi măng, cốt thép thì Nhà thầu sẽ tiến hành ngay cơng tác thi cơng các cấu kiện đúc sẵn gồm:cọc tiêu, cọc
Km, dải phân cách, bó vỉa…

-

Vị trí thi cơng có thể chọn một hoặc nhiều vị trí để làm bãi đúc nhưng bảo đảm rằng bãi đúc được gia
cố lu lèn chắc chắn, nằm ở vị trí khơ ráo và đủ rộng để thuận tiện cho việc bốc chuyển các cấu kiện ra khỏi

bãi và tập kết vật tư thi cơng.

-

Vật liệu thi cơng được tính tốn hợp lý và tập kết tại bãi đúc từng đợt theo tiến độ sản xuất, được sự
kiểm tra và chấp thuận của Tư vấn giám sát trước khi tiến hành thi cơng.

-

Ván khn sử dụng trong cơng tác sản xuất cấu kiện đúc sẵn là ván khn thép. Bảo đảm kín khít,
chắc chắn và sử dụng được nhiều lần.

-

Nhà thầu sẽ chia thành 2 tổ thi cơng cấu kiện đúc sẵn, mỗi tổ có 10 cơng nhân + 02 máy trộn bê tơng
250 + 02 máy cắt sắt, 02 máy hàn và các dụng cụ phụ trợ khác. Trình tự thi cơng cơ bản như sau:

- Khi được u cầu đo đạc để tính tốn khối lượng, Nhà thầu sẽ:
• Đối với phần đường đầu cầu:
Đo mặt cắt ngang trên nền đất tự nhiên theo khoảng cách 25m/mặt cắt hoặc nhỏ hơn, hoặc theo
chỉ dẫn của Tư vấn giám sát. Trắc dọc đó sẽ được vẽ với tỉ lệ, kích thước và bố trí như quy
định của Tư vấn giám sát. Bản vẽ mặt cắt ngang sẽ bao gồm cả các đường đỏ đề xuất lấy từ
bản vẽ chi tiết đã được chấp thuận. Các bản vẽ mặt trắc dọc cùng với 3 bản sao sẽ được trình
nộp cho Tư vấn giám sát. Tư vấn giám sát sẽ phê duyệt, chấp thuận hoặc u cầu sử đổi trên
một bản sau đó trả lại cho Nhà thầu.

• Đối với phần cầu:
Đo theo các kích thước hình học mà qua đó có thể xác định khối lượng của các chi tiết hạng
mục, cấu kiện kết cấu cơng trình.


- Tại vị trí u cầu phải xác định khối lượng vật liệu để thanh tốn do có sự chênh lệch giữa bình đồ sau khi

Gia cơng cốt thép
Lắp dựng cốt thép và ghép ván khn
Đổ bê tơng, lấy mẫu kiểm tra.
Bảo dưỡng bê tơng
Tháo dỡ ván khn và tiếp tục sản xuất cấu kiện mới.

thi cơng (hay thiết kế) và bình đồ cũ trước khi thi cơng, Nhà thầu phải tiến hành, như là một phần của cơng
việc khảo sát thi cơng hàng ngày của mình, các cơng tác khảo sát trắc đạc địa hình cần thiết đầy đủ chi tiết
để có thể tính tốn khối lượng cơng việc một cách chính xác.

- Cơng việc khảo sát thi cơng hàng ngày của Nhà thầu để đo khối lượng các cơng việc đòi hỏi khơng những
phải đo đạc về hình học chính xác mà còn phải có đầy đủ các biện pháp thí nghiệm kiểm tra chất lượng như
kiểm tra chất lượng vật liệu đưa vào cơng trình, thành phần, cường độ bê tơng...

-

PHẦN F
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÁC CƠNG NGHỆ THI CƠNG

Việc thi cơng ở mỗi cơng tác nói trên được tiến hành hàng loạt, theo dây chuyền, sao cho số lượng sản
phẩm trong một mẻ sản xuất là đủ nhiều để xuất xuởng cùng lúc, đáp ứng nhu cầu lắp đặt của cơng trường.

-

Tất cả các cấu kiện đều được ghi lý lịch sản xuất rõ ràng, kèm theo các kết quả thí nghiệm đạt các u
cầu kỹ thuật về vật liệu đầu vào, cường độ cấu kiện trước khi xuất xưởng đưa vào lắp đặt.

A. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CƠNG NGHỆ THI CƠNG ĐƯỜNG VÀ HỆ THỐNG THỐT

NƯỚC

- Trong phần này, Nhà thầu trình bày các hạng mục có tính chất chung, các cơng nghệ có tính chất đại diện,
phổ biến để thi cơng đường và hệ thống thốt nước. Nội dung cụ thể bao gồm:










Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng cấu kiện đúc sẵn.
Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng vét hữu cơ, đào nền đường, đào phui cống

2. Kiểm tra chất lượng bê tơng và nghiệm thu cấu kiện bê tơng đúc sẵn:

-

Trong q trình đổ bê tơng, Nhà thầu tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác định cường độ, mẫu được
bảo quản tại phòng thí nghiệm tại cơng trường và được bảo dưỡng phù hợp với TCVN8828: 2012.
Mỗi hạng mục đổ bê tơng, trong mỗi ca sản xuất lấy ít nhất 3 tổ hợp mẫu để ép sau7 ngày và 28 ngày.
Tiêu chuẩn lấy mẫu đối với 20m3 bê tơng phải lấy 03 tổ hợp mẫu (9 mẫu) hoặc sau ít nhất 1 ca bê
tơng <20m3 phải lấy 03 tổ hợp mẫu (9 mẫu).

-

Các mẫu bê tơng được bảo dưỡng trong cùng một điều kiện bảo dưỡng của kết cấu bê tơng tại hiện

trường

-

Trước khi bê tơng xuất xưởng phải có kết quả thí nghiệm đạt cường độ dưới sự giám sát của kỹ sư tư
vấn hiện trường.

-

Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng Bê tơng nhựa nóng

Hình dạng của các cấu kiện đúc sẵn khơng được biến dạng, rạn nứt, sứt mẻ, khơng rỗ tổ ong hoặc sứt
vỡ, lộ cốt thép và bề mặt sù xì. Các sai số kích thước về hình học phải nằm trong các sai số cho phép nêu
trong chỉ dẫn kỹ thuật của cơng trình.

Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng các cơng tác hồn thiện

3.Biện pháp đảm bảo chất lượng sản xuất cấu kiện bê tơng đúc sẵn

Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng lắp đặt hệ thống thốt nước.
Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng xử lý nền đường
Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng cấp phối đá dăm
Giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ thi cơng tưới nhựa thấm bám, dính bám

8
Page 8


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200


Để cơng tác đổ bê tơng và chất lượng của bê tơng đạt u cầu Nhà thầu thường xun giám sát kiểm
tra ở chế độ nghiêm ngặt:

-

Kiểm tra ván khn: đảm bảo ván khn phải kín khít bằng phẳng đúng kích thước hình học của kết
cấu. Kiểm tra nghiêm ngặt trong q trình tháo lắp sử dụng ln chuyển ván khn.

-

Kiểm tra cơng tác gia cơng lắp dựng cốt thép, đảm bảo đúng chủng loại nhãn hiệu cốt thép đưa vào thi
cơng. Gia cơng các thanh thép đúng chủng loại hình dạng kích thước, khoảng cách bố trí, số lượng các
thanh thép.

-

Thường xun kiểm tra chất lượng vật liệu: xi măng, cát, đá bằng phương pháp thí nghiệm và trực
quan. Trước khi tiến hành trộn bê tơng phải được sự đồng ý chấp thuận của kỹ sư tư vấn giám sát, phải được
nghiệm thu tất cả các loại vật liệu đầu vào mới tiến hành đổ bê tơng.

-

Việc thay đổi các loại vật liệu đầu vào phải được tiến hành thí nghiệm kiểm tra, thiết kế lại thành phần
mác bê tơng.

-

+ Trên cơ sở bản vẽ thi cơng chi tiết được Kỹ sư tư vấn duyệt, Nhà thầu tiến hành lên ga cắm cọc
từng trắc ngang.
+ Đắp bờ bao dọc hai bên tuyến(nếu có) tại những vị trí qua ao hồ, bơm hút nước phạm vi thi cơng

nền đường, đào vét lớp bùn mặt - lớp đất hữu cơ.
+ Dọn sạch cây, cỏ, rác và các vật liệu khác.
+ Tiến hành vét đất khơng thích hợp bằng máy xúc, máy ủi, kết hợp với nhân lực. Vật liệu đào
khơng thích hợp được vận chuyển bằng ơtơ theo đường cơng vụ đến tại bãi tập kết .
+ Các bải tập kết được bố trí tại các vị trí gần sơng để tiện cho cơng tác vận chuyển về bải thải tại thị
trấn Mỏ Cầy Nam theo đường thủy.
+ Trong từng đoạn chiều sâu đào bỏ đất hữu cơ được quyết định bởi Kỹ sư tư vấn;
+ Bề mặt đào xong phải đồng đều bằng phẳng, kích thước hình học đúng qui định cho phép.
+ Trong q trình thi cơng Nhà thầu có các biện pháp để đảm bảo an tồn lao động, an tồn phương
tiện thi cơng và con người nơi đào đất có chiều sâu lớn.
+ Thực tế bước định vị phạm vi xử lý nền đất yếu sẽ được tiến hành sau khi đào đất KTH để khơng
ảnh hưởng đến các cọc định vị.
- Đào rãnh thốt nước

Duy trì đảm bảo cấp phối đồng nhất cho các mẻ trộn.
Đảm bảo các quy trình trộn, vận chuyển, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tơng.

- Rãnh thốt nước được đào xung quang phạm vi xử lý nền đường để có thể thu nước thốt ra tốt nhất

Trước khi đưa đến vị trí lắp đặt kết cấu phải được nghiệm thu kỹ lưỡng, đánh giá nội bộ và đánh giá
chất lượng của từng sản phẩm riêng lẻ và phải đạt cường độ R28.

trong q trình cố kết của nền đường cũng như nước mặt.
- Rãnh được đào bằng máy kết hợp với thủ cơng.

II. BIỆN PHÁP THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG
Biện pháp thi cơng nền đường có xử lý đất yếu.

- Ngồi ra còn đào các hố thu nước tại vị trí đặt máy bơm nhằm gom nước để bơm.
- Đất đào rãnh được vận chuyển như đất khơng thích hợp.


1. Cơng tác chuẩn bị.
1.1 Mặt bằng tổ chức thi cơng

2.3 Trải vải địa kỹ thuật và lắp đặt bàn đo lún
- Sau khi vét đất khơng thích hợp, được Tư vấn giám sát nghiệm thu, tiến hành san phẳng nền đất,
đảm bảo khơng còn vật liệu gây rách và thủng vải, thì tiến hành trải vải địa kỹ thuật.
- Vải địa kỹ thuật được vận chuyển đến cơng trường sau khi đã thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, tiến
hành may vãi tại lán trại sau đó vận chuyển đến vị trí rải và được rải bằng thủ cơng. Hướng trải vải theo
phương vng góc với tim đường;
- Theo phương ngang, vải địa kỹ thuật được cắt sao cho để lại một khoảng đủ rộng để cuốn lên làm
tầng lọc ngược khi thi cơng xong lớp đệm cát;
- Vải được rải căng đều trên mặt đất, các mối nối được rải chồng lên nhau ít nhất từ 20cm hoặc khâu
chỉ chồng lên nhau từ 5cm -:- 10cm. Chỉ khâu vải là loại chun dùng có đường kính 1-1,5 mm, cường độ
kéo đứt đảm bảo u cầu, khâu bằng máy chun dụng các mũi khâu cách nhau 7-10 mm.
- Sau khi rải, phải tiến hành đắp tầng cát đệm ngay, tránh để trường hợp vải bị phơi nắng q 3 ngày.

- Bãi tập kết máy móc thiết bị được bố trí ở cạnh nhà bảo vệ bên ngồi phạm vi xử lý nền đất yếu. Khi
thi cơng Nhà thầu sẽ điều động đến cơng trườngtheo hệ thống đường cơng vụ dọc tuyến.
1.2 Chuẩn bị vật liệu.
- Nhà thầu ln coi trọng chất lượng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm bảo chất lượng và tiến
độ thi cơng của gói thầu.
- Tất cả các vật liệu đều đảm bảo chất lượng theo Qui định kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu của Dự
án và Tư vấn giám sát chấp thuận trước khi triển khai thi cơng.
1.3 Chuẩn bị máy móc, nhân cơng.
Nhà thầu tập kết đầy đủ máy móc, phương tiện, nhân cơng đạt u cầu số lượng chất lượng, được Tư
vấn giám sát và Chủ đầu tư đồng ý đưa đến cơng trường.
2. Tiến hành thi cơng.
2.1 Định vị phạm vi thi cơng.
Trình tự thực hiện:

+ Kiểm tra lại lưới đường chuyền
+ Định vị tim đường và dấu tim khỏi phạm vi thi cơng
+ Trên cơ sở bản vẽ thi cơng và kết quả khảo sát địa chất, định vị chính xác phạm vi cần xử lý nền.
Đánh dấu phạm vi xử lý nền bằng cọc tre D10 dài 50cm và được căng dây (nilon).
+ Các thao tác trên được tiến hành bằng máy tồn đạc điện tử và thước dây
2.2 Đào đất khơng thích hợp
- Đào đất khơng thích hợp

- Tiến hành lắp đặt bàn đo lún và cọc đo chuyển vị ngang (Bàn đo lún được và cọc chuyển vị ngang
được chế tạo sẵn tại xưởng và bãi đúc, sau khi được Tư vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận).
2.4 Đắp trả phần đào đất khơng thích hợp.
- Sau khi cơng tác trải vải địa được nghiệm thu, tiến hành đắp trả phần vét hữu cơ bằng lớp cát hạt
nhỏ.
- Cát được vận chuyển từ bãi tập kết đến vị trí thi cơng bằng đường cơng vụ, trên đường cơng vụ bố
trí các điểm trung chuyển vật tư để thi cơng đường chính.
- Cát được đổ thành từng đống với khoảng cách tính tốn.
9
Page 9


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

+ Khi kéo trục cắm bấc thấm lên, thì độ dài đoạn bấc thấm bị kéo lên theo khơng được vượt q

- Lớp cát đầu tiên tiếp xúc với lớp vải địa được san rải theo phương pháp đắp lấn để khơng ảnh hưởng
đến lớp vải địa phía dưới.
- Máy ủi tiến hành san gạt vật liệu với chiều dày tính tốn đảm bảo chiều dày sau khi lu lèn quy định.
- Dùng máy lu 10-12T lu lèn sơ bộ
- Dùng lu rung 25T lu lèn đạt độ chặt thiết kế.
- Đóng các cọc chuyển vị ngang như sơ đồ thiết kế.

- Sau khi lu lèn đạt độ chặt u cầu được KSTV kiểm tra nghiệm thu lớp đắp trả, đầu tiên tiến hành
thi cơng tầng đệm cát hạt nhỏ tiếp theo tới cao độ đáy tầng đệm cát thốt nước phía dưới.
2.5 Đắp đất bao K95 và lớp cát đệm cát hạt mịm, tạo mặt bằng thi cơng
- Đắp đất bao K95 được tiến hành ngay sau khi cơng tác rải vải địa kỹ thuật được TVGS chấp thuận
cho thi cơng tiếp.
- Đất đắp là đất đã được chọn lọc, đảm bảo các u cầu kĩ thuật, và được TVGS chấp thuận. Đất được
đắp thành từng lớp và được đầm chặt đến độ chặt thiết kế .Trong q trình đắp, độ ẩm đất được điều
chỉnh cho việc đầm chặt có hiệu quả.
- Đắp lớp đệm cát hạt mịm tạo mặt bằng thi cơng bấc thấm sẽ được tiến hành cùng lúc với cơng tác
đắp đất bao . Lớp đất bao đắp tới đâu, lớp cát thốt nước được tiến hành đắp ngay tới đó.
- Lớp cát dạng hạt đầu tiên được thi cơng theo phương pháp đắp lấn để các phương tiện vận tải khơng
làm xáo trộn lớp cát bên dưới. Các phương tiện vận chuyển phải được hạn chế tốc độ khi vận chuyển cát
vào đường tim và 2 vai đường ở các lý trình sau: vận chuyển trong khu vực đã san cát sẽ được tưới nước
đảm bảo lớp cát thốt nước khơng bị cày xới khi xe chạy làm lẫn với cát đen;
- Cát được san rải bằng máy ủi và lu lèn bằng lu bánh thép đạt độ chặt K95.
Bề mặt sau khi đắp lớp đệm cát thốt nước phải đảm bảo độ bằng phẳng và độ chặt u cầu và được
Tư vấn giám sát chấp thuận.

2.6

Định vị bấc thấm.
- Sau khi thi cơng xong lớp đệm cát hạt mịm, Nhà thầu tiến hành định vị bấc thấm.
- Vị trí bấc thấm sẽ được định vị bằng máy tồn đạc, thước dây theo hàng dọc và hàng ngang theo
đúng hồ sơ thiết kế và được đánh dấu bằng cọc tre, có đánh dấu số hàng và số cột;
- Cơng việc này sẽ được thực hiện trên tồn phạm vi mặt bằng thi cơng bấc thấm để tiện cho cơng
kiểm tra giám sát.
2.7 Thi cơng bấc thấm.
+ Thực hiện cắm tim

+

+
+
+
+
+

Móc chân neo vào đầu bấc
Đóng vào độ sâu thiết kế
Rút mũi dẩn lên
Cắt đầu bấc cách mặt cát khoảng 20-30cm
Chuyển máy đến vị trí tiếp theo

Sẽ tiến hành nối giữa 2 cuộn bấc thấm băng kim bấm với khoảng nối chồng lên nhau khoảng
20 cm.
+ Cần kiểm tra độ thẳng đứng của trục mũi dẩn cắm bấc thấm bằng dây dọi hoặc bằng thiết bị
con lăn được đặt trên giá máy ép. Độ lệch thẳng đứng cho phép là nhỏ hơn 1.5%.

0.5m. Và số lượng các điểm có bấc thấm bị kéo lên khơng được vượt q 5% tổng số điểm
cắm bấc thấm.
+ Khi kéo trục cắm bấc thấm lên, thì độ dài đoạn bấc thấm bị kéo lên theo khơng được vượt q
0.5m. Và số lượng các điểm có bấc thấm bị kéo lên khơng được vượt q 5% tổng số điểm
cắm bấc thấm.
+ Cần cắm bấc thấm đến đúng độ sâu theo thiết kế. Khi phát hiện có thay đổi về tình hình địa
chất, khơng thể theo u cầu thiết kế thì phải kịp thời liên hệ với người phụ trách kỹ thuật
hoặc kỹ sư giám sát, và sau khi được người phụ trách kỹ thuật xem xét đồng ý mới thay đổi
độ sâu cắm.
+ Trong q trình thi cơng cắm bấc thấm cần đảm bảo màng bấc thấm khơng bị rách, bấc thấm
khơng bị gãy gập, hoặc xoắn lại với nhau để tránh làm cho đất, bùn sét chui vao trong lõi bấc
thấm, máy cắm bấc thấm di chuyển theo hướng dật lùi tránh đè lên bấc đã cắm xong.
+ Sau khi nghiệm thu thi cơng cắm bấc thấm: cần đào bỏ lớp bùn đất kéo theo trục cắm ở trên đầu bấc thấm,

xung quanh miệng lỗ khi rút ống. Đầu bấc thấm sau đó được gấp lại và nối với bấc thấm ngang. Tồn bộ
các cơng việc này cần thực hiện bằng thủ cơng tránh làm đất rơi vào lõi bấc thấm và bảo vệ đầu bấc thấm
khơng bị hỏng.
2.8 Thi cơng đắp cát nền đường và tiến hành quan trắc lún, dịch chuyển ngang.
2.8.1
Đắp cát nền đường K95
Đắp cát nền đường phía trên tiến hành đồng thời với việc đắp đất bao nền đường, đắp cát đúng theo
tốc độ thiết kế, khơng được lớn hơn trị số thiết kế: 05cm/ngày (chiều cao đắp mỗi giai đoạn được lấy theo
bản vẽ thiết kế).
+ Để tránh ảnh hưởng xấu tới bấc thấm khơng sử dụng lu rung để đầm nén mà chỉ dùng lu tĩnh bánh
thép 10-12T hoặc lu lốp 16T (để tránh hiện tượng đứt, gãy, lệch của bấc thấm do việc rung đem lại);
+ Thường xun khơi rãnh tại chân taluy để nước dễ dàng thốt ra do cố kết và bơm hút nước ra
khỏi phạm vi nền đường;
+ Tuyệt đối khơng được đậu đỗ thiết bị lu trên khu vực đang thi cơng xử lý nền;
+ Các thiết bị quan trắc lún như bàn đo lún, cọc quan trắc chuyển vị ngang cần được lắp đặt trước
khi tiến hành đắp và tiến hành quan trắc đúng lịch trình thiết kế.
+ Trong q trình đắp, nếu trọng lượng riêng của cát đắp sai khác với trọng lượng riêng tính tốn lún
thì phải đệ trình tư vấn xem xét điều chỉnh lại tốc độ đắp cho phù hợp.
+ Trong q trình đắp nếu dịch chuyển ngang lớn hơn 3mm/ngày hoặc tốc độ lún > 10mm/ngày thì
dừng đắp ngay, dỡ bớt tải theo u cầu của Tư vấn giám sát.
Chú ý: Tiến hành đắp nền theo trình tự từ giữa ra 2 bên mép biên. Khi nền đắp dày 3m thì tiến hành
đắp từ mép biên vào giữa. Trong q trình đắp, nhà thầu ln chú ý duy trì và bảo dưỡng các thiết bị quan
trắc gồm bàn đo lún, cọc chuyển vị ngang.
2.8.2
Quan trắc lún
- Thời gian đo bắt đầu từ khi đắp nền đến khi kết thúc thời gian đợi cuối cùng.
- Tần xuất đo 1 ngày/lần trong giai đoạn đắp. Sau khi ngừng đắp, nghỉ chờ q độ và sau khi kết
thúc giai đoạn chờ q độ của đợt đắp cuối cùng, tiến hành quan trắc với tần suất 2ngày/lần. Trong giai
đoạn 2 tháng tiếp theo tính từ ngày kết thúc giai đoạn chờ q độ của đợt đắp cuối cùng tiến hành quan sát
với tần suất 7 ngày/lần. Tiếp đó, nếu chủ đầu tư u cầu thì tiến hành quan trắc lún với tần suất 1 tháng/lần

cho đến khi nghiệm thu và bàn giao xong cho phía quản lý và khai thác đường.
- Phải dừng đắp ngay nếu tốc độ lún vượt q 1cm/ngày và tiếp tục quan trắc.

10
Page 10


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

- Phải tiến hành xử lý số liệu, thiết lập biểu đồ của tiến trình đắp và q trình lún tương ứng trên
cùng đơn vị thời gian. Thành lập biểu đồ Hypecbonlic để dự báo lún và cho phép kết thúc q trình theo dõi
lún khi tốc độ lún và độ lún dư đã đạt với u cầu thiết kế.
- Trong trường hợp các đoạn có nền đường sau khi xử lý mà độ lún dư vẫn chưa đạt được như u
cầu, cần kéo dài thời gian chờ lún và tiếp tục quan trắc lún đến khi tốc độ lún đạt 2cm/năm.
- Phải liên tục kiểm tra bàn đo lún xem hệ thống cần đo lún còn hoạt động tốt khơng. Sau khi tiến
hành quan trắc lún xong phải đậy kín ống bảo vệ, khơng được để cát, đất, rác rơi vào làm cần đo lún khơng
hoạt động được.Trong trường hợp ống bảo vệ bị đất, cát, rác rơi vào phải tiến hành bảo trì ngay để đảm bảo
cơng tác quan trắc lún khơng bị gián đoạn.
- Tất cả các bản số liệu quan trắc lún tại hiện trường đều được ghi rõ ngày, giờ tiến hành quan trắc
lún và có chữ ký xác nhận của TVGS.
2.8.3
Quan trắc dịch chuyển ngang
- Thiết bị: Cọc gỗ tiết diện 10x10cm, dài 1,7m đóng ngập vào đất yếu 1.2m trên đỉnh cọc có đánh
dấu điểm quan trắc bằng đinh sắt. Các cọc chuyển vị ngang chỉ được lắp đặt 8 cọc/ 1 trắc ngang, tương ứng
với lý trình quan trắc lún.Cọc được đóng ngay sau khi tạo mặt bằng hoặc khi thi cơng đến cao độ giếng
cát.Với những chỗ thường xun bị ngập nước, nhà thầu sẽ sử dụng cọc dài hơn, chiều cao còn lại của cọc
tính từ mặt đất thiên nhiên trở lên cao hơn mức nước thường xun tối thiểu 50cm.
- Trình tự quan trắc dịch chuyển ngang tn thủ theo điều “II.3 Các u cầu về thiết kế và bố trí hệ
thống quan trắc trong qua trình thi cơng nền đắp trên đất yếu” 22TCN262-2000.
Thời gian đo: Từ khi đắp nền đến khi kết thúc thời gian đợi cuối cùng.

Tần suất đo: Tần xuất đo 1 ngày/ 1 lần trong giai đoạn đắp. Sau khi ngừng đắp, nghỉ chờ q độ và
sau khi kết thúc giai đoạn chờ q độ của đợt đắp cuối cùng, tiến hành quan trắc với tần suất 2ngày/ lần.
Trong giai đoạn 2 tháng tiếp theo tính từ ngày kết thúc giai đoạn chờ q độ của đợt đắp cuối cùng tiến
hành quan sát với tần suất 7 ngày/ lần. Tiếp đó, nếu chủ đầu tư u cầu thì tiến hành quan trắc lún với tần
suất 1 tháng/ lần cho đến khi nghiệm thu và bàn giao xong cho phía quản lý và khai thác đường.
Sẽ dừng đắp và tiến hành quan trắc nếu tốc độ dịch chuyển ngang vượt q 0.3cm/ ngày
Xử lý số liệu: Thiết lập biểu đồ tiến trình đắp và chuyển vị ngang trên cùng 1 đơn vị thời gian cho
từng cọc đo chuyển vị.
Tất cả các bản số liệu quan trắc chuyển vị ngang tại hiện trường đều được ghi rõ ngày, giờ tiến hành
quan trắc lún và có chữ ký xác nhận của TVGS.
2.9 Hồn thiện cơng tác xử lý nền đất yếu.
- Khi hết thời gian chờ lún, tiến hành kiểm tra kết quả quan trắc lún, tính tốn nếu thấy đã đạt độ lún
u cầu hay độ lún dư còn lại nhỏ hơn thiết kế, hoặc được sự đồng ý của TVGS thì tiến hành đào nền đường
đến cao độ đỉnh K95.
- Kiểm tra độ chặt của nền đắp tại đỉnh K95, trong trường hợp khơng đạt độ chặt cần phải xáo xới lại
và tiến hành lu nèn lại đảm bảo đạt K95.
- Nếu hết thời gian chờ lún mà độ lún chưa đạt u cầu, phải trình Tư vấn giám sát và tiếp tục chờ
lún. Khi đạt u cầu mới thi cơng tiếp.
- Việc đắp bù lún sẽ được tiến hành bằng dây chuyền đắp nền đường cùng với việc thi cơng lớp nền
đường cát K95.
- Hồn thiện cơng tác xử lý nền đất yếu.
B. Thi cơng nền đường thơng thường.
1. Phạm vi cơng việc

-

đất, đá thích hợp tập kết về vị trí đắp nền đường. Khai thác, vận chuyển tại mỏ về các phân đoạn đắp nền
đường theo u cầu của hồ sơ thiết kế. Hồn thiện, trồng cỏ mái ta luy nền đường.
2. Biện pháp tổ chức thi cơng tổng thể nền đường


-

Biện pháp thi cơng chủ đạo là thi cơng theo phương pháp cuốn chiếu: Làm đến đoạn nào sẽ tập trung
lực lượng, thiết bị thi cơng dứt điểm đến đấy để đảm bảo giao thơng.
Với nền đường đào dùng máy kết hợp với thủ cơng, thi cơng nền đường đào đất,
Dưới sự tính tốn của Nhà thầu các loại đất đá thải sẽ được đào vận chuyển đổ sang ngang 1 phần do
rơi vãi, còn lại khối lượng chính, khối lượng tại các vị trí bổ âu (đào chữ U, chữ L) sẽ được vận chuyển đổ
vào các bãi thải theo quy định và khơng ảnh hưởng đến cảnh quan, vệ sinh mơi trường dân cư trong khu
vực.

-

Trong q trình thi cơng đào hạ nền đường. Nhà thầu sẽ bảo đảm khơng làm ảnh hưởng đến các cơng
trình đang khai thác sử dụng.

-

Với kinh nghiệm thi cơng các cơng trình có tính chất quy mơ tương tự, Nhà thầu sẽ tổ chức thi cơng
nền đường đào đắp thành 2 mũi thi cơng kết hợp theo hình thức quấn chiếu, thi cơng đến đâu hồn thiện
cơng trình đến đó. Trong 2 mũi thi cơng chính tổ chức thành các mũi thi cơng nhỏ, trung bình mỗi mũi
khoảng <2km.
3. Xe máy, thiết bị thi cơng

-

Căn cứ theo khối lượng và tiến độ xây dựng từng hạng mục của gói thầu XL05 tính tốn sơ bộ u cầu
máy móc, thiết bị cho mỗi gói thầu như trên:
4. Thi cơng

-


Cơng tác đấtđược thi cơng tn thủ TCVN 4447-2012. Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu nền
đường TCVN 9436:2012

-

Biện pháp thi cơng: thi cơng bằng cơ giới kết hợp với thủ cơng.
a. Cơng tác dọn quang, xới đất, bốc vật liệu khơng thích hợp

-

Trước khi thi cơng nền đường. Nhà thầu sẽ tiến hành cơng việc “Dọn quang và xới đất, bóc bỏ vật liệu
khơng thích hợp” gồm các cơng việc: Phát cây, dãy cỏ, đào gốc cây, hốt bỏ những mảnh vụn như hồ sơ thiết
kế đã được phê duyệt.

-

Đánh dấu vị trí, giới hạn diện tích cần phát cây, dãy cỏ, đào gốc cây hót bỏ vật liệu khơng thích hợp và
cầy xới lớp đất mặt trên thực địa. Trình Kỹ sư tư vấn trước khi tiến hành cơng việc.

-

Các khu vực nền đường đi qua các khe tụ thuỷ trước khi đắp nền đường Nhà thầu tiến hành hút tháo
nước, vét bỏ tồn bộ lớp bùn rác bẩn dưới kết cấu, tiến hành đào cấp theo từng cấp dốc vào trong theo đúng
quy định trong hồ sơ thiết kế. Khi được chấp thuận nghiệm thu độ chặt lớp nền móng, cao độ, kích thước
hình học mới tiến hành trải vải địa kỹ thuật và thi cơng đắp cát nền đường theo từng lớp với chiều dày
khơng q 30cm cho mỗi lớp (Đối với những vị trí diện đắp hẹp, khơng sử dụng được lu sẽ tiến hành đắp
từng lớp từ 10-15cm dùng thủ cơng đầm cóc đầm theo lớp đạt độ chặt K95.

-


Mọi vật trên bề mặt, cây cối, gốc cây, rễ cây, cỏ và các chướng ngại vật nhơ ra khơng được pháp giữ
lại được phát quang sạch sẽ.

-

Những vị trí cao độ nền đường đắp cao hơn cao độ mặt đất thiên nhiên <1,5m mọi cây cối, gốc cây, rễ
cây, cỏ và các mảnh vụn hữu cơ khác trên bề mặt đều được dọn sạch và di chuyển đi tồn bộ, bề mặt được
xới sâu ít nhất là 150mm. Dùng các phương tiện cơ giới để đào gốc cây, sau khi nhổ lên vận chuyển ngay
gốc cây ra ngồi phạm vi cơng trình để khơng làm trở ngại thi cơng.

Bao gồm các cơng việc phát quang, đào bỏ vật liệu khơng thích hợp và di chuyển những cây cỏ, mảnh
vụn, kết cấu cơng trình cũ ra ngồi phạm vi thi cơng nền đường. Đào đất, đá vận chuyển ra bãi thải. Phần

11
Page 11


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

Lớp đắp dày 50cm trên mặt nền (đáy áo đường - lớp nền thượng) được chọn lọc kỹ theo đúng các
chỉ tiêu kỹ thuật quy định

-

Có thể dùng máy kéo, máy ủi, máy ủi có thiết bị đào gốc cây, máy xúc, hệ thống đặc biệt dùng nhổ
gốc cây có đường kính 50cm trở xuống.

-


Lớp đất màu nằm trong phạm vi giới hạn quy định của bãi lấy đất đều được bóc hốt và trữ lại để sau
này sử dụng tái tạo đất do bị phá hoại trong q trình thi cơng, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng, phủ tầng
đất màu xanh cho cây...

-

Khi bóc hốt, dự trữ bảo quản đất màu tránh nhiễm bẩn nước, đất đá và có biện pháp gia cố mái dốc,
trồng cỏ bề mặt chống xói lở bào mòn.

-

Có trách nhiệm lấp lại bằng vật liệu thích hợp cho những hố do đào gốc cây và những lỗ hổng sau khi
di chuyển các chướng ngại vật khác với độ đầm lèn u cầu (trừ những vị trí nền đường đào).

-

Mọi vật liệu phát quang từ cơng việc phát quang và xới đất được đổ đi theo đúng các vị trí đã được lựa
chọn. Khơng đem đốt bất cứ loại vật liệu nào.
b. Đào đất khơng thích hợp.

-

Xử lý độ ẩm của cát đắp trước khi tiến hành đắp các lớp cho nền đường. Độ ẩm của cát đắp càng gần
độ ẩm tốt nhất càng tốt ( W0 ± 2% của độ ẩm tối ưu W0) bằng cách tưới thêm nước nếu khơ.

-

Thường xun kiểm tra độ ẩm để duy trì độ ẩm tốt nhất. Việc xác định độ ẩm thơng qua thí nghiệm,
nếu cát khơ thì tưới thêm nước bằng xe tưới nước để đảm bảo độ ẩm tốt nhất.


-

Chú ý đến cơng tác thốt nước của vật liệu đắp nền đường.
Tất cả các loại vật liệu đất đắp đưa vào đắp nền đuờng đều được thí nghiệm nhằm xác định mức độ
phù hợp đối với việc sử dụng đắp nền đường. Xác định các tính chất cơ lý, đặc biệt là thành phần hạt, dung
trọng khơ và độ ẩm của vật liệu đắp.
c.2 Vận chuyển san ủi cát

-

Sau khi cơng tác trải vải địa được nghiệm thu, tiến hành đắp trả phần vét hữu cơ bằng lớp cát hạt nhỏ.

-

Nền đường được thi cơng kết hợp thủ cơng và cơ giới. Sau khi phát quang, định tuyến xác định vị trí
đào. Đất đào bỏ được vận chuyển đến bãi thải.

-

Những vị trí cần đắp tơn cao nền được bóc bỏ hết phần đất khơng thích hợp, dùng ơtơ chở đến vị trí
tập kết từ đó sẻ bốc xuống xà lan và vận chuyển bằng đường thuy để đến bải thải bãi thải. Các đoạn nền
đường đắp trên sườn dốc trên bề mặt cây cỏ, hữu cơ hoặc nền đường đắp cạp rộng sẽ tiến hành đánh cấp.
Chiều rộng cấp, chiều cao bậc cấp tuỳ thuộc vào địa hình và phạm vi mở rộng được TVGS chấp thuận.

-

Đỉnh nền đường đảm bảo đúng cao độ, độ bằng phẳng và ln được giữ khơ ráo trước khi bắt đầu thi
cơng kết cấu móng CPĐD

-


Kiểm tra chất lượng của vật liệu đắp trước khi tiến hành san gạt, các chỉ tiêu: độ ẩm, độ sạch… bằng
thí nghiệm nhanh ngồi hiện trường: phương pháp đốt cồn.

-

Cát đắp được đổ san gạt thành từng lớp dày khoảng 25-:-30cm để lu lèn chặt theo u cầu của hồ sơ
thiết kế. Cơng tác san được thực hiện như sau:

-

-

-

-

Khơng đào đất sâu q cao độ thiết kế và đổ đất thải khơng đúng vị trí quy định.
Làm hệ thống thốt nước nền đường, tránh gây đọng nước do nước ngầm, nước mặt làm xói lở nền
đường: Khi thi cơng đào hạ nền đường hồn thành xong từng đoạn sẽ tiến hành đào ngay rãnh thốt nước
dọc đúng độ dốc rãnh để đảm bảo thốt nước.

Cát được vận chuyển từ bãi tập kết đến vị trí thi cơng bằng đường cơng vụ, trên đường cơng vụ bố trí
các điểm trung chuyển vật tư để thi cơng đường chính.
Cát được đổ thành từng đống với khoảng cách tính tốn.
Lớp cát đầu tiên tiếp xúc với lớp vải địa được san rải theo phương pháp đắp lấn để khơng ảnh hưởng
đến lớp vải địa phía dưới.

• Dùng máy ủi 110CV kết hợp với nhân cơng san sơ bộ, trong q trình san gạt bằng máy ủi thực
hiện việc tạo mui luyện bằng thao tác nghiêng lưỡi ủi. Đồng thời xử lý độ ẩm của cát đắp sao

cho gần với độ ẩm tốt nhất bằng cách tưới thêm nước nếu khơ.

Nếu nền móng cơng trình có địa chất khơng phù hợp với hồ sơ thiết kế, sẽ báo cáo Kỹ sư Tư vấn giám
sát và Tư vấn thiết kế xem xét xử lý. Khi có biện pháp xử lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt mới được
tiến hành thi cơng các bước tiếp theo (tiếp tục đào hoặc thi cơng kết cấu móng đường).

• Sau khi san gạt sơ bộ xong sử dụng máy san 108CV tiến hành san gạt tạo độ phẳng và độ dốc

Chiều dài đoạn thi cơng phù hợp với thiết bị tham gia thi cơng, thi cơng dứt điểm trên từng đoạn
tuyến.

ngang, mui luyện u cầu. Q trình san gạt dùng nhân cơng tiến hành bù phụ đảm bảo độ bằng
phẳng.

-

Trước khi tiến hành cơng tác lu lèn Nhà thầu tiến hành lu lèn thử nghịêm theo u cầu kỹ thuật của hồ
sơ thiết kế để xác định các chỉ tiêu đầm lèn tốt nhất: trình tự, số lượt lu lèn, sơ đồ lu lèn, chiều dày lu lèn, độ
ẩm tốt nhất của cát...phù hợp với vật liệu và tính năng kỹ thuật của máy đầm, để đạt chất lượng và hiệu quả
nhất.

-

c. Đắp cát nền đường
c.1 Vật liệu sử dụng trong đắp nền đường
* Vật liệu sử dụng trong đắp nền đường.

-

Trong q trình san gạt tiến hành đắp mái ta luy đúng độ dốc của mái taluy thiết kế.

c.3 Đầm nén cát

Sử dụng cát đắp được khai thác tại các vị trí Mỏ cát do Chủ đầu tư và chính quyền địa phương cấp
phép khai thác. Trước khi đưa vào sử dụng đắp nền đường Nhà thầu sẽ tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu cơ
lý trình TVGS chấp thuận. Khi thi cơng vật liệu này được rải từng lớp và đầm chặt với độ chặt u cầu.

12
Page 12

Là khâu chủ đạo của q trình thi cơng nền đường, việc xác định hiêu quả đầm nén nền đường chủ
yếu được quyết định bởi độ ẩm, thành phần hạt của vật liệu, bề dày đầm nén và các tính năng của cơng cụ
đầm.
Trước khi thực hiện cơng tác đắp cát Nhà thầu tiến hành vạch rõ ranh giới phạm vi khu vực cần đắp.
Dùng phương pháp đắp cát theo từng lớp, bề dày mỗi lớp đắp 25 -:- 30cm, dùng thiết bị đầm nén đạt
u cầu thiết kế. Cơng việc được tiến hành tuần tự đắp theo từng lớp từ dưới lên trên cho đến khi đạt được
cao độ thiết kế.


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

-

-

-

Để cơng tác đầm nén tiến hành có hiệu quả, đơn vị thi cơng căn cứ vào tính chất của vật liệu đắp và
u cầu đầm nén qui định trong thiết kế kỹ thuật để chọn thiết bị đầm nén và số lượt đầm nén cho phù hợp
(thiết bị đầm nén dự kiến sẽ dùng: lu bánh bánh thép, lu rung)


• Đắp đê bao bằng cừ tràm kết hợp vải địa kỹ thuật vị trí chân taluy nền đường ≥ 1m. Mặt cắt

Trước khi thi cơng Nhà thầu sẽ tiến hành thi cơng thử nghiệm theo u cẫu kỹ thuật của hồ sơ thiết kế
để xác định các chỉ tiêu đầm lén tốt nhất: trình tự, số lượt lu lèn, sơ đồ lu lèn, chiều dày lu lèn, độ ẩm tốt
nhất của vật liệu đầm nén… phù hợp với vật liệu và tính năng kỹ thuật của máy đầm, để đạt chất lượng và
hiệu quả nhất.

• Tiến hành bơm hút hết nước trong phạm vi nền đường.
• Dùng máy ũi, máy đào kết hợp với nhân cơng nạo vét hết lớp phong hóa, bùn sét trong phạm vi

ngang của đê bao có dạng hình thang vng, có cạnh xiên hướng về phía taluy đường. Đê bao
được đắp cao hơn mực nước trong ao, hồ ≥ 50cm.

nền đường.

• Tiến hành thi cơng đắp theo trình tự như trong mục c.
• Trong q trình thi cơng đắp đất nền đường, kết hợp đồng thời cơng tác kè mái taluy bằng đá

Lu lèn đất qua 2 giai đoạn:

• Lu lèn sơ bộ: Dùng lu bánh thép 10T lu lèn từ 3 – 4 lượt/điểm, tốc độ lu 1,5 – 2,0km/h. Sau đó lu

hộc xây vữa(nếu có).

dùng lu rung 25T cho lu chạy ở chế độ khơng rung trên các lớp đất từ 4-6 lượt/điểm, tốc độ lu 22,5km/h.

5. Cơng tác kiểm tra chất lượng thi cơng nền đường. (áp dụng TCVN9436:2012)

• Lu chặt: Dùng lu rung 25T cho lu chạy ở chế độ rung trên các lớp đất từ 6-8 lượt/điểm, tốc độ lu


a. Cơng tác kiểm tra nghiệm thu hướng tuyến, kích thước hình học, cao độ

2,5 – 4km/h.

-

Trong q trình chuẩn bị nền đường và đắp từng lớp ln tạo độ dốc ngang, dọc và mui luyện theo
thiết kế đảm bảo thốt nước tốt.

-

Lu lèn đảm bảo ngun tắc sau: Trên đường thẳng lu lèn từ mép đường vào tim đường, trên đường
cong lu từ bụng đường cong lên lưng đường cong, vệt sau đè lên vệt trước 20-30cm.

-

-

Tại các vị trí máy đầm khơng thể vào được sử dụng đầm cóc và lu mini kết hợp thủ cơng để đầm nén
nền đường.

Mọi mái taluy, hướng tuyến, cao độ, bề rộng nền đường… đều chính xác phù hợp với bản vẽ thiết kế
và quy trình kỹ thuật thi cơng.

-

-

Chiều dày lớp đầm lèn và trình tự, số lượt đầm lèn được xác định cụ thể bằng đoạn thử nghiệm tại
cơng trường, được Tư vấn giám sát chấp thuận.


Cao độ tim nền đắp đảm bảo đúng cao độ thiết kế trên trắc dọc với sai số +10mm, -20mm, kiểm tra
50m một mặt cắt ngang, đo bằng máy thuỷ bình.

-

-

Khi đầm nén các vệt đầm chồng lên nhau theo hướng song song với tim cơng trình đắp thì chiều rộng
vệt đầm chồng lên nhau từ 30-50cm, theo hướng thẳng góc với tim cơng trình đắp thì chiều rộng đó từ 50100cm, và đè lên 1/3 vệt đầm trước (đầm theo kiểu xỉa tiền) nếu đầm bằng thủ cơng.

Sai số về độ lệch tim đường khơng q 10cm, đo 50m một điểm nhưng khơng được tạo thêm đường
cong, đo bằng máy tồn đạc điện tử.

-

Sai số về độ dốc ngang khơng q ±0,3% của độ dốc ngang, đo 50m một mặt cắt ngang, đo bằng máy
thuỷ bình.

-

Khi phân đoạn để đầm, vết đầm ở rải đất giáp ranh giữa hai đoạn kề nhau chồng lên nhau ≥ 50cm. ở
những vị trí khơng cho phép, để đảm bảo độ chặt của lớp đắp theo u cầu thiết kế thì đầm chặt bằng đầm
cóc.

-

Sai số bề rộng mặt cắt ngang khơng được nhỏ hơn thiết kế, đo 20m một mặt cắt ngang, đo bằng thước

-


-

Độ chặt đầm lèn quy định cho lớp đắp tầng thượng của nền đường là K ≥ 0,98, các lớp còn lại của nền
đường đắp, nền thiên nhiên, nền đào dưới tầng thượng của nền đường đảm bảo độ chặt lu lèn K ≥ 0,95 theo
phương pháp thí nghiệm dùng cối Proctor cải tiến.
Sau khi đắp xong từng lớp trong giới hạn phân đoạn thi cơng tiến hành lấy mẫu kiểm tra chất lượng
nền đắp, khi nào Kỹ sư giám sát chấp thuận đã đạt được độ chặt theo u cầu của Hồ sơ thiết kế khi đó mới
đắp lớp tiếp theo. Khi đào hỗ lấy mẫu thí nghiệm xong sẽ thực hiện lấp hố, đầm chặt theo u cầu.
d. Thi cơng nền đường qua ao, hồ...
- Đối với các đoạn nền đường mở rộng đi qua ao, hồ...mà lượng nước nhỏ, nhà thầu tiến hành bơm hút,
tiêu thốt nước. Sau đó tiến hành thi cơng đắp nền đường theo mục c.
- Đối với các đoạn nền đường mở rộng đi qua ao, hồ... mà lượng nước lớn, khơng thể bơm hút, tiêu thốt
nước hết được thi nhà thầu thực hiện như sau:

• Xác định vị trí chân taluy nền đường mở rộng

thép.

-

Mái taluy nền đường khơng được dốc hơn thiết kế, khơng được có các điểm lõm q 5cm, đo 20m
một mặt cắt ngang bằng máy tồn đạc điện tử.
b. Cơng tác kiểm tra nghiệm thu độ chặt và mơ đun đàn hồi nền đường

-

Áp dụng triệt để quy trình kiểm tra và nghiệm thu đối với hạng mục nền đường đặc biệt là độ chặt nền
đường.
Nền đường đắp: khơng có hiện tượng lún, các vết nứt dài liên tục theo mọi hướng.

Nền đường đắp khơng có hiện tượng bị dộp, chóc bánh đa trên mặt nền đắp.
Độ chặt nền đường được kiểm tra theo từng lớp, Cứ 250m kiểm tra một tổ hợp 3 mẫu thí nghiệm bằng
phương pháp dao vòng. Khơng q 5% số lượng mẫu có độ chặt <1% độ chặt thiết kế u cầu nhưng khơng
tập trung một khu vực. Sau khi đạt u cầu về độ chặt mới chuyển sang thi cơng lớp tiếp theo.

-

Mơ đuyn đàn hồi tối thiểu của nền đường đắp (trên đỉnh lớp K98) đảm bảo đạt theo thiết kế, cứ 250m
đo một điểm.

-

Nền đường đào đất cũng đo độ chặt và cường độ nền đường (mơ đuyn đàn hồi) ngẫu nhiên theo chỉ
định của TVGS như với nền đường đắp, đo bằng phương pháp dao vòng và tấm ép cứng.

13
Page 13


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

6. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi cơng nền đường.

- Khống chế tỷ lệ pha trộn vữa xây và bê tơng bằng các hộc đong, cân vật liệu cho một bao xi măng.
- Xác định lượng nước pha trộn theo thực tế bằng lượng nước thiết kế và chiết giảm lượng nước đã có sẵn

a. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi cơng nền đường đào đất

-


-

trong độ ẩm cốt liệu.

Thường xun kiểm tra hướng tuyến, cao độ, độ dốc ngang nền đường đào bằng máy tồn đạc điện tử
và máy thuỷ bình. Kiểm tra độ dốc mái taluy đào bằng thước đo taluy, kích thước nền đường đào bằng
thước dây, thước thép.

- Khống chế thời gian thi cơng của vữa xây và vữa bê tơng để sử dụng hết lượng vữa trộn ra trước khi bắt đầu

Đảm bảo cơng tác thốt nước: Duy trì thường xun độ dốc ngang, dốc dọc của nền đường, dẫn nước
thốt ra ngồi phạm vi thi cơng nền đường.

- Cử cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm giám sát việc sản xuất ống cống tại bãi đúc từ khâu chế tạo, cốt thép, lắp

Đối với nền đường đào đất: Lớp nền 30cm dưới đáy kết cấu áo đường phải được lu lèn chặt K ≥ 0,98.
Kiểm tra độ chặt bằng phương pháp rót cát.

- Có đầy đủ khn lấy mẫu vữa xây và vữa bê tơng để kiểm tra chất lượng.
- Ngay sau khi kết thúc các khối xây, khối bê tơng, thực hiện cơng tác bảo dưỡng theo đúng chế độ bảo

đơng kết.
ghép cốt thép và cốt pha.

b. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi cơng nền đường đắp

-

Phải áp dụng triệt để quy trình kiểm tra và nghiệm thu đối với hạng mục nền đường đặc biệt là độ chặt
nền đường.


-

Thường xun kiểm tra hướng tuyến, cao độ, độ dốc ngang từng lớp đắp bàng máy tồn đạc điện tử và
máy thuỷ bình. Kiểm tra độ dốc mái taluy đắp bằng thước đo ta luy, kích thước nền đường đắp bằng thước
dây, thước thép.

dưỡng bê tơng. Phủ một lớp cát mỏng 5cm hoặc bao tải sau đó tưới nước định kỳ.

- Trong trường hợp cần thiết có thể thêm phụ gia để giảm thời gian chờ.
- Các chỉ tiêu về mặt kỹ thuật như các sai số về cường độ bê tơng, cường độ đá xây, các sai số về kích thước
hình học theo qui trình TCVN 4453 – 1995.

2. Cấu kiện đúc sẵn:

-

Đảm bảo cơng tác thốt nước tại nền đường đắp bằng cách đắp từng lớp đảm bảo đúng mui luyện, dốc
ngang, độ dốc phẳng.

-

Cát được sử dụng đắp nền đường là vật liệu đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật u cầu được thí nghiệm và
được TVGS chấp thuận trước khi tiến hành đắp nền. Trong q trình đắp nền san gạt đúng chiều dày (sau
khi thi cơng thí điểm), lu lèn đúng theo trình tự, số lượt lu lèn, tốc độ lu lèn tương ứng với thiết bị đầm nén
đã được TVGS chấp thuận. Thường xun kiểm tra, có biện pháp (tưới bổ xung nước, hong phơi khơ) đảm
bảo độ ẩm lu lèn tốt nhất.

-


Với mỗi lớp đắp đều thực hiện việc kiểm tra độ chặt: lớp đắp nền 50cm dưới đáy kết cấu áo đường
phải được lu lèn chặt đạt độ chặt K≥0,98, các lớp phía dưới đảm bảo độ chặt K≥0,95. Kiểm tra độ chặt bằng
phương pháp dao vòng. Khi nghiệm thu khn đường sẽ tiến hành kiểm tra mơđuyn đàn hồi bằng tấm ép
cứng.
III. BIỆN PHÁP THI CƠNG LẮP ĐẶT HỆ THỐNG THỐT NƯỚC
Tn thủ các tiêu chuẩn TCVN 390-2007; TCVN 4453-1995; TCVN 9115:2012, TCVN 9116:2012,
TCVN 9113:2013
Hệ thống thốt nước trong phạm vi gói thầu này bao gồm hệ thống cống tròn lắp đặt tạm và hệ thống
cống hộp.
Để đảm bảo tiến độ thi cơng cơng trình và khơng ảnh hưởng đến dây chuyền thi cơng nền đường, Nhà
thầu bố trí phối hợp các dây chuyền thi cơng cống và đường cơng vụ song song. Thi cơng cuốn chiếu đến
đâu xong dứt điểm đến đó.

- Cấu kiện bê tơng đúc sẵn bao gồm ống cống các loại, bản cống các loại, cống hộp, bản dẫn, móng cống, tấm
đan, tấm rãnh được sản xuất tại bãi đúc cấu kiện của Nhà thầu. Cấu kiện đúc sẵn của Nhà thầu đưa vào sử
dụng phải được chấp thuận nghiệm thu thành phẩm của TVGS mới tiến hành vận chuyển đến vị trí lắp đặt
và khơng được xuất xưởng trước 14 ngày kể từ ngày sản xuất.

- Trước khi tiến hành lắp đặt ống cống tròn BTCT đúc sẵn, bản dẫn Nhà thầu sẽ tự kiểm tra nghiệm thu nội
bộ với từng cấu kiện riêng biệt… ngay tại cơng trường và tn theo những u cầu nghiệm thu cấu kiện
BTCT đúc sẵn.

3. Vật liệu:
- Cát san lấp, Cát vàng đổ bê tơng, đá 1x2, ximăng PCB40, cốt thép các loại tập kết theo khối lượng tính tốn
cho từng đợt thi cơng.

- Gối cống BTCT, đáy hố ga BTCT được đúc sẵn tại bãi đúc hiện trường, vận chuyển đến vị trí thi cơng.
- Cống BTCT được cung cấp từ nhà máy đúc cống của nhà cung cấp, vận chuyển đến cơng trường tập kết tại
các vị trí chuẩn bị lắp đặt.


- Các cấu kiện đúc sẵn này có lý lịch rõ ràng, thỏa mãn các u cầu về cường độ, kích thước, qui cách theo
u cầu Hồ sơ thiết kế và được Tư vấn giám sát kiểm tra chấp thuận trước khi đưa vào lắp đặt.

4. Thi cơng:
Bố trí 01 cẩu 16T; 2 máy trộn bê tơng 250lít, 01 máy đầm bàn, 02 máy đâm dùi, 02 đầm cóc; 9 cơng
nhân cho 1 mũi thi cơng.

1. Kiểm tra trước khi thi cơng
Trước khi thi cơng cần kiểm tra các nội dung sau :

- Kiểm tra tim cống bằng máy tồn đạc điện tử, cao độ bằng máy thuỷ bình.
- Hố móng cống được thực hiện theo phương pháp đào trần, vì vậy trước khi đào đều được thiết kế bản vẽ hố

a. Tổ chức thi cơng cống ngang đường
- Để thi cơng cống hộp nhà thầu thi cơng sẻ lắp đặt cống tạm để dẩn dòng chảy rồi tiến hành đắp bờ bao và
hút nước hố móng.

- Cơng tác thi cơng cống được tiến hành đồng thời cùng với thi cơng nền đường cơng vụ.

móng với mái taluy đảm bảo sự ổn định.

14
Page 14


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

- Bê tơng được trộn bằng máy trộn đặt tại chỗ, đổ bằng cẩu và hộc chứa, đầm chặt bằng đầm dùi.
- Cơng tác bảo dưỡng bê tơng theo quy định.
e.4 Thi cơng bản nắp cống.

- Tiến hành lắp dựng đà giáo, ván khn, lắp đặt cốt thép bản nắp cống.
- Bê tơng được trộn bằng máy trộn đặt tại chỗ, đổ bằng cẩu và hộc chứa, đầm chặt bằng đầm dùi.
- Cơng tác bảo dưỡng bê tơng theo quy định.
e.5 Thi cơng tường đầu, tường cánh, sân cống:
- Tiến hành rải đá dăm đệm sân cống. Thi cơng xây đá hộc sân cống.
- Tiến hành lắp dựng cốt pha, lắp đặt cốt thép tường đầu, tường cánh .
- Tiến hành đổ bê tơng tường đầu, tường cánh .
- Bê tơng được trộn bằng máy trộn và được đầm bằng đầm dùi hoặc đầm bàn theo đúng u cầu kỹ
thuật và hướng dẫn của Kỹ sư tư vấn.
- Trong q trình đổ bê tơng Nhà thầu sẽ tiến hành lấy mẫu hiện trường có sự chứng kiến của TVGS
để kiểm chứng cường độ của bê tơng.
e.6 Đắp đất hai bên mang cống, thi cơng bản q độ, đắp đất trên cống.
(Q trình đắp đất mang cống, trên cống tiến hành như với cống hộp đã nói trên)
- Thi cơng bản q độ:
- Sau khi đắp đất mang cống tới cao độ thiết kế, Nhà thầu thi cơng lớp đá dăm đệm bản giảm tải
bằng đầm cóc.
- Lắp dựng ván khn, cốt thép, đổ bê tơng bản giảm tải và đầm chặt bằng đầm dùi và đầm bàn
e.7 Tháo dỡ cống tạm, đường tạm, hồn thiện.
Sau khi thi cơng cống ngang đường hồn thiện, nhà thầu tiến hành tháo dở các cống tạm và san trả mặt bằng
thi cơng .
Một số u cầu kỹ thuật trong cơng tác thi cơng hệ thống thốt nước

- Trong gói thầu có một vị trí cống hộp tại Km 5+299.00 nằm trong phạm vi xử lý đất yếu nhà thầu sẻ tiến
hành xử lý đất yếu xong rồi mới tiến hành thi cơng.

b. Cơng tác đào hố móng:
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế tiến hành định vị hố móng ngồi thực địa, đóng các cọc mốc giới hạn phạm vi xây
dựng cơng trình.

- Đóng cừ lasen bằng thiết bị chun dùng đối với vị trí cống có bố trí đóng cừ bảo vệ hố móng (tại vị trí

cống Km5+299.00 bên trái)

- Dùng máy xúc đào hố móng tới gần cao độ thiết kế sau đó kết hợp với nhân cơng chỉnh sửa sao cho đúng
với hồ sơ thiết kế. Trong q trình đào hố móng khơng làm ảnh hưởng tới giao thơng.
c. Đóng cừ tràm, trải vải địa kỹ thuật, đào đất thay cát hố móng:

- Sử dụng máy đào đóng cừ tràm đường kính 8-10 cm, dài 4m/cây, độ dày 25 cây/m2 xuống hết lớp đất.
- Cơng nhân trải lớp vải địa kĩ thuật đối với hố móng cơng hộp và cống tròn, vải địa kĩ thuật 12KN/m được
trải từ đáy hố móng đến hết chiều cao thiết kế của lớp cát k95 đầm chặt phía trên.

- Đắp cát và đầm chặt đến K95 ở hố móng.
d. Thi cơng lớp đá dăm đệm móng cống:

- Trước khi thi cơng, Cán bộ kỹ thuật định vị lại chính xác kích thước móng cống dùng cọc đóng gỗ đóng
định vị chính xác 4 góc của đáy hố móng, và vạch dấu cao độ thi cơng lên cọc;

- Khối lượng đá dăm đệm được tính tốn chính xác và đổ thành đống tập kết dọc theo chiều dọc móng
cống.Dùng máy đào kết hợp cơng nhân đưa đá dăm xuống hố móng, cơng nhân dưới hố móng dùng xẻng và
cào san phẳng đá dăm theo cao độđã vạch dấu sẳn;

- Cơng nhân dùng đầm bàn đầm chặt lớp đá dăm đệm đạt u cầu kỹ thuật;
- Tiến hành đo đạc nghiệm thu lớp đá dăm đệm móng cơng trước khi thi cơng cơng tác tiếp theo

a. Cơng tác đào đất hố móng



e. Thi cơng móng, thân cống, tường cánh, đầu cống và hồn thiện (cống hộp).

Dùng máy đào kết hợp với thủ cơng để đào, sửa hố móng bằng thủ cơng đảm

bảo đúng cao độ, kích thước, độ dốc dọc theo đúng hồ sơ thiết kế.

e.1 Thi cơng lớp bê tơng lót
- Sau khi đóng cọc, được TVGS chấp nhận, tiến hành bóc bỏ lớp đất thừa, đầm chặt đất dưới móng
cống đến độ chặt u cầu, nếu đất dưới hố móng chất lượng xấu, khơng đúng như hồ sơ khảo sát thì phải
tiến hành xử lý thay đất.
- Bề mặt mà lớp bê tơng lót lên trên đó phải đảm bảo thốt nước tốt, đảm bảo độ vững trắc, đồng đều
và đạt độ dốc ngang quy định.
- Tiến hành lắp đặt ván khn.
- Bê tơng đệm được trộn tại chỗ bằng máy trộn mini, được đổ xuống vị trí bằng cần cuốc kết hợp với
hộc đổ bê tơng. Tiến hành san rải vật liệu thành lớp đồng đều bằng thủ cơng. Tiến hành đầm đúng chiều dầy,
cao độ thiết kế.
e.2 Đổ bê tơng móng cống
- Sau khi thi cơng xong lớp lót móng theo đúng hồ sơ thiết kế đã chỉ ra Nhà thầu sẽ mời TVGS
nghiệm thu các yếu tố kỹ thuật như: Cao độ, kích thước, độ chặt, độ dốc... sau đó tiến hành đổ bê tơng
móng cống theo trình tự như sau: tiến hành đập đầu cọc, sau khi được TVGS nghiệm thu Nhà thầu sẽ tiến
hành lắp dựng ván khn, cốt thép đổ bê tơng móng cống theo đúng kích thước, cao độ đã chỉ ra trong hồ
sơ thiết kế.
e.3 Thi cơng thân cống.
- Tiến hành lắp dựng đà giáo, ván khn, lắp đặt cốt thép thân cống.



Để đảm bảo thuận tiện trong thi cơng, Nhà thầu sẽ đào hố móng rộng hơn
thiết kế mỗi chiều ít nhất là 50cm với chiều cao hố móng sâu, thì chiều dốc mái đào hố móng phải đảm bảo
mái 1/1 tránh sụt nở thành móng.



Vị trí đứng của bánh xe máy đào, xe vận chuyển, cẩu cách mép hố móng ít

nhất là 1,5m để tránh sạt nở gây cản trở trong cơng việc thi cơng hạng mục sau.



Trong q trình đào móng phải có bờ vây trên nền đường để tránh mưa có
nước mặt. Dọc theo hố móng đào phải có rãnh nhỏ thốt nước móng vào hố thu nước bơm ra.



Thường xun bố trí máy bơm nước, nhân lực sẵn sàng bơm nước hố móng,
nước ngầm khi cần thiết.
b. Lắp ghép ván khn và đà giáo thi cơng



Ván khn và đà giáo được gia cơng lắp dựng theo đúng hình dáng kích
thước khối bê tơng theo thiết kế, đồng thời phải tn theo các tiêu chuẩn trong TCVN4453-1995 và tn
theo quy phạm cơng trình thuỷ lợi.

15
Page 15


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200



Thời gian trộn một mẻ bê tơng tính từ khi đổ hết vật liệu vào máy đến khi đổ ra với cùng một
vận tốc trộn được xác định bằng thí nghiệm và duy trì kiểm tra độ sụt của bê tơng (độ sụt 5-:10cm).
Tại máy trộn phải treo các bảng chỉ dẫn về thành phần hỗn hợp bê tơng và số lượng vật liệu

dùng cho 1 mẻ trộn bằng các đơn vị đo lường thực tế.
Trong q trình trộn và đổ bê tơng phải quan sát độ nhuyễn của nó. Trong mọi trường hợp sai
lệch đều phải tìm ngay ngun nhân và phục hồi độ nhuyễn đã quy định.
f. Vận chuyển bê tơng

Nhà thầu sẽ sử dụng thép tấm CT3 dày 3mm làm ván khn định hình. Để
đảm bảo dễ dàng trong việc tháo dỡ, ván khn được chế tạo theo từng tấm riêng biệt, các tấm ván khn
có tai và được liên kết với nhau bằng bulong M12 đảm bảo vững chắc, kín khít sau khi ghép và ổn định
trong suốt q trình đổ bê tơng.



Bề mặt của ván khn được làm sạch trước khi đặt cốt thép, đổ bê tơng và
được qt lớp dầu chống dính có chỉ tiêu lý hố khơng ảnh hưởng đến chất lượng của bê tơng



Ván khn sau khi lắp đặt phải trình TVGS nghiệm thu đảm bảo các sai số



của ván khn sau khi lắp đặt nằm trong phạm vi cho phép mới tiến hành đổ bê tơng.
c. Cơng tác bê tơng



trong mục 32 chương 5 của TCVN 4453-1995 đồng thời tuận theo các quy định sau:

f. Cơng cụ và phương tiện vận chuyển đảm bảo cho hỗn hợp bê tơng khơng bị phân tầng, bị chảy


Trong phạm vi thi cơng cống, hạng mục bê tơng được thực hiện với cơng tác

nước xi măng thay đổ tỉ lệ N/X do ảnh hưởng của thời tiết.

bê tơng móng cống, bê tơng tường đầu, tường cánh, sân cống và hố tụ.



g. Năng lực và phương tiện vận chuyển có dung tích phù hợp với tốc độ trộn bê tơng, khối lượng

Trong q trình thi cơng Nhà thầu đảm bảo chất lượng vật liệu theo đúng hồ

đổ bê tơng đảm bảo khơng bị ứ đọng chờ đợi.

sơ thiết kế, bê tơng phải đảm bảo theo thiết kế và tiêu chuẩn TCVN 4453-1995.



h. Thời gian lưu q trình vận chuyển chờ đổ phụ thuộc vào nhiệt độ, thời tiết, phụ gia và loại bê

Sau khi nhận được sự chấp thuận bằng văn bản của TVGS về các mẫu thí

tơng sử dụng...

nghiệm các loại vật liệu và mác bê tơng được thiết kế mới tiến hành đổ bê tơng.
d. Cân đong vật liệu



i. Tại vị trí đổ bê tơng có đặt phễu rót bê tơng được chế tạo bằng thép tấm dày 1mm, đường kính

phễu 35-40cm, đường kính ống từ 8-10mm, phễu đổ bê tơng được đặt nghiêng từ trên mặt đường
dẫn xuống hố móng để đổ bê tơng trực tiếp vào kết cấu.
g. Đổ bê tơng

Nhà thầu có biện pháp để thực hiện cân đong chính xác vật liệu cho khối trộn
bê tơng phù hợp với trị số sai lệch cho phép như sau:

a. Xi măng. phụ gia, nước là :
b. Cát, đá là:


±1% so với khối lượng



±5% so với khối lượng


thép

e. Nước được duy trì bằng cấp phối định sẵn trong máy trộn.

k. Khơng dùng đầm để san trộn bê tơng.
l. Khi thấy dấu hiệu trong phân tầng bê tơng thì phải xử lý ngay đảm bảo độ nhuyễn bê tơng được

e. Trộn bê tơng
Bê tơng được Nhà thầu rộn bằng máy trộn có dung tích ≥ 250L đảm bảo các

Thể tích tồn bộ vật liệu đổ vào thùng trộn cho một lần phù hợp với dung tích của máy trộn,
thể tích chênh lệch đảm bảo khơng vượt q ±10%.

Khơng tự ý tăng giảm tốc độ vòng quay của máy trộn so với tốc độ quy định.

Trong mọi trường hợp đổ bê tơng phải được đảm bảo các chỉ tiêu sau:

j. Khơng được làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí kích thước ván khn và chiều dày lớp bảo vệ cốt

tích theo vạch để đong cát đá cho một mẻ trộn.

quy trình sau:
- Cho xi măng và cốt liệu vào thùng trộn, trộn đều cốt liệu.
- Cho nước vào máy trộn.
- Cấm đổ xi măng vào trước tiên.
Do kết cấu móng cống nhỏ, Nhà thầu sẽ dùng máy trộn 250L, khi đảm bảo số vòng quay quy
định mới đổ bê tơng ra. Bê tơng được trộn tn theo tiêu chuẩn TCVN4433-1995 và quy phạm
thuỷ lợi QPTLD6-78 đảm bảo theo quy định sau:

Do đặc thù cấu kiện bê tơng cống được đổ âm dưới kết cấu nền đường nên
q trình vận chuyển bê tơng được thực hiện bằng các máng, ống vòi voi... các máng và ống vòi voi được
thiết kế di động từ mặt bằng máy trộn đến khắp mặt bằng cần đổ bê tơng.

Trong từng khối trộn Nhà thầu đảm bảo:

c. Xi măng sử dụng phải được thí nghiệm và chấp thuận của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.
d. Khối lượng cát đá được cân đong quy về thể tích khối lượng. Được thể hiện bằng hộc thép có thể



Cơng tác vận chuyển bê tơng đuợc Nhà thầu thực hiện theo đúng quy định

phục hồi.

h. Đầm bê tơng



Bê tơng đều được đầm bằng máy: Đầm rung hoặc đầm bàn, thiết bị phù hợp,
bán kính tác dụng của đầm, bàn đầm ...v.v đảm bảo thao tác thuận tiện.



Bê tơng sau khi đổ san sẽ được đầm chặt bằng đầm dùi, thời gian đầm cho
một lần đổ từ 30-90 giây bảo đảm bê tơng có độ đồng nhất và đặc chắc cao nhất, dấu hiệu của việc đầm lèn
bê tơng đảm bảo để dừng là bê tơng khơng ngót và hết sủi bọt. Bê tơng được đầm chặt liên tục xung quanh
cốt thép và vào tận các góc của ván khn để đảm bảo khối bê tơng là đặc chắc, khơng có các vết rỗ.



16
Page 16

Trong q trình đầm tuyệt đối khơng đầm bê tơng thơng qua cốt thép.
Người đầm khơng dùng vòi đầm để san bê tơng


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200



k. Đắp cát thân cống sau tường cánh

Thời gian đầm căn cứ vào độ lún sụt xuống và khơng còn xuất hiện bọt khí,




vữa xi măng khơng nổi lên mặt để làm chuẩn.




độ và độ chặt đầm đất mang cống là K95.

Khơng đầm lâu q tránh gây phân tầng



Khoảng cách đầm dùi chấn động giữa 2 lần trước và sau dùi vào bê tơng
Dùi đầm vào bê tơng theo hướng vng góc, đầm theo thứ tự khơng để sót.
Khoảng cách vng góc của đầm dùi cách ván khn khơng lớn hơn 1/2 bán



Khi dịch chuyển đầm rút từ từ, khơng tắt động cơ tránh để lỗ trong bê tơng.
Nếu dùng đầm bàn để làm lớp mặt cũng đầm thứ tự khơng để sót.



Số lượng máy đầm được tính tốn căn cứ vào dung tích và khối lượng của






phù hợp để bê tơng đơng kết và ngăn ngừa các tác động có hại đến sự đơng kết của bê tơng, Phương pháp
quy trình và thời gian bảo dưỡng đều tn theo các quy định của TCVN 8828:2012.
Việc bảo dưỡng bê tơng phải thực hiện ngay sau khi đổ. Thời gian bảo dưỡng
Bề mặt bê tơng lộ ra ngồi ván khn của các cấu kiện ngay sau khi đổ được

Trong trường hợp nhiệt độ lớn hơn 15°C trong
vòng 3 ngày đêm đầu tiên phải tiến hành tưới ban ngày ít nhất 3 giờ/lần, ban đêm ít nhất 1 lần.
Các ngày sau ít nhất 3 lần/ngày đêm. Thời gian bảo dưỡng liên tục trong vòng 7 ngày.

n. Nếu nhiệt độ <5°C thì khơng cần tưới nước .



Các ống cống, tấm bản được đặt cẩn thận đúng vị trí quy định, đúng độ dốc và
Mặt trong và mặt ngồi ống cống, tấm bản phải bằng phẳng, nhẵn kín khít với



Trong q trình đổ bê tơng, Nhà thầu tiến hành lấy mẫu thí nghiệm để xác
định cường độ, mẫu được bảo quản tại phòng thí nghiệm tại cơng trường và được bảo dưỡng phù hợp với
TCVN3105-93.



Mỗi hạng mục đổ bê tơng, trong mỗi ca sản xuất lấy ít nhất 2 tổ hợp mẫu hình
trụ để ép sau 7 ngày và 28 ngày.

Trong thời kỳ bảo dưỡng, bê tơng được bảo vệ chống các tác dụng cơ học như
rung động, lực xung kích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hại khác.




Tiêu chuẩn lấy mẫu đối với 20m3 bê tơng phải lấy một tổ hợp mẫu (9 mẫu)
hoặc sau ít nhất 1 ca bê tơng <20m3 phải lấy 1 tổ hợp mẫu (9 mẫu).

Sau khi tháo dỡ ván khn, bê tơng tiếp tục được bảo dưỡng cho đến khi đạt
R28.
j. Tháo dỡ ván khn thanh chống



Các mẫu bê tơng được bảo dưỡng trong cùng một điều kiện bảo dưỡng của
kết cấu bê tơng tại hiện trường



Ván khn và thanh chống chỉ tháo dỡ khi bê tơng đã đạt cường độ theo quy

Mọi sai số về cơng tác xây trát phải nằm trong phạm vi cho phép của quy
trình, quy phạm kỹ thuật đối với mọi cơng việc của bê tơng và kết cấu bê tơng.

định. Khi tháo dỡ ván khn, đà dáo phải tránh gây va chạm mạnh hoặc ứng suất đột ngột làm hư hại đến
kết cấu. Do các tấm ván khn để sản xuất cấu kiện BTCT đúc sẵn bằng thép được liên kết với nhau bằng
bulong M12, nên khi tháo dỡ ván khn chỉ cần dùng Clê thơng thường để vặn ốc tháo bulơng.



Thiết bị nâng phải có đủ diện tích tiếp xúc ống cống, tấm bản cống đề phòng


nhau. Tồn bộ đường ống, bề mặt tấm bản khơng có vết nứt vết dạn, sứt, bề mặt xù xì…
n. Cơng tác kiểm tra chất lượng

m.



Q trình xếp và dỡ tấm bản cống BTCT được thao tác bằng hệ thống nâng hạ

hư hại do lực tập trung.
m. Lắp đặt tấm bản cống BTCT



bảo dưỡng bằng nhiều cách khác nhau, thơng thường bề mặt bê tơng được rải một lớp cát và phủ bao tải
kín, dùng nước phun nhẹ làm bề mặt bê tơng ln được giữ ẩm.



Trong khi đầm đặc biệt chú ý đến các kết cấu của cống đảm bảo đầm đất

cao độ thiết kế, thẳng với trục dọc của cống và phù hợp với dòng chảy tự nhiên.

bê tơng liên tục trong thời gian là 7 ngày.



Mỗi lớp đắp chỉ sử dụng một loại vật liệu đồng nhất, độ ẩm đồng đều trong

hoặc cần cẩu bánh lốp 10-16T được TVGS chấp thuận. Khơng được tấm bản bằng lăn trượt hoặc bất kỳ vật

nghiêng nào khác.

Bê tơng sau khi đổ sẽ được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ



Để đảm bảo ống cống khơng bi xơ lệch phải thực hiện đắp đều hai bên.

khơng ảnh hưởng đến các kết cấu ống cống, đá xây và bê tơng…
l. Bốc dỡ tấm bản để lắp đặt

Khơng ấn gập dây đầm, khơng để ngang dùi đầm trên mặt bê tơng.

từng khoảnh đổ.
i. Bảo dưỡng bê tơng






phạm vi giới hạn độ ẩm tốt nhất để đạt hiệu quả cao trong cơng tác đầm nén gảm bớt cơng đầm.

kính hữu hiệu của máy, khơng dùi vào cốt thép và ván khn.







Cơng tác đắp cát được thực hiện bằng đầm cóc kết hợp với đầm thủ cơng san
đầm đất với chiều dày mỗi lớp từ 10-:- 15cm.

khơng lớn hơn 1,5 lần bán kính hữu hiệu của đầm dùi.




Cơng tác đắp cát thân cống được thực hiện khi bê tơng thân cống đạt cường

5. Kiểm tra và nghiệm thu


Việc tháo dỡ ván khn thanh chống được thực hiện nhẹ nhàng và tn thủ
các trình tự quy định trong thi cơng.

17
Page 17

Đối với cấu kiện bê tơng đúc sẵn được kiểm tra theo các phần đã nêu ở trên.


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200



- Vật liệu đắp nền K98 là cát và đá mi, được chọn lọc kỹ theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật quy định lớp cát
đắp phù hợp với các chỉ tiêu thiết kế. Cát đắp phải được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát.
3. Trình tự thi cơng.
3.1 Đoạn thí điểm

- Trước khi thi cơng đồng loạt Nhà thầu sẽ tiến hành thi cơng thí điểm một đoạn với chiều dài từ 100
- 150m. Việc thi cơng nhằm mục đích xác định cơng lu lèn, loại lu và trình tự lu lèn hợp lý để đạt độ chặt
u cầu.
- Vật liệu dùng cho đoạn thí điểm là các loại vật liệu phù hợp từ các mỏ, đã được thí nghiệm và được
Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát chấp thuận.
- Các thiết bị đầm lèn phải được Tư vấn giám sát kiểm tra, chấp thuận và phù hợp với cơng nghệ thi
cơng.
- Việc đầm lèn thí điểm tại hiện trường được tiến hành cho đến khi Tư vấn giám sát chấp thuận về
các thao tác cần thiết để đạt được độ chặt u cầu.
- Sau khi hồn thành cơng tác thi cơng đoạn thí điểm các thơng số kỹ thuật sau phải được thống nhất
và được sự chấp thuận của Tư vấn giám sát :
+ Loại lu, trình tự lu và số lượt lu u cầu tương ứng với mỗi loại cát và tương ứng với chiều dày
lớp đầm nén.
+ Độ ẩm tốt nhất tương ứng với mỗi loại vật liệu đắp và tương ứng với mỗi loại lu.
+ Chỉ được thi cơng đại trà khi cơng tác thi cơng đoạn thí điểm đã được Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát
nghiệm thu, chấp thuận.
3.2 Thi cơng đại trà.
- Lớp đắp K98 trên cùng có chiều dày 30cm được chia thành 2 lớp, lớp dưới có chiều dầy 15cm, lớp
trên có chiều dầy 15cm để lu nèn. Lớp K98 được tiến hành đắp sau khi lớp K95 bên dưới nghiệm thu. Cơng
nghệ thi cơng đối với mỗi lớp như sau:
+ Dùng ơtơ vận chuyển và đổ cát thành từng đống, khoảng cách giữa các đống đã được tính tốn
trước theo khối lượng của xe ơtơ vận chuyển.
+ Dùng máy san tự hành san gạt và tạo dốc đạt cao độ theo thiết kế.
+ Giai đoạn 1: Dùng lu tĩnh bánh sắt 10-12 tấn để lu lèn.
+ Giai đoạn 2: Lu chặt bằng lu rung 25 tấn, đầm lèn đến độ chặt u cầu.
Sau cùng dùng lu tĩnh bánh sắt 10-12 tấn để lu hồn thiện.
- Sơ đồ đầm nén thực hiện theo hai cách: đầm tiến lùi và đầm theo đường vòng, đường di chuyển
của máy đầm song song với tim đường, đầm từ ngồi đầm vào tim đường, từ chỗ thấp đến chỗ cao. Khoảng
cách từ điểm cuối cùng của máy đầm đến mép ngồi khơng nhỏ hơn 0.5m. Trong q trình lu lèn vệt lu sau
phải chồng lên vệt lu trước ít nhất 25cm.

- Tại các vị trí đắp tại đầu các cơng trình ... có diện thi cơng hẹp, Nhà thầu sẽ tiến hành cơng tác san
vật liệu bằng thủ cơng theo từng lớp chiều dày khơng q 15cm sau đó đầm lèn chặt bằng các thiết bị có tải
trọng nhỏ như: đầm rung mini 600kg, đầm cóc Mikasa 80kg đảm bảo độ chặt u cầu.
- Một số chú ý khi lu lèn:
+ Vệt lu sau phải đè lên vệt lu trước tối thiểu từ 15-20cm.
+ Lu lèn vật liệu theo hướng từ thấp đến cao.
+ Việc đầm nén khối cát đắp phải tiến hành theo dây chuyền từng lớp với trình tự đổ, san và đầm sao
cho thi cơng có hiệu suất cao nhất, chiều dày của lớp đầm phải được quy định phù hợp với mỗi loại cát đắp,
điều kiện thi cơng và các thiết bị sử dụng.

