Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Toán tổng hiệu lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.59 KB, 5 trang )

Chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi - Lớp 4 Môn Toán
Chuyên đề 3:
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Những kiến thức cần lu ý:
Khi biết tổng và hiệu của hai số thì:
Số lớn = (Tổng + hiệu): 2
Số bé = (Tổng - hiệu): 2
Bài tập vận dụng:
Bài 1:
Tổng số học sinh giỏi của khối lớp 4 và khối lớp 5 là 48 em. Tìm
số học sinh giỏi mỗi khối biết số em giỏi khối lớp 5 hơn khối lớp 4 là
2 em.
Bài 2:
Tổng hai số lẻ liên tiếp bằng 180. Tìm hai số đó.
Bài 3:
Tổng hai số chẵn bằng 58. Tìm hai số đó biết giữa chúng có ba
số lẻ.
Bài 4:
Tổng hai số lẻ bằng 98. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 4 số
chẵn.
Bài 5:
Hai thửa ruộng thu hoạch đợc tất cả 3 tấn 47kg thóc. Thửa thứ
nhất thu hoạch đợc ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ 3kg. Hỏi mỗi
thửa ruộng thu hoạch đợc bao nhiêu ki- lô - gam thóc?
Bài 6:
Hai thùng dầu chứa 40 lít dầu. Nếu lấy 5 lít ở thùng thứ nhất đổ
vào thùng thứ hai thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Hỏi mỗi thùng
chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 7:
Một cửa hàng có 398 lít nớc mắm đựng trong hai thùng. Nếu bớt
thùng thứ nhất 50 lít chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ


hơn thùng thứ nhất 16 lít. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nớc
mắm?
Bài 8:
Lớp 5A và lớp 5B mua tất cả 86 quyển sách toán.Nếu lớp 5A
chuyển cho lớp 5B 7 quyển và lớp 5B trả lại lớp 5A 1 quyển, thì hai
lớp sẽ có số sách bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi lớp mua bao nhiêu
quyển?
Bài 9:
Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ số
và hiệu của chúng bằng tích hai chữ số của số đó.
Bài 10:

Yên

Nguyễn Thị Khánh Vân
7

Tiểu học Bảo


Chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi - Lớp 4 Môn Toán
Tổng hai số bằng 446. nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số
bé thì đợc số lớn. Tìm hai số đó biết số bé là một số có hai chữ
số.
Bài 11:
Một cửa hàng bách hoá bán buổi sáng đợc 10 thùng xà phòng,
buổi chiều bán đợc 6 thùng. Số xà phòng bán cả ngày là 800 gói.
Hỏi mỗi buổi bán đợc bao nhiêu gói xà phòng (Số gói trong mỗi
thùng bằng nhau)?
Bài 12:

Trong năm học vừa qua, khối 4, khối 5 và khối 3 của một trờng
học góp đợc 1000 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Khối 4 góp đợc
nhiều hơn khối 3 100 quyển; Khối 5 góp đợc gấp rỡi khối 4 và khối
3. Tính xem mỗi khối góp đợc bao nhiêu quyển vở?
Bài 13:
Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 61. Tìm 5 số đó.
Bài 14:
Tổng của ba số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng của hai số kia
là 58. nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số
thứ ba. Tìm 3 số đó.
Bài 15:
Một vờn trờng hình chữ nhật có chu vi là 480m. Tính diện
tích của vờn, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đo
chiều rộng thì đợc số đo chiều dài.
Bài 16:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Tính diện tích
mảnh đất đó, biết nếu chiều rộng thêm 5m, chiều dài giảm 5m
thì mảnh đất đó trở thành hình vuông.
Bài 17:
Cho một số có hai chữ số, tổng hai chữ số bằng 10. nếu đổi
vị trí hai chữ số cho nhau thì số đã cho giảm 36 đơn vị. Tìm số
đó.
Bài 18:
Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2001, biết giữa chúng có 100
số lẻ.
Bài 19:
Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 1987, biết giữa chúng có 200
số chẵn.
Bài 20:
Cho một số có hai chữ số. Tổng hai chữ số bằng 12. nếu đổi

vị trí hai chữ số cho nhau thì số đó giảm đi 18 đơn vị. Tìm số
đó.
Bài 21:
Cho ab + ba = 132. Biết a- b = 4. Tìm ab .
Bài 22:
Nguyễn Thị Khánh Vân
Tiểu học Bảo
8
Yên


Chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi - Lớp 4 Môn Toán
Tổng của một số có 2 chữ số và số đó viết theo thứ tự ngợc lại
bằng *7*, tìm số đó biết hiệu giữa hai chữ số hàng chục và hàng
đơn vị bằng 2.
Bài 23:
Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 54. Ghép số nhỏ vào bên phải
hay bên trái số lớn hơn ta đều đợc số có 4 chữ số. Hiệu hai số có 4
chữ số là 1386. Tìm 2 số đã cho.
Bài 24:
Cho một số có ba chữ số. Số đó giảm 99 đơn vị nếu viết theo
thứ tự ngợc lại. Biết tổng ba chữ số bằng 14 và chữ số hàng chục
bằng tổng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị, tìm số đã cho.
Bài 25:
Cho một phép trừ biết tổng của hai số bị trừ, số trừ và hiệu
bằng 7652 và hiệu lớn hơn số trừ 798. Tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
Bài 26:
Trong một buổi lao động trồng cây, lớp 5A trồng đợc hơn lớp 5B
20 cây, số cây của lớp 5B bằng số cây của lớp 5C, còn 5D trồng ít
hơn 5A 12 cây. Biết tổng số cây trồng đợc là 348 cây. Tính xem

mỗi lớp trồng đợc bao nhiêu cây.
Bài 28:
Mẹ sinh em Bình khi mẹ 24 tuổi. Đến năm 2000 tính ra tuổi
của em Bình và tuổi của mẹ cộng lại là 44 tuổi. Hỏi em Bình sinh
vào năm nào? Mẹ em Bình sinh vào năm nào?
Bài 29:
Cho hai số có tổng số là 91020. Nếu ở số thứ nhất lần lợt thay
chữ số 8 ở hàng đơn vị bằng chữ số 2, thay chữ số 7 ở hàng chục
bằng chữ số 4, thay chứ số 3 ở hàng trăm bằng chữ số 6 ta sẽ đợc
số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 30:
Hai bể nớc chứa tất cả 5000 lít nớc, ngời ta mở vòi lấy nớc ra mỗi
phút ở vòi thứ nhất 25 lít, ở bể thứ hai 35 lít. Sau nửa giờ thì
đóng vòi lại. Khi đó số nớc còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi lúc đầu
mỗi bể chứa bao nhiêu lít nớc?
Bài 31:
An có 165 viên bi để vào hai túi. An lấy ở túi phải sang túi trái
bằng số bi ở túi trái sau đó lại lấy ở túi trái cho sang túi phải một số
bi bằng số bi còn lại ở túi phải. Lúc này, số bi ở túi phải so với túi trái
thì hơn 135 viên. Hỏi số bi mỗi túi lúc ban đầu?
Bài 32:
Tìm hai số có trung bình cộng bằng 75, biết số thứ nhất lớn
hơn số thứ hai 16 đơn vị.
Bài 33:
Tìm hai số có tổng là số lẻ lớn nhất có hai chữ số và hiệu là số
lẻ lớn nhất có một chữ số.
Nguyễn Thị Khánh Vân
Tiểu học Bảo
9
Yên



Chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi - Lớp 4 Môn Toán
Bài 34:
Tìm hai số có tổng bằng 454, biết rằng nếu viết thêm chữ số
4 vào bên trái số thứ 2 thì ta đợc số thứ nhất.
Bài 35:
Tìm hai số có hiệu bằng 22, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng
với số thứ hai cộng hiệu của chúng thì đợc 116.
Bài 36:
Tìm hai số có hiệu bằng129, biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng
với số thứ hai, cộng với tổng của chúng thì đợc 2010.
Bài 37:
Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 154.
Bài 38:
Tìm hai số lẻ có tổng bằng 186, biết giữa chúng còn có 5 số lẻ.
Bài 39:
Tìm ba số có tổng bằng 175, biết số thứ nhất kém số thứ hai
16 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 17 đơn vị.
Bài 40:
Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách
đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu
tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 41:
Hùng và Dũng có tổng cộng là 45 viên bi, Nếu Hùng có thêm 5
viên bi thì Hùng sẽ có nhiều hơn Dũng 14 viên bi. Hỏi mỗi bạn có
bao nhiêu viên bi?
Bài 42:
Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của hai hộp là
48 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở hộp bi đỏ 10 viên bi và lấy ra ở

hộp bi xanh 2 viên bi thì số bi còn lại trong hai hộp bằng nhau. Hỏi
mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
Bài 43:
Hai thùng dầu chứa tổng cộng 42 lít, nếu chuyển 7 lít dầu ở
thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng
thứ nhất 12 lít. Hỏi mỗi thùng có bao nhêu lít dầu?
Bài 44:
Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng
20m, ngời ta chia miếng đất thành 2 phần bởi một đờng song
song với chiều rộng sao cho hiệu diện tích của hai phần là 200m 2.
Tìm diện tích của mỗi phần.
Bài 45:
Lan và Huệ có tổng cộng 85 000 đồng. Lan mua vở hết 10 000
đồng, mua cặp hết 18000 đồng, Huệ mua sách hết 25000 đồng,

Yên

Nguyễn Thị Khánh Vân
10

Tiểu học Bảo


Chuyên đề bồi dỡng học sinh giỏi - Lớp 4 Môn Toán
mua bút hết 12000 đồng, sau khi mua song số tiền còn lại của hai
bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền trớc khi đi mua hàng?
Bài 46:
Ông hơn cháu 59 tuổi, 3 năm nữa tổng số tuổi của hai ông
cháu là 81 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu
tuổi?

Bài 47:
Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố 86 tuổi, Tuổi ông
hơn tuổi bố 28 tuổi. Hỏi mỗi ngời bao nhiêu tuổi? Biết tổng số
tuổi của ông, bố và cháu là 98 tuổi.
Bài 48:
Hiện nay tuổi Lan kém tuổi mẹ 26 tuổi, tổng số tuổi của bà,
mẹ và Lan là 98 tuổi, biết tuổi của bà hơn tổng số tuổi của mẹ
và Lan 18 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi ngời bao nhiêu tuổi?
Bài 49:
Trung bình cộng của tuổi bố, tuổi An và tuổi Hồng là 19 tuổi,
tuổi bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 25 tuổi, Hồng kém
An 8 tuổi. Hỏi mỗi ngời bao nhiêu tuổi?
Bài 50:
Hai ngời thợ dệt tổng cộng đợc 270 mét vải, nếu ngời thứ nhất
dệt thêm 12m, và ngời thứ hai dệt thêm 8m thì ngời thứ nhất dệt
nhiều hơn ngời thứ hai 10m vải. Hỏi mỗi ngời dệt đợc bao nhiêu
mét vải?
Bài 51:
An và Bình mua chung 45 quyển vở và phải trả hết số tiền là
72000 đồng, An trả nhiều hơn Bình 11200 đồng. Hỏi mỗi bạn
mua bao nhiêu quyển vở?

Yên

Nguyễn Thị Khánh Vân
11

Tiểu học Bảo




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×