Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Đề cương quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.58 KB, 47 trang )



Chương 1: Tổng quan về QTKD và sự phát triển tư tưởng QTKD

1.QTKD là gì? QTKD có những vai trò gì?
- Quản trị:Là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị nhằm
đạt được mục tiêu chung của tổ chức
- Kinh doanh: là các hoạt động kinh tế nhằm mục tiêu sinh lời của các chủ thể kinh doanh
trên thị trường, gắn liền với thị trường và chịu sự chi phối của các quy luật thị trường,
gắn với sự vận động của đồng vốn
- Quản trị kinh doanh là một phương thức điều hành mọi hoạt động để làm cho những
hoạt động đó hoàn thành với hiệu quả cao và sử dụng một cách tốt nhất mọi tiềm năng và
cơ hội nhằm đạt được mục đích của doanh nghiệp theo đúng luật định và thông lệ xã hội
- Thực chất của hoạt động QTKD là quản trị các hoạt động của con người, kết hợp mọi
nỗ lực của con người thông qua đó quản trị các yếu tố khác có liên quan đến quá trình
SXKD của DN để đạt mục đích chung của DN và mục tiêu riêng của mỗi người một cách
hiệu quả nhất
- Mục tiêu QTKD là đưa DN ngày càng phát triển vững chắc, có hiệu quả trong điều
kiện môi trường kinh doanh thường xuyên biến động
Vai trò của QTKD:
- Giúp DN xác định nhiệm vụ KD: SX cái gì? Số lượng bao nhiêu? Bằng cách nào? SX
cho ai?
- Giúp sử dụng tối ưu các nguồn lực sẵn có và tận dụng mọi cơ hội tốt nhất trong quá
trình SXKD,từ đó giúp DN hạ thấp chi phí, nâng cao doanh lợi.
- Hoàn thành có hiệu quả công tác tiếp thị,TM hóa, phân phối sp đến người tiêu dung
- Dự trù kinh phí trong quá trình SXKD, khai thác có hiệu quả đồng vốn, xác định doanh
thu, lợi nhuận & phương thức phân phối kết quả cuối cùng theo hướng kích thích mọi
người trong DN hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình
- Giúp các nhà quản trị phân tích một cách có KH môi trường KDnhằm tận dụngcơhội,
hạn chế những tác động tiêu cực của môi trường.
- Tạo mọi điều kiện giúp các thành viên trong DN phát huy hết khả năng của mình, nâng


cao hiệu quả SXKD cho DN.

2. Nhà QT DN là ai? Phân tích các kỹ năng cơ bản của nhà QT DN? các kỹ năng
này thể hiện như thế nào ở từng cấp độ họ đảm nhận?
Các thành viên trong DN gồm có:
- Người thừa hành: làm trực tiếp một công việc, nhiệm vụ, không có trách nhiệm hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo, giám sát hoạt động người khác.vd: công nhân sx, nhân viên bán
hàng…
- Nhà quản trị: người điều khiển công việc của người khác
Nhà quản trị doanh nghiệp: những người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành một bộ
phận, toàn bộ DN, Có thể phân chia thành:
- Nhà quản trị cấp cao: đứng đầu DN, điều hành, phối hợp các hoạt động chung, đưa ra
đường lối, chiến lược, chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của DN. Vd:TGĐ, Phó
TGĐ, CT& Ủy viên HĐQT…
- Nhà quản trị cấp trung gian: đứng đầu 1 bộ phận, đơn vị trong DN,có nhiệm vụ chỉ đạo
thực hiện phương hướng, đường lối quản trị cấp cao đã phê duyệt. VD: trưởng, phó các
phòng ban, GĐ dự án…


- Nhà quản trị cấp cơ sở: chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành các hoạt động của công
nhân, nhân viên trong bộ phận. VD: tổ trưởng, trưởng ca SX…
Các kỹ năng cơ bản của nhà QT:
Kỹ năng quản trị là năng lực thực hiện công việc, trình độ thành thục trong hoạt động
điều hành của nhà quản trị
- Kỹ năng kỹ thuật: năng lực áp dụng các phương pháp, quy trình, kỹ thuật cụ thể trong
một lĩnh vực chuyên môn, là khả năng cần thiết để thực hiện các công việc cụ thể.
Vd:thiết kế máy móc, đọc & phân tích các báo cáo TC…
- Kỹ năng nhân sự: khả năng tổ chức, động viên và điều khiển nhân sự nhằm tạo thuận
lợi và thúc đẩy sự hoàn thành công việc chung. Vd: tuyển chọn, bố trí đúng công việc,
động viên, khuyến khích nhân viên nỗ lực làm viêc…

- Kỹ năng tư duy: khả năng tổng hợp, phân tích, dự báo những diễn biến của môi trường
KD, sáng tạo, tư duy chiến lược… Đây là kỹ năng rất quan trọng đối với các nhà QT, đặc
biệt là nhà QT cấp cao.
Thường tất cả các nhà QT phải có đầy đủ cả 3 kỹ năng nêu trên, nhưng tầm quan trọng
của mỗi kỹ năng tùy thuộc vào cấp bậc, trách nhiệm, vai trò của mồi nàh QT trong DN.
Vd: các nhà QT ở cấp càng thấp thì có sự chú trọng vào kỹ năng kỹ thuật nhiều hơn, còn
các nhà QT ở cấp càng cao đòi hỏi nhấn mạnh đến các kỹ năng tưduy nhiều hơn…

3.Các chức năng cơ bản của QTKD ? vận dụng như thế nào ở từng cấp bậc QT?
Chức năng QTKD là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể quản trị đến
đối tượng bị quản trị và các yếu tố khác, là quá trình xác định những công việc mà nhà
quản trị phải tiến hành trong quá trình kinh doanh
Các chức năng QTKD chủ yếu:
- Hoạch định: là quá trình xác định mục tiêu và đề ra các giải pháp tốt nhất để đạt mục
tiêu đó. Đây là chức năng cơ bản và quan trọng của nhà QT, đặc biệt là nhà QT cấp cao
nhất.
- Tổ chức: là quá trình gắn kết, phân công, và phối hợp nhiều người vào làm việc cùng
nhau, nhằm thực hiện mục tiêu chung của DN,baogồm:
+ Tổ chức cơ cấu bộ máy QT trong DN: gọn nhẹ, tránh cồng kềnh, phù hợp vs đặc điểm
KD của DN
+ Tổ chức nhân sự: quy định chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi người rõ ràng,
đồng thời phải có sợ phối hợp vs nhau để hoàn thành các mục tiêu đã định.
+ Tổ chức công việc: phân chia công việc hợplý,phù hợp vs năng lực của từng nhân viên,
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các công việc, các nhân viên và các bộ phận.
- Điều khiển:là quá trình tác động có chủ đích của nhà quản trị đến các thành viêntrong
DN để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu hoàn thành tốt các công việc được giao. Thực
hiện chức năng này, nhà QT phải thường xuyên ra quyết định, chọn người thựchiện
quyết định và động viên, khuyến khích mọi người thực hiên quyết định.
- Kiểm tra: là quá trình theo dõi, giám sát một cách chủ động các hoạt động nhằm mục
đích làm cho các hoạt động đạt kết quả tốt hơn,đồng thời giúp phát hiện những khó khăn,

sai sót, lệch lạc để có biện pháp khắc phục kịp thời và tìm kiếm các cơ hội, tiềm năng có
thể khai thác nhằm thúc đẩy DN nhanh chóng đạt mục tiêu đề ra. Đay là chức năng quan
trọng và không thể thiếu được của các nhà QT.
Các chức năng của QTTKD nêu trên có mqh chặt chẽ vs nhau.nhà QT ở mọi cấp QT đều
phải thực hiện tất cả các chức năng, nhưng sự phối hợp thời gian và công sức không


giồng nhau. Nhà QT cấp cao dành phần lớn tgian cho công tác học định và tổ chức, tgian
dành cho các chức năng này giảm dần đối vs nhà QT cấp trung gian và cấp cơ sở. Trái
lại, nhà QT cấp cơ sở dành phần lớn tgian cho việc hướng dẫn, chỉ huy nviên dưới quyền,
tgian dành cho chức năng này giảm dần từ nhà QT cấp trung gian đến nhà QT cấp cơ sở.

4.Vai trò của các nhà QT DN?
* Vai trò quan hệ vs con người
- Đại diện cho tổ chức: thay mặt DN để ký kết các hợp đồng KT, trình bày trước công
chúng những quan điểm của DN mình
- Người lãnh đạo: điều hành và phối hợp các hoạt động của cấp dưới để thực hiện mục
tiêu của tổ chức. vd: tuyển dụng hay sa thải nhân viên, động viên, khích lệ nhân viên
hoàn thành nhiệm vụ…
- Liên kết: thiết lập mqh chắt chẽ giữa DN vs các cơ quan Nhà nước như cơ quan thuế,
thanh tra… nhằm khẳng định thực lực, tính minh bạch trong hoạt động, thu hút vốn,cơ
hội KD, long tin của đối tác…
* Vai trò thông tin
- Thu thập và xử lý thông tin: thu thập, tiếp nhận, xử lý thông tin liên quan đến DN,về
các cơ hội tốt hoặc mối đe dọa đối vs hoạt đọng của DN…
- Phổ biến thông tin: phổ biến thông tin đã thu thập đầy đủ và chính xác đến các đối
tượng có liên quan một cách kịp thời
- Phát ngôn: thay mặt DN cung cấp các thông tin cho các bộ phận trong DN và các cơ
quan bên ngoài như cquan thuế, khách hàng, truyền thông…
* Vai trò quyết định

- Người sáng tạo: khởi xướng, thiết lập, khởi động các dự án cải tiến, đổi mới tổ chức
SXKD nhằm mang lại hiệu quả KT cao hơn cho DN. Vd:cải tiến công nghệ, mở rộng thị
trường…
- Người điều khiển: giải quyết những vấn đề khó khăn, biến động, xáo trộn trong DN
- Điều phối các nguồn lực: phân bổ các nguồn lực tài chính, lao động,…
- Nhà thương lượng: thay mặt DN thương thuyết, đàm phán với các tổ chức kinh tế, đối
tác, người lao động… để ký kết các hợp đồng, đem lại quyền lợi cho DN.

5. QTKD mang tính KH, tính nghệ thuật và là 1 nghề?
- QTKD mang tính KH:
+ Xuất phát từ tính quy luật của các quan hệ QT trong quá trình hoạt động của DN: quy
luật KT, KD, kỹ thuật, XH…
+ Đòi hỏi các nhà QT phải biết vận dụng các phương pháp đo lường định lượng hiện đại,
những thành tựu tiến bộ KH-Kthuật như các phương pháp dự báo, các công cụ xử lý,lưu
trữ, truyền thông…
-QTKD mang tính nghệ thuật:
+ Xuất phát từ tính đa dạng, phong phú của các sự vật và hiện tượng trong KD và QT.
+ Xuất phát từ bản chất của QTKD là quá trình tác động đến con người vs những nhu cầu
hết sức đa dạng, phong phú,những tâm tư, tình cảm khó có thể đong đếm, đòi hỏi nhà QT
phải xử lý khéo léo, linh hoạt.
+ Xuất phát từ các nhân nhà QT: tài năng thiên bẩm, kiến thức, kinh nghiệm, các mqh…
-QTKD là 1 nghề: Nhà QT tất yếu phải học, phải được đào tạo về nghề nghiệp, có năng
khiếu nghề nghiệp, tâm huyết vs nghề, có lương tâm nghề nghiệp…


Chương 2 : DN và môi trường KD của DN

1.K/n DN? Các cách phân loại DN? Tại sao phải phân loại DN?
- DN là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu thực hiện các hoạt
động kinh doanh.

- KD: là việc thực hiệnliên tục 1,1 số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ
Sx đến tiêu thụ sp hoặc cung ứng DV trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Điều kiện để một tổ chức kinh tế trở thành DN
- Là một chủ thể pháp luật, có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định
- Có tài sản theo quy định của pháp luật
- Được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
- Phải ghi chép liên tục quá trình hoạt động kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định
- Tuân thủ các quy định pháp luật.
*Các cách phân loại DN:
Theo hình thức sở hữu
- DN một chủ sở hữu: do một cá nhân, tổ chức bỏ vốn thành lập và là chủ sở hữu. vd:
DN Nhà nước, DN tư nhân,cty TNHH 1 thành viên.
- DN đa sở hữu (công ty): nhiều thành viên (tổ chức, cá nhân) cùng góp vốn thành lập và
cùng là chủ sở hữu, bao gồm:
+ Công ty đối nhân: các thành viên cùng góp vốn kinh doanh, ít nhất có một thành viên
chịu trách nhiệm vô hạn (công ty hợp danh, công ty hợp vốn đơn giản)
+ Công ty đối vốn: các thành viên góp vốn kinh doanh và chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phạm vi số vốn góp vào cty.
Theo mục tiêu hoạt động
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh: mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi
nhuận
- Doanh nghiệp hoạt động công ích: cung ứng các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu
công cộng thực hiện các nhiệm vụ kinh tế- xã hội do Nhà nước giao
Theo quy mô DN: Quy mô lớn, Quy mô vừa, Quy mô nhỏ
Theo khả năng cung và cầu về vốn:
- DN tài chính: Những DN hoạt động trong lĩnh vực TCvà có khả năng cung ứng vốn cho
nền KT. Vd: các NHTM, tổ chức tín dụng, cty TC, cty BH…
- DN phi TC: những DN hoạt động SXKD ở các ngành nghề không thuộc lĩnh vực TC.


2. Các loại hình DN ở VN:
*Doanh nghiệp NN
Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh
doanh hoặc hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu KT-XH do nhà nước giao.
- Là 1 pháp nhân do Nhà nước đầu tư vốn, thành lậpvà tổ chức quản lý.
- Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức
dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH
- Bình đẳng với các DN khác, tự chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh
- Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
- Theo mục đích hoạt động: DN hoạt động kinh doanh, DN hoạt động công ích



*Doanh nghiệp tư nhân
Là DN do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động của DN
- Do một cá nhân bỏ vốn thành lập và là chủ sở hữu
- Chủ DN tư nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản về các nghĩa vụ của DN
- Chủ DN có toàn quyền quyết định về mọi hoạt động kinh doanh và là đại diện theo
pháp luật của DN.
- Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
- Chủ DN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành
- Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DN tư nhân
*Công ty TNHH một thành viên
Là DN do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi là chủ sở hữu công ty);
chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công
ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký KD
- Không được quyền phát hành cổ phần
- Không được giảm vốn điều lệ

*Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Là DN đa sở hữu
- Thành viên là tổ chức, cá nhân; tối đa 50
- Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn, trong phạm vi số vốn mag họ đã cam kết đóng
góp
- Phần vốn góp của các thành viên chỉ được chuyển nhượng toàn bộ hoặc 1 phầncho
người khác theo quy định
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký KD
- Không được quyền phát hành cổ phần
- Cơ cấu tổ chức: Hội đồng thành viên, Chủ tịch HĐ thành viên, Giám đốc, Tổng giám
đốc, Ban kiểm soát (> 11 thành viên)
- Chủ tịch HĐ thành viên, Giám đốc hoặc Tổng GĐ là người đại diện theo pháp luật của
công ty
*Công ty hợp danh
Là DN trong đó
- Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh
dưới một tên chung (thành viên hợp danh); có thể có thành viên góp vốn
- Thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
KD
- Không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào
- Tất cả cá thành viên hợp lại thành Hội động thành viên
*Công ty cổ phần (>= 3 cổ đông)
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
- Cổ đông:là người sở hữu cổ phần, có thể là tổ chức, cá nhân, tối thiểu là 3 không hạn
chế tối đa
- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký KD



- Có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn
- Cơ cấu tổ chức: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Chủ tịch HĐQT, Giám đốc
hoặc Tổng GĐ, Ban kiểm soát (> 11 CĐ là cá nhân hoặc CĐ là tổ chức sở hữu trên 50%
tổng số cổ phần)
* DN liên doanh:
Là DN do 2 hay nhiều bên hợp tác thành lập trên cơ sở hợp tác liên doanh hoặc hiệp định
ký giữa Chính phủ nước CH XHCN VN vs Chính phủ các nước
-Thành lậptheo hình thức cty TNHH
- HĐQT là cơ quan lãnh đạo cao nhất, các bên liên doanh cở người tham gia HĐQT theo
tỷ lệ tương ứng vs phần vốn góp
- Bộ máy điều hành: TGĐ, Phó TGĐ, Kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm
* Hợp tác xã
Là tổ chức KT tự chủ do những người LĐ có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể và của
từng xã viên, giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động SXKD, cải thiện đời
sống xã viên, góp phần phát triển KT-XH.

3. Trình bày k/n cơ cấu tổ chức bộ máy QT DN? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến cơ cấu tổ chức bộ máy QT DN?
- Khái niệm: Cơ cấu tổ chức quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ và
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, được giao những trách nhiệm, quyền
hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản trị DN.
- Cơ cấu tổ chức QT được hình thành bởi các bộ phận QT và cấp QT:
+ Bộ phận QT: là những đvỉiêng biệt có những cnăng qlý nhất định như phòng nhân sự,
phòng TC,bộ phận SX…
+ Cấp QT: là sự thống nhất tất cả các bộ phận QT ở 1 trình độ nhất định như cấp DN, cấp
phân xưởng…
* Nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức QTDN
- Cơ cấu sản xuất:

Cơ cấu SX của DN bao gồm các cấp, các bộ phận được XD theo các ntắc nhất định, sự
phân bổ về không gian và thiết lập các mqh kỹ thuật-SX giữa chúng vs nhau, là cơ sở để
XD cơ cấu bộ máy QT cũng như mqh giữa chúng. Cơ cấu SX của DNcàng phức tạp thì
Cơ cấu tổ chức QT cũng phức tạp.
- Chiến lược của DN:
Các chiến lược được XD và lựa chọn trên cơ sở phân tích cơ hội và thách thức từ môi
trường bên ngoài, những điểm mạnh và điểm yếu từ mii trường bên trong mà trong đó cơ
cấu tổ chức hiện tại của DN là 1 nhân tố. DN phải XD và lựa chọn được cơ cấu tổ chức
cho phù hợp để thực hiện được mục tiêu chiến lược.
- Trình độ phát triển của công nghệ:
Các DN phải XD được cơ cấu tổ chức phù hợp vs trình độ phát triển của hệ thống trong
ngành, thích hợp vs công nghệ SX và công nghệ quản lý của DN.
- Môi trường bên ngoài:
Môi trường KD ổn định, ít thay đổi,các DN có thể áp dụng cơ cấu tổ chức theo mô hình
tập trung quyền hạn cứng rắn vẫn có thể có hiệu quả


Môi trường KD đa dạng, luôn biến đổi, cần phải XD và áp dụng cơ cấu tổ chức mềm dẻo,
vs các mqh cụ thể nhằm liên kết chặt chẽ các bộ phận của DN trong quá trình thực hiện
các mục tiêu.
- Quan điểm, thái độ của lãnh đạo DN và trình độ đội ngũ nhà quản trị:
Các nhà QT theo phương pháp truyền thống thường XD cơ cấu theo thứ bậc tuần tự, ít
sdụng các dạng mạng lưới, ma trận vì khó kiểm soát.
Nhiều lãnh đạo sdụng phương pháp hợp tác chia sẻ,hướng dẫn lại theo theo chiều hướng
của mô hình các đvị KD chiến lượchoặc theo sơ đồ mạng lưới.
Trình độ của các nhà QT càng cao thì càng thực hiện tốt các nhiệm vụ QT, bộ máy sẽ
càng gọn nhẹ và ngược lại.

4.Những mô hình tổ chức bộ máy QT? ưu nhược điểm?
* Cơ cấu tổ chức đơn giản:

- Mô hình đơn giản là 1cách thức tổ chức không phức tạp, quyền hành tập trung vào 1 cá
nhân duy nhất.
- Đặc trưng: hầu hết các quyết định quan trọng trong quá trình hoạt động của DN đều do
1 người thực hiện.
- Ưu điểm: gọn nhẹ, linh hoạt, mềm dẻo, ít tốn kém, có thể thay đỏi nhanh chóng nếu DN
thay đổi lĩnh vực hoạt động.
- Nhược điểm: chỉ áp dụng đối vs các tổ chức KD nhỏ.
* Cơ cấu chức năng:





-Các hoạt động giống nhau sẽ được phân chia thành các phòng ban, bộ phận; những
người có cùng chuyên môn nghiệp vụ giống nhau, tương đồng về lĩnh vực sẽ làm việc
trong cùng 1 bộ phận.
-Ưu điểm:
+ Các nhiệm vụ được phân chia rõ ràng, thích hợp vs chuyên môn đào tọ của các cá nhân
+Trao đổi kinh nghiệm, kiến thức giữa các cá nhân trong cùng phòng ban
+Phát huy được tài năng chuyên môn của đội ngũ chuyên gia, chuyên viên, chuyên môn
hóa các hoạt động.
-Nhược điểm:
+Tạo sự phân cách, biệt lập, thậm chí mâu thuẫn giữa các bộ phận chức năng
+Mỗi bộ phận chức năng có thể đề cao vai trò của mình, chỉ theo đuổi mục tiêu của mình
mà quên đi hoặc không quan tâm đến mục tiêu chung của DN
+ Trách nhiệm của các nhà QT cấp cao trở nên nặng nề hơn; khó tìm được các nhà QT
cấp cao trong tương lai


Ban Giám đốc

Phòng
nhân sự
Phòng tài
chính
Bộ phận
SX
Phòng
Marketing
Phòng
NC&PT


* Cơ cấu theo sản phẩm:







-Đối vs các DN quy mô lớn, hoạt đông trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau,
SXKD nhiều loại sp, DV, quá trình sx mỗi loại sp,DVcó những đặc điểm, tính chất khác
nhau mà DN phân nhóm các công việc trên cơ sở sp.
-Ưu điểm:
+Tạo cho nhân viên khả năng hiểu biết về chuyên môn ở tất cả các khâu của quá trình tạo
ra và tiêu thụ sp
+Tập trung quyền hạn và trách nhiệm vào 1 bộ phận cụ thể theo sp nên việc phố hợp các
hoạt động trong bộ phận sẽ hiệu quả hơn.
+Khuyến khích tinh thần chủ động, sang tạo và tự quản.
-Nhược điểm: DN phải chấp nhận mức độ dư thừa nhân viên, bộ máy cồng kềnh


* Cơ cấu theo khách hàng:







-Các DN SXKD phục vụ nhiều nhóm khách hàng khác nhau như các NHTM, trung tâm
TM, siêu thị…






Nhà quản
trị
Người phụ trách
công đoạn
Sản phẩm xà
bông
Sản phẩm
Maragine
Sản phẩm
dầu đóng gói
Sản phẩm tẩy
rửa
Các sản phẩm

tinh chế
Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Marketing
Bộ phận khách hàng
thương mại
Bộ phận khách hàng
công nghiệp
Bộ phận khách hàng
dị ch vụ, tiêu dùng


*Cơ cấu theo vùng địa lý:






-Nhiều DN hoạt động trên địa bàn rộng, ở nhiều vùng địa lý khác nhau thường áp dụng
cơ cấu này. Tất cả các họa động liên quan đến SXKD trong 1 vùng được tập trung vào 1
bộ phận.
-Ưu điểm:
+Tạo cở sở đào tạo, đánh giá nhân sự QT ở khu vực
+Các nhà QT tại các vùng có thể hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn trong qua trình
SXKD tai địa bàn đó.

* Cơ cấu theo ma trận:













-Được XD và áp dụng nhằm tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu
của các mô hình tổ chức theo chức năng, theo sp…, áp dụng đối vs những DN phải thích
ững nhanh vs những thay đổi của MTKD.

Tổng Giám đốc
Giám đốc kinh doanh
miền Trung
Giám đốc kinh doanh
miền Bắc
Giám đốc kinh doanh
miền Nam
Marketing
Sản xuất
Phân phối
Tổng Giám đốc
GĐ tiếp thị
GĐ sản xuất
GĐ tài chính
QT bộ phận
ống thép

Công nhân
viên bộ phận
bồn nước
Công nhân
viên bộ phận
bồn nước
Công nhân
viên bộ phận
bồn nước
QT bộ phận
bồn nước
Công nhân
viên bộ phận
ống thép
Công nhân
viên bộ phận
ống thép
Công nhân
viên bộ phận
ống thép
Công nhân
viên bộ phận
bếp gas
Công nhân
viên bộ phận
bếp gas
Công nhân
viên bộ phận
bếp gas
QT bộ phận

bếp gas


-Ưu điểm;
+Tạo thuận lợi cho việc sử dụng đội ngũ nhân viên được trang bị trình độ chuyên môn
hóa cao.
+Chia sẻ nguồn lực vs các đơn vị khác, giảm bớt tính độc lập ở mỗi đvị
+Có tính linh hoạt cao, đáp ứng được điều kiện cạnh tranh, sự phát triển vượt bậc của
công nghệ và những biến đổi khác củaMTKD
-Nhược điểm: tạo ra sự chồng chéo quyền hạn, tình trạng quyền hạn kép

5. K/n,đặc điểm của môi trường KD? Tại sao phải nghiên cứu môi trường KD?
* Khái niệm: MTKD của DN là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài DN có ảnh
hưởng đến khả năng tồn tại và phát triển của DN.
Mỗi DN là 1 thực thể thuộc MTKD, tồn tại, hoạt động trong MTKD, là 1 chủ thể cấu
thành của MTKD. Vì vậy MTKD và DN không thể tách rời nhau.
* Đặc điểm
- MTKD tồn tại khách quan, tất cả DN đều tồn tại trong MTKD nhất định (thường DN
không trông mong)
- MTKD mang tính tổng thể, gồm nhiều yếu tố cấu thành, các yếu tố có quan hệ tác động
qua lại ràng buộc với nhau
- MTKD và các yếu tố cấu thành luôn vận động, biến đổi theo trình độ phát triển KT-XH
- MTKD và các yếu tố tạo thành hệ thống mở (chịu tác động từ môi trường kinh doanh
rộng hơn như MTKD quốc gia, MTKD quốc tế)
- MTKD có tác động mạnh đến sự phát triển của DN ở hện tại và tương lai, các yếu tố
MTKD rất phong phú và đa dạng.
*Tại sao phải nghiên cứu MTKD
- Khi MTKD biến động, các yếu tố của nó tác động đến DN theo các hướng khác nhau,
vs những mức độ khác nhau:
+ Tích cực: đưa đến những cơ hội KD, những điểm mạnh cần được khai thác… cho DN

+ Tiêu cực: những thách thức, nguy cơ mà DN có thể phải đối mặt, những điểm yếu cần
khắc phục trong DN…
- Để kiểm soát và đối phó vs các vấn đề phát sinh của MTKD, các nhà QT DN cần
nghiên cứu, phân tích, đánh giá và dự báo MTKD theo từng nội dung, phạm vi khác nhau
tùy thuộc vào đặc thù KD,mục tiêu của DN trong từng thời kỳ.

6. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố trong MT vĩ mô đến DN?
MTKD vĩ mô bao gồm các yếu tố nằm ngoài DN, tác động phạm vi rộng, lâu dài, ảnh
hưởng đến tất cả DN.
* Các nhóm yếu tố chủ yếu
- MT kinh tế: tốc độ tăng trưởng và sự ổn định kinh tế, giá cả, lạm phát, lãi suất, tỷ giá,
cơ sở hạ tầng kinh tế… Những biến động của các yếu tố KT có thể tạo ra những cơ hộivà
thách thức đối vs DN:
+ Nếu nền KT tăng trưởng ổn định trong thời gian dài, các DN có thể tìm được
những thị trường tiềm năng, dễ tiếp cận các nguồn TC để mở rộng quy mô SX hay thực
hiện các chiến lược KD…
+ Khi nền KT khó khăn, cầu thị trường giảm mạnh, tỉ lệ thất nghiệp tăng, lợi
nhuận của DN giảm, nguy cơ phá sản cao…


Các DN cần thường xuyên theo dõi, phân tích, dự báo sự biến động của từng yếu tố MT
KT để từ đó đưa ra những giải pháp, chính sách phù hợp.
- MT chính trị, luật pháp: vai trò và quan điểm của Chính phủ, nền hành chính, hệ thống
luật pháp, chính trị ổn định… Các yếu tố này có thể tạo ra cơ hội, trở ngại hay rủi ro cho
DN.
+ Sự ổn đinh về chính trị, sự nhất quán về quan điểm, chính sách lớn sẽ hấp dẫn các nhà
đầu tư, hệ thong luật pháp hoàn thiện là cơ sở để KD ổn định, MTKD bình đẳng, lành
mạnh…
+ Chất lượng hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước về KT, trình độ và thía độ của
các cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý Nhà nước… tác động trực tiếp đến hoạt

đông KD của DN. Vd: nhân viên hải quan…
+ Các chính sách đầu tư, phát triển KT sẽ tạo sự ưu tiên hay kìm nén sự phát triển của
từng ngành, từng vùng KT cụ thể, từ đó tác động tới các DN thuộc các ngành, các vùng
KT đó. VD: ưu tiên cho SX hàng tiêu dùng trong nước…
- Môi trường kỹ thuật: công nghệ, phương pháp SX, kỹ thuật mới, vật liệu mới, máy
móc thiết bị, phát minh,… có ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến DN như SX ra các sản
phẩm,DV có chất lượng cao hơn cung ứng cho XH, tăng năng xuất LĐ và hiệu quả trong
các khâu của quá trình KD (ứng dụng CNTT trong quản lý DN, bán hàng qua mạng…)
Tuy nhiên, công nghệ phát triển cũng đưa lại cho DN những nguy cơ nhất định như sự tụt
hậu về công nghệ, giảm năng lực cạnh tranh… nếu các DN không kịp đổi mới công nghệ
- MT văn hóa- xã hội: trình độ GD, hành vi, thói quen, văn hóa truyền thống, tôn
giáo,…
Các DN phải phân tích các yếu tố văn hóa – xã hội nhằm nhận biết các cơhội và nguy cơ
có thể xảy ra, đưa ra được những sản phẩm, dịch vụ phù hợp vs những chuẩn mực văn
hóa – xã hội trong vùng thi trường mà DN hướng tới. Mỗi 1 sự thay đổi, chuyển biến của
các lực lượng văn hóa – xã hội có thể tạo ra 1 ngành KD mới nhưng cũng có thể xóa đi 1
ngành KD đã cũ.
- MT tự nhiên: mưa, hạn hán, bão lụt, động đất, vị trí địa lý,…
Về cơ bản,các yếu tố của MT tự nhiên đều có những tác động bất lợi đối vs các hoạt
động của DN, đặc biệt là những DN hoạt động SXKD những sp, DV có liên quan nhiều
đến tự nhiên như: SX nông sản, thực phẩm, KD du lịch, khách sạn…
Ngoài ra,các vấn đề như tiếng ồn, khói bụi, nước thải,chất thải công nghiệp… cũng ảnh
hưởng đến các hoạt động của DN.

7. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố MT ngành đến DN?
MTKD đặc thù bao gồm các yếu tố trong ngành liên quan trực tiếp đến việc hoàn thành
mục tiêu của DN, ảnh hưởng mạnh và trực tiếp, quyết định tính chất và mức độ cạnh
tranh trong ngành (cạnh tranh theo chiều dọc và chiều ngang)
* Khách hàng là những tổ chức, cá nhân mua và sử dụng sản phẩm của DN, bao gồm
Người tiêu dùng cuối cùng, Các trung gian phân phối và Các cơ quan Nhà nước, tổ chức,

doanh nghiệp.
-Mỗi nhóm khách hàng có những đặc điểm riêng và từ đó hình thành nên các nhu cầu
khác nhau đối vs sp, DV của DN, vì vậy DN cũng phải có những phương pháp, cáh thức
QT khác nhau nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của từng nhóm.
Áp lực của khách hàng:
- Người cung cấp gồm nhiều DN quy mô nhỏ, người mua ít nhưng quy mô lớn


- Khách hàng mua với số lượng lớn thường sử dụng ưu thế để mặc cả
- Khách hàng có thể lựa chọn đơn đặt hàng khi có nhiều nhà cung ứng
- Khách hàng có thể vận dụng chiến lược liên kết dọc
* Nhà cung cấp: các nhà cung cấp hình thành các thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào
cho DN như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, lao động,…
Áp lực của nhà cung cấp đối với DN:
- Số lượng nhà cung cấp ít, thậm chí chỉ có 1 DN độc quyên cung cấp. VD: điện VN
- Tính chất thay thế của các yếu tố đầu vào khó
- DN mua không phải là khách hàng quan trọng và ưu tiên
- Tầm quan trọng của yếu tố đầu vào đối với DN mua
- Nhà cung cấp có chiến lược liên kