Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỀ CƯƠNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.37 KB, 26 trang )

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
MỤC LỤC:
Câu 1: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM cho dự
án (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực
hiện, phí và lệ phí)..................................................................................................................3
Câu 2: Trường hợp nào doanh nghiệp phải lập lại ĐTM hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường?
Số tiền xử phạt trong trường hợp doanh nghiệp không có ĐTM hoặc KHBVMT?................5
Căn cứ Khoản 1, Điều 20, Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 quy định Chủ dự án phải
lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau:............................5
Theo điều 11, Nghị định 155/2016/NĐ-CP, xử phạt vi phạm các quy định về bảo vệ môi
trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà không có kế hoạch bảo vệ môi
trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường, cụ thể như sau:..................................5
Câu 3: Doanh nghiệp phải làm gì sau khi phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường?
Nêu các căn cứ pháp lý cụ thể và trình tự thực hiện cụ thể?...................................................8
Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê
duyệt:.................................................................................................................................. 8
Các căn cứ pháp lý cụ thể và trình tự thực hiện cụ thể.......................................................9
Câu 4: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong quản lý chất thải nguy hại (Căn cứ
pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí và
lệ phí)................................................................................................................................... 10
Câu 5: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong việc thực hiện thủ tục Kê khai và nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ
sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ phí).....................................................13
Câu 6: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong lập báo cáo giám sát môi trường định
kỳ (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực
hiện, phí và lệ phí)................................................................................................................14
Nội dung của bảng báo cáo giám sát môi trường:.............................................................14
Câu 7: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường đối với nước thải (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ phí).................................................................................16
Câu 8: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong tuân thủ các quy định về bảo vệ môi


trường đối với chất thải rắn của doanh nghiệp (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành
phần hồ sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ phí)........................................16
Câu 9: Doanh nghiệp phải làm gì để quản lý bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư xây dựng? Số tiền xử phạt trong trường hợp doanh nghiệp không có ĐTM hoặc
KHBVMT?........................................................................................................................... 17
Các thủ tục doanh nghiệp cần phải làm để quản lý bảo vệ môi trường trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư xây dựng:.................................................................................................17
Câu 10: Căn cứ pháp lý, quy trình thủ tục hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
các công trình, biện pháp Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án...........19
Câu 11: Doanh nghiệp phải làm gì sau khi báo cáo Đánh giá tác động môi trường được phê
duyệt ?.................................................................................................................................. 20
Trách nhiệm của doanh nghiệp sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê
duyệt:................................................................................................................................ 20
Câu 12: Giống với câu số 5..................................................................................................21

1


Câu 13: Trường hợp nào doanh nghiệp phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết, lập đề án
bảo vệ môi trường đơn giản (nêu căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ)...22
Các đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết:.................................................22
Các đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản:..............................................22
Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ....................................................23

2


Câu 1: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính thẩm định và phê duyệt báo
cáo ĐTM cho dự án (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ phí)

Tên
TTHC:

Thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
Căn cứ
động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
pháp lý
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
của
chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
TTHC:
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Bước 1: Chủ dự án nộp hồ sơ, kinh phí thẩm định tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2: Chi cục Bảo vệ môi trường tiếp nhận, thụ lý, rà soát hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, thông báo bằng văn bản
cho chủ dự án để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Chi cục Bảo vệ môi trường trình Giám đốc Sở Tài nguyên và
Trình tự Môi trường ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức
thực
thẩm định hồ sơ.
hiện:
- Bước 4: Chi cục Bảo vệ môi trường thông báo bằng văn bản về kết quả
thẩm định cho chủ dự án.

- Bước 5: Chi cục Bảo vệ môi trường tiếp nhận, xem xét hồ sơ đã thực hiện
theo thông báo về kết quả thẩm định do chủ dự án gửi lại và trình Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM; trả
kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính
của Chi cục Bảo vệ môi trường.
Thành + Một (01) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo
phần hồ đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1
sơ:
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ;
+ Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đóng thành
quyển. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung
của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại
các Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT . Trường hợp số
lượng thành viên Hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, hoặc trong
trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án
phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);
+ Một (01) bản sao (phôtô không công chứng) quyết định phê duyệt báo
3


cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ
môi trường hoặc văn bản chứng minh bản cam kết bảo vệ môi trường đã
được đăng ký của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận hành (Đối
với trường hợp Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động);
+ Một (01) bản sao (phôtô không công chứng) quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó (Đối với trường hợp
Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng

chưa đi vào vận hành phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường).
Số lượng
01 bộ
hồ sơ:
- Thời hạn thụ lý, rà soát hồ sơ: tối đa năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ;
- Thời gian thẩm định: tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
Thời hạn
- Thời gian phê duyệt: tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
giải
hợp lệ.
quyết:
Lưu ý: Thời hạn thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
thực hiện
hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
thủ tục
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở
hành
Tài nguyên và Môi trường.
chính:
Kết quả
Quyết định hành chính.
thực hiện
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

