Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.61 KB, 13 trang )

Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

I. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm tập tính của động vật
- Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong
hoặc bên ngoài cơ thể)
- Ví dụ: Khi hổ báo săn mồi thì chúng tiến gần đến con mồi, sau đó nhảy vồ lên hoặc rượt đổi
tiền gần con mồi.
- Ý nghĩa: Tập tính giúp cho sinh vật thích nghi được với môi trường để tồn tại và phát triển.
2. Các loại tập tính
Dựa vào thời gian hình thành tập tính có thể phân biệt 2 loại tập tính chính là:
- Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ
bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Ví dụ: Nhên giăng tơ, thú con bú sữa mẹ
- Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua
học tập và rút kinh nghiệm.
Ví dụ: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
- Tập tính hỗn hợp bao gồm cả tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh.
Ví dụ: Mèo bắt chuột
3. Cơ sở thần kinh của tập tính động vật

1


Giáo viên: Lê Hồng Thái

Hotline: 0983636150


Hình 1: Cơ sở thần kinh của tập tính
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
+ Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, không
thay đổi.
+ Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, không bền vững và có thể thay đổi. Sự
hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi
thọ của chúng.
- Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng
lên.
II. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT
1. Quen nhờn
- Khái niệm : là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích
lặp lại nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm.
- Ví dụ : Khi có bóng đen trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không
chạy đi ẩn nấp nữa.
2. In vết
- Khái niệm : In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy
đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim.
- Ví dụ : Ngỗng xám con đã in vết nhà tập tính học Konrad Lorenz và đi theo ông.
3. Điều kiện hóa đáp ứng
2


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
- Điều kiện hóa đáp ứng: là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác
động của các kích thích kết hợp đồng thời. Ví dụ : thí nghiệm của Paplop

Hình 2: Thí nghiệm của Paplop
- Điều kiện hóa hành động : Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó

động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó.

Hình 3: Thí nghiệm của Skinnơ
4. Học ngầm

3


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
- Khái niệm : là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì
kiến thức đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự.
- Ví dụ : thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó.
5. Học khôn
- Khái niệm : là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới.
- Ví dụ : Tinh tinh biết dùng gậy để bắt cá

Hình 4: Tinh tinh dùng cây bắt cá
III. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức
tạp.
- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.
- Ví dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể
chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.
- Ví dụ : cầy hương dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu ; chó, mèo, hổ,.. đánh dấu lãnh thổ
bằng nước tiểu.

4


Giáo viên: Lê Hồng Thái
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.

Hotline: 0983636150

Hình 5: Hổ chiến đấu bảo vệ lãnh thổ
3. Tập tính sinh sản
- Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của
môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmôn) gây nên hiện tượng chín sinh dục và
các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác
giới tiết ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục) .
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
- Ví dụ : chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp để thu hút sự chú ý của chim mái

Hình 6: Chim làm tổ đẹp hút con đực
4. Tập tính di cư
- Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét
hoặc sinh sản.
- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
5


Giáo viên: Lê Hồng Thái
- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.

Hotline: 0983636150


- Ví dụ : Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản.

Hình 7: Tập tính di cư ở chim
5. Tập tính xã hội
- Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn,) có
tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến),...

Hình 8: Tập tính xã hội ở khỉ
VI. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng,
chăn nuôi, an ninh quốc phòng.
- Dạy thú (hổ, voi, khí, cá sấu, cá heo, trăn, chó,...) làm xiếc.
- Dùng thú để săn mồi (chó, chim ưng,..), để chăn gia súc (chó,..), dùng chó để phát hiện ma túy
và bắt tội phạm.
- Sử dụng một số tập tính của gia súc trong chăn nuôi : nghe tiếng kẻng, trâu bò trở về chuồng.
- Làm bù nhìn ở ruộng để đuổi chim chóc phá hoại cây trồng.
6


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Tập tính ở động vật được chia thành các loại sau:
A. Bẩm sinh, học được, hỗn hợp
B. Bẩm sinh, học được
C. Bẩm sinh, hỗn hợp
D. Học được, hỗn hợp
Câu 2: Học sinh đi học đúng giờ là loại tập tính
A. bẩm sinh

B. hỗn hợp
C. học được
D. cả 3 đều đúng
Câu 3: Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính
A. kích thích  hệ thần kinh  cơ quan thụ cảm  cơ quan thực hiện  hành động
B. kích thích  cơ quan thụ cảm  cơ quan thực hiện  hệ thần kinh  hành động
C. kích thích  cơ quan thực hiện  hệ thần kinh  cơ quan thụ cảm  hành động
D. kích thích  cơ quan thụ cảm  hệ thần kinh  cơ quan thực hiện  hành động
Câu 4: Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính
A. học được
B. bẩm sinh
C. hỗn hợp
C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp
Câu 5: Người đi máy trên đường thấy đèn đỏ thì dừng lại là tập tính
A. học được
B. bẩm sinh
C. hỗn hợp
C. vừa bẩm sinh. vừa hỗn hợp
Câu 6: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập
A. in vết.
B. quen nhờn.
C. điều kiện hoá.
D. học ngầm
Câu 7: Ngỗng con mới nở chạy theo người là kiểu học tâp
A. in vết.
B. quen nhờn.
C. điều kiện hoá.
D. học ngầm
Câu 8: Páp Lốp làm thí nghiệm - vừa đánh chuông, vừa cho chó ăn giúp chó học tập kiểu
A. in vết. B. quen nhờn.

C. điều kiện hoá đáp ứng.
D. học ngầm
Câu 9: Khi thấy đói bụng chuột chạy vào lồng nhấn bàn đạp để lấy thức ăn là kiểu học tập
A. in vết.
B. quen nhờn.
C. học khôn.
D. điều kiện hoá hành động.
Câu 10: Những nhận thức về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm
được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập
A. in vết.
B. quen nhờn.
C. học ngầm
D.điều kiện hoá.
Câu 11: Tinh tinh xếp các hòm gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao là kiểu học tập
A. in vết.
B. học khôn.
C. học ngầm D.điều kiện hoá.
Câu 12: Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp.
đây là 1 ví dụ về hình thức học tâp
A. quen nhờn.
B. điều kiện hoá đáp ứng.
C. học khôn.
D. điều kiện hoá hành động.
Câu 13: Thày dạy toán yêu cầu bạn giải 1 bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có,
bạn đã giải được bài tập đó. Đây là 1 ví dụ về hình thức học tập
A. in vết.
B. học khôn.
C. điều kiện hoá đáp ứng. D. học ngầm
Câu 14: Nếu thả 1 hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa , rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại hành
động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là 1 ví dụ về hình thức học

tập
A. in vết.
B. quen nhờn.
C. học ngầm
D. học khôn.
Câu 15: Hổ, báo bò sát đất đến gần con mồi rồi rượt đuổi cắn vào cổ con mồi là tập tính
A. kiếm ăn.
B. bảo vệ lãnh thổ.
C. sinh sản.
D. di cư.
Câu 16: Hươu đực quệt dịch có mùi đặc biệt tiết ra từ tuyến cạnh mắt của nó vào cành cây để
thông báo cho các con đực khác là tập tính:
A. kiếm ăn.
B. sinh sản.
C. di cư.
D. bảo vệ lãnh thổ.
Câu 17: Đến mùa sinh sản Công đực thường nhảy múa và khoe mẽ bộ lông là tập tính
A. kiếm ăn.
B. bảo vệ lãnh thổ.
C. sinh sản.
D. di cư.
Câu 18: Cò coăm thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính
7


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
A. kiếm ăn.
B. sinh sản.
C. di cư.

D. bảo vệ lãnh thổ.
Câu 19: Trong 1 đàn gà có 1 con có thể mổ bất kì con nào trong đàn là tập tính
A. thứ bậc.
B. bảo vệ lãnh thổ.
C. vị tha.
D. di cư.
Câu 20: Kiến lính sắn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập
tính
A. thứ bậc.
B. bảo vệ lãnh thổ.
C. vị tha.
D. di cư.
Câu 21: Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ.
B . sinh sản.
C. Xã hội.
D. kiếm ăn
Câu 22: Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập
tính
A.bảo vệ lãnh thổ.
B . sinh sản.
C. di cư.
D. Xã hội
Câu 23: Chim én tránh rét vào mùa đông là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ.
B . sinh sản.
C. di cư.
D. Xã hội
Câu 24: Chó sói, sư tử sống theo bầy đàn là tập tính
A.bảo vệ lãnh thổ.

B . sinh sản.
C. di cư.
D. Xã hội
Câu 25: Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái là tập
tính
A. sinh sản.
B. bảo vệ lãnh thổ.
C. di cư.
D. Xã hội
Câu 26: Dạy voi, khỉ, hổ làm xiếc ừa ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn.
B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng.
D. an ninh quốc phòng
Câu 27: Dạy chó, chim ưng săn mồi là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn.
B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng.
D. an ninh quốc phòng
Câu 28: Làm bù nhìn ở ruộng, nương để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng là ứng dụng những
hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn.
B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng.
D. an ninh quốc phòng
Câu 29: Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng là ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào
A. săn bắn.
B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng.
D. chăn nuôi

Câu 30: Ứng dụng chó để bắt kẻ gian và phát hiện ma tuý là ứng dụng những hiểu biết về tập
tính vào
A. săn bắn.
B. giải trí.
C. bảo vệ mùa màng.
D. an ninh quốc phòng.
Câu 31: Sự hình thành tập tính học tập là
A. sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới
giữa các nơron bền vững.
B. sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới
giữa các nơron nên có thể thay đổi.
C. sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các
mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
D. sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới
giữa các nơron và được di truyền.
Câu 32: Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?
A. Tập tính bẩm sinh.
B. Tập tính học được.
C. Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
8


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
D. Tập tính nhất thời.
Câu 33: Tập tính quen nhờn là
A. tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
B. tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy
hiểm gì.

D. tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm
gì.
Câu 34: In vết là
A. hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển
động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
B. hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu
tiên và giảm dần qua những ngày sau.
C. hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều
lần và giảm dần qua những ngày sau.
D. hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu
tiên và tăng dần qua những ngày sau.
Câu 35: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì
A. số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
B. sống trong môi trường đơn giản.
C. không có thời gian để học tập.
D. khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
Câu 36: Tập tính học được là
A. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh
nghiệm.
B. loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút
kinh nghiệm.
C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh
nghiệm, được di truyền.
D. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh
nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 37: Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào?
A. Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính.
B. Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính.
C. Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính.
D. Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hện tập tính.

Câu 38: Tập tính động vật là
A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể
nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà
động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
C. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể)
nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
D. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ
thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Câu 39: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi nào?
A. Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
9


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
B. Kích thích của môi trường kéo dài.
C. Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
D. Kích thích của môi trường mạnh mẽ.
Câu 40: Điều kiện hoá đáp ứng là
A. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
đồng thời.
B. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
liên tiếp nhau.
C. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích
trước và sau.
D. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời
rạc.
Câu 41: Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào?
A. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc

cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp.
B. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc
cao có nhiều tập tính học được.
C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc
cao có nhiều tập tính học được.
D. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc
cao có nhiều tập tính bẩm sinh.
Câu 42: Ý nào không đúng với Axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh?
A. Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.
B. Axêtincôlin bị Axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
C. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành Axêtincôlin.
D. Axêtincôlin tái chế đượ chứa trong các bóng xinap.
Câu 43: Điều kiện hoá hành động là
A. kiểu liên kết giữa các hành vi và các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành
vi này.
B. kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các
hành vi này.
C. kiểu liên kết giữa một hành vi và một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành
vi này.
D. kiểu liên kết giữa hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi
này.
Câu 44: Tập tính bẩm sinh là
A. những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng
cho loài.
B. một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho
loài.
C. những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng
cho loài.
D. những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng
cho loài.

Câu 45: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ
cảm đến cơ quan đáp ứng?
10


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một
chiều.
B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.
C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D. Vì chất trun gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
Câu 46: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 47: Học ngầm là
A. những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để
giải quyết vấn đề tương tự.
B. những điều học được một cách có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn đề
tương tự dễ dàng.
C. những điều học được không co ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết
được vấn đề tương tự một cách dễ dàng.
D. những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết
vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 48: Học khôn là
A. phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại.
B. biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.

D. phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Câu 49: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là
một ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Học khôn.
B. Học ngầm.
C. Điều kiện hoá hành động.
D. Quen nhờn
Câu 50: Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra
A. giữa những cá thể cùng loài.
B. giữa những cá thể khác loài.
C. giữa những cá thể cùng lứa trong loài.
D. giữa con với bố mẹ.
Câu 51: Về tập tính con người khác hẳn với động vật ở điểm nào?
A. Tập tính xã hội cao.
B. Điều chỉnh được tập tính bẩm sinh.
C. Có nhiều tập tính hỗn hợp
D. Phát triển tập tính học tập.
Câu 52: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là
A. tập tính sinh sản.
B. tập tính di cư
C. tập tính xã hội.
D. tập tính bảo vệ lãnh thổ.
Câu 53: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển thuộc loại tập tính
nào?
A. Số ít là tập tính bẩm sinh.
B. Phần lớn là tập tính học tập.
C. Phần lớn là tập tính bẩm sinh.
D. Toàn là tập tính học tập.
Câu 54: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình
thức học tập:

A. Học ngầm.
B. Điều kiện hoá đáp ứng.
C. Học khôn.`
D. Điều kiện hoá hành động.
Câu 55: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào?
11


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150
A. Phần lớn là ập tính bẩm sinh.
B. Phần lớn là tập tính học tập.
C. Số ít là tập tính bẩm sinh.
D. Toàn là tập tính học tập.
Câu 56: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về
hình thức học tập:
A. Điều kiện hoá đáp ứng.
B. Học ngầm.
C. Điều kiện hoá hành động.
D. Học khôn.
Câu 57: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào?
A. Số ít là tập tính bẩm sinh.
B. Toàn là tập tính tự học.
C. Phần lớn tập tính tự học.
D. Phần lớn là tập tính bảm sinh.
Câu 58: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
A. Phát huy những tập tính bẩm sinh.
B. Phát triển những tập tính học tập.
C. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
D. Thay đổi tập tính học tập.