Cùng TVGS kiểm tra cao độ kích thước và địa chất đáy móng: Trước khi đổ
bê tơng khối móng hoặc lắp đặt cấu kiện khối móng. Việc thi cơng các việc tiếp theo chỉ được tiến hành khi
có văn bản chấp thuận của TVGS.



Cống được đặt đúng vị trí thốt nước dễ dàng, cống đặt xong thẳng, phẳng
đúng cao độ và độ dốc thiết kế, sai số cao độ phải đồng đều giữa thượng lưu và hạ lưu.




Sân cống, gia cố thượng hạ lưu các hố tụ nước phải đúng hồ sơ thiết kế.
Độ chặt của các lớp đất đắp phải được kiểm tra thường xun đối với mỗi lớp
đắp bằng phương pháp thí nghiệm độ chặt hiện trường.

6. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi cơng cống thốt nước


Định vị chính xác vị trí đặt cống, độ dốc cống và kích thước các bộ phận

cống, tường đầu, tường cánh, hố thu nước…Sau mỗi bước thi cơng một cơng đoạn đều phải được kiểm tra
lại vị trí kích thước và định vị tim cống, cao độ, dộ dốc dọc…



Kiểm tra ván khn đảm bảo ván khn phải kín khít, bằng phẳng đúng kích
thước hình học sau khi tháo lắp sử dụng ln chuyển và mức độ biến dạng của ván khn trong q trình
đổ bê tơng.



Kiểm tra cơng tác gia cơng lắp dựng cốt thép đảm bảo đúng chủng loại nhãn
hiệu cốt thép đưa vào thi cơng, gia cơng lắp dựng cốt thép đúng hình dạng, kích thước khoảng các bố trí
giữa các thanh thép, các chủng loại thép.



Cấu kiện bê tơng đúc sẵn phải đuợc nghiệm thu, đảm bảo chất lượng theo
đúng hồ sơ thiết kế được duyệt mới được phép đưa vào lắp đặt.



Thường xun kiểm tra chất lượng các loại vật liệu xi măng, cát, đá, thép
bằng các thí nghiệm kiểm chứng theo quy định có sự chứng kiến của TVGS.



Khơng được tự ý thay đổi chủng loại vật tư, nếu thay đổi chủng loại vật tư
phải được chấp thuận của TVGS và phải có thiết kế thành phần bê tơng, vữa xây đảm bảo đạt qua thí
nghiệm mới được thay đổi.






Duy trì cấp phối đồng nhất cho từng mẻ trộn bê tơng.
Đảm bảo các quy trình trộn, vận chuyển, đổ, đầm bê tơng.
Với mỗi lớp đất đắp thân cống đều được thực hiện kiểm tra độ chặt bằng
phương pháp thí nghiệm hiện trường. Trên thân cống tròn lớp dưới áo đường được đầm chặt K98 chiều dày
tối thiểu là 30cm, các lớp phía dưới đảm bảo độ chặt K95.



Trình TVGS nghiệm thu hạng mục cơng việc, nghiệm thu ẩn dấu cơng trình
mới tiến hành thi cơng các hạng mục cơng việc tiếp theo.



Thanh thải dòng chảy, vệ sinh cống.
IV . THI CƠNG LỚP VẬT LIỆU K98.
1. Cơng tác chuẩn bị nhân lực, máy móc thiết bị (cho 1 mũi thi cơng)
- Xem bảng bố trí thiết bị của nhà thầu.
2. Cơng tác chuẩn bị vật liệu.

18
Page 18


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200


- Để đảm bảo thi cơng liên tục và đạt u cầu kỹ thuật, khi thi cơng nền đường bố trí cơng đoạn thi
cơng chênh nhau một cơng đoạn: Một đoạn đã đầm xong chờ kiểm tra nghiệm thu, đoạn khác tiếp tục thi
cơng, cứ tuần tự như thế cho suốt tuyến. Chiều dài mỗi đoạn được tính tốn sao cho hợp lý, căn cứ vào năng
lực thiết bị thi cơng đảm bảo việc đổ, san, đầm chặt đất hồn chỉnh cho mỗi lớp cát đắp được thực hiện trọn
trong mỗi ngày để tránh độ ẩm của cát bị thay đổi trở nên khơng còn thích hợp khi đầm.
- Trước khi tiến hành cơng tác hồn thiện nền đường thì khơi phục lại các cọc tim tuyến: Cọc Km, H, NĐ,
TĐ, TC, PG cọc đổi dốc và các cọc chủ yếu của nền đường nhằm kiểm tra kích thước hình học của nền
đường theo u cầu thiết kế trên cơ sở quy định về sai số cho phép
V. THI CƠNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
Theo quy định của các tiêu chuẩn TCVN 8859:2011;

(phương pháp II-D)
1) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng
0,425 mm.
2) Tích số dẻo PP có nguồn gốc tiếng Anh là Plasticity Product.
3) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài; Thí
nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5 % khối
lượng mẫu; Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình qn gia quyền của các kết quả đã
xác định cho từng cỡ hạt.

1. Vật liệu cấp phối đá dăm.

Trước khi đưa vật liệu vào cơng trình, vật liệu được thí nghiệm đạt các chỉ tiêu theo quy định.

2. Thi cơng cấp phối đá dăm:

Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng

Kích cỡ mắt sàng

vng (mm)

Dmax = 37,5 mm

Dmax = 25 mm

Dmax = 19 mm

50

100

-

-

37,5

95 - 100

100

-

25

-

79 - 90


1 00

19

58 - 78

67 - 83

90 - 100

9,5

39 - 59

49 - 64

58 - 73

4,75

24 - 39

34 - 54

39 - 59

2,36

15 - 30


25 - 40

30 - 45

0,425

7 - 19

12 - 24

13 - 27

0,075

2 – 12

2 - 12

2 - 12

- Nhà thầu bố trí mặt bằng thi cơng một cách hợp lý để khơng ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cũng như
khơng làm ảnh hưởng đến các cụm cơng trình khác trên tồn tuyến. Nhà thầu sử dụng bãi tập kết rộng
để tập kết vật liệu cấp phối đá dăm (CPĐD) thành đống sau đó mới đưa ra hiện trường.Với đặc điểm
thiết kế kết cấu mặt đường của gói thầu, chiều rộng mặt đường 9 m nên Nhà thầu sẽ tổ chức thi cơng
từng 1/2 mặt đường, 1/2 mặt đường còn lại để đảm bảo giao thơng nội tuyến.Chiều dài mỗi đoạn thi
cơng khơng lớn hơn 300m.Các vệt san, rải được bố trí so le nhau để thuận tiện cho việc đảm bảo giao
thơng và kiểm tra chất lượng thi cơng. Trong q trình vận chuyển ln đảm bảo thơng xe và an tồn
giao thơng.
2.1 Thi cơng thí điểm :
- Tiến hành thi cơng thí điểm theo các sơ đồ cơng nghệ đã lập trên các phân đoạn thí điểm khác nhau,

đồng thời ghi lại các số liệu cơ bản của mỗi bước thi cơng đã thực hiện như :
+ Số lượng, khối lượng vật liệu chun chở của phương tiện tập kết vật liệu đến cơng trường. Khoảng
cách giữa các đống vật liệu CPĐD.
+ Biện pháp tưới nước bổ sung để đạt được độ ẩm trong và sau khi san hoặc rải.
+ Cao độ trước và sau khi san hoặc rải vật liệu CPĐD.
+ Các hiện tượng phân tầng, lượn sóng, độ bằng phẳng và việc bù phụ....
+ Trình tự vào, ra của các loại lu, số lượt và vận tốc lu qua một điểm.
+ Kết quả thí nghiệm xác định độ chặt, độ ẩm thi cơng (ở giai đoạn cuối của q trình lu lèn) ứng với số
lượt đi qua của mối loại lu tại vị trí thí nghiệm).
+ Cao độ sau hồn thiện cơng tác lu lèn lớp móng CPĐD.
+ Thời gian bắt đầu, kết thúc, điều kiện thời tiết khi thí điểm.
- Từ các số liệu đã thu nhận, tiến hành tính tốn và hiệu chỉnh các thơng số như :
+ Hệ số rải ( hệ số lu lèn) Krải được xác định đưa vào các số liệu cao độ trên cùng một mặt cắt tại các
điểm tương ứng như sau :

Chỉ tiêu kỹ thuật của đá dăm:
Cấp phối đá dăm
Chỉ tiêu

Loại I

Loại II

Tiêu chuẩn áp dụng

1. Độ hao mòn Los-Angeles của cốt liệu (LA),
%

≤ 35


≤ 40

TCVN 7572-12 : 2006

2. Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98,
ngâm nước 96 h, %

≥ 100

3. Giới hạn chảy (WL) 1), %

≤ 25

≤ 35

TCVN 4197:1995

4. Chỉ số dẻo (IP) 1), %

≤ 6

≤ 6

TCVN 4197:1995

5. Tích số dẻo PP 2) (PP = Chỉ số dẻo IP x %
lượng lọt qua sàng 0,075 mm)

≤ 45


≤ 60

-

6. Hàm lượng hạt thoi dẹt 3), %

≤ 18

≤ 20

TCVN 7572 - 2006

7. Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≥ 98

≥ 98

22 TCN 333 06

22TCN 332 06

Kr =

Trong đó :

19
Page 19

CDr − CDmb

CDlu − CDmb


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

CDr : Là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi rải (m).

- Việc lu lèn được thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt lu trước từ 20 - 25cm.
Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong
dần lên phía lưng đường cong.

CDmb : Là cao độ mặt bằng thi cơng.
CDlu : Là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi lu lèn xong.

- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, sẽ tiến hành ngay cơng tác kiểm tra cao độ, độ dốc ngang, độ bằng phẳng
và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa kịp thời:

+ Tương quan giữa số lần lu lèn và độ chặt.

+ Nếu thấy có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xơ dồn hoặc rời rạc khơng chặt... sẽ

+ Số lượng phương tiện vận chuyển tham gia vào dây chuyền, cự ly giữa các đống vật liệu

dừng lu, tìm ngun nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu tiếp. Tất cả các cơng tác này hồn tất
trước khi đạt được 80% cơng lu;

- Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ thi cơng thí điểm để áp dụng thi cơng đại trà.

+ Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó được cày xới với chiều


2.2 Thi cơng đại trà

- Sau khi Tư vấn giám sát chấp thuận kết quả thi cơng thí điểm, Nhà thầu chuẩn bị vật tư, thiết bị và nhân
cơng để tiến hành thi cơng đại trà trên tồn tuyến.

a.
-

Q trình thi cơng lớp móng CPĐD thực hiện như sau:
Cơng tác chuẩn bị thi cơng
Vật liệu được tập kết tại bãi tập kết và được ủ ẩm.

f. Bảo dưỡng mặt đường.
- Khơng cho xe cộ đi lại trên lớp móng khi chưa thi cơng láng nhựa tiêu chuẩn và thường xun giữ độ ẩm
trên mặt lớp móng CPĐD để tránh các hạt mịn bị gió thổi.

- Trước khi thi cơng láng nhựa tiêu chuẩn, tiến hành làm vệ sinh bề mặt lớp móng nhằm loại bỏ bụi, rác, vật
liệu rời rạc bằng các dụng cụ thích hợp như chổi, máy nén khí nhưng khơng được làm bong bật các cốt liệu
của lớp móng;

Vật liệu được chở đến cơng trình bằng ơ tơ.
Việc thi cơng các lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi cơng đã được nghiệm thu;
Thiết bị: Máy rải, lu 6-8 tấn, lu 12 tấn, máy san sử dụng trong diện thi cơng hẹp. (được sự cho phép của chủ
đầu tư, TVGS)

b. Các u cầu về thi cơng lớp móng đường bằng vật liệu CPĐD
Ơ tơ chở đá đến cơng trình đổ vào máy rải theo quy định.

c. u cầu về độ ẩm của vật liệu CPĐD
- Nếu vật liệu có độ ẩm thấp hơn phạm vi độ ẩm tối ưu, sẽ tưới nước bổ sung bằng các vòi tưới dạng mưa và

khơng được để nước rửa trơi các hạt mịn. Nhà thầu sẽ kết hợp việc bổ sung độ ẩm ngay trong q trình san
rải, lu lèn bằng bộ phận phun nước dạng sương gắn kèm;

d.
-

sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.

Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì rải ra để hong khơ trước khi lu lèn.
Cơng tác san rải CPĐD
Vật liệu CPĐD được đổ vào máy rải và rải CPĐD, khơng dùng máy ủi để san gạt.
Trường hợp sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD đối với các lớp dưới, sẽ bố trí cơng nhân lái máy lành
nghề và nhân cơng phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện tượng phân tầng của vật liệu.

- Thường xun kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu
CPĐD trong suốt q trình san rải.

e. Cơng tác lu lèn
- Dùng lu nhẹ 8 tấn với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, từ 3-4 lần/điểm. Sau đó sử dụng lu có tải trọng
nặng 12 tấn lu tiếp cho đến khi đạt độ chặt u cầu.

- Số lần lu lèn đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng, đồng thời bảo đảm độ bằng phẳng
sau khi lu lèn.

g. Kiểm tra, quản lý chất lượng và nghiệm thu
g.1.
Kiểm tra chất lượng vật liệu.
- Giai đoạn kiểm tra phục vụ cơng tác chấp thuận nguồn vật liệu: 3000m3 lấy 1 mẫu;
- Giai đoạn kiểm tra phục vụ cơng tác nghiệm thu chất lượng vật liệu được tập kết tại chân cơng trình:
1000m3 lấy 1 mẫu.


- Khối lượng mẫu tối thiểu là 125kg.
g.2.
Kiểm tra chất lượng trong q trình thi cơng.
- Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu: Lấy 01 mẫu với số lượng 200m 3 loại có Dmax=37.5, 150m3 loại có
Dmax=25, 100m3 loại có Dmax=19 hoặc 1 ca thi cơng sẽ tiến hành lấy 1 mẫu thí nghiệm, thành phần hạt.

- Độ chặt lu lèn: Cứ 800m2 lấy 1 mẫu thí nghiệm độ chặt K.
g.3.
Kiểm tra nghiệm thu
- Đối với độ chặt: cứ 7000m2 hoặc 1km, kiểm tra 3 điểm ngẫu nhiên.
- Kiểm tra bề dày kết cấu: Tiến hành kiểm tra bề dày lớp cấp phối đá dăm, sai số cho phép khơng q ±10mm
đối với móng dưới và ±5mm đối với móng trên.

20
Page 20

Kích thước hình học. Kiểm tra 40-50m với đoạn tuyến thẳng, 20-25m với tuyến cong. Cụ thể:
Bề rộng sai số cho phép so với thiết kế: -50mm;
Độ dốc ngang sai số cho phép so với thiết kế: ±0,3% (móng trên) và ±0,5% (móng dưới)
Cao độ sai số cho phép so với thiết kế: ±10mm (móng dưới) và ±5mm (móng trên )
Độ bằng phẳng. Kiểm tra 100m đo 1 vị trí . Cụ thể:
Độ bằng phẳng bằng thước 3m khe hở khơng q 10mm đối với móng dưới và 5mm đối với móng trên.
Khối lượng kiểm tra 3 mặt cắt /km;


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

3. Biện pháp đảm bảo chất lượng thi cơng CPĐD


vừa đủ để thấm bám vào cấp phối đá dăm khoảng 5-10mm để bao bọc các hạt bụi còn lại trên cấp phối để
tạo lớp dính bám tốt với lớp BTNN. Lớp nhựa thấm bám được tưới trước khi làm lớp BTNN khoảng 2-3
ngày nhưng khơng được q 5 ngày.

- Kiểm tra hướng tuyến, cao độ, độ dốc ngang trước khi rải bằng máy tồn đạc điện tử và máy thuỷ bình.
Kiểm tra kích thước khn đường bằng thước dây, thước thép.

3. Thiết bị thi cơng:

- Vật liệu CPĐD được sử dụng làm kết cấu áo đường là vật liệu đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật u cầu được

Xe qt chảy và tưới rửa mặt đường; máy hơi ép, xe phun tưới nhựa, thùng nấu nhựa, bình tưới nhựa
cầm tay 10lit

thí nghiệm và được TVGS chấp thuận trước khi tiến hành rải. Rải đúng mui luyện, dốc ngang, độ bằng
phẳng, chiều dày (sau khi thi cơng thí điểm), lu lèn đúng theo trình tự, số lượt lu lèn, tốc độ lu lèn tương
ứng với thiết bị lu lèn đã được TVGS chấp thuận. Thường xun kiểm tra, có biện pháp (tưới bổ xung nước,
hong phơi khơ) đảm bảo độ ẩm lu lèn tốt nhất.

4. Thi cơng Phun tưới nhựa nóng:
4.1 Thi cơng tưới nhựa thí điểm.

- Thường xun thực hiện việc kiểm tra chất lượng cấp phối đá dăm khi xe vận chuyển đến cơng trường, lớp
CPĐD trong kết cấu cáo đường được lu lèn chặt độ chặt K > 0,98. Kiểm tra độ chặt bằng phẳng phương
pháp rót cát. Các chỉ tiêu: độ chặt, bề dày kết cấu, độ bằng phẳng, cao độ, dộ dốc ngang, độ dốc dọc....đảm
bảo theo quy trình thi cơng nghiệm thu lớp CPĐD.

- Thực hiện nghiệm chỉnh cơng tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng CPĐD.
- Thực hiện kiểm tra thành phần hạt cấp phối sau khi lu lèn, đảm bảo cấp phối sau khi lu lèn tại điểm rải thử


4.1.1 Chuẩn bị mặt bằng thi cơng thử:

- Mặt bằng thi cơng thử bố trí trong phạm vi thi cơng hoặc ngồi phạm vi thi cơng, chiều dài từ 100 đến
150m, bề rộng tối thiểu bằng 01 vệt của xe tưới, vệ sinh sạch sẽ.

- Đặt các khay vào vị trí tránh vệt bánh xe chạy, cách nhau từ 20-30m theo phương dọc đường.
- Căn cứ vào biểu đồ xác định khối lượng tưới của nhà sản xuất xe tưới nhựa, xác định được tốc độ xe chạy
phù hợp với lượng nhựa tưới u cầu.

thành phần hạt khơng biến động lớn mới dùng để thi cơng.

4.1.2Tiến hành tưới thử

4. Biện pháp đảm bảo giao thơng trong q trình thi cơng lớp CPĐD

- Căn cứ vào kết quả cân khay thí nghiệm trước khi tưới và sau khi tưới tính ra được hàm lượng nhựa
thực tế tưới trên 1m2. Điều chỉnh tốc độ xe chạy và lặp lại q trình tưới thử nói trên chọn ra được tốc độ
xe chạy hợp lý phù hợp với hàm lượng nhựa u cầu để phục vụ cho q trình thi cơng đại trà.

− Trong q trình thi cơng Nhà thầu sẽ đặt rào chắn sơn trắng, đỏ phân cách 1/2 đường, từ đầu đoạn thi cơng
có đặt biển báo báo cơng trường, biển báo đường thu hẹp về 1 phía, biển hạn chế tốc độ. Có người hướng
dẫn đảm bảo giao thơng ( được trang bị đầy đủ băng, cờ, còi.... và mang mặc trang phục phù hợp).

4.1.3Lập hồ sơ đệ trình Tư vấn giám sát xem xét chấp thuận.

VI. THI CƠNG TƯỚI NHỰA THẤM BÁM VÀ DÍNH BÁM

4.2 Thi cơng tưới nhựa đại trà.

1. Vật liệu thi cơng:


a. Cơng tác thi cơng

- Tưới nhựa thấm bám: Tưới trên lớp móng cấp phối đá dăm với tiêu chuẩn 1.0kg/m2. Dùng nhựa lỏng đơng

Tưới nhựa bằng cơ giới: Lớp nhựa phun ra trải đều, kín mặt đường. Người điều khiển phải xác định
tốc độ đi của xe, tốc độ bơm nhựa, chiều cao của cần phun, chiều rộng của làm tưới gốc đặt của lỗ phun phù
hợp với biều đồ phun nhựa nhằm đảm bảo lượng phun ra trên 1m2 phù hợp với định mức. Thơng thường,
tốc độ xe từ 5-7km/h.

đặc vừa theo TCVN 8818-1:2011 để tưới thấm bám.

- Tưới dính bám: Tưới trên mặt lớp mặt BTN đã rải với tiêu chuẩn 0.5kg/m2. Dùng nhũ tương cationic phân
tích chậm theo TCVN 8817-1:2011, hoặc dùng nhựa lỏng đơng đặc nhanh theo TCVN 8818-1:2011 để tưới
dính bám.

Để tránh nhựa khơng đều khi xe bắt đầu chạy hoặc khi xe dừng lại, cần trải 1 tấm nhựa hoặc tấm tơn
mỏng tại vị trí ấy trên một chiều dài độ 2m, sau khi phun xong thì chuyển tấm ấy đến vị trí khác.

Vật liệu nhựa đưa vào cơng trình đảm bảo còn ngun niêm phong của nhà sản xuất kèm theo các
chứng chỉ chứng minh nguồn gốc và các chỉ tiêu kỹ thuật đáp ứng u cầu của gói thầu đồng thời được lấy
mẫu và kiểm tra đạt các u cầu về cơ lý và hóa học theo quy định.

Trường hợp trên mặt đường còn rải rác những vị trí chưa có nhựa thì dùng cần cầm tay tưới bổ sung.
Nếu những chổ thừa nhựa thì dùng thấm thấm bỏ bớt. Cơng việc này phải hồn thành kịp thời để rải nhựa
khi còn đang nóng.

2. Cơng tác chuẩn bị trước khi thi cơng
a.


Trước khi thi cơng, bề mặt lớp cấp phối đá dăm phải làm sạch,
bằng phẳng và khơ ráo, độ dốc ngang đúng theo hồ sơ thiết kế.

b.

Vệ sinh mặt đường: Qt chải, thổi (bằng khí nén) làm sạch
mặt đường cấp phối đá dăm. Khi dùng chổi qt phải cẩn thận tránh để bong bật các cốt liệu nằm bên trên
mặt đường. Nếu mặt đường có nhiều bụi bẩn, bùn thì phải dùng nước tưới rửa và làm khơ ráo trước khi thi
cơng tưới nhựa. Phạm vi làm sạch mặt đường rộng hơn phạm vi tưới nhựa là 20cm dọc 2 bên đường.

c.

Lượng nhựa trong thùng chứa phải tính thế nào để phun xong 1 đoạn có chiều dài đã dự tính vẫn còn
lại trong thùng ít nhất là 10% dung tích thùng để bọt khí khơng lọt vào phía trong hệ thống phân phối nhựa
làm sai lệch chế độ phun nhựa.
Khi thi cơng gặp trời mưa, phải dừng ngay cơng tác tưới nhựa.

b. Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu
Kiểm tra cao độ, kích thước hình học của mặt đường,

Tưới nhựa thấm bám: Khi mặt cấp phối đá dăm sạch và khơ
2
ráo thì tưới 1 lớp nhựa thấm bám 0,5kg/m hoặc 1,0kg/m2 đều khắp mặt đường. Lượng nhựa thấm bám này

Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường

21
Page 21



DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

-

Kiểm tra độ sạch, mức độ khơ ráo của mặt đường

hàm lượng thoi dẹt.
(**): Trường hợp nguồn đá dăm dự định sử dụng để chế tạo bê tơng nhựa có độ dính bám với nhựa đường
nhỏ hơn cấp 3, cần thiết phải xem xét các giải pháp, hoặc sử dụng chất phụ gia tăng khả năng dính bám
(xi măng, vơi, phụ gia hóa học) hoặc sử dụng đá dăm từ nguồn khác đảm bảo độ dính bám. Việc lựa chọn
giải pháp nào do Tư vấn giám sát quyết định.

Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa thấm bám: đều khắp, chiều sâu thấm bám, thời gian chờ nhựa đơng đặc.
Kiểm tra lượng nhựa thấm bám hoặc dính bám đã dùng trên 1m2.

5 Biện pháp đảm bảo chất lượng

1.1.2. Cát trong bê tơng nhựa nóng:

-

Tuyệt đối tn thủ quy trình quy phạm thi cơng đối với lớp nhựa tưới thấm.

-

Kiểm tra các dụng cụ, xe tưới, thùng tưới, nhiệt độ tưới...đảm bảo các tiêu chuẩn mới cho phép tiến hành.

-

Bảo dưỡng lớp nhựa thấm theo đúng quy trình, ít nhất sau 24h hoặc sau khi lớp nhựa đã thấm hết, bề mặt

khơ kiệt khơng dính mới rải cát mới được phép thơng xe...

Cát dùng để chế tạo bê tơng nhựa là cát thiên nhiên, cát xay, hoặc hỗn hợp cát thiên nhiên và cát xay.
Cát thiên nhiên khơng được lẫn tạp chất hữu cơ (gỗ, than ...).
Cát xay phải được nghiền từ đá có cường độ nén khơng nhỏ hơn cường độ nén của đá dùng để sản xuất
ra đá dăm.
Cát sử dụng cho bê tơng nhựa cát phải có hàm lượng nằm giữa hai cỡ sàng 4,75 mm-1,18 mm khơng
dưới 18 %.

Vật liệu nhựa tưới thấm được thí nghiệm kiểm tra, đảm bảo theo đúng u cầu kỹ thuật mới tiến hành thi
cơng rải đồng loạt.
Thực hiện thí nghiệm nhựa liên tục trong q trình rải về nhiệt độ, loại nhựa, lượng nhựa đủ trên một diện
tích đồng đều.

Các chỉ tiêu cơ lý của cát phải thoả mãn các u cầu quy định tại bảng sau:
Chỉ tiêu

Quy định

Phương pháp thử

≥2

TCVN 7572-2: 2006

1 - Cát thiên nhiên

≥ 80

AASHTO T176


1

≥50

VII. BIỆN PHÁP THI CƠNG BÊ TƠNG NHỰA NÓNG
Thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 8819-2011

1. Mơ đun độ lớn (MK)

1. u cầu vật liệu :
1.1. Bê tơng nhựa :
1.1.1. Các chi tiêu cơ lý quy định cho đá dăm trong bê tơng nhựa rải nóng
Các chỉ tiêu

BTNC
Lớp mặt trên

Lớp mặt dưới

1. Cường độ nén của đá gốc, MPa

2. Hệ số đương lượng cát (ES), %

3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %

Phương pháp thử

- Đá mác ma, biến chất


≥100

≥80

- Đá trầm tích

≥80

≥ 60

TCVN 7572-10: 2006 (căn
cứ chứng chỉ thí nghiệm
kiểm tra của nơi sản xuất đá
dăm sử dụng cho cơng trình)

2. Độ hao mòn khi va đập trong máy
Los Angeles, %

≤ 28

≤ 35

TCVN 7572-12 : 2006

3. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ 1/3)
(*), %

≤ 15

≤15


TCVN 7572-13 : 2006

4. Hàm lượng hạt mềm yếu,phong
hố , %

≤10

≤15

TCVN 7572-17 : 2006

5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập vỡ
(ít nhất là 2 mặt vỡ), %

-

-

TCVN 7572-18 : 2006

6. Độ nén dập của cuội sỏi được xay
vỡ, %

-

-

TCVN 7572-11 : 2006


7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %

≤2

≤2

TCVN 7572- 8 : 2006

8. Hàm lượng sét cục, %

≤ 0,25

≤0,25

TCVN 7572- 8 : 2006

9. Độ dính bám của đá với nhựa
đường(**), cấp

≥ cấp 3

≥ cấp 3

TCVN 7504 : 2005

- Cát xay

≤3

TCVN 7572- 8 : 2006


≤ 0,5

TCVN 7572- 8 : 2006

- BTNC làm lớp mặt trên

≥43

TCVN 8860-7:2011

- BTNC làm lớp mặt dưới

≥ 40

4. Hàm lượng sét cục, %
5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở trạng thái chưa đầm
nén), %

1.1.3. Bột khống trong bê tơng nhựa nóng :
Bột khống là sản phẩm được nghiền từ đá các bơ nát (đá vơi can xit, đolomit...), có cường độ nén của đá
gốc lớn hơn 20 MPa, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng.
Đá các bơ nát dùng sản xuất bột khống phải sạch, khơng lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm lượng chung bụi
bùn sét khơng q 5%.
Bột khống phải khơ, tơi, khơng được vón hòn.
Các chỉ tiêu cơ lý của bột khống phải thoả mãn u cầu quy định tại Bảng sau:
Chỉ tiêu

Quy định


1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua các cỡ sàng mắt
vng), %

(*): Sử dụng sàng mắt vng với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định tại Bảng 1, Bảng 2 để xác định

22
Page 22

Phương pháp thử
TCVN 7572-2: 2006

- 0,600 mm

100

- 0,300 mm

95÷100


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

- 0,075 mm

70÷100

0,075

2. Độ ẩm, %


≤ 1,0

TCVN 7572-7: 2006

3. Chỉ số dẻo của bột khống nghiền từ đá các bơ nát, (*) %

≤ 4,0

TCVN 4197-1995

(*): Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khống lọt qua sàng lưới
mắt vng kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo.

Trị số tiêu chuẩn theo cấp
độ kim lún

0

0.1mm

60/70

Độ kéo dài ở 25 C 5cm/p

0

cm

Min : 100


Nhiệt độ hóa mềm

0

C

46-55

Nhiệt độ bắt lửa

0

C

Min: 230

%

Min : 75

Tổn thất khi đun 163 C trong 5h

%

Max: 0.5

Hòa tan trong C2Cl4

%


Min: 99

0

0

Tỷ lệ kim lún khi đun ở 163 C– 5h so với 25 C
0

0

g/cm3

Khối lượng riêng ở 25 C

1. Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm

4.8÷5.8

4. Chiều dầy lớp bê tơng nhựa hợp lý (sau
khi lu lèn), cm

5÷7

6÷8

Lớp mặt trên

Lớp mặt dưới


CHỈ TIÊU

BTNC 19

12.5mm

19mm

-

100

19

100

90÷100

12,5

90÷100

71÷86

9,5

74÷89

58÷78


4,75

48÷71

36÷61

2,36

30÷55

25÷45

1,18

21÷40

17÷33

0,600

15÷31

12÷25

0,300

11÷22

8÷17


0,150

8÷15

6÷12

BTNC 19;
BTNC 12,5;

1. Số chày đầm

75 x 2

2. Độ ổn định ở 600C, 40 phút, kN

≥ 8,0

3. Độ dẻo, mm

2÷4

4. Độ ổn định còn lại, %

≥ 75

TCVN 8860-12:2011

5. Độ rỗng dư, %

3÷6


TCVN 8860-9:2011

- Cỡ hạt danh định lớn nhất 9,5 mm

≥ 15

- Cỡ hạt danh định lớn nhất 12,5 mm

≥ 14

- Cỡ hạt danh định lớn nhất 19 mm

≥ 13

7(*). Độ sâu vệt hằn bánh xe (phương pháp HWTDHamburg Wheel Tracking Device), 10000 chu kỳ, áp
lực 0,70 MPa, nhiệt độ 500 C, mm

TCVN 8860-1:2011

<= 12,5

TCVN 8860-10:2011

AASHTO T 324-04

(*): Chỉ kiểm tra đối với các cơng trình đặc biệt theo u cầu của Chủ đầu tư. Có thể đầm tạo mẫu theo
phương pháp Marshall cải tiến (TCVN 8860-1:2011).

Lượng lọt qua sàng, % khối lượng


25

PHƯƠNG PHÁP THỬ

6. Độ rỗng cốt liệu (tương ứng với độ rỗng dư 4%), %

1– 1.05

BTNC 12,5

2. Cỡ sàng mắt vng, mm

5÷6

QUY ĐỊNH

1.1.5. Chỉ tiêu thành phần hạt trong BTNN:
QUY ĐỊNH

3. Hàm lượng nhựa đường tham khảo, %
khối lượng hỗn hợp bê tơng nhựa

1.1.6. Chỉ tiêu cơ lý của BTNC:
Đơn vị

Độ kim lún ở 25 C

5÷8


5. Phạm vi nên áp dụng

1.1.4. Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho nhựa đường
Chỉ tiêu thí nghiệm

6÷10

2. Thiết kế Hỗn hợp bê tơng nhựa.
Mục đích của cơng tác thiết kế là tìm ra được tỷ lệ phối hợp các loại vật liệu khống (đá, cát, bột khống) để
thoả mãn thành phần cấp phối hỗn hợp bê tơng nhựa được quy định cho mỗi loại tại Bảng 1, Bảng 2 và tìm
ra được hàm lượng nhựa đường tối ưu thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật u cầu với bê tơng nhựa tại Bảng 3
và Bảng 4.
Việc thiết kế hỗn hợp bê tơng nhựa được tiến hành theo phương pháp Marshall.
Trình tự thiết kế hỗn hợp bê tơng nhựa: Cơng tác thiết kế hỗn hợp bê tơng nhựa được tiến hành theo 3 bước:
thiết kế sơ bộ, thiết kế hồn chỉnh và xác lập cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa.Trình tự thiết kế theo
hướng dẫn tại TCVN 8820:2011 và tại Phụ lục A.

23
Page 23


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

-

Thiết kế sơ bộ: Mục đích của cơng tác thiết kế này nhằm xác định sự phù hợp về chất lượng và thành phần
hạt của các loại cốt liệu sẵn có tại nơi thi cơng, khả năng sử dụng những cốt liệu này để sản xuất ra bê tơng
nhựa thỏa mãn các chỉ tiêu quy định với hỗn hợp bê tơng nhựa. Sử dụng vật liệu tại khu vực tập kết vật liệu
của trạm trộn để thiết kế. Kết quả thiết kế sơ bộ là cơ sở định hướng cho thiết kế hồn chỉnh.


Phải đảm bảo nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra hiện trường, thiết bị
rải và phương tiện lu lèn. Cần đảm bảo năng suất trạm trộn bê tơng nhựa phù hợp với năng suất của máy rải.
Khi tổng năng suất của trạm trộn thấp, cần bổ sung trạm trộn hoặc đặt hàng ở một số trạm trộn lân cận nơi
rải.

-

Thiết kế hồn chỉnh: Mục đích của cơng tác thiết kế này nhằm xác định thành phần cấp phối của hỗn hợp
cốt liệu và hàm lượng nhựa tối ưu khi cốt liệu đã được sấy nóng. Tiến hành chạy thử trạm trộn trên cơ sở số
liệu của thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế. Kết quả thiết kế hồn
chỉnh là cơ sở để quyết định sản xuất thử hỗn hợp bê tơng nhựa và rải thử lớp bê tơng nhựa.

Khoảng cách giữa các trạm trộn và hiện trường thi cơng phải xem xét cẩn thận sao cho hỗn hợp bê tơng
nhựa khi được vận chuyển đến hiện trường đảm bảo nhiệt độ quy định tại Bảng 9.

-

Bảng 9 - Nhiệt độ quy định của hỗn hợp bê tơng nhựa tương ứng với giai đoạn thi cơng

Xác lập cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa: trên cơ sở thiết kế hồn chỉnh, tiến hành cơng tác rải thử
bê tơng nhựa. Trên cơ sở kết quả sau khi rải thử lớp bê tơng nhựa, tiến hành các điều chỉnh (nếu thấy cần
thiết) để đưa ra cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa phục vụ thi cơng đại trà lớp bê tơng nhựa. Cơng
thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa là cơ sở cho tồn bộ cơng tác tiếp theo: sản xuất hỗn hợp bê tơng nhựa
tại trạm trộn, thi cơng, kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu. Cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa
phải chỉ ra các nội dung sau:

Giai đoạn thi cơng

Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp bê tơng nhựa;
Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nhựa đường, cốt liệu đá dăm, cát, bột khống;

Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;
Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát, bột đá tại phễu nguội, phễu nóng;
Kết quả thí nghiệm Marshall và hàm lượng nhựa đường tối ưu (tính theo phần trăm khối lượng
của hỗn hợp bê tơng nhựa);
Tỷ trọng lớn nhất bê tơng nhựa (là cơ sở để xác định độ rỗng dư);
Khối lượng thể tích của mẫu bê tơng nhựa ứng với hàm lượng nhựa đường tối ưu (là cơ sở để
xác định độ chặt lu lèn K);
Phương án thi cơng ngồi hiện trường như: chiều dầy lớp bê tơng nhựa chưa lu lèn, sơ đồ lu, số
lượt lu trên 1 điểm, độ nhám mặt đường...

40/50

60/70

85/100

1. Trộn hỗn hợp trong thùng trộn

155÷165

150÷160

145÷155

2. Xả hỗn hợp vào thùng xe ơ tơ (hoặc phương
tiện vận chuyển khác)

145÷160

140÷155


135÷150

3. Đổ hỗn hợp từ xe ơ tơ vào phễu máy rải

≥130

≥125

≥120

4. Bắt đầu lu lèn

≥125

≥120

≥115

5. Kết thúc lu lèn (lu lèn khơng hiệu quả nếu
nhiệt độ thấp hơn giá trị quy định)

≥85

≥80

≥75

- Trộn mẫu


155÷160

150÷155

145÷150

- Đầm tạo mẫu

145÷150

140÷145

135÷140

6. Nhiệt độ thí nghiệm tạo mẫu Marshall:

CHÚ THÍCH: Khoảng nhiệt độ lu lèn bê tơng nhựa có hiệu quả nhất tương ứng với các loại
nhựa đường:
- Nhựa đường 40/50: 140OC÷115OC;
- Nhựa đường 60/70: 135OC÷110OC;
- Nhựa đường 85/100: 130OC÷105OC.

3. Thi cơng các lớp mặt đường bê tơng nhựa
* Khảo sát hiện trường và phương án lắp đặt trạm bao gồm các cơng việc:

-

Nhiệt độ quy định tương ứng với mác nhựa
đường, 0C


4. u cầu về điều kiện thi cơng

Khảo sát hiện trạng mặt đường : Vì dự án đặc thù là thi cơng trên đường đang khai thác nên phải tiến hành
vừa thi cơng vừa đảm bảo giao thơng. Việc khảo sát hiện trạng nhằm đề xuất các giải pháp và biện pháp thi
cơng phù hợp với thực tế cơng trình.

Chỉ được thi cơng lớp bê tơng nhựa khi nhiệt độ khơng khí lớn hơn 15 0C. Khơng được thi cơng khi trời mưa
hoặc có thể mưa.

-

Khảo sát mỏ ngun vật liệu : Việc khảo sát các mỏ ngun vật liệu nhằm đánh giá khả năng cung cấp và
chất lượng của mỗi mỏ vật liệu để đưa ra các giải pháp giải pháp kỹ thuật cải tiến chất lượng nếu như
ngun liệu khơng đạt u cầu. Đồng thời xem xét khả năng vận chuyển và tính tốn giá thành sản phẩm.

Cần đảm bảo cơng tác rải và lu lèn được hồn thiện vào ban ngày. Trường hợp đặc biệt phải thi cơng vào
ban đêm, phải có đủ thiết bị chiếu sáng để đảm bảo chất lượng và an tồn trong q trình thi cơng và được
Tư vấn giám sát chấp thuận.

-

Khảo sát vị trí đặt trạm trộn BTN : Vị trí đặt trạm phải đạt được các yếu tố như mặt bằng, thuận lợi giao
thơng, thuận lợi cho cơng tác cung cấp ngun vật liệu. Trạm BTN nên đặt nằm gần dự án để tiết giảm chi
phí vận chuyển BTN. Việc đặt trạm phải được tiến hành và hồn thành trước ngày thi cơng hạng mục BTN
ít nhất 01 tháng để tiến hành các khâu chạy thử và trộn thử cấp phối BTN cho dự án. Các hiệu chỉnh (nếu
có) sẽ phải hồn thành trước khi thảm đại trà.

5. u cầu về đoạn thi cơng thử
Trước khi thi cơng đại trà hoặc khi sử dụng một loại bê tơng nhựa khác, phải tiến hành thi cơng thử một
đoạn để kiểm tra và xác định cơng nghệ thi cơng làm cơ sở áp dụng cho thi cơng đại trà. Đoạn thi cơng thử

phải có chiều dài tối thiểu 100m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy rải. Đoạn thi cơng thử được chọn ngay trên
cơng trình sẽ thi cơng đại trà hoặc trên cơng trình có tính chất tương tự.

* Phới hợp các cơng việc để thi cơng

Số liệu thu được sau khi rải thử sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và chấp thuận để thi cơng đại trà. Các số
liệu chấp thuận bao gồm:

24
Page 24


DỰ ÁN BỔ SUNG ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, MỞ RỘNG VÀ XÂY DỰNG 04 ĐOẠN TUYẾN QL60 NỐI CẦU RẠCH MIỄU ĐẾN CẦU CỔ CHIÊN TỈNH BẾN TRE - GÓI THẦU XL.05: KM0+00 – KM2+200

-

Cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa (theo 6.3.3);

-

Nếu đoạn thi cơng thử chưa đạt được chất lượng u cầu thì phải làm một đoạn thử khác, với sự điều chỉnh
lại cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa, cơng nghệ thi cơng cho đến khi đạt được chất lượng u cầu.

Phương án và cơng nghệ thi cơng: loại vật liệu tưới dính bám; tỷ lệ tưới dính bám; thời gian cho phép rải
lớp bê tơng nhựa sau khi tưới vật liệu dính bám; chiều dày rải lớp bê tơng nhựa chưa lu lèn, nhiệt độ rải,
nhiệt độ lu lèn bắt đầu và kết thúc, sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số lượt lu cần thiết, độ chặt lu lèn,
độ bằng phẳng, độ nhám bề mặt sau khi thi cơng…
Khi dùng máy rải có bộ phận tự động điều chỉnh cao độ lúc rải, cần chuẩn bị cẩn thận các đường chuẩn
(hoặc căng dây chuẩn thật thẳng, thật căng dọc theo mép mặt đường và dải sẽ rải, hoặc đặt thanh dầm làm
đường chuẩn, sau khi đã cao đạc chính xác dọc theo theo mặt đường và mép của dải sẽ rải). Kiểm tra cao độ

bằng máy cao đạc. Khi lắp đặt hệ thống cao độ chuẩn cho máy rải phải tn thủ đầy đủ hướng dẫn của nhà
sản xuất thiết bị và phải đảm bảo các cảm biến làm việc ổn định với hệ thống cao độ chuẩn này.

6. Chuẩn bị mặt bằng
-

-

-

Phải làm sạch bụi bẩn và vật liệu khơng thích hợp rơi vải trên bề mặt sẽ rải bê tơng nhựa lên bằng máy qt,
máy thổi, vòi phun nước (nếu cần) và bắt buộc phải hơng khơ. Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi phía
lề đường ít nhất là 20 cm so với bề rộng sẽ được tưới dính bám.

7. Vận chuyển hỗn hợp bê tơng nhựa

Trước khi rải bê tơng nhựa trên mặt đường cũ phải tiến hành cơng tác sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù
vênh mặt. Nếu dùng hỗn hợp đá nhựa rải nguội hoặc bê tơng nhựa rải nguội để sửa chữa thì phải hồn thành
trước ít nhất 15 ngày, nếu dùng bê tơng nhựa rải nóng thì phải hồn thành trước ít nhất 1 ngày.

Dùng ơ tơ tự đổ vận chuyển hỗn hợp bê tơng nhựa. Chọn ơ tơ có trọng tải và số lượng phù hợp với cơng
suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp nhàng ở các khâu.
Cần phải có kế hoạch vận chuyển phù hợp sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải khơng thấp hơn quy
định tại Bảng 9.

Bề mặt chuẩn bị, hoặc là mặt của lớp móng hay mặt của lớp dưới của mặt đường sẽ rải phải bảo đảm cao
độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc với các sai số nằm trong phạm vi cho phép mà các tiêu chuẩn
kỹ thuật tương ứng đã quy định.
- Tưới thấm bám: Hạng mục này sẽ bao gồm việc cung cấp và rải vật liệu thấm (nhựa lỏng) lên bề mặt
lớp móng trên của kết cấu mặt đường trước khi thi cơng lớp bê tơng nhựa, theo đúng các u cầu được thể

hiện trên bản vẽ thiết kế, các quy định của trong Quy định và Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc theo chỉ dẫn của Tư vấn
giám sát. Sử dụng loại vật liệu sau để thi cơng lớp nhựa thấm bám:
+ Nhựa lỏng đơng đặc vừa MC70 tưới ở nhiệt độ 70°C ± 10°C (TCVN 8818-1:2011) với
mật độ 1kg/m2

Thùng xe vận chuyển hỗn hợp bê tơng nhựa phải kín, sạch, được phun đều một lớp mỏng dung dịch xà
phòng (hoặc các loại dầu chống dính bám) vào thành và đáy thùng. Khơng được dùng dầu mazút, dầu
diezen hay các dung mơi làm hồ tan nhựa đường để qt lên đáy và thành thùng xe. Xe phải có bạt che
phủ.
Mỗi chuyến ơ tơ vận chuyển hỗn hợp bê tơng nhựa khi rời trạm trộn phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt
độ hỗn hợp, khối lượng, chất lượng hỗn hợp (đánh giá bằng mắt về độ đồng đều), thời điểm xe rời trạm
trộn, nơi xe sẽ đến, tên người lái xe.
Trước khi đổ hỗn hợp bê tơng nhựa vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế. Nếu
nhiệt độ hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định cho cơng đoạn đổ hỗn hợp từ xe ơ tơ vào phễu máy
rải (xem Bảng 9) thì phải loại bỏ.

- Tưới dính bám: Hạng mục này sẽ bao gồm việc cung cấp và rải vật liệu dính bám (nhựa
lỏng hoặc chế phẩm nhũ tương) lên bề mặt lớp móng hoặc lớp mặt đường cũ đã được làm vệ
sinh và chuẩn bị trước khi thi cơng lớp bê tơng nhựa kế tiếp theo đúng các u cầu được thể
hiện trên bản vẽ trắc ngang điển hình, các chỉ dẫn thi cơng - nghiệm thu hoặc chỉ dẫn của Tư
vấn giám sát
+ Nhựa lỏng tốc độ đơng đặc nhanh RC70 tưới ở nhiệt độ 70°C ± 10°C (TCVN 8818-1:2011)
với mật độ 0,5kg/m2

-

Chỉ được dùng thiết bị chun dụng có khả năng kiểm sốt được liều lượng và nhiệt độ của nhựa tưới dính
bám. Khơng được dùng dụng cụ thủ cơng để tưới.

-


Chỉ được tưới dính bám khi bề mặt đã được chuẩn bị đầy đủ theo quy định. Khơng được tưới khi có gió to,
trời mưa, sắp có cơn mưa. Vật liệu tưới dính bám phải phủ đều trên bề mặt, chỗ nào thiếu phải tưới bổ sung
bằng thiết bị phun cầm tay, chỗ nào thừa phải được gạt bỏ.

-

Phải định vị trí và cao độ rải ở hai mép mặt đường đúng với thiết kế. Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc.
Khi có đá vỉa ở hai bên cần đánh dấu độ cao rải và qt lớp nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) vào thành đá vỉa.

8. Rải hỗn hợp BTN thí điểm.
Trước khi thi cơng đại trà hoặc khi sử dụng một loại bê tơng nhựa khác, phải tiến hành thi cơng thử một
đoạn để kiểm tra và xác định cơng nghệ thi cơng làm cơ sở áp dụng cho thi cơng đại trà. Đoạn thi cơng thử
phải có chiều dài tối thiểu 100m, chiều rộng tối thiểu 2 vệt máy rải. Đoạn thi cơng thử được chọn ngay trên
cơng trình sẽ thi cơng đại trà hoặc trên cơng trình có tính chất tương tự.
Số liệu thu được sau khi rải thử sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và chấp thuận để thi cơng đại trà. Các số
liệu chấp thuận bao gồm:
Cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa.
Phương án và cơng nghệ thi cơng: loại vật liệu tưới dính bám; tỷ lệ tưới dính bám; thời gian cho phép rải
lớp bê tơng nhựa sau khi tưới vật liệu dính bám; chiều dày rải lớp bê tơng nhựa chưa lu lèn, nhiệt độ rải,
nhiệt độ lu lèn bắt đầu và kết thúc, sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số lượt lu cần thiết, độ chặt lu lèn,
độ bằng phẳng, độ nhám bề mặt sau khi thi cơng…
Nếu đoạn thi cơng thử chưa đạt được chất lượng u cầu thì phải làm một đoạn thử khác, với sự điều chỉnh
lại cơng thức chế tạo hỗn hợp bê tơng nhựa, cơng nghệ thi cơng cho đến khi đạt được chất lượng u cầu.

25
Page 25



×