TTHC:
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Phí, lệ
- Mức thu tối đa: 5.000.000 đồng/hồ sơ.
phí:

4


Câu 2: Trường hợp nào doanh nghiệp phải lập lại ĐTM hoặc kế hoạch bảo
vệ môi trường? Số tiền xử phạt trong trường hợp doanh nghiệp không có ĐTM
hoặc KHBVMT?
Căn cứ Khoản 1, Điều 20, Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 quy định Chủ
dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường hợp sau:
a) Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt;
c) Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trường
so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Căn cứ Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường quy định:
Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng trong quá
trình triển khai thực hiện có một trong những thay đổi dưới đây phải lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
a) Có những thay đổi quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi
trường;
b) Bổ sung những hạng mục đầu tư có quy mô, công suất tương đương với đối tượng
thuộc danh mục Phụ lục II Nghị định này;

c) Có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ hoặc những thay đổi khác dẫn đến
các công trình bảo vệ môi trường không có khả năng giải quyết được các vấn đề môi
trường gia tăng;
d) Theo đề nghị của chủ dự án.
Như vậy, việc thay đổi vị trí đặt xưởng tuyển quặng ra vị trí khác nhưng vẫn nằm
trong phạm vi thực hiện của Dự án không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều
20, Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014 và Khoản 1, Điều 15, Nghị định 18/2015/NĐCP ngày 14/02/2015 phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trừ trường
hợp Chủ dự án đề nghị theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 15, Nghị định
18/2015/NĐ-CP .
Tuy nhiên, Chủ đầu tư dự án phải có báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường về những thay đổi trên của dự án và chỉ thực hiện
sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định tại Khoản 7, Điều 16, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015.
Theo điều 11, Nghị định 155/2016/NĐ-CP, xử phạt vi phạm các quy định về
bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà không có kế
hoạch bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường, cụ thể như
sau:
1. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất
tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban
5


nhân dân cấp huyện xác nhận và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử
phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực
hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi không có hệ
thống thu gom nước thải riêng biết với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ

phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán
khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây
ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không
vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo
vệ môi trường;
c. Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ
thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đối với hành vi không có bản kế
hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
2. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất
tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 bị xử phạt
như sau:
a. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực
hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có
hệ thống thu gom nước thải riêng biết với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ
phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán
khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây
ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không
vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo
vệ môi trường;
c. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có
hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có
bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
3. Đối với hoạt động sản xuất,kinh doanh và dịch vụ có quy mô công suất tương
đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Sở Tài nguyên và

Môi trường xác nhận bị xử phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực
hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có
hệ thống thu gom nước thải riêng biết với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ
phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán
khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây
ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
6


ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không
vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo
vệ môi trường;
c. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có
hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có
bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
4. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất
tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt, trừ trường hợp quy
định tại khoản 5, bị xử phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực
hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có
hệ thống thu gom nước thải riêng biết với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ
phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán
khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây
ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không

vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo
vệ môi trường;
c. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không
có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không
có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định;
5. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất
tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bị xử phạt như sau:
a. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không
thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không
có hệ thống thu gom nước thải riêng biết với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ
phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán
khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây
ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường
ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không
vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo
vệ môi trường;
c. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không
có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không
có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định;
6. Hình thức xử phạt bổ sung:
a. Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng 06 tháng đối với hành vi vi phạm
quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5;
7


b. Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoạt hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với đường hợp
vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4, điểm d
khoản 5.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a. Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu
tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn đính trong quyết
định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm;
b. Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có
thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các
vi phạm quy định gây ra.
Câu 3: Doanh nghiệp phải làm gì sau khi phê duyệt báo cáo Đánh giá tác
động môi trường? Nêu các căn cứ pháp lý cụ thể và trình tự thực hiện cụ thể?
Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt:
1. Trong trường hợp cần thiết, điều chỉnh nội dung dự án đầu tư để bảo đảm các
biện pháp, công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Lập kế hoạch quản lý môi trường của dự án trên cơ sở chương trình quản lý
và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và
niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tham vấn ý kiến trong quá
trình thực hiện đánh giá tác động môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu quy định tại các Điều 26 và Điều 27 Luật
Bảo vệ môi trường.
4. Thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ quan đã
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn
bộ dự án) trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm ít nhất mười (10) ngày làm việc.

Thời gian vận hành thử nghiệm không quá sáu (06) tháng; việc kéo dài thời gian vận
hành thử nghiệm phải được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
5. Lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích
nước trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ
chứa thủy điện; thực hiện việc tích nước sau khi được cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận bằng văn bản.
6. Đối với các trường hợp quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐCP ngày 14/02/2015, chủ dự án phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt và các văn bản đề nghị điều chỉnh đã được chấp thuận
(nếu có) gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để kiểm tra,
xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức. Đối với dự án đầu
tư có nhiều giai đoạn, việc báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
8


trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được thực hiện theo từng giai đoạn của dự
án.
7. Báo cáo bằng văn bản và chỉ được thực hiện những thay đổi liên quan đến
phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của dự án sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
Các căn cứ pháp lý cụ thể và trình tự thực hiện cụ thể
 Căn cứ pháp lý:
- Điều 15, Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
- Điều 10, Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015
 Trình tự thực hiện cụ thể:
1. Thực hiện các nội dung quy định tại Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Lập kế hoạch quản lý môi trường trên cơ sở chương trình quản lý và giám sát
môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt;

trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường thì phải cập nhật
kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại
Khoản 3 Điều này. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội
dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 2.9 và 2.10 Thông tư
này.
3. Gửi kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham
vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết
công khai trước khi khởi công xây dựng. Mẫu văn bản của chủ dự án gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã để niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường thực hiện theo
quy định tại Phụ lục 2.11 Thông tư này.
4. Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đến
các tổ chức đã tiến hành tham vấn và cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.12 Thông tư này; tổ chức vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự
án. Trường hợp gây ra sự cố môi trường thì phải dừng ngay hoạt động vận hành thử
nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng
dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố môi trường, bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung tiếp nhận dự án đầu tư không
phù hợp ngành nghề thu hút đầu tư trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng chưa đến mức phải lập lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phải có văn bản
giải trình gửi cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và chỉ thực
hiện các thủ tục tiếp nhận đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ
quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ dự án mới có trách nhiệm tiếp tục thực
hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt.
9



Câu 4: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong quản lý chất thải
nguy hại (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải
quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ phí)
Tên TTHC:

Quản lý chất thải nguy hại
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/ 2015 của Chính phủ về quản
pháp lý của lý chất thải và phế liệu;
TTHC:
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về quản lý CTNH.
Trình tự Bước 1: Nộp hồ sơ
thực hiện: Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại liên tỉnh
(từ hai tỉnh trở lên) nộp 02 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thủ tục hành chính của Tổng cục Môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường tiếp nhận hồ sơ từ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thụ lý và giải quyết
theo thẩm quyền. Cán bộ thụ lý kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và
thông báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đầy đủ
hoặc không hợp lệ
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Tổ chức, cá nhân gửi 02 bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất
thải nguy hại theo mẫu quy định đến Tổng cục Môi trường (có thể nộp
cùng lúc với hồ sơ đăng ký hành nghề).
- Cơ quan cấp phép (Tổng cục Môi trường) gửi công văn tham khảo ý

kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có cơ sở xử lý
chất thải nguy hại của đối tượng đăng ký hành nghề.
- Cơ quan cấp phép chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất
thải nguy hại của tổ chức, cá nhân đăng ký.
- Đối tượng đăng ký tạm thời được phép vận chuyển hoặc tiếp nhận chất
thải nguy hại và vận hành thử nghiệm. Cơ quan cấp phép có thể đột xuất
kiểm tra cơ sở và lấy mẫu giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm;
Đối tượng đăng ký lập 02 bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý
chất thải nguy hại theo mẫu quy định gửi Tổng cục Môi trường.
- Cơ quan cấp phép tiếp thu ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương và đánh giá điều kiện hành nghề của đối tượng cấp phép.
- Cơ quan cấp phép thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật hoặc lấy ý kiến tham
vấn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong trường hợp không
thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật (tùy chọn).
- Cơ quan cấp phép kiểm tra cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển chất thải
nguy hại của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề và họp Nhóm tư vấn kỹ
thuật (nếu có).
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại nộp 02
10


bộ hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung cho cơ quan cấp phép sau khi đã hoàn
thiện các yêu cầu của Nhóm tư vấn kỹ thuật hoặc ý kiến tham vấn của
các cá nhân, tổ chức, cơ quan cấp phép và cơ quan liên quan khác.
Bước 4: Ban hành quyết định cấp giấy phép
Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường trình lãnh đạo Tổng cục
Môi trường ký ban hành Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
và mã số quản lý chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện
Bước 5: Trả kết quả theo giấy hẹn
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính chịu trách nhiệm trao

bộ hồ sơ và Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp lần đầu)
cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Thành
- Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho
phần hồ sơ: việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại;
- Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
- Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại đã
đầu tư;
- Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá
hiệu quả xử lý chất thải nguy hại;
- Hồ sơ kỹ thuật của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu
tư;
- Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và
các đại lý vận chuyển chất thải nguy hại;
- Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, công
nhân viên;
- Kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân
viên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương (đối với cơ sở xử
lý và các đại lý vận chuyển chất thải nguy hại);
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại;
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được phê duyệt hoặc văn bản của UBND
cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động xử lý chất thải nguy hại
đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại trong trường hợp chưa có quy
hoạch;
- Hồ sơ nhân lực;
- Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
- Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động

(toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển chất thải nguy hại);
- Báo cáo các vấn đề khác trong việc thực hiện các nội dung của báo cáo
ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay
thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động quản
lý chất thải nguy hại trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm
các hoạt động khác với quản lý chất thải nguy hại; giải trình các điểm
11


thay đổi so với báo cáo ĐTM);
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp lần đầu);
- Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm;
- Mẫu văn bản chấp thuận kế hoạch thử nghiệm;
- Kế hoạch vận hành thử nghiệm.
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký;
- Thời hạn đánh giá sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ sửa đổi và trả lời đối
tượng đăng ký: 5 ngày (Số lần thông báo không quá 03 lần, trừ những lần
đối tượng đăng ký không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu);
- Thời hạn xem xét Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy
hại: 10 ngày;
- Thời hạn xem xét Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy
hại sửa đổi: 5 ngày (Số lần thông báo không quá 02 lần, trừ những lần
đối tượng đăng ký không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu);
- Thời hạn ban hành văn bản chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm
xử lý chất thải nguy hại: 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét Kế
hoạch vận hành thử nghiệm;
Thời hạn
- Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường có công văn trả lời Tổng cục
giải quyết:

Môi trường về việc cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
cho đối tượng đăng ký: 25 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng
cục Môi trường;
- Thời hạn đánh giá điều kiện hành nghề và cấp Giấy phép: 25 ngày kể từ
ngày nhận được Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu;
- Thời hạn đánh giá điều kiện hành nghề và cấp Giấy phép (trong trường
hợp đối tượng đăng ký phải hoàn thiện yêu cầu theo thông báo của cơ
quan cấp phép): 20 ngày kể từ khi nhận được báo cáo về việc hoàn thiện
điều kiện, yêu cầu theo quy định kèm theo hồ sơ hoàn thiện;
- Thời hạn kiểm tra cơ sở xử lý, đại lý vận chuyển chất thải nguy hại
(nằm trong thời hạn 25 ngày đánh giá điều kiện hành nghề theo quy định
hoặc sớm hơn): không quá 02 ngày đối với một cơ sở xử lý hoặc đại lý
vận chuyển.
Cơ quan
thực hiện
Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và
thủ tục
môi trường.
hành
chính:
Phí, lệ phí: Không có

12


Câu 5: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong việc thực hiện thủ tục
Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (Căn cứ pháp lý, trình
tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ
phí)
Tên TTHC:

Kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Căn cứ
- Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
pháp lý của
- Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngay 16/11/2016
TTHC:
- Bước 1:Tổ chức (cá nhân) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kê khai nuớc
thải thuộc Chi cục bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường
- Bước 2:Tổ chức (cá nhân) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của
Chi cục bảo vệ môi trường. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ kê khai đầy đủ và hợp lệ, thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ
sẽ ký vào vị trí Người nhận ở cuối phiếu kê khai nước thải.
+ Nếu hồ sơ kê khai chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ để tiếp nhận Phiếu kê khai.
- Bước 3:Sau khi tiếp nhận phiếu kê khai nước thải của Doanh nghiệp,
Sở Tài nguyên và Môi truờng tiến hành thẩm định hồ sơ kê khai.
Trình tự
+ Nếu hồ sơ kê khai đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi truờng sẽ ra
thực hiện:
thông báo số phí phải nộp và thời hạn nộp tiền vào ngân sách nhà nước
cho Doanh nghiệp.
+ Nếu hồ sơ kê khai chưa đúng, Sở Tài nguyên và Môi truờng sẽ ra thông
báo kê khai lại cho Doanh nghiệp.
- Bước 4: Sau khi Doanh nghiệp nhận được thông báo nộp phí, Doanh
nghiệp phải có trách nhiệm nộp đủ, đúng thời hạn số tiền phí phải nộp
vào tài khoản phí BVMT đối với nước thải tại Kho bạc nhà nước của
Tỉnh theo thông báo của Sở, nhưng chậm nhất không quá 20 ngày kể từ
ngày ký thông báo. Đối với hồ sơ kê khai lại, Doanh nghiệp cần liên hệ
Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, chỉnh sửa.
Phiếu kê khai nước thải Doanh nghiệp (theo mẫu)

Thành
Phiếu kết quả phân tích mẫu nước thải (có giá trị tối đa 06 tháng kể từ
phần hồ sơ:
ngày phân tích).
Không quá ngày 10 hàng tháng ra thông báo nộp phí, kê khai lại cho
Thời hạn
Doanh nghiệp. Không quá ngày 20 hàng tháng ra thông báo nhắc kê khai
giải quyết:
cho Doanh nghiệp.
Cơ quan
thực hiện Sở Tài nguyên và Môi trường.
TTHC:
Phí, lệ phí: Không có

13


Câu 6: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong lập báo cáo giám sát
môi trường định kỳ (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời
gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ phí)
Nội dung của bảng báo cáo giám sát môi trường:
Để lập bảng báo cáo giám sát môi trường cần phải có những số liệu từ việc theo
dõi và đo đạc các nguồn:
- Đầu tiên là xem xét thực trạng và chiều hướng tác động của các nguồn chất
thải của các Công ty đến môi trường.
- Tiếp theo, lấy mẫu đo đạc, phân tích các thông số ô nhiễm môi trường từ các
nguồn phát sinh của Công ty như: chất thải nguy hại, nước thải, khí thải, tiếng ồn, độ
rung,…
- Theo dõi và đo đạc các thông số liên quan: không khí, đất, nguồn nước ngầm,
nước mặt, sạt lở, xói mòn, bồi lắng,…

 Căn cứ pháp lý:
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quyết định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
 Những đối tượng cần phải thực hiện báo cáo:
Tất cả các doanh nghiệp đã có giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường giấy
xác nhận Đề án bảo vệ môi trường, giấy phê duyệt Đánh giá tác động môi trường…
hoặc doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, bệnh viện,
khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng,… thực hiện việc giám sát môi trường định kỳ.
 Thời gian thực hiện báo cáo:
- 3 tháng/lần: các cở sở thuộc danh sách di dời do ô nhiễm môi trường và các cơ
sở được xác định là gây ô nhiễm môi trường mà chưa hoàn thành việc khắc phục.
- 6 tháng/lần: các đối tượng còn lại.
 Quy trình lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ:
- Để lập một bảng báo cáo giám sát môi trường thì cần phải thực hiện các bước
sau:
- Khảo sát, thu thập số liệu về hoạt động của công ty, điều kiện tự nhiên, khí
hậu, địa lý, địa chất của công ty. Tiến hành khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng
môi trường xung quanh các dự án, các yếu tố khí hậu trong khu vực dự án
- Xác định nguồn gây ô nhiễm như khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh
trong quá trình hoạt động dự án.
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm và biện pháp khắc phục.
- Tiến hành thống kê, đo đạc lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất
thải và môi trường xung quanh: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại,
tiếng ồn, độ rung…ghi nhận các kết quả thống kê, phân tích vào báo cáo.
- Theo dõi diễn biến và đo đạc thực trạng các yếu tố: xói mòn, sạt lở đất xói mòn
bờ sông, bờ suối, thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn
và các tác động khác.
- Đánh giá chất lượng môi trường
- Đánh giá các tác động, ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm đối với con người, môi

trường xung quanh.
14


- Cam kết về việc thực hiện và vận hành thường xuyên các biện pháp giảm
thiểu, xử lý chất thải đảm bảo đạt quy chuẩn Việt Nam về môi trường. Cam kết thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Các kiến nghị của cơ sở đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước về môi trường.
- Hoàn thành hồ sơ bao gồm: báo cáo giám sát môi trường theo mẫu hiện hành,
công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở TN&MT;
- Nộp bản báo cáo cho cơ quan thẩm quyền để xét duyệt.
- Kết quả đo đạc các thông số môi trường:
- Việc tiến hành đo đạc các thông số về đặc trưng của chất thải trong quá trình
hoạt động của công ty theo định kỳ 3 tháng/lần bao gồm các thông số:
- Nước thải: đạt tiêu chuẩn nước thải công nghiệp (TCVN 5945:2005), tiêu
chuẩn nước thải sinh hoạt (TCVN 6772:2000);
- Khí thải: đạt tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô vơ
(TCVN 5939:2005), tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất vô cơ
(TCVN 5940:2005 );
- Chất thải rắn và chất thải nguy hại: số liệu thống kê lượng chất thải, biện pháp
xử lý, hợp đồng với đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý.
- Tiếng ồn và độ rung: đạt mức quy định mức ồn tối đa cho khu vực công cộng
và dân cư (TCVN 5949:1998), quy định mức gia tốc rung tối đa cho phép đối với môi
trương công cộng và dân cư (TCVN 6962:2001).
- Việc tiến hành đo đạc các thông số về đặc trưng của môi trường xung quanh
công ty theo định kỳ 6 tháng/lần bao gồm các thông số:
+ Môi trường không khí xung quanh: đạt tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh (TCVN 5937:2005), nồng độ cho phép của một số chất độc hại trong không
khí xung quanh (TCVN 5938:2005);
+ Môi trường nước mặt: đạt tiêu chuẩn chất lượng nước mặt (TCVN

5942:1995), tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ (TCVN 5943:1995 );
+ Môi trường nước ngầm: đạt tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm (TCVN
5944:1995);
+ Môi trường đất: đạt tiêu chuẩn giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất
bảo vệ thực vật trong đất ( TCVN 5941:1995 );
- Bao gồm cả thực trạng về: sụt lở, xói mòn, bồi lắng, rửa trôi, xâm nhập mặn,
xâm nhập phèn ở các dòng sông, suối, hồ, biển,…
 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ báo cáo giám sát môi trường.
- Các doanh nghiệp có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết: nộp cho Sở TNMT – Chi cục BVMT.
-Các doanh nghiệp có quyết định phê duyệt cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề
án bảo vệ môi trường đơn giản: nộp cho Phòng Tài Nguyên Môi Trường.
Ngoài ra, các doanh nghiệp nằm trong các khu công nghiệp, các khu công nghệ
cao nộp thêm một bản báo cáo cho Ban quản lý.
 Phí và lệ phí: Không có

15


Câu 7: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong tuân thủ các quy định
về bảo vệ môi trường đối với nước thải (Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện,
thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí và lệ phí)
Tên TTHC:
Bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ
- Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 về qui
pháp lý của
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và
TTHC:

khoáng sản
Bước 1: Các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp hồ sơ kê khai nộp phí nước
thải tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thu phí nước thải của Chi cục Bảo vệ
Môi trường:
Bước 2: Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra độ chính xác của các số
Trình tự
liệu kê khai, nếu đúng nhập các số liệu kê khai vào phần mềm thu phí,
thực hiện: lập phiếu thẩm định tờ khai và ra Thông báo thu phí cho cơ sở.
+ Trường hợp bản kết quả phân tích chất lượng nước thải không hợp lý
Chi cục Bảo vệ Môi trường có thể tiến hành lấy mẫu phân tích lại.
+ Nếu Cơ sở kê khai không đúng hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn và
yêu cầu kê khai lại.
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai nộp phí BVMT đối với nước thải công nghiệp
Thành phần - Bản kết quả phân tích chất lượng nước thải.
hồ sơ:
- Bản sao hoá đơn thu tiền nước của Công ty cấp nước đối với những
đơn vị sử dụng nước sạch.
+ Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn 15 ngày làm việc (không kể thời gian kê khai lại và thời gian chậm đóng
giải quyết: phí của cơ sở hoặc thời gian chờ kết quả phân tích lại)
Cơ quan
thực hiện - Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ môi trường
thủ tục
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường
hành chính:
Phí, lệ phí: Không có
Câu 8: Trình bày quy trình, thủ tục hành chính trong tuân thủ các quy định
về bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của doanh nghiệp (Căn cứ pháp lý,
trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết, kết quả thực hiện, phí

và lệ phí)
Tên TTHC:
Bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP, ngày 24 tháng 04 năm 2015 về quản lý
Căn cứ
chất thải và phế liệu;
pháp lý của
- Thông tư số: 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên
TTHC:
và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Trình tự
Bước 1: Chủ dự án chuẩn bị đầy đủ hồ sơ dự án đề nghị theo đúng quy
16


định của pháp luật
Bước 2: Tổ chức, cá nhân đến đăng ký nộp thuế nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
• Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Chi cục môi trường xét duyệt
trực tiếp.
• Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn trực tiếp hoặc hướng dẫn (duy nhất 1 lần) bằng văn bản để
tổ chức, cá nhận hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Sở Tài nguyên môi trường xém xét, phê duyệt bản kê khai của
thực hiện: đối tương nộp phí và thông báo số phí phải nộp
Bước 4: Xác nhận, trả kết quả
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Công chức trả kết quả và hướng dẫn thực hiện. Yêu cầu tổ chức, cá

nhân đến nhận Thông báo và hướng dẫn thực hiện theo quy định.
• Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có giấy giới thiệu hoặc
giấy uỷ quyền (theo mẫu quy định) và chứng minh thư của người uỷ
quyền.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc hành
chính từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
Thành phần
Bản kê khai khối lượng chất thải rắn thải ra theo tháng, quý, năm
hồ sơ:
+ Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Thời hạn 15 ngày làm việc (không kể thời gian kê khai lại và thời gian chậm đóng
giải quyết: phí của cơ sở hoặc thời gian chờ kết quả phân tích lại)
Cơ quan
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi
thực hiện
trường
thủ tục
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường
hành chính:
Phí, lệ phí: Không có
Câu 9: Doanh nghiệp phải làm gì để quản lý bảo vệ môi trường trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng? Số tiền xử phạt trong trường hợp doanh nghiệp
không có ĐTM hoặc KHBVMT?
Các thủ tục doanh nghiệp cần phải làm để quản lý bảo vệ môi trường trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng:
 Thứ nhất: Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị dự án đầu
tư.
Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường
của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án

đó.
 Thứ hai, đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
17


Đánh giá tác động môi trường là một điều kiện tiên quyết trong giai đoạn chuẩn
bị dự án đầu tư đối với một số dự án đầu tư nhất định. Cụ thể Luật bảo vệ môi trường
2014 quy định các dự án sau phải đánh giá tác động môi trường:
- Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Dự án có sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích
lịch sử - văn hóa, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, khu danh lam thắng cảnh
đã được xếp hạng;
- Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường.
 Thứ ba, thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Chủ các dự án kể trên có thể tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh
giá tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị dự án. Trong quá trình thực hiện
đánh giá tác động môi trường, chủ dự án phải tổ chức tham vấn cơ quan, tổ chức,
cộng đồng chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trừ trường hợp không phải tham vấn.
Kết quả thực hiện đánh giá tác động môi trường được thể hiện dưới dạng báo cáo
đánh giá tác động môi trường, các nội dung chính của báo cáo này được quy định tại
Điều 22 Luật bảo vệ môi trường 2014.
 Thứ tư, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Cụ
thể, các cơ quan sau có thẩm quyền thẩm định:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ, cơ quan ngang bộ khác;
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định cụ thể của từng cơ quan này được quy

định tại Điều 23 Luật bảo vệ môi trường 2014. Việc thẩm định này được thực hiện
thông qua hội đồng thẩm định hoặc thông qua việc lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức có
liên quan. Đánh giá tác động môi trường có thể được chỉnh sửa, bổ sung trong thời
gian thẩm định khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định đối với chủ dự án (yêu cầu
bằng văn bản).
 Thứ năm, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá tác động môi
trường đầy đủ, hợp lệ, người đứng đầu cơ quan thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường, trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường là căn cứ để cấp có thẩm
quyền thực hiện:
- Quyết định chủ trương đầu tư;
- Cấp, điều chỉnh giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoảng sản, giấy phép
xây dựng;
- Cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Phê duyệt kế hoạch thăm dò, kế hoạch khai thác mỏ.
Nội dung chi tiết về vấn đề này quy định tại khoản 2 điều 25 Luật bảo vệ môi
trường 2014.
18


 Thứ sáu, lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi đã được phê
duyệt.
Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường
hợp:
Điều 20. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Chủ dự án phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường trong các trường
hợp sau:
a) Không triển khai dự án trong thời gian 24 tháng kể từ thời điểm quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Thay đổi địa điểm thực hiện dự án so với phương án trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt;
c) Tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi
trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê
duyệt.
Câu 10: Căn cứ pháp lý, quy trình thủ tục hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp Bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án.
1. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhận đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường.
3. Điều kiện: Trước khi đưa dự án đi vào vận hành chính thức phải lập hồ sơ đề
nghị xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trước khi đi
vào vận hành chính thức.
4. Thành phần hồ sơ: bao gồm
+ 01 văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo mẫu 28;
+ 01 bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt;
+ 05 báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu 29;

+ Phụ lục kèm theo gồm các giấy tờ sau: bản vẽ hoàn công và kết quả vận hành
thử nghiệm các công trình xử lý chất thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của
các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; các
phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên
quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (mỗi loại 05 bản).
5. Cách thức thực hiện
19


Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ - Sở Tài nguyên và
Môi trường.
6. Thời hạn giải quyết hồ sơ: 20 ngày làm việc (không tính thời gian điều chỉnh,
bổ sung hồ sơ).
7. Lệ phí thẩm định: chưa quy định
Câu 11: Doanh nghiệp phải làm gì sau khi báo cáo Đánh giá tác động môi
trường được phê duyệt ?
Trách nhiệm của doanh nghiệp sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt:
1. Trong trường hợp cần thiết, điều chỉnh nội dung dự án đầu tư để bảo đảm các
biện pháp, công trình bảo vệ môi trường theo yêu cầu của quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Lập kế hoạch quản lý môi trường của dự án trên cơ sở chương trình quản lý
và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và
niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tham vấn ý kiến trong quá
trình thực hiện đánh giá tác động môi trường theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu quy định tại các Điều 26 và Điều 27 Luật
Bảo vệ môi trường.
4. Thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ quan đã
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm

các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn
bộ dự án) trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm ít nhất mười (10) ngày làm việc.
Thời gian vận hành thử nghiệm không quá sáu (06) tháng; việc kéo dài thời gian vận
hành thử nghiệm phải được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
5. Lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích
nước trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ
chứa thủy điện; thực hiện việc tích nước sau khi được cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận bằng văn bản.
6. Đối với các trường hợp quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐCP ngày 14/02/2015, chủ dự án phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trên cơ sở báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt và các văn bản đề nghị điều chỉnh đã được chấp thuận
(nếu có) gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để kiểm tra,
xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức. Đối với dự án đầu
tư có nhiều giai đoạn, việc báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được thực hiện theo từng giai đoạn của dự
án.
7. Báo cáo bằng văn bản và chỉ được thực hiện những thay đổi liên quan đến
phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất, các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của dự án sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
20


Câu 12: Giống với câu số 5

21


Câu 13: Trường hợp nào doanh nghiệp phải lập đề án bảo vệ môi trường

chi tiết, lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản (nêu căn cứ pháp lý, trình tự thực
hiện và thành phần hồ sơ)
Các đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
 Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng
4 năm 2015 Có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau:
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
+ Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
 Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công suất trước ngày 01 tháng 4 năm 2015
thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thuộc
đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo quy định trước đây
và quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ
sau:
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
+ Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường
Các đối tượng phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản:
 Cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính
chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
18/2015/NĐ-CP và không có một trong các văn bản sau:
+ Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường;
+ Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung;
+ Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
+ Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
+ Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
22



 Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công suất trước ngày 01 tháng 4 năm 2015
thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ
môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành)
hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường (theo quy định tại
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường;
+ Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung;
+ Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường;
+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
+ Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;
+ Văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý, trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ
 Đề án bảo vệ môi trường đơn giản:
 Căn cứ Luật áp dụng để thực hiện :
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014, có hiệu
lực từ ngày 01/01/2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 nghị định của Chính phủ quy
định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 nghị định của Chính phủ các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản và nộp cơ
quan chức năng thẩm định, phê duyệt trước ngày 31/12/2014.
- Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết; đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
 Các hồ sơ cần thiết để lập Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Điều 11 chương III Thông tư 26/2015/TT-BTNMT có quy định rõ về các hồ sơ
cần thiết để lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại
Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT;

- Ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản; trường hợp cần thiết theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm gửi bổ sung số lượng bản
đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và cấu trúc của đề án đơn giản
được quy định như sau:
Cơ sở đăng ký tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện theo quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT;
Cơ sở đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo quy định tại Phụ lục
14b ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT.
23


Quy trình lập, đăng ký và xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
 Lập và xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản được thực hiện
theo quy trình tại Phụ lục kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT, gồm các bước sau
đây:
- Chủ cơ sở quy định tại Điều 10 Thông tư 2015/TT-BTNMT lập và gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Điều 17 Thông tư này
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho cơ quan thường trực đăng ký tiến hành
xem xét hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 19a,
Phụ lục 19b kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT thì có văn bản thông báo chủ cơ
sở để hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan thường trực đăng ký tiến
hành xử lý hồ sơ. Trường hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở và lấy ý
kiến của cơ quan, chuyên gia.
- Cơ quan thường trực đăng ký tổng hợp, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho
chủ cơ sở (nếu có).
- Chủ cơ sở thực hiện đúng các yêu cầu được thông báo (nếu có).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ

môi trường đơn giản.
- Cơ quan thường trực đăng ký chứng thực và gửi đề án môi trường đơn giản đã
xác nhận.
 Cơ quan tiếp nhận, thẩm định và thời hạn xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký đề án đơn giản trong các
trường hợp sau đây:
a) Cơ sở nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên;
b) Cơ sở nằm trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn tỉnh xử lý;
c) Cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng thuộc thẩm quyền xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn
giản, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12, Thông tư 26/2015/TTBTNMT.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký đề án đơn giản khi được Ủy ban
nhân dân huyện ủy quyền bằng văn bản.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị
đăng ký xác nhận đề án đơn giản, cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT.
Trường hợp chưa xác nhận, cơ quan có thẩm quyền xác nhận thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
 Đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
24


 Các bộ luật quy định về Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Luật bảo vệ môi trường 2014, số 55/2014/QH13
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo
đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và xác nhận việc thực hiện đề án, lập và
đăng ký đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Điều 3 – 9).
- Thông tư số 22/2014/TT- BTNMT ngày 05/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định và hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày
29/04/2014 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
 Các hồ sơ cần thiết để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Giấy phép kinh doanh.
- Giấy phép đầu tư.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất.
- Sơ đồ vị trí dự án
- Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có).
- Các hồ sơ môi trường hiện có: Sổ chủ nguồn đăng ký chất thải nguy hại, hợp
đồng thu gom chất thải nguy hại.
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy
định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảy (07) bản đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT.
- Một (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
 Quy trình để lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Khảo sát, thu thập số liệu hiện trạng hoạt động và hiện trạng môi trường xung
quanh của công ty.
- Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của
công ty.
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm như: nước thải, khí thải tại nguồn, khí thải
xung quanh, chất thải rắn, tiếng ồn và các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động
của dự án.
- Thu mẫu nước thải, mẫu không khí tại nguồn thải và khí xung quanh khuôn

viên dự án, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm.
- Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và
môi trường.
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho
các hạng mục còn tồn tại.
25


×