Câu 59: Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là
A. In vết.
B. Quen nhờn.
C. Học ngầm D. Điều kiện hoá hành động
Câu 60: Hình thức học tập nào phát triển nhất ở người so với động vật?
A. Điều kiện hoá đáp ứng.
B. Học ngầm.
C. Điều kiện hóa hành động.
D. Học khôn.
Câu 61: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là:
A. Tập tính xã hội.
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
C. Tập tính sinh sản.
C. Tập tính di cư.
Câu 62: Cho bảng thông tin sau:
Hình thức học tập
Các hoạt động học tập
1. Quen nhờn
a. Phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết tình
huống mới
2. In vết
b. Học không có ý thức, nhưng khi có nhâu cầu thì kiến
thức đã học sẽ được tái sử dụng để giải quyết các tình
huống tương tự.
3. Điều kiện hóa đáp ứng
c. Phớt lờ không trả lời những kích thích lặp đi, lặp lại
nhiều lần mà không gây nguy hiểm.
4. Điều kiện hóa hành động
d. Con non có “tính bám” và đi theo các vật chuyển động
mà chúng nhìn thấy trước tiên.

5. Học ngầm
e. Hình thành liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới
tác động của sự kết hợp các kích thích đồng thời.
6. Học khôn
g. Liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng
(hoặc phạt) và sau đó động vật chủ động lặp lại hành vi đó
Tổ hợp ghép đôi đúng là
A. 1 – c, 2 – d, 3 – e, 4 – g, 5 – b, 6 – a.
B. 1 – c, 2 – d, 3 – e, 4 – g, 5 – a, 6 – b
C. 1 – c, 2 – e, 3 – d, 4 – g, 5 – b, 6 – a.
D. 1 – c, 2 – d, 3 – g, 4 – e, 5 – b, 6 – a.
Câu 63: Một số tập tính phổ biến ở động vật?
1. Tập tính kiếm ăn.
2. Tập tính lãnh thổ.
3. Tập tính cạnh tranh.
4. Tập tính sinh sản.
5. Tập tính di cư
6. Tập tính đe dọa.
7. Tập tính xã hội.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 3, 4, 5, 6, 7.
C. 1, 2, 4, 5, 7.
D. 1, 3, 4, 5,
6.
Câu 64: Phát biểu đúng về tập tính lãnh thổ?
12


Giáo viên: Lê Hồng Thái
Hotline: 0983636150

A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ của mình chống lại các cá thể khác cùng loài để giữ nguồn thức
ăn, nơi ở và sinh sản.
B. Tập tính canh giữ lãnh thổ để duy trì nòi giống và sự tồn tại của loài.
C. Tập tính kiếm ăn trong phạm vi nhất định của quần thể (không xâm phạm lãnh thổ khác)
D. Tập tính hỗ trợ cùng loài.
Câu 65: Tập tính nào không phải là tập tính sinh sản của động vật?
A. Tập tính ve vãn của động vật.
B. Tập tính làm tổ, đẻ và ấp trứng.
C. Tập tính chăm sóc con non.
D. Tập tính tấn công cá thể cùng loài.
Câu 66: Những biểu hiện về tập tính di cư ở động vật?
A. Một số loài chim, thú, cá thay đổi nơi sống theo mùa.
B. Chúng thường di chuyển một quãng đường dài.
C. Di cư hai chiều (đi và về) hoặc một chiều.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 66: Sự định hướng của động vật di cư?
A. Động vật trên cạn định hướng nhờ vị trí của mặt trời, trăng, sao.
B. Chim bồ câu định hướng nhờ từ trường của trái đất.
C. Động vật ở nước (cá) định hướng dựa vào thành phần hóa học của nước và hướng dòng
nước chảy
D. Tất cả các ý trên.
Câu 67: Tập tính lãnh thổ đối với đời sống động vật có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo sự phân bố hợp lí để tồn tại.
B. Duy trì tính ổn định của quần thể và loài.
C. Đảm bảo được cân bằng sinh thái trong khu vực.
D. Đảm bảo được các mối quan hệ hài hòa trong sinh thái.
ĐÁP ÁN
1:a;2:c;3:d;4:b;5:a;6:b;7:a;8:c;9:b;10:c;11:b;12:b;13:b;14:b;15:a;16:d;17:c;18:c;19:a;20:c;21:d;22
:a;23:c;24:d;25:a;26:b;27:a;28:c;29:d;30:d;31:b;32:a;33:c;34:c;35:a;36:a;37:b;38:d;39:a;40:a;41:c
;42:a;43:b;44:c;45:b;46:c;47:c;48:d;49:d;50:a;51:d;52:c;53:c;54:b;55:b;56:d;57:d;58:d;59:a;60:d;

61:a;62:a;63:c;64:a;65:d;66:d;67:d

13



×