Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Đề cương quản trị kinh tế dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.5 KB, 26 trang )

Kinh tế dược
1. Sản phẩm là gì? Trình bày chiến lược phát triển danh mục sản phẩm?








2.

Sản phẩm là những cái gì có thể cung cấp cho thị trường để tạo sự chú ý, mua
sắm, sử dụng hay tiêu thụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của thị trường.
Trình bày chiến lược phát triển danh mục sản phẩm
Danh mục sản phẩm là một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng mà
một người bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua.
Danh mục sản phẩm của một Doanh nghiệp thường bao gồm:
 Chiều rộng: số lượng những nhóm hàng, những loại hàng
 Chiều dài: số lượng SP trong mỗi nhóm
 Chiều sâu: số lượng mẫu mã, dạng bào chế của một SP trong mỗi nhóm
hàng, loại hàng
Mục đích:
Duy trì và tăng chỉ tiêu về doanh số, lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường.
Tránh mất thị phần.
Chủ động chiếm lĩnh thị phần, tăng hoặc giảm danh mục theo biến động thị trường
Sản phẩm là gì? Trình bày chiến lược phát triển sản phẩm mới ?
Sản phẩm là những cái gì có thể cung cấp cho thị trường để tạo sự chú ý, mua
sắm, sử dụng hay tiêu thụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của thị trường.
Trình bày chiến lược phát triển sản phẩm mới
3 lý do phát triển sản phẩm mới



Sản phẩm mới theo quan điểm marketing:
1. Sản phẩm bắt chước
- Bắt chước các SP bán chạy trên thị trường. Với sự giới hạn trong đầu tư và
nghiên cứu - phát triển (R&D)
- Những SP bắt chước thường có chi phí thấp hơn nên giá rẻ hơn
- Nhiều Cty buộc phải SX các SP này để thu được LN trong thời gian ngắn
nhằm đầu tư dài hạn và khôi phục R&D
2. Sản phẩm cải tiến
- Khi SP đến pha suy thoái trong chu kỳ sống của SP thì cải tiến như: Thiết
kế lại, thay đổi dạng bào chế, thay đổi công thức.... để SP thoả mãn nhu
cầu khách hàng tốt hơn
- Hoặc là tìm kiếm công dụng mới cho sản phẩm.


Kinh tế dược
3. Sản phấm mới hoàn toàn
- Sản phẩm mới hoàn toàn: Phụ thuộc vào đầu tư của cty và hiệu quả hoạt
-

động của R&D
Khi một công ty thành công trong việc phát triển sản phẩm mới thì DS,
LN và danh tiếng của Công ty cũng tăng theo
Mất khoảng 12-15 năm và chi phí trung bình khoảng 300 triệu USD/1
thuốc mới
Các bước phát triển một sản phẩm mới

3. Chu kỳ sống của sản phẩm là gì ? trình bày ý nghĩa và hạn chế khi áp dụng
chiến lược chu kỳ sống của sản phẩm ?
Chu kỳ sống của sản phẩm (PCL – Product life-cycle): Là khoảng thời gian sản

phẩm tồn tại trên một thị trường cụ thể tính từ lúc sản phẩm xuất hiện trên thị
trường đó cho đến khi biến mất hoặc được thay thế bằng một sản phẩm khác.
Ý nghĩa của chu kỳ sống của sản phẩm
– Hiểu rõ quá trình vận động của sản phẩm trên thị trường
– Hệ thống hóa công tác kế hoạch mặt hàng và khai thác tốt nhất các pha có
nhiều triển vọng
– Có biện pháp để kéo dài thời gian tồn tại của SP trên thị trường.
Hạn chế của chiến lược theo chu kỳ sống sản phẩm
– Không phải tất cả các sản phẩm đều có chu kỳ sống điển hình kiểu chữ S.
– Không thể dự đoán trước được hình dáng, không biết mình đang ở giai đoạn
nào trong chu kỳ, hay không dự đoán được thời gian của từng giai đoạn.
– Chu kỳ sống bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: đặc điểm cuả sản phẩm,
trình độ khoa học kỹ thuật,vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp và bị ảnh
hưởng bởi ngay cả các chiến lược marketing cả doanh nghiệp.
4. Trình bày các chiến lược của chính sách giá đã học ? Nêu rõ ưu nhược điểm
của từng chiến lược ?


Kinh tế dược
Các chiến
lược của
chính sách
giá

Chiến lược
một giá

Chiến lược
giá linh
hoạt


Ưu điểm

Trong cùng các điều kiện
cơ bản và cùng một khối
lượng hàng , mức giá là
như nhau đối với tất cả
các khách hàng.

Cho phép các Có thể dẫn đến tình
doanh nghiệp có trạng cứng nhắc về
thể đảm bảo được giá, kém linh hoạt.
thu nhập, duy trì
uy
tín
trong
khách hàng, định
giá và quản lý giá
khá dễ dàng

Đưa ra cho khách hàng
khác nhau các mức giá
khác nhau trong cùng các
điều kiện cơ bản và cùng
khối lượng

Người bán được
phép tự QĐ mức
giá cụ thể trong
khung giá “trầnsàn” => hỗ trợ tốt

hơn cho việc bán
hàng.
Thông dụng trong
kinh doanh nhỏ ,
bán lẻ hàng đắt
tiền
SP của DN có
năng lực cạnh
tranh áp đảo (SP
hoàn toàn mới, có
kết cấu phức tạp,
kỹ thuật sản xuất
cao, DN khống
chế được bằng
phát minh sáng
chế)

=>giá cao tối đa cho SP

Chiến lược
“ hớt váng”

DN giữ vị trí độc
quyền trên thị
trường.
Chiến lược
ngự trị

Nhược điểm


Giá cả giảm xuống cùng
với chi phí.
Áp dụng được khi DN
đứng ở vị trí tấn công đối

Quản lý giá trở nên
khó khăn tạo tâm
lý không hài lòng
với một số khách
hàng

Nó làm giảm đáng
kể số khách hàng.
Nó làm tăng khả
năng các DN khác
nhảy vào thi
trường với mức giá
thấp hơn


Kinh tế dược
với các DN cạnh tranh.
Mục đích làm cho các DN
khác khó nhảy vào thị
trường và loại bỏ các đối
thủ thiết yếu.

Chiến lược
giá “xâm
nhập”


Định giá thấp, trong thời
gian dài để có thể bán
được hàng hóa với khối
lượng lớn, mở rộng thị
trường.

Tối đa hóa doanh
số bán trên mỗi
đvsp và tạo ra
doanh thu theo thị
phần

Sau khi mức giá đã
được định hình,
việc tăng giá sẽ
khó khăn hoặc
thậm chí là không
Có thể ngăn cản thể thực hiện được.
các đối thủ cạnh Nếu không thể tiếp
tranh tham gia tục hạ thấp chi phí
sản xuất DN có thể
vào thị trường.
vĩnh viễn bị mắc
kẹt trong một công
việc kinh doanh lợi
nhuận thấp

Là hình thức điều chỉnh
Chiến lược

giá tạm thời nhằm hỗ trợ
định giá
cho các hoạt động xúc
khuyến mãi
tiến và hỗ trợ kinh doanh.
Là chiến lược định giá
cao hơn giá định bán
(thường từ 20-50%) sau
Chiến lược đó kết hợp với các chính
định “ giá sách phân phối, khuyến
ảo”
mãi để thúc đẩy để thúc
đẩy việc bán sản phẩm
với “giá thực” thấp hơn
nhằm kích thích người
mua
5. Phân phối là gì ? vai trò của phân phối ?trình bày một số chiến lược phân
phối ( nêu rõ ưu nhược điểm của từng chiến lược) ?
Phân phối = điều hành tổ chức, vận chuyển, hàng hóa từ nơi sản xuất => người
tiêu dùng (trong một quốc gia hay ở các nước, các khu vực trên thế giới)
Vai trò:
- Đảm bảo sự ăn khớp giữa cung và cầu trên thị trường.


Kinh tế dược
- Thông tin sẽ được cung cấp nhằm thỏa mãn người tiêu dùng.
- Xây dựng mối quan hệ với khách hàng thông qua tiếp xúc khách hàng, qua đó
tìm ra biện pháp để giữ khách hàng và phát triển TT
- Một chính sách phân phối hợp lí sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh an toàn
hơn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh, giảm sự cạnh tranh và

làm cho lưu thông hàng hóa nhanh hơn, hiệu quả và phát triển thị trường tiêu
thụ
Trình bày một số chiến lược phân phối ( nêu rõ ưu nhược điểm của từng chiến
lược)

KN

Ưu

Nhược

Áp
dụng

Chiến lược phân phối
mạnh
Là chiến lược mà các
nhà kinh doanh phân
phối rộng khắp và tối đa
sản phẩm của mình trên
thị trường

Chiến lược phân
phối chọn lọc
Là chiến lược lựa
chọn một số trung
gian có khả năng tốt
nhất phục vụ cho hoạt
động phân phối của
NSX trên một khu

vực TT.

Chiến lược phân
phối độc quyền
Là việc chỉ chọn
một trung gian duy
nhất ở mỗi khu vực
thị trường , độc
quyền phân phối sản
phẩm của doanh
nghiệp

Hệ thống trung gian lớn,
mở rộng được thị trường
một cách nhanh chóng
với mục đích là bán
được nhiều hàng càng
tốt

Tiết kiệm chi phí, thời
gian, loại bỏ được các
trung gian kém hiệu
quả. Kiểm soát được
TT và đạt mục tiêu
mở rộng TT

Kiểm soát chặt chẽ
giá, dịch vụ, DS, uy
tín SP


Các đại lý dễ dàng chấp
nhận phân phối cho
nhiều hãng cùng một
lúc, vì vậy mà SP có
nhiều SP cạnh tranh,
khách hàng có thể mua
SP của các đối thủ.
các SP tiêu dùng thiết
yếu, tần số sử dụng cao
và trong trường hợp
chống lại cạnh tranh trên
TT lớn

Gặp khó khăn trong
việc kiểm soát các đại
lý (giành sự ưu ái hơn
cho SP của đối thủ
cạnh tranh)

2 bên (SX, PP) phụ
thuộc chặt chẽ

Phân phối các mặt
hàng chuyên doanh
hoặc cạnh tranh bắt
buộc nhà sản xuất
phải tiết kiệm chi phí.

Quan hệ chặt chẽ,
gắn bó lợi ích


Thích
ứng
trường kém

thị


Kinh tế dược
6. Bản chất của hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh là gì ? trình bày các
chiến lược và công cụ của chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh ?
Bản chất: Xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (promotion) là các hoạt động truyền tin
về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin
tưởng và mua sản phẩm.
Do vậy, người ta còn gọi đây là các hoạt động truyền thông Marketing (Marketing
communication).
Trình bày các chiến lược
Chiến lược đẩy:
- Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ KD nhằm đẩy hàng hóa ra thị trường một
cách hiệu quả nhất với khối lượng lớn nhất
- Đối tượng tác động là những phần tử trung gian để kích thích họ đặt hàng,
quảng cáo và bán cho người tiêu dùng
- Khuyến mãi cho nhà thuốc theo từng tháng
- Thực hiện tuần lễ fugacar ( đặc biệt chỉ diễn ra 1 năm/lần) chiết khấu cho
các nhà thuốc khi gọi đơn hàng fugacar, chiết khấu 5% cho nhà thuốc bệnh
viện,…
Chiến lược kéo:
- Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm kích thích nhu cầu của
người tiêu dùng
- Áp dụng cho loại sản phẩm chuyên dụng với đối tượng chính là người tiêu

dùng.
- QC trên truyền hình, tạp chí, internet, đặt poster bắt mắt tại các nhà thuốc…
- Tổ chức nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiễm giun tới hiêu quả học tập của
trẻ.
- Tài trợ giải cờ caro toàn quốc
- Tài trợ hơn 700.000 liều fugacar cho một số trường tiểu học trên toàn quốc.
Công cụ của chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh
Quảng cáo:
Phương tiện
Báo chí

Ưu
-linh hoạt về time
-khả năng bao quát thị trường
-dễ chuẩn bị, ít tốn kém
-được chấp nhận và sd rộng rãi
-có độ tin tưởng cao
-tần suất cao

Nhược
-time sống của quảng cáo ngắn
-thông tin dễ bị bỏ hoặc đọc sơ
lược
-hạn chế số lượng phát hành
-chất lượng hình ảnh, màu sắc
kém.

Tạp chí

-dễ chọn đối tượng đọc, địa lý -time gián đoạn dài giữa hai

cao
lần xuất bản
-gây chú ý, thông tin dễ chấp -chuẩn bị mất nhiều time,điều


Kinh tế dược
nhận
-chất lượng in ấn, màu sắc tốt
-gắn bó với đọc giả time dài
Truyền
-có khả năng bao quát thị trường
thanh
-có nhiều thính giả, có thể nhắc
lại nhiều lần
Thính giả có tính chọn lọc tương
đối
-chi phí quảng cáo và sản xuất
thấp
-linh động về khu vực địa lý
-tần suất cao
Truyền hình -bao quát thị trường cao
-gây sự chú ý
-kết hợp giữa âm thanh, hình
ảnh, màu sắc
-tần suất cao
-số lượng khán giả lớn
-đưa thông tin quảng cáo đến
từng hộ gia đình.
Quảng cáo -tạo ấn tượng nhờ kết hợp màu
ngoài trời

sắc, hình ảnh
-tính cạnh tranh thấp
-time tồn tại lâu
-chi phí thấp
Internet

chỉnh khó hơn so với báo
-hạn chế số lượng phát hành,
chi phí cao
-thông tin chỉ thể hiện dưới
dạng âm thanh
-ít gây sự chú ý
-time quảng cáo ngắn
-có tính địa phương
-phân chia trạm phát khó khăn

-tính chọn lọc khán giả thấp
-chi phí quảng cáo và sản xuất
cao
-time quảng cáo ngắn
-cạnh tranh quảng cáo cao
-có thể gây nhàm chán và bỏ
qua

-số lượng thông tin quảng cáo
ngắn, hạn chế
-không có sự chọn lọc khán giả
-dùng để quảng cáo nhắc nhở
-bị chi phối về yêu cầu mỹ
quan

-thông tin lan truyền nhanh, rộng -thông tin dễ bị bỏ qua
-tính lựa chọn cao, chi phí thấp
-chi phí có xu hướng gia tăng
-dễ đolường khán giả
-nhiều người quan tâm

Kích thích tiêu thụ:
• Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn để kích thích việc dùng thử hoặc bán hàng.
• Mục đích: Thúc đẩy mạnh, tăng cường đáp ứng của thị trường => Tăng doanh
số
• Công cụ kích thích tiêu thụ


Kinh tế dược
Giảm giá

Tặng SP mẫu

Hội chợ

Thưởng

Tặng phiếu giảm giá

Tài liệu

Tặng quà

Tặng quà


Hội nghị bán hàng

Thi, trò chơi trúng thưởng

Trình diễn các dạngSP

Dùng thử miễn phí

Giảm tiền

Thẻ VIP
Tuyên truyền:

- Kích thích nhu cầu khách hàng một cách gián tiếp.
- Được sử dụng mạnh ở giai đoạn tăng trưởng, giữ vững ở giai đoạn chín muồi.
- Công cụ:
 Các loại ấn phẩm
 Các sự kiện văn hóa thể thao
 Các bài phát biểu
 Tổ chức hội nghị khách hàng
 Hội thảo
 Hội chợ triển lãm
 Truyền hình, truyền thanh, báo chí đưa tin về DN khi có các cuộc
viếng thăm của các vị VIP
Bán hàng cá nhân
 Là công cụ xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh trực tiếp với KH. Đây là phương
pháp
nói chuyện với một hay nhiều KH để bán hàng.
 Chi phí của việc bán hàng cá nhân rất cao nên thường sử dụng với hàng có giá
trị lớn hoặc khi cần sự tin tưởng của KH đối với sản phẩm.

 Đối với việc bán hàng cá nhân thì việc đào đội ngũ nhân viên bán hàng là hết
sức quan trọng, bởi vì họ đại diện chính cho doanh nghiệp.


Kinh tế dược
7. 4 chức năng của Quản trị. Cho ví dụ minh họa.
1. Chức năng hoạch định (P): Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu và lập
kế hoạch, biện pháp để thực hiện những mục tiêu đó
Các loại hoạch định:
 Hoạch định chiến lược:
- Là hoạch định dài hạn
- Xác định các mục tiêu sản xuất kinh doanh
- Các biện pháp: dựa trên cơ sở các nguồn lực hiện có và nguồn lực huy
động.
 Hoạch định tác nghiệp:
- Là loại hoạch định chi tiết và ngắn hạn
- Mục đích: nâng cao hiệu quả hoạt động ở các đơn vị cơ sở, thường ở
lĩnh vực cụ thể.
2. Chức năng tổ chức (O): Là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực
theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề
ra.
Nội dung:
- Xác định cấu trúc tổ chức của chủ thể quản trị tương ứng với các đối
tượng quản trị
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
- Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức
- Tổ chức lao động một cách khoa học
3. Chức năng chỉ đạo (L): Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người trong

doanh nghiệp một cách có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu

hoàn thành tốt các công việc được giao.
-

Thực hiện quyền chỉ huy và HD triển khai các nhiệm vụ

-

Thường xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích

-

Giám sát và điều chỉnh các hoạt động

-

Thúc đẩy các hoạt động phát triển theo KH đã định

4. Chức năng kiểm tra (C): Kiểm tra việc thực hiện so với những mục tiêu đă đề

ra của tổ chức

 Kiểm tra cần thực hiện các nội dung sau:
-

Đánh giá: Xác định chuẩn mực, thu thập thông tin, so sánh sự phù hợp
của việc thực hiện với chuẩn mực.

-

Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản trị


-

Điều chỉnh: Tư vấn, thúc đẩy hoặc xử lý


Kinh tế dược
 Các bước kiểm tra
-

Xác định chuẩn kiểm tra

-

Đo lường việc thực thi các nhiệm vụ

-

So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực

-

Đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết.

8. 3 kĩ năng của nhà quản trị. Cho ví dụ minh họa.
1. Kỹ năng về chuên môn
- Đó là những kỹ năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện tốt một công việc
cụ thể.
- Những kỹ năng này thường được hình thành từ học tập rèn luyện hay đào tạo
mà có và ngày càng được phát triển lên

Kỹ năng về ngành nghề, chuyên môn
Kỹ năng về quản lý kinh tế

2. Kỹ năng về nhân sự
- Kỹ năng về nhân sự liên quan đến khả năng tổ chức động viên và điều khiển
nhân sự.
- Nhà quản trị cần hiểu biết tâm lý con người, biết tuyển chọn, đặt đúng chỗ, sử
dụng đúng khả năng công nhân viên của mình
Có tư cách đạo đức
Quản trị nguồn nhân lực
Kỹ năng quan hệ với KH
Chia sẽ thông tin với NV
Liên hệ chặt chẽ với các PTTT đại chúng

3. Kỹ năng về tư duy
- Nhà quản trị cần có tư duy chiến lược và đối phó với những sự bất trắc, đe dọa
sự tồn tại, kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp.
- Nhà quản trị phải có quan điểm tổng hợp, biết tư duy có hệ thống, biết phân
tích mối quan hệ giữa các bộ phận, các vấn đề, hiểu rõ mức độ phức tạp của
môi trường, biết giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó
được.
Có tầm nhìn xa trông rộng
Kỹ năng hoạt đinh
Có kiến thức về tình hình kinh tế, chính trị quốc tế và khu vực

9. Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp: vi mô và vĩ mô.
1. Môi trường vi mô (ngành):


Kinh tế dược


Đối thủ tiềm
năng

Đe dọa

Quyền
uyền

Nhà cung cấp

Quyền
Mức độ cạnh tranh

Khách hàng

trong ngành

mặc cả

mặc cả
Đe
dọa

Sản phẩm thay
thế

2. Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp(PEST):
Mt kinh tế: Bao gồm các yếu tố: sự ổn định kinh tế, sức mua, sự ổn định giá
cả về tiền tệ, sự thay đổi về mức thu nhập, lạm phát, lãi suất, tỉ giá hối đoái…

Mt chính trị - pháp luật:
Thể chế, định hướng chính trị
Hệ thống pháp luật hiện hành
Định hướng chung của nền kinh tế
Vai trò của chính phủ đối với nền kinh tế
Mt kỹ thuật

 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển
của nền sản xuất xã hội và đời sống con người.
 Nhà quản trị phải theo dõi tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhanh chóng nghiên
cứu để ứng dụng các phát minh có liên quan, tránh sự tụt hậu về kỹ thuật
dẫn đến thất bại trong cạnh tranh.
Mt tự nhiên
 Những hiện tượng tự nhiên không dự kiến được như: mưa, bão lụt, động
đất… đều ảnh hưởng không có lợi cho việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Song môi trường tự nhiên được nổi lên như một sự kiện nổi bật hiện nay là
ô nhiễm môi trường đã đến mức báo động.


Kinh tế dược
 BP: đóng thuế môi trường, thay thế nguyên vật liệu, nghiên cứu áp dụng
các hệ thống lọc hơi đốt, xử lý phế thải, sử dụng nguyên liệu tái sinh…
Mt văn hóa- xh
 Dân số
 Văn hóa
 Nghề nghiệp
 Tâm lý dân tộc
 Phong cách và lối song
 Hôn nhân và gia đình

 Tôn giáo
10. 5 Phương pháp phân tích của Quản trị học: SWOT, SMART, 3C, 7S, PEST.
Cho ví dụ minh họa.
11. Kinh doanh là gì? Nêu đặc điểm và mục tiêu của doanh nghiệp?
Theo luật doanh nghiệp VN: “ kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.
Đặc điểm của doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp là các tổ chức, các đơn vị được thành lập chủ yếu để tiến hành
-

hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh có quy mô lớn. Thuật ngữ doanh
nghiệp có tính quy ước để phân biệt với lao động độc lập hoặc người lao động
và hộ gia đình của họ
Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng đời từ lúc ra
đời để thực hiện một ý đồ, suy giảm hoặc tăng trưởng các bước thăng trầm
phát triển hoặc bị diệt vong,

Mục tiêu của doanh nghiệp:

-

Mục tiêu lợi nhuận
Mục tiêu cung ứng
Mục tiêu phát triển
Trách nhiệm đối với xã hội
12. Phân loại các loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu? Nêu các đặc
điểm cơ bản của các loại hình doanh nghiệp?

- Doanh nghiệp nhà nước
Đặc điểm
1.1.Đặc điểm thứ nhất, doanh nghiệp nhà nước là một tổ chức kinh tế có tư
cách pháp nhân.


Kinh tế dược
1.2.Đặc điểm thứ hai, doanh nghiệp nhà nước có thẩm quyền kinh tế bình đẳng
với các doanh nghiệp khác và hạch toán kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do
nhà nước quản lý.
1.3.Đặc điểm thứ ba, hình thức tổ chức của doanh nghiệp nhà nước.
Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới các hình thức sau: Công ty nhà
nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên.

- Doanh nghiệp tư nhân
Đặc điểm
2.1.Thứ nhất, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân bỏ vốn ra
thành lập và đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp mà tất cả tài sản
thuộc về một chủ sở hữu duy nhất; người chủ này là một cá nhân, một con
người cụ thể. Cá nhân này vừa là người sử dụng tài sản, đồng thời cũng là
người quản lý hoạt động của doanh nghiệp tư nhân.
2.2.Thứ hai, vốn của doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tư nhân tự
khai, chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ khai báo chính xác tổng số vốn đầu tư,
trong đó nêu rõ: số vốn bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng
và các tài sản khác.
2.3.Thứ ba, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn về mọi
khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp.
2.4.Thứ tư, doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán để huy
động vốn trong kinh doanh.

2.5.Thứ năm, doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp không có tư
cách pháp nhân.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn
Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên.
5.1.Thứ nhất, về vốn của công ty. Vốn điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần bằng hoặc không bằng nhau. Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai
thành viên chịu trách nhiệm bằng tài sản của công ty; các thành viên công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn cam kết
góp vào công ty.


Kinh tế dược
5.2.Thành viên của công ty. Trong suốt quá trình hoạt động ít nhất phải có từ
hai thành viên và tối đa không quá 50 thành viên tham gia công ty.
5.3.Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên là doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5.4.Thứ tư, về phát hành chứng khoán. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn. Phần vốn góp của
các thành viên công ty được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
5.5.Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Điều 63 Luật doanh
nghiệp 2005), là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở
hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
5.6.Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát
hành cổ phần.
Đặc điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Thứ nhất, về chủ sở hữu công ty do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ
sở hữu.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên một thành viên là tổ chức

có tư cách pháp nhân và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh
nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ.
- Thứ hai, về phát hành chứng khoán. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên một thành viên không được phát hành cổ phần để huy động vốn trong
kinh doanh.
- Thứ ba, về chuyển nhượng vốn góp. Việc chuyển nhượng vốn góp được thực
hiện theo quy định của pháp luật.

- Công ty cổ phần
Đặc điểm
4.1.Thứ nhất, về vốn của công ty. Vốn điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần bằng nhau hoặc gọi là cổ phần. Mỗi cổ phần được thể hiện dưới
dạng văn bản (chứng chỉ do công ty phát hành), bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu
điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty gọi là cổ
phiếu. Giá trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phiếu. Một cổ phiếu có thể phản
ánh mệnh giá của một hay nhiều cổ phần. Việc góp vốn vào công ty được thực
hiện bằng việc mua cổ phần. Mỗi cổ đông có thể mua nhiều cổ phần.


Kinh tế dược
4.2.Thứ hai, về thành viên của công ty. Trong suốt quá trình hoạt động ít nhất
phải có ba thành viên tham gia công ty cổ phần.
4.3.Thứ ba, về trách nhiệm của công ty. Công ty cổ phần chịu trách nhiệm
bằng tài sản của công ty. Các cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty (đến hết giá trị cổ phần mà
họ sở hữu).Công ty cổ phần là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4.4.Thứ tư, về phát hành chứng khoán. Công ty cổ phần có quyền phát hành
các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các
loại chứng khoán khác để huy động vốn.

4.5.Cuối cùng là chuyển nhượng phần vốn góp (cổ phần). Cổ phần của các
thành viên được thể hiện dưới hình thức cổ phiếu. Các cổ phiếu của công ty cổ
phần được coi là hàng hoá, được mua, bán, chuyển nhượng tự do theo quy
định của pháp luật.

- Công ty hợp danh
Đặc điểm cơ bản:
- Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty cùng nhau
kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); Ngoài các thành
viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
- Thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
về các nghĩa vụ của công ty;
- Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Trong quá trình hoạt động, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào.

- Nhóm công ty
13. Nêu tóm tắt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp?
là khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu khảo sát nghiên cứu nhu cầu thị trường đến
lúc bán xong hàng hóa và thu tiền về cho doanh nghiệp, hay đó là khoảng thời gian
để thực hiện một quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình này bao gồm 3
giai đoạn:


Kinh tế dược
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường để
quyết định: sx cái gì, sx bao nhiêu và cần mua hàng hóa gì, mua bao nhiêu

- Tổ chức hợp lý, hiệu quả việc sx hoặc mua bán hàng hóa đã dược chọn theo
nhu cầu thị trường. Phải chủ động, biết khai thác các tiềm năng sẵn có…Vấn
đề thời cơ trong kinh doanh phải đặc biệt quan tâm
- Tổ chức tốt việc bán hàng và thu tiền về cho doanh nghiệp để hoàn thành quá
trình kinh doanh và chuẩn bị ngay quá trình kinh doanh tiếp theo
Như vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh bắt buộc các doanh nghiệp phải rút
ngắn chu kỳ kinh doanh và thực hiện được nhiều chu kỳ kinh doanh của mình
để đạt hiệu quả cao
Ta có thể khái quát quá trình kinh doanh và chu kỳ kinh doanh như sau:
T1-H-T2 với T2=T1+m
t
Trong đó:
T1 : toàn bộ chi phí đầu vào (giá trị đầu vào)
H : hàng hóa
T2 : giá trị hàng hóa sau khi bán (giá trị đầu ra )
t : chu kỳ kinh doanh
m : chênh lệch giá trị đầu vào đầu ra
Như vậy : các doanh nghiệp đều phải thực hiện một quá trình kinh doanh qua 3
giai đoạnn T1, H, T2. Nhưng để thực hiện quá trình kinh doanh này mỗi doanh
nghiệp thực hiện mấy một khoảng thời gian (t) khác nhau, đò là chu kỳ kinh
doanh. Để kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp phải lựa chọn một chu kỳ kinh
doanh phù hợp nhất. Thông thường t càng nhỏ càng tốt.
14. Trình bày khái niệm của tài chính doanh nghiệp? Trình bày khái niệm và đặc
điểm của vốn kinh doanh?
KN: Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh
sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo
lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp
KN: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ
tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp nhằm mục đích kiếm lời.
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm của vốn kinh doanh
-

Là một quỹ tiền tệ đặc biệt, sử dụng với mục đích tích lũy.

-

Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất
kinh doanh.


Kinh tế dược
-

Sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ lại được thu về để tiếp ứng cho kỳ
hoạt động sau.

-

Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa
với nguy cơ phá sản.

15. Trình bày các cách phân loại vốn? Trình bày đặc điểm và các tiêu chuẩn của
tài sản cố định? Có 3 cách phân loại vốn:
 Phân loại theo nguồn hình thành:
•Vốn chủ sở hữu (Vốn điều lệ).
•Nguồn vốn tự bổ sung.

•Nguồn vốn huy động.
•Nguồn vốn tín dụng.
•Nguồn vốn thanh toán.

 Phân loại theo mục đích sử dụng.
•Vốn cố định.
•Vốn lưu động.
•Vốn xây dựng cơ bản.
•Các quỹ của xí nghiệp.
•Nguồn vốn kinh phí.

 Phân loại theo thời gian sử dụng:
•Vốn dài hạn
•Vốn ngắn hạn.
•Vốn trung hạn
Trình bày đặc điểm và các tiêu chuẩn của tài sản cố định?
Đặc điểm TSCĐ
-

Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên hình thái
ban đầu.

-

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định chuyển dịch dần
vào giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà nó tham gia tạo nên.

Các tiêu chuẩn của TSCĐ
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
- Có thời gian sử dụng dài (>1 năm).

- Có giá trị lớn, tùy thuộc thời giá của Bộ tài chính ban hành (hiện nay là >30
triệu).
16. Khái niệm và đặc điểm của vốn cố định? Cách tính khấu hao của tài sản cố
định?


Kinh tế dược
KN: Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay đặt các tài
sản cố định vô hình hoặc hữu hình.
Vốn cố định còn có thể biểu hiện bằng tiền của giá trị còn lại của tài sản cố định.
Đặc điểm
-

Tham gia vào nhiều chu trình sản xuất.

-

Được bù đắp dần từ doanh thu.

-

Kết thúc một vòng luân chuyển, giá trị tài sản cố định dịch chuyển vào giá trị
sản phẩm và hình thành nhiệm vụ khấu hao.

Cách tính khấu hao của tài sản cố định:
 Khấu hao chung =

Khấu hao cơ bản + Khấu hao sửa chữa lớn

 Tính khấu hao cá biệt MKH= x Kkk

-

MKH: Khấu hao trung bình hàng năm.

-

NG=CFm+CFvch+CFlđ+CFchạy thử lần đầu – Tthanh lý

-

Nsd: Số năm ước tính TSCĐ có thể dùng

-

Kkk: Hệ số khó khăn
-

Khi TSCĐ ở ĐK thường, Kkk=1.

-

Khi TSCĐ ở ĐK khó khăn: Kkk>1
Tỷ lệ khấu hao:

Tkh= x 100%= x100%

17. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động? Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu
động?
KN: Là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh được liên tục.

Đặc điểm của vốn lưu động:
- Chỉ tham gia vào 1 chu kỳ kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện: TH…SX…H’-T
- Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch vào toàn bộ giá trị của sản phẩm.
- Sau một chu kỳ kinh doanh thì toàn bộ giá trị của tài sản lưu động được thu
hồi.
Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu động
a. Số vòng quay vốn.


Kinh tế dược
C= DTThuần/VlđBình quân
Trong đó:
C: Số vòng quay vốn lưu động.
DTThuần: Doanh thu thuần
VlđBình quân: Số dư bình quân vốn lưu động
Vlđ bình quân tháng=( VlđĐầu tháng+ VlđCuối tháng )/2
Vlđ bình quân quý= (Vlđbq 1+ Vlđbq 2+ Vlđbq 3)/3
Vlđ bình quân năm= (Tổng cộng Vlđ bình quân các quý) /4
b. Số ngày luân chuyển
N= = (T x Vlđbình quân)/ Dtthuần
Trong đó: N: Số ngày luân chuyển của một vòng quay vốn
T: Số ngày trong kỳ.
C: Số vòng quay vốn.
c. Hệ số hàm lượng vốn lưu động
=
d. Hệ số hiệu quả sử dụng VLĐ
Hhq=

18. Nêu khái niệm và vai trò của giá thành sản phẩm?
KN: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh

nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loạt sản phẩm nhất định.
Vai trò của giá thành SP.
-

Thước đo mức hao phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm, căn cứ xác định hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Công vụ quan trọng để kiểm soát chi phí.

-

Là một căn cứ quan trọng trong xây dựng chính sách giá của doanh nghiệp.

19. Trình bày ý nghĩa của giá thành sản phẩm? Nêu các phương pháp định giá cơ
bản để xác định giá sản phẩm?


Kinh tế dược

20. Chi phí là gì? Các chỉ tiêu đánh giá chí phí lưu thông?
Khái niệm: Chi phí kinh doanh là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Các chỉ tiêu đánh giá chi phí lưu thông.
Tỷ suất phí= TMF/Doanh số bán(%)
Tỷ trọng phí.
Mức độ hạ thấp chi phí lưu thông.
Mức tiết kiệm và mức vượt chi.
MTK= Doanh số bán x (TSFkh-TSFth).

MVC=Doanh số bán x (TSFth-TSFkh)

21. Doanh thu là gì? Công thức tính doanh thu?


Kinh tế dược
Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các loại hàng hóa, dịch vụ mà
doanh nghiệp đã bán ra trong mộ thời kì nhất định.
Doanh thu= doanh số - (thuế+ hàng trả lại)
Doanh số bán = Đơn giá x SLSP
22. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận?
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh hay thu nhập và chi phí
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được số doanh thu hay thu nhập đó. Lợi
nhuận= Doanh thu(Thu nhập)- Chi phí tạo ra doanh thu(Thu nhập)
- Lợi nhuận gộp= Doanh thu thuần- vốn.
- Tổng LN= DTT-Σchi phí+ Lợi nhuận khác.
- LNST= ΣLợi nhuận- Thuế thu nhập DN
23. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh?
Khái niệm :Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức cải tạo hoạt
động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với
quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.
Ý nghĩa
- Xác định nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng, quy luật phát triển và có giải pháp
trong quản lí; đề phòng rủi ro.
- Dự đoán và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ
- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và nguyên nhân gây nên mức độ ảnh hưởng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.

- Xây dựng dự án kinh doanh căn cứ mục tiêu đã định.

24. Nêu các phương pháp đánh giá và phân tích hoạt động kinh doanh?
1. Phương pháp cân đối


Cân đối về lượng

lập kế hoạch



Cân đối về tiền

hạch toán

xác định ảnh hưởng của các nhân tố

VD:
-Cân đối Tài sản- Vốn hình thành.
-Cân đối Nguồn thu- Nguồn chi.
-Cân đối Nhu cầu sử dụng- Khả năng thanh toán.
Công thức cân đối về hàng (Số lượng)
T1 + N = T2 + X + H
T1: Tồn đâu kỳ N= Nhập


Kinh tế dược
T2: Tồn cuối kỳ X= Xuất
H= Hư hao

2. Phương pháp so sánh

Nguyên tắc:
-

Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh

-

Điều kiện so sánh
• Về mặt thời gian: Cùng nội dung kinh tế, cùng phương án tính toán, cùng
một đơn vị đo lường.
• Về mặt không gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi cùng quy mô, điều kiện
kinh doanh tương tự.

-

Kỹ thuật so sánh
• So sánh bằng số tuyệt đối: Kết quả của phép trừ giữa trị số của phân tích
so với kì gốc, kết quả biểu hiện khối lượng quy mô của hiện tượng kinh tế.
• So sánh bằng số tương đối: Kết quả phép chia giữa trị số kỳ phân tích so
với kỳ gốc, kết quả biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức
phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
• So sánh bằng số bình quân: Biểu hiện tính đặc trưng chung về số lượng,
nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, bộ phận.

3. Phương pháp tỷ trọng

So sánh các chỉ tiêu chi tiết cấu thành chỉ tiêu tổng thể. Các chỉ tiêu kinh tế
thường được hình thành chi tiết từ các yếu tố cấu thành.

-

Giúp đánh giá tổng giá thành sản phẩm được chi tiết theo từng giá thành
của từng loại sản phẩm sản xuất. Trong mỗi loại sản phẩm, giá thành được
chi tiết theo các yếu tố của chi phí sản xuất.

-

Kết quả doanh thu tiêu thụ được chi tiết bao gồm doanh thu của nhiều mặt
hàng tiêu thụ.


Kinh tế dược

4. Phương pháp liên hệ
5. Phương pháp loại trừ
6. Phương pháp tìm xu hướng phát triển của chỉ tiêu

26. nhiệm vụ của cung ứng thuốc
- Lựa chọn thuốc:
+Mô hình bệnh tật, mô hình tử vong toàn quốc.
+Các phác đồ điều trị chuẩn đã được xây dựng
+Kinh phí quốc gia và khả năng chi trả của ng bệnh
+Dự đoán tình hình bệnh tật trong kỳ tới
+Ngoài ra có thể tham khảo danh mục thuốc, hoạt chất, mô hình bệnh tật, các phác
đồ điều trị chuẩn đã đc lưu hành của WHO
- Mua sắm thuốc quốc gia
+xác định nhu cầu về số lượng ,chủng loại
+Lựa chọn các phương thức cung ứng, mua sắm, đấu thầu
+Kí kết các hợp đồng kinh tế, mua bán

+Thanh toán tiền và kiểm nhận thuốc
-Phân phối thuốc:
+Cung cấp các thông tin về thuốc cho các đối tượng bệnh viện, bệnh nhân
+Tồn trữ thuốc
+Vận chuyển giao nhận thuốc đến các đơn vị y tế, các kênh phân phối
+Thanh, quyết toán tiền thuốc, kiểm nhận
-Hướng dẫn sử dụng thuốc
+Bán thuốc OTC hướng dẫn sử dụng
+ Kê đơn, bán thuốc, HDSD thuốc
+Theo dõi ADR của thuốc, tác dụng phụ
+các hoạt động giáo dục truyền thông về sd thuốc an toàn hợp lý
27. Chu trình cung ứng thuốc bệnh viện


Kinh tế dược

28.Nhu cầu thuốc? các yếu tố ảnh hưởng đến nhu câu thuốc? các cách phân loại nhu
cầu thuốc?
- Nhu cầu thuốc: Là tập hợp tất cả những loại thuốc với dạng bào chế thích hợp ,
hàm lượng thích hợp , đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và hiệu lực để đáp ứng
được các yêu cầu phòng chữa bệnh của cá thể, của cộng đồng trong một phạm vi
thời gian, không gian, một trình độ xã hội, khoa học kĩ thuật và khả năng chi trả
nhất định
-Các yếu tố ảnh hưởng
+Tình trạng mô hình, bệnh tật
+Kỹ thuật chẩn đoán bệnh và điều trị
+Hiệu lực điều trị của thuốc
+Quyết định cuối cùng của người bệnh
+Yếu tố môi trường xã hội
+Giá cả sp và những sp cạnh tranh

+yếu tố khuyến mãi và hiệu quả của hoạt động thông tin quảng cáo
-Các cách phân loại
+Theo mức độ cần thiết trong sử dụng:-Nhu cầu tối cần thiết
- Nhu cầu thông thường
+Công dụng của thuốc:-Nhu cầu không thể thay thế
- Nhu cầu thay thế
- Nhu cầu đồng thời
+Theo sự hợp lý an toàn trong điều trị:-Nhu cầu thuốc hợp lý
-Nhu cầu thuốc bất hợp lý
29. Nguyên tắc các phương pháp nghiên cứu, tính toán nhu cầu thuốc?
a. PP thống kê dựa trên sd thuốc thực tế
-Thu thập, hồi cứu các số liệu sd thuốc trong quá khứ.


Kinh tế dược
-Phân tích, đánh giá số liệu dùng thuốc trong nhiều năm, tìm ra qui luật tăng giảm của
mỗi nhóm thuốc đc sd
-Phân tích đánh giá hợp lý, bất hợp lý lượng thuốc đã sd
-Nghiên cứu yếu tố có liên quan đến nhu cầu thuốc trong giai đoạn sắp tới
=> Từ đó đưa ra những con số ước tính
b. PP dựa trên cơ sở quản lý các dịch vụ y tế
-Dựa trên số liệu đki hành nghề của tất cả đvi thuộc dịch vụ y tế nhà nước hay dvu y tế tư
nhân
-Chi tiết hóa đến đầy đủ các loại hình dvu y tế có sd thuốc ở tất cả các tuyến y tế từ TW ,
tỉnh, huyện, xã, hộ gđ.
- Quản lý được tình trạng bệnh tật của cư dân địa phương, tính toán đc số lượng bệnh
nhân, số loại bệnh nhân của các loại bệnh tật
-Dựa vào kĩ thuật điều trị và thực tế sd thuốc qua số liệu nhập, sử dụng
-Phân tích đánh giá các yếu tố có ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc kì tới từ đó ước tính được
nhu cầu thuốc trong từng phạm vi địa lý or từng quốc gia

C. PP dựa trên mô hình bệnh tật và phác đồ điều trị: dựa trên các chỉ số về sức
khỏe, bệnh tật, kĩ thuật điều trị như:
-Dân số tại địa bàn cần nghiên cứu nhu cầu thuốc (P)
-Số loại bệnh mắc phải và n bệnh được đánh số là i=1,2,3…n
-Tần số xuất hiện bệnh i trong quần thể fi
-Lượng thuốc trung bình của loại thuốc k nào đó dùng để điều trị bệnh i nào đó là q ki theo
phác đồ điều trị qki ≥ 0
Qk= ∑p.fi, qki = p.∑fi.qki
30. Nguyên tắc các phương pháp nghiên cứu, tính toán nhu cầu thuốc?
* CHỈ TIÊU
- Chỉ tiêu số dân bình quân một điểm bán thuốc phục vụ: P
P = N/M
Trong đó : P: Chỉ tiêu số dân bình quân cho 1 điểm bán
N: tồng số dân trong khu vực
M : Tổng số điểm bán trong khu vực
- Chỉ tiêu diện tích bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ: s= S/M
s : Diện tích phục vụ của 1 điểm bán thuốc (km2)
S diện tích khu vực M tổng số điểm bán trong khu vực


×