Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

UNIT 11. SOURCES OF ENERGY C. LISTENING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.37 KB, 3 trang )

MẪU KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ - KHỐI PHỔ THÔNG
(Các cấp học, ngành học khác có thể tùy biến trên cơ sở mãu KH này)
Trường:THPT Đại Mỗ
MÔN HỌC: Tiếng Anh
KHỐI LỚP: 11
Họ tên giáo viên: Phạm Quốc Khánh
Trình độ chuyên môn: cử nhân Anh văn
Trình độ Tin học: B
Địa chỉ, số điện thoại di động của GV:
Ngõ 318 số nhà 99 Đường La Thành
DĐ: 01698370576

I. Mục tiêu bài dạy:
II. Yêu cầu của bài
dạy:

UNIT 11. SOURCES OF ENERGY
C. LISTENING
Số tiết của bài dạy:1

1. Kiến thức: Nghe hiểu
2. Kỹ năng: thực hành giao tiếp
3. Thái độ: tự tin, nghiêm túc nhưng cởi mở
1. Về kiến thức của học sinh
a) Kiến thức về CNTT: theo dõi các thông tin trên màn hình,
nghe nội dung đoạn băng (đã được kết nối) và làm các bài tập.
b) Kiến thức chung về môn học: có kỹ năng nghe và hỏi đáp
theo các tình huống được giáo viên đưa ra.
2. Về trang thiết bị/Đồ dùng dạy học
a) Trang thiết bị/Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT:
- Phần cứng: máy tính có cấu hình bình thường


- Phần mềm : Microsoft PowerPoint

b) Trang thiết bị khác/Đồ dùng dạy học khác: loa được kết nối
với máy tính, phiếu học tập
III. Chuẩn bị cho
1. Chuẩn bị của Giáo viên: copy bài giảng vào máy tính, kiểm tra
bài giảng:
kết nối giữa máy tính với loa.
2. Chuẩn bị của Học sinh: có đủ sách vở, đồ dùng học tập và làm
theo các chỉ dẫn của giáo viên về chuẩn bị bài mới.
IV. Nội dung và
1. Tổ chức lớp (thời gian 1 phút): Kiểm tra sĩ số
tiến trình bài giảng
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra, giáo viên thưởng hay phạt điểm
trong suốt thời gian học trên lớp.
(Sử dụng CNTT một
cách sáng tạo hỗ trợ
3. Giảng bài mới (thời gian 42 phút):
đổi mới phương pháp
a) Giới thiệu, dẫn nhập
dạy học)

Before you listen:
Học sinh chơi trò chơi (theo nội dung học của bài). Học sinh làm
việc theo nhóm, chọn ô số rồi xem hình ảnh ẩn sau các ô số và trả
lời các câu hỏi đó. Học sinh ra tín hiệu để giành quyền trả lời câu
hỏi. Nếu trả lời đúng nhóm học sinh đó được số điểm của ô số đó.
Nếu sai thì nhóm khác ra tín hiệu để trả lời. Nếu nhóm nao chọn
được ô số may mắn thì được số điểm trong ô số đó mà không phải
trả lời. Hết trò chơi thư ký sẽ tổng kết điểm đội nào nhiều điểm sẽ

giành chiến thắng. Các em có nhiều câu trả lời đúng giáo viên có
thể cho điểm tốt thay cho kiểm tra miệng.

b) Nội dung bài mới - thể hiện theo các nội dung sau:
Dạy từ mới trên màn hình các từ mới được giới thiệu lần lượt (có
phiên âm, nghĩa của từ và ví dụ minh họa).
• Học sinh nghe phát âm và nhắc lại các từ mới.
• Học sinh đọc các câu ví dụ.
• Kiểm tra nhận biết của học sinh bằng đính từ lên bảng rồi giáo
viên chỉ các từ cho vài em đọc.
While you listen
 Task 1
 Học sinh đọc các câu hỏi trong phần Task 1 trước khi nghe để
tìm đáp án đúng.
• Học sinh nghe băng (đã được kết nối theo slide) từ 1 đến 2 lần.
• Học sinh làm vệc độc lập sau đó trao đổi theo cặp trong 2 phút.
• Gọi một học sinh làm bài trên bảng và số khác làm miệng rồi đối


chiếu kết quả.
• Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Giáo viên có thể cho điểm
để khuyến khích các em học tập nhất là đối với học sinh yếu kém.
 Task 2
 Học sinh đọc đoạn văn trong phần Task 2 trước khi nghe để tìm
các từ còn thiếu điền vào chỗ trống.
• Học sinh nghe băng 1 lần .
• Học sinh làm theo cặp trong 2 phút.
• Gọi một học sinh làm bài trên bảng và số khác làm miệng rồi đối
chiếu kết quả đúng.
• Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Giáo viên có thể cho điểm.

Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh (đây là phần củng cố
kiến thức của bài học)
 Học sinh làm việc theo nhóm tóm lược nội dung chính của bài
nghe bằng điền dấu () vào các cột đúng theo các loại năng
lượng,Học sinh làm theo nhóm trong 3 phút.
• Ba nhóm học sinh làm xong sớm nhất gắn phiếu học tập lên bảng.
• Sử dụng máy chiếu để chiếu bài làm của học sinh. Gọi các học
sinh chữa bài và đối chiếu kết quả đúng.

Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Giáo viên có thể cho
điểm.

c) Mở rộng, khái quát kiến thức: trong suốt quá trình học giáo
viên cung cấp thông tin, mở rộng và khái quát kiến thức (để các
thông tin mở rộng hỗ trợ giúp cho bài giảng có hiệu quả hơn)
4. Liên hệ đến các môn học khác (thời gian 5 phút) được lồng
ghép trong quá trình học
5. Bài tập về nhà và kết thúc bài (thời gian 2 phút)
Hướng dẫn chuẩn bị vài biểu đồ cho việc mô tả biểu đồ trong bài
writing (học sinh chuẩn bị theo nhóm).

V. Nguồn tài liệu
tham khảo

 Hình ảnh được lấy từ internet.
 Bài giảng được thiết kế trên Microsoft PowerPoint
VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy
 Sử dụng phần mềm hỗ trợ và máy chiếu trong dạy nghe môn Tiếng Anh giúp cho giáo
viên:
 Có thể đưa ra nhiều thông tin tư liệu bằng hình ảnh, phim tư liệu nhanh, có tác dụng gây

ấn tượng khắc sâu bài học hơn cách day truyền thống.
 Giảm các thao tác không cần thiết nhất là tua lại băng cho học sinh nghe lại.
 Tiết kiệm tối đa thời gian và có thể chữa được nhiều bài làm của học sinh hơn so với dùng
băng đài.
 Có thể đưa ra các chỉ dẫn (các mẫu câu, các ví dụ... ) nhanh không mất nhiều thời gian
ghi lên bảng.
 Tuy nhiên còn có các nhược điểm sau và cách khắc phục:
 Trong phòng máy ánh sáng thường tối hơn so với trong lớp học nên học sinh ghi chép
được ít. Giáo viên chuẩn bị nhiều phiếu học tập cho các em để các em có thể làm bài trên
lớp và về nhà có thể ghi lại những nội dung thiết yếu của bài học.
 Mắt các em phải làm việc nhiều hơn nên nhanh mỏi dễ bị cận thị. Giáo viên tránh lạm
dụng việc học trong phòng máy ( không phải tiết nào cũng học trong phòng máy).

Ngày 12 tháng 2 năm 2009
XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG

NGƯỜI SOẠN

Phạm Quốc Khánh


Hướng dẫn cách sử dụng kết nối trong bài giảng
Đối với các slide

Kích chuột trái để kết
nối với các slide
Kích chuột
trái để kết nối
với slide 2


Kích chuột
trái để kết
nối với audio

Thực hiện các kết nối trên để tạo nên một bài giảng hoàn chỉnh.
Chúc các đồng nghiệp thành công.



×