Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.38 KB, 51 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN

Giảng viên hướng dẫn: TH.S NGŨ THỊ DIỄM HẰNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC QUYÊN
MSSV: 71205215
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 16

TP HCM, THÁNG 4, NĂM 2016


TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN


Giảng viên hướng dẫn: TH.S NGŨ THỊ DIỄM HẰNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC QUYÊN
MSSV: 71205215
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 16

TP HCM, THÁNG 4, NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN

Sau hai tháng thực tập tại Công ty TNHH TMDV Thi Nguyễn, tơi đã hồn
thiện được báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Để đạt được thành quả đó ngồi
kiến thức và sự nỗ lực của bản thân cịn có sự chỉ dạy, giúp đỡ tận tình từ phía thầy
cơ tại trường Đại học Tơn Đức Thắng và các Anh Chị phịng xuất nhập khẩu Cơng
ty TNHH TMDV Thi Nguyễn.
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại
học Tơn Đức Thắng nói chung và cơ Ngũ Thị Diễm Hằng nói riêng đã trang bị kiến
thức quý giá, hết lịng tư vấn, hổ trợ để tơi hồn thành bài báo cáo này. Tôi cũng xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Giám đốc và các anh chị nhân viên phịng xuất nhập
khẩu Cơng ty TNHH TMDV Thi Nguyễn đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo
điều kiện cho tơi có cơ hội được học hỏi kinh nghiệm và trải nghiệm thực tế.
Những kiến thức, kinh nghiệm nhận được Thầy Cô và các Anh Chị trong thời
gian qua, là hành trang quý giá giúp tôi tự tin thể hiện mình tốt hơn trong những thử
thách sắp tới và có cơ hội để được một cơng việc tốt sau này.
Vì vốn kiến thức và sự hiểu biết của bản thân cịn giới hạn, nên bài báo cáo
này sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý
q báu của q Thầy, Cơ và bạn đọc.
Một lần nữa tôi xin gửi đến quý Thầy Cô và các Anh Chị lời chúc sức khỏe
và lời cảm ơn chân thành nhất!

TP Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Quyên


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
1

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty

2

Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm 2012, 2013, 2014.

3

Bảng 1.3: Cơ cấu dịch vụ hàng xuất nhập khẩu qua các năm

4

Bảng 1.4: Cơ cấu dịch vụ hàng xuất nhập khẩu qua các năm
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

1

Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (20122014)
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của cơng ty
Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu

tại công ty TNHH TMDV Thi Nguyễn
3 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ thể hiện quy trình thực hiện thủ tục Hải quan điện tử trên
phần mềm VNACCS/VCIS tại công ty Thi Nguyễn.
1
2


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

B/L

Bill of Lading

2

BCT

Bộ chứng từ

3

D/O

Dilivery Order


4

TMDV

Thương mại dịch vụ

5

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

6

XNK

Xuất nhập khẩu

7

VNĐ

Việt Nam đồng


MỤC LỤC
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Lời cảm ơn
Nhận xét của cơ quan thực tập
Phiếu khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
Nhận xét của giảng viên phản biện
Nhật ký thực tập gốc của giảng viên
Nhật ký thực tập gốc của doanh nghiệp
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các sơ đồ
Lời mở đầu
Nội dung báo cáo thực tập

Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH TM & DV Thi Nguyễn và kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011 – 2014.
1.1


GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH TM & DV THI NGUYỄN

1.1.1

Q trình hình thành và phát triển

1.1.2

Các lĩnh vực hoạt động của công ty :

1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TM & DV THI
NGUYỄN
1.2.1

Chức năng

1.2.2

Nhiệm vụ

1.3.1

Cơ cấu tổ chức

1.3.2

Vai trị của các phịng ban

1.4


TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY :

1.4.1

Nguồn nhân lực

1.4.2

Cơ cấu sử dụng lao động của công ty

1.5 MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TM & DV THI NGUYỄN TRONG 3 NĂM TỪ 2012-2014
1.5.1

Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012- 2014

1.5.2

.Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty Thi Nguyễn

1.5.3

Cơ cấu dịch vụ


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN
2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
TẠI CƠNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN

2.2

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH

2.2.1

Đàm phán, kí kết hợp đồng giao nhận

2.2.2

Nhận bộ chứng từ từ khách hàng

2.2.3

Kiểm tra bộ chứng từ

2.2.4

Khai báo hản quan điện tử

2.2.5

Đăng kí kiểm tra chất lượng cho lô hàng

2.2.6

Nhận lệnh giao hàng- D/O

2.2.7


Làm thủ tục Hải quan tại cảng

2.2.7.1 Mở tờ khai
2.2.7.2 In phiếu EIR
2.2.7.3 Nhận tờ khai từ Hải quan và thông quan.
2.2.8

Giao hàng cho khách hàng và nhận thanh toán

2.3 TỐ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER GIẤY AIRLAID BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN.
2.3.1 Đàm phán, kí kết hợp đồng giao nhận với cơng ty cổ phần In Hàng
Không…………………
2.3.2

Nhận bộ chứng từ từ khách hàng và kiểm tra

2.3.3

Khai báo hải quan điện tử

2.3.4

Nhận lệnh giao hàng.

2.3.5

Làm thủ tục hải quan tại cảng.


2.3.5.1 Mở tờ khai hải quan
2.3.5.2 In phiếu EIR- phiếu xuất/nhập bãi
2.3.5.3 Nhận tờ khai từ hải quan:
2.3.5.4 Thanh lí tờ khai
2.3.6

Bổ sung chứng thư và thơng quan tờ khai nhập khẩu

2.3.7

Hồn hồ sơ cho khách hàng và nhận phí dịch vụ


CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ,CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV
THI NGUYỄN.
3.1

MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY

3.1.1

Thuận lợi

3.1.2

Khó khăn

3.1.3


Cơ hội

3.1.4

Thách thức

3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV THI NGUYỄN.
3.2.1

Kiến nghị về nguồn nhân lực cho công ty

2

Kiến nghị về chiến lược và phương thức kinh doanh

15. Kết luận
16. Danh mục tài liệu tham khảo
17. Phụ lục


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập vào nền kinh tế thế giới, đặc
biệt kể từ sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới WTO, đây chính
là cơ hội cũng là thách thức đối với chúng ta. Vì vậy, để đẩy mạnh nền kinh tế, phát
triển khoa học kĩ thuật và tiếp thu công nghệ hiện đại của các nước đã và đang phát
triển, chúng ta cần thúc đẩy mở rộng mối quan hệt đối ngoại với các quốc gia trên
thế giới.
Xuyên xuốt quá trình phát triển, mở cửa nền kinh tế, hoạt động xuất nhập
khẩu ngày nay nắm giữ vai trò quan trọng đối với hoạt động thương mại của mọi

quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, vì nó gây ảnh hưởng khơng
nhỏ tới cán cân thanh tốn của tồn bộ nền kinh tế. Những năm gần đây, việc mua
bán trao đổi giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển với quy mơ rộng
lớn.
Nhập khẩu đóng vai trị rất lớn trong nền kinh tế nói chung và hoạt động
ngoại thương nói riêng của mỗi quốc gia. Nhập khẩu những mặt hàng mà nước ta
không sản xuất hay sản xuất không hiệu quả, nhập khẩu các nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị, hàng tiêu dùng phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ trong nước. Bên cạnh
đó, nhập khẩu cịn nhằm mục đích gia cơng chế biến cho các cơng ty, xí nghiệp
nước ngồi, tạm tái xuất… Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu, vai
trị của các cơng ty xuất nhập khẩu nói chung và cơng ty thương mại dịch vụ nói
riêng càng được chú trọng, đặc biệt hoạt động giao nhận sẽ là yếu tố quyết định kết
quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu có thành cơng hay khơng. Việc nghiên cứu quy
trình tổ chức, thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu, đồng thời tìm ra giải pháp
để nâng cao hiệu quả, hoàn thiện việc tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu là rất
thiết yếu cho các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực ngoại thương trên con
đường hội nhập. Vì thế, các doanh nghiệp cần trang bị cho mình những kĩ thuật
nghiệp vụ xuất nhập khẩu để thực hiện giao dịch ngoại thương.
Để có cái nhìn hồn thiện và hiểu biết thêm những kiến thức thực tế về hoạt
động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, tôi đã xin thực tập tại công ty
TNHH TMDV Thi Nguyễn với đề tài thực tập “PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC
HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN”


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TM & DV THI NGUYỄN VÀ KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2011 –
2014.
1.1


GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM & DV THI NGUYỄN
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY TNHH TM &
DV THI NGUYỄN.
Tên giao dịch quốc tế: THI NGUYEN TRADING
SERVICE., LTD.
Giấy phép kinh doanh số: 4102028682 do sở kế hoạch và đầu
tư TPHCM cấp ngày 23 tháng 03 năm 2005.
Mã số thuế: 0303716674.
Vốn điều lệ: 500.000.000 VND (Năm trăm triệu đồng)
Địa chỉ trụ sở chính: 6B7 Nguyễn Sơn, Phường Phú Thọ Hồ, Quận Tân Phú,
Tp.HCM
Văn phịng giao dịch: 149/32 Lê Thị Riêng, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại: (848) 3925.3103
Số fax: (848) 3925.3103
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc Thi Thanh Tùng.
Từ khi được thành lập đến nay, công ty đã từng bước củng cố và định hướng
lại cơ cấu hoạt động dịch vụ, không ngừng phát triển và bổ sung thêm một số ngành
nghề kinh doanh.
 Giấy phép kinh doanh đăng kí thay đổi lần 1 ngày 16 tháng 01 năm 2007
 Đăng kí thay đổi lần 2 ngày 29 tháng 12 năm 2009

Hiện nay, cơng ty đã có một số lượng khách hàng lớn, ngày càng mở rộng
được thị trường cũng như một số hãng tàu lớn tín nhiệm hợp tác và chọn Thi
Nguyễn làm nhà phân phối, đại lí giao nhận hàng hóa. Có được kết quả như ngày
hơm nay là nhờ cơng ty có những bước đi đúng đắn, có sự đầu tư và am hiểu thị



trường, có chiến lược kinh doanh phù hợp. Đây là điều kiện quan trọng giúp cho
cơng ty có thêm khách hàng và phát triển tiếp trong thời gian tới.
1.1.2 Các lĩnh vực hoạt động của công ty :
-

Dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.

-

Dịch vụ chứng từ và làm thủ tục Hải Quan.

-

Đại lý ký gửi hàng hố.

-

Gia cơng, sản xuất, mua bán hàng may thêu, máy móc thiết bị hàng điện – điện tử,
máy vi tính và linh kiện (trừ tẩy nhuộm, hồ in trên sản phẩm, tái chế phế thải tại trụ
sở).

-

Mua bán vải sợi, nguyên phụ liệu ngành may, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại
mạnh), lương thực, thực phẩm, thủy hải sản, sản phẩm nhựa, mút xốp và phế liệu
ngành nhựa (không mua bán phế liệu tại trụ sở), hàng trang trí nội thất, vật liệu xây
dựng.
CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TM & DV THI
NGUYỄN


1.2

1.2.1 Chức năng

Đăng ký thành lập công ty TNHH TM & DV Thi Nguyễn hoạt động theo chức
năng dịch vụ thương mại với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ uy tín chất
lượng hàng đầu:
- Xuất nhập khẩu một số mặt hàng
-

Dịch vụ giao nhận hàng hoá.

-

Dịch vụ vận chuyển hàng hoá quốc tế và nội địa.

-

Dịch vụ làm thủ tục hải quan.

-

Đại lí kí gửi hàng hóa xuất nhập khẩu.

1.2.2 Nhiệm vụ

Công ty sẽ thông qua hợp đồng để thay mặt chủ hàng tiến hành làm các thủ tục
như: khai báo hải quan, làm thủ tục xuất nhập khẩu, đóng thuế… để nhận hàng tại



các cảng, sân bay rồi giao lại cho khách hàng theo đúng hợp đồng, hoặc công ty sẽ
nhận hàng của đối tác để làm thủ tục xuất hàng.
Một khi công ty đã ký kết hợp đồng giao nhận với đối tác thì đều phải cân nhắc,
xem xét các yếu tố sau:
- Yêu cầu của đối tác
- Đối tượng làm hàng
- Quy trình và bản chất cơng việc
- Khả năng đáp ứng của cơng ty
- Hiệu quả mang lại
- Các chính sách, văn bản pháp luật có liên quan đến cơng việc
- Tiết kiệm tối đa các khoản chi phí phát sinh
- Tạo uy tín trên thương trường dịch vụ giao nhận
Tổ chức quản lí hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và các dịch vụ về giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Thực hiện tốt và đầy đủ các kế hoạch để đảm bảo và phát triển nguồn vốn tạo
hiệu quả kinh tế xã hội nhằm thúc đẩy công ty ngày càng phát triển.
Thực hiện đầy đủ các chính sách về công tác tiền lương, an ninh trật tự và các
quy định nhà nước ban hành.

1.3

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ VAI TRỊ CỦA CÁC PHỊNG BAN TẠI CƠNG
TY TNHH TM & DV THI NGUYỄN
1.3.1 Cơ cấu tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ TỐN


PHỊNG KINH
DOANH

Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của cơng ty

PHỊNG XUẤT NHẬP
KHẨU


1.3.2 Vai trị của các phịng ban

Văn phịng cơng ty hiện nay gồm có 5 phịng ban chính:
- Phịng giám đốc
- Phịng phó giám đốc
- Phịng kế tốn
- Phịng kinh doanh
- Phòng xuất nhập khẩu
 Giám đốc :

Điều hành các hoạt động của nhân viên trong công ty và chịu trách nhiệm về
các vấn đề như: phụ trách công tác tài chính của cơng ty, phụ trách cơng tác tổ chức
bộ máy quản lý công tác tuyển dụng và đào tạo, cơng tác khen thưởng, kỷ luật,
chính sách lương…
Giám đốc là người lập kế hoạch chính sách kinh doanh, đồng thời cũng là
người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, là đại diện cho mọi quyền lợi
và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật. Giám đốc là người luôn đứng đầu trong
việc hoạch định chiến lược kinh doanh của cơng ty.
 Phó giám đốc :


Thay mặt hỗ trợ giám đốc lúc giám đốc vắng mặt hay những lúc cần thiết,
đồng thời theo dõi và điều khiển mọi hoạt động của nhân viên cấp dưới.
 Phòng kế tốn :

Gồm có các vị trí: Kế tốn bộ phận, Thủ quỹ, Thu ngân/Bộ phận thu – chi
Tổ chức và quản lý sử dụng vốn đúng mục đích, đúng pháp luật và có hiệu quả cao.
- Quản lý thu và chi cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của tồn cơng ty.
- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm.
- Tham gia xây dựng hạch toán giá thành phẩm.
- Thực hiện nghiệp vụ quản lý, kiểm kê đánh giá tài sản chuyển nhượng, cho
thuê, thanh lý, liên kết hợp tác sản xuất kinh doanh.
- Nhiệm vụ chính của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ kế toán, thống kê
liên quan đến tài sản của công ty, quản lý và thực hiện các chế độ thủ tục
hành chính kế toán theo quy định hiện hành, quản lý nguồn tài chính của


doanh nghiệp như : thu tiền khách hàng, chi phí tài chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh cân đối các nguồn vốn, theo dõi hoạch toán kế toán.
- Kế toán chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc và chịu trách nhiệm về tồn bộ
cơng tác kế tốn.
 Phịng kinh doanh :
-

-

Có nhiệm vụ giúp cho cơng ty đưa sản phẩm (các ngành nghề, dịch vụ của
công ty) đến người tiêu dùng và quảng bá sản phẩm trên thị trường, phân tích
thị trường để cho cơng ty có chiến lược kinh doanh.
Đảm bảo mục tiêu doanh thu và thiết lập kế hoạch thực hiện mục tiêu.
Chăm sóc, duy trì mối quan hệ với khách hàng đồng thời phản ánh các thông

tin từ khách hàng đến cấp trên.
Phát hiện khách hàng tiềm năng và phát triển mới việc kinh doanh.

 Phòng xuất nhập khẩu:
-

1.4

Phòng thực hiện chức năng kinh tế đối ngoại theo bảng điểu lệ, hoạt động
của công ty và chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nước.
Xây dựng kế hoạch và chiến lược kinh doanh của công ty.
Luôn cập nhập các thông tin, văn bản pháp luật ban hành để kịp thời và chủ
động trong việc hoạt động của công ty.
Lên phương án ký kết hợp đồng, tính tốn hiệu quả từng lơ hàng xuất nhập
khẩu.
Thực hiện các nghiệp vụ về đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng vận tải
bảo hiểm cùng những hợp đồng ký kết hoặc được giao thực hiện.

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CƠNG TY :
1.4.1 Nguồn nhân lực

Ngày nay bên cạnh nguồn vốn, nguồn nhân lực là một trong những yếu tố
hàng đầu được các công ty chú trọng đào tạo. Đào tạo nguồn nhân lực là chiến lược
mang tính chất dài hạn, có hiệu quả lâu dài. Chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động, kết quả của công ty. Cán bộ tổ chức, quản lý biết cách điều
hành, phối hợp giữa các phịng ban, nhân viên nắm bắt được tính chất cơng việc tạo
ra môi trường làm việc năng động, thân thiện, mọi hoạt động có tính chất liên kết,
phối hợp hài hoà với nhau làm tăng năng suất lao động. Đặc biệt trong lĩnh vực
chứng từ xuất nhập khẩu, trình độ của nhân viên, tác phong, tinh thần làm việc và
kinh nghiệm ảnh hưởng chủ yếu đến chất lượng dịch vụ… Vì vậy trong cơng việc



tuyển dụng, công ty luôn chú trọng tuyển dụng những ứng viên có bằng cấp trình độ
chun mơn, kinh nghiệm, năng động, nhanh nhẹn và có khả năng chịu được áp lực
công việc cao.
1.4.2 Cơ cấu sử dụng lao động của cơng ty

Số lượng

STT

Đơn vị

1

Lãnh đạo

1

Đại học

2

Hành chính

1

Đại học

3


Kinh doanh XNK

1

4

Nam

Trình độ

Nữ

1

1 Đại học, 1 Cao đẳng

Kế tốn

1

1 Đại học

5

Thủ quỹ

1

1 Trung cấp


6

Chứng từ

2

1 Đại học, 1 Cao đẳng

7

Giao nhận
Tổng

3
6

1 Đại học, 2 Cao đẳng
5

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính cơng ty)
Qua bảng cơ cấu lao động ta thấy trình độ lao động bậc Đại học chiếm trên
60% tổng số lao động, nam giới chiếm 55%, nữ giới chiếm 45%, độ tuổi trung bình
lao động là 32 tuổi. Cơ cấu lao động phù hợp với từng lĩnh vực kinh doanh, vừa
đảm bảo được yêu cầu của cơng việc vừa tiết kiệm được chi phí cho công ty.
1.5

MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH TM & DV THI NGUYỄN TRONG 3 NĂM TỪ 2012-2014

1.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012- 2014

Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014


(VNĐ)

(VNĐ)

(VNĐ)

Doanh thu

6,456,634,200

7,530,920,681

8,640,937,500

Chi phí

5,963,266,536


7,014,060,400

8,007,966,922

Lợi nhuận
thuế

trước 493,367,664

516,860,281

632,970,578

Thuế
thu
doanh nghiệp

nhập 123,341,916

116,293,563

124,692,017

400,566,718

508,278,561

Lợi nhuận sau thuế

370,025,748


(Nguồn: Phịng kế tốn)
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm 2012, 2013, 2014

-

Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (20122014)
Qua bảng số liệu 1.2 và biểu đồ 1.1 ở trên cho thấy hoạt động kinh doanh của
công ty đạt được những kết quả tích cực và tăng qua các năm 2012-2013- 2014, cụ
thể như sau:
Doanh thu tăng mạnh, từ 6,456,634,200 đồng năm 2012 lên 7,530,920,681 năm
2013 (tăng 16,6% so với năm 2012) và 8,640,937,500 đồng năm 2014 (tăng 15% so
với năm 2013).

-

Chi phí tăng từ 5,963,266,536 đồng năm 2012 lên 7,014,060,400 đồng năm 2013
(tăng 17% so với năm 2012) và 8,007,966,922 đồng năm 2014 (tăng 14% so với
năm 2013).

-

Lợi nhuận sau thuế cũng tăng khá mạnh từ 370,025,748 đồng năm 2012 lên
400,566,718 đồng năm 2013 (tăng 8% so với năm 2013) và đạt tới 508,278,561
đồng năm 2014 (tăng 27% so với năm 2013).
Công ty đạt được những kết quả tích cực như trên là do trong 3 năm 20122014, cán bộ và nhân viên trong cơng ty đã có những nỗ lực rất lớn trong việc tìm
kiếm khách hàng, mở rộng thị trường, kí hợp đồng có giá trị lớn, có những chính
sách phát triển cơng ty phù hợp với những bước phát triển của nền kinh tế trong



nước cũng như quốc tế. Công ty cũng đàm phán lại về giá cả với đối tác, giảm các
chi phí quản lí doanh nghiệp (đặc biệt trong năm 2014). Đồng thời cơng ty cũng
chịu ảnh hưởng tích cực từ những chính sách ưu đãi, tạo điều kiện phát triển của
nhà nước dành cho ngành ngoại thương.
1.5.2 .Cơ cấu thị trường nhập khẩu của cơng ty Thi Nguyễn

Trong q trình hình thành và phát triển, cơng ty Thi Nguyễn ln tìm cách
mở rộng mối quan hệ bạn hàng với các đối tác nước ngồi nhằm đa dạng hóa nguồn
cung cấp hàng hóa cho các doanh nghiệp khách hàng. Khả năng mở rộng nguồn
hàng nhập khẩu cịn thể hiện uy tín trên thị trường thế giới. Hiện nay, thị trường
nhập khẩu chủ yếu của doanh nghiệp là Thái Lan, Trung Quốc, Singapore, Taiwan.
Bảng 1.3: Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty Thi Nguyễn
Đơn vị tính: USD
Thị
trường

Năm 2012
ST

Tỉ
trọng

Năm 2013
ST

Tỉ trọng

Năm 2014
ST


Tỉ trọng

Thái Lan

258,287.5
0

48,67

305,978.0
0

53.56

225,978.0
0

46,19

Trung
Quốc

108,194.2
0

20.39

76,573.95

13.40


46,533.50

9.51

65,479.00

12.34

53,975,40

9.45

43,925.20

8.98

85,289.00

16,07

112,679.60

19.73

154,674.3
0

31.62


Các quốc
gia khác

13,396.60

2.52

22,035.15

3.86

18,121.60

3.70

Tổng
cộng

530,046.3
0

100

571,242.1
0

100

489,232.6
0


100

Singapore

Taiwan


Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty chủ yếu nhập khẩu nguồn hàng từ Thái Lan
với tỉ trọng chiếm gần một nửa cơ cấu thị trường nhập khẩu và tăng giảm đều qua
các năm (Năm 2012 đạt 258,287.50 USD chiếm 48,67%, năm 2013 đạt 305,978.00
USD chiếm 53.56% và năm 2014 đạt 225,978.00 USD chiếm 46,19%). Đây là thị
trường nhập khẩu chủ yếu của công ty với những đối tác lâu năm và đáng tin cậy
như MMP Corporation LTD.
Đứng thứ 2 trong bảng cơ cấu là Trung Quốc (năm 2012 chiếm 20.39% tỷ trọng).
Trong năm 2013 tỷ trọng của thị trường này giảm xuống còn 13.40%, giảm 6.99%
so với tỷ trọng năm 2012 (tương đương là 31,620.25 USD). Và tới năm 2014 tỷ
trọng nhập khẩu tại thị trường này lại tiếp tục giảm xuống còn 9.51% (tương đương
46,533.50 USD). Tuy nhiên đây vẫn là thị trường nhập khẩu cơ hữu của công ty Thi
Nguyễn.
Thị trường Singapore chiếm tỷ trọng thấp nhất và tăng giảm dần trong giai đoạn
2012-2014 ( năm 2012: 12.34%, năm 2013: 9.45%, năm 2014: 8.98%). Năm 2012
tổng giá trị nhập khẩu tại thị trường này là 65,479.0 USD. Và năm 2013 tổng giá trị
nhập khẩu tại thị trường Singapore giảm xuống còn 53,975.40 USD (giảm 17.57%
so với năm 2012). Nhưng tới năm 2014 tổng giá trị nhập khẩu tiếp tục giảm xuống
chỉ còn 43,925.20 USD.
Còn tại thị trường Taiwan, đây là thị trường tiềm năng và có mối quan hệ khá
thân thiệt với các đối tác nên tỷ trọng nhập khẩu tại thì trường này tăng nhanh và
đều trong giai đoạn này. Năm 2012 tỷ trọng chiếm 16.07% nhưng đến năm 2013 tỷ
trọng tăng lên tới 19.73% và năm 2014 tỷ trọng là 32.62%. Tổng giá trị nhập khẩu

năm 2013 tăng 32.12% so với năm 2009 (tương đương 27,390.60 USD), và năm
2014 tổng giá trị nhập khẩu tại thị trường này cũng tăng 37.27% so với năm 2013
(tương đương 41,994.70 USD)
Có thể thấy thị trường nhập khẩu của công ty đa dạng nhưng chủ yếu tập trung
vào các quốc gia trong khu vực châu Á. Ngoài ra cịn có một số thị trường khác như
Mỹ, Nhật, Indonesia, Ấn Độ… là những thị trường công ty đang hướng tới trong
thời gian sắp tới để có thể tăng thêm cơ cấu mặt hàng.

1.5.3 Cơ cấu dịch vụ

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014


Doanh thu

Tỷ lệ

Doanh thu

Tỷ lệ

Doanh thu

Tỷ lệ

(VND)


(%)

(VND)

(%)

(VND)

(%)

Xuất
khẩu

298.756.425

13%

313.126.123

10%

599.865.425

15%

Nhập
khẩu

1.958.225.28

8

87%

2.834.000.48
1

90%

3.100.058.57
5

85%

Bảng 1.4: Cơ cấu dịch vụ hàng xuất nhập khẩu qua các năm
(Nguồn: phòng xuất nhập khẩu)
Nhận xét: Công ty TNHH TM & DV Thi Nguyễn từ khi đi vào hoạt động, đa
số công ty làm dịch vụ giao nhận chủ yếu là hàng nhập khẩu, chiếm trên 80% doanh
thu của công ty. Cụ thể như sau:
Năm 2012 doanh thu từ dịch vụ nhập khẩu là 1.609.225.288 VNĐ chiếm 88%,
trong khi nguồn thu từ dịch vụ xuất khẩu chỉ đạt 228.756.425 VNĐ chiếm 12%.
Năm 2013, doanh thu từ dịch vụ nhập khẩu đạt 2.134.00.481 VNĐ chiếm 90%
tăng 33% so với năm 2012. Bên cạnh đó doanh thu từ dịch vụ xuất khẩu đạt
313.126.123 VNĐ chiếm 13%.
Năm 2014, doanh thu từ dịch vụ nhập khẩu đạt 2.800.058.575 VNĐ chiếm
82% tổng doanh thu, tăng 31% so với năm 2013 trong khi doanh thu từ dịch vụ xuất
khẩu đạt 18%, tăng 19% so với năm 2013.
Có thể thấy công ty đã và đang chú trọng trong công tác tìm kiếm thị trường
xuất khẩu cũng như duy trì và mở rộng thị trường nhập khẩu để tăng doanh thu,
tăng hiệu quả kinh doanh cũng như công ty đã và đang khẳng định được vị thế của

mình trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN
2.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN

TẠI CƠNG TY TNHH DVTM THI NGUYỄN
Đàm phán, kí hợp đồng
giao nhận

Nhận bộ chứng
từ từ khách hàng

Kiểm tra bộ chứng từ

Yêu cầu chỉnh
sửa

Nhận lệnh giao
hàng

Đăng kí kiểm tra
chất lượng cho lơ
hàng (nếu có)

Làm thủ tục hải quan tại
cảng


Phân luồng

Giao hàng cho khách
hàng và nhận thanh toán

Khai hải quan
điện tử


Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu tại
công ty TNHH TMDV Thi Nguyễn
2.2 .PHÂN TÍCH QUY TRÌNH

Đàm phán, kí kết hợp đồng giao nhận

2.2.1

Để tiến tới kí kết hợp đồng giao nhận, công ty và khách hàng phải trải qua
một quá trình đàm phán và giao dịch. Đàm phán và kí kết hợp đồng là cơng việc của
phịng kinh doanh, nếu khách hàng là những đối tác cũ thì đã hiểu rõ cách đặt hàng
của công ty, nếu là khách hàng mới thì bộ phận kinh doanh sẽ tư vấn và tiếp nhận
lại thơng tin để hồn thiện hợp đồng, các thông tin cần thiết của một hợp đồng gồm:
-

-

Tên các bên kí hợp đồng.
Tên dịch vụ : Giao nhận hàng hóa nhập khẩu
Giá dịch vụ: Nêu cụ thể các chi phí dịch vụ và các chi phí khơng bao gồm
Thời hạn của hợp đồng: Thời hạn mà bên khách hàng ủy quyền cho bên công

ty giao nhận thực hiện các hoạt động thương mại có hiệu lực trong thời gian
nào.
Trách nhiệm của các bên: Hai bên thỏa thuận các chi tiết trách nhiệm của mỗi
bên.
Tranh chấp, khiếu nại: Các nội dung khơng tranh chấp được thì các bên sẽ
khiếu nại tới tòa đảm bảo quyền lợi cho các bên.
Giám sát xuống hàng: Nêu trách nhiệm của công ty TNHH DVTM Thi
Nguyễn trong việc giám sát, kiểm tra, đếm số lượng hàng tại kho bên khách
hàng.

Sau khi đã đàm phán, thỏa thuận và thương lượng được các điều khoản trong
hợp đồng, hai bên cơng ty sẽ tiến hành đi đến kí kết hợp đồng giao nhận.

Nhận bộ chứng từ từ khách hàng

2.2.2

Sau khi kí hợp đồng giao nhận, bên phía khách hàng sẽ giao bộ chứng từ gốc
và giấy báo hàng đến cho công ty TNHH DVTM Thi Nguyễn.
Bộ chứng từ tùy theo tính chất lơ hàng mà có các chứng từ khác nhau, những
loại chứng từ cụ thể như sau:
-

Hợp đồng thương mại – Contract


-

Hóa đơn thương mại – Commercial Invoice


-

Phiếu đóng gói – Packing list

-

Giấy chứng nhận phẩm chất – Certificate of Quality

-

Vận đơn đường biển – Bill of lading

-

Giấy chứng nhận bảo hiểm – Certificate of Insurancy

-

Giấy chứng nhận số lượng – Certificate of Quantity

-

Giấy chứng nhận trọng lượng – Certificate of Quantity

-

Giấy chựng nhận xuất xứ - Certificate of Origin

-


Giấy chứng nhận kiểm dịch và giấy chứng nhận vệ sinh – Sanitary Certificate

Khi đã nhận được bộ chứng từ trên, công ty TNHH DVTM Thi Nguyễn sẽ
phải kiểm tra bộ chứng từ xem đã đúng với thỏa thuận ban đầu chưa, đặc biệt về các
điều khoản trong hợp đồng như chất lượng, số lượng hàng hóa, giá cả, điều kiện
giao hàng… Nếu có bất cứ thơng tin nào sai sót, ảnh hưởng đến việc nhận hàng và
kinh tế của công ty, công ty sẽ phải gửi trả và yêu cấu nhà xuất khẩu chỉnh sửa
ngay.
2.2.3

Kiểm tra bộ chứng từ

Sau khi đã nhận được bộ chứng từ từ khách hàng, công ty TNHH DVTM Thi
Nguyễn sẽ kiểm tra bộ chứng từ để xem tất cả các thông tin trên các chứng từ đã
chính xác và khớp với nhau chưa. Nếu có bất cứ thơng tin nào sai sót, ảnh hưởng
đến việc nhận hàng và kinh tế của công ty, công ty sẽ phải gửi trả công ty khách
hàng để công ty khách hàng yêu cầu nhà xuất khẩu chỉnh sửa ngay.
2.2.4

Khai báo hản quan điện tử

Khi đã nhận được bộ chứng từ hồn chỉnh đạt u cầu từ cơng ty khách
hàng, giấy báo hàng đến từ đại lí hãng tàu sẽ thơng báo hàng gần về đến Việt Nam,
công ty TNHH DVTM Thi Nguyễn sẽ tiến hành bước đăng kí tờ khai trên hệ thống
phần mềm VNACCS, khai báo các nội dung trùng khớp với bộ chứng từ và nhận
thông báo kết quả phân luồng từ cơ quan hải quan.
2.2.5

Đăng kí kiểm tra chất lượng cho lô hàng



Khi đăng kí kiểm tra chất lượng nên chuẩn bị hồ sơ đăng kí kiểm tra chất
lượng hàng nhập khẩu gồm:
-

Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản).

-

Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hoá kèm
theo (Paking List).

-

Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu,
trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.

-

Các tài liệu khác có liên quan:

2.2.6



Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of
Lading)




Hóa đơn (Invoice)



Tờ khai hàng hóa nhập khẩu



Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin)



Ảnh hoặc bản mơ tả hàng hố; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được
gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung
theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
Nhận lệnh giao hàng- D/O

Khi có giấy báo hàng đến, nhân viên giao nhận sẽ phải đến hãng tàu hoặc đại
lí hãng tàu để nhận lệnh giao hàng. Khi đó nhân viên cơng ty sẽ xuất trình giấy báo
hàng đến, giấy giới thiệu của công ty, vận tải đơn đường biển gốc và đóng phí, tùy
thuộc vào điều kiện mua bán hàng hóa là trả trước hay trả sau mà tiền phí lấy D/O
là khác nhau:
-

Điều kiện nhóm C, D (Incoterm 2010) lả cước trả trước do đó tiền lấy D/O chỉ
bao gồm phí lấy D/O, cược container (tùy hãng tàu).

-

Điều kiện nhóm E, F (Incoterm 2010) là cước trả sau, do đó nhà nhập khẩu

phải trả cước vận chuyển, phí D/O và cược container (tùy hãng tàu).

2.2.7

Làm thủ tục Hải quan tại cảng

2.2.7.1

Mở tờ khai


Để mở tờ khai Hải quan, nhân viên giao nhận của công ty Thi Nguyễn sẽ
phải nộp đầy đủ bộ chứng từ theo yêu cầu của cơ quan Hải quan, tùy theo tính chất
của từng mặt hàng mà các chứng từ có thể khác nhau nhưng phải đảm bảo theo quy
định được ban hành.
2.2.7.2

In phiếu EIR

Nếu là hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển, nhân viên giao
nhận sẽ phải in phiếu EIR thì mới có thể thanh lí tờ khai và nhận hàng về, trong
trường hợp hàng nhập khẩu là hàng lẻ thì phiếu EIR này sẽ được thay thế bằng
phiếu xuất kho.
2.2.7.3 Nhận tờ khai từ Hải quan và thơng quan.

Sau khi có số tờ khai thì doanh nghiệp chờ phản hồi của cơ quan Hải Quan để
xem kết quả phân luồng tờ khai, tờ khai thông báo kết quả phân luồng sẽ cho doanh
nghiệp khai báo biết hàng nhập khẩu của mình được phân luồng nào mà có những
thủ tục khác nhau.
 Luồng xanh:

-

Luồng xanh khơng điều kiện: Về lý thuyết, doanh nghiệp chỉ cần xuống cảng
lấy hàng, hàng nhập khẩu được thông quan ngay, mà không phải làm gì thêm.
Luồng xanh có điều kiện: Vì một lí do nào đó, có thể doanh nghiệp chưa nộp
thuế hay còn nợ kết quả kiểm tra chất lượng… nên trường hợp này cơng ty
phải phải xuất trình thêm những chứng từ bổ sung như: Giấy chứng nhật xuất
xứ (C/O), Giấy kiểm tra chất lượng, giấy nộp thuế… Với loại luồng xanh này,
công ty phải in tờ khai thông báo kết quả phân luồng trên hệ thống VNACCS
nộp cho Hài quan để tạm giài phóng hàng hoặc được thơng quan.

 Luồng vàng: doanh nghiệp sẽ phải xuất trình bộ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan hải

quan gồm những chứng từ như: Tờ khai hải quan, Hóa đơn thương mại và các
chứng từ khác: C/O, kiểm tra chất lượng..., nếu khơng có sai sót nào thì hàng đủ
điều kiện thông quan.
 Luồng đỏ: nếu hàng bị phân luồng đỏ, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ phải chuẩn bị bộ

hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra thưc tế, mức độ kiểm tra hàng hóa
sẽ tùy theo yêu cầu của Hải Quan ,theo các mức :
-

Kiểm tra 5% số lượng của lô hàng


-

Kiểm tra 10% số lượng lơ hàng.

-


Kiểm tra tồn bộ lơ hàng (đối với những mặt hàng có tính chất độc hại, hạn
chế nhập khẩu...)

Sau khi cơ quan hải quan kiểm hóa xong, nếu hàng đạt tiêu chuẩn, hồ sơ
khơng có vấn đề thì sẽ được thơng quan.
Sau khi nhận tờ khai hải quan thông quan và phiếu EIR (hàng nguyên
container), doanh nghiệp phải thanh lí tờ khai, chứng minh hàng đã qua khu vực
giám sát để nhận hàng, đưa về kho của doanh nghiệp để tiêu thụ.
Nhận xét: Như vậy để thông quan nhập khẩu một lô hàng, doanh nghiệp nhập
khẩu phải trải qua nhiều bước và phải tuân theo pháp luật. Tuy nhiên không phải lô
hàng nhập khẩu nào cũng trải qua các bước như trên mà còn tùy thuộc vào điều kiện
giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng, cũng như tính chất của lơ hàng nhập khẩu đó
mà sẽ có các bước khác.

2.2.8

Giao hàng cho khách hàng và nhận thanh toán

Sau khi hàng nhập khẩu đã được thông quan, công ty TNHH DVTM Thi
Nguyễn sẽ giao hàng vào kho cho khách hàng, đồng thời hoàn lại hồ sơ cho phía
cơng ty khách hàng và nhận thanh tốn chi phí dịch vụ giao nhận dựa theo hợp đồng
giao nhận đã kí kết trước đó.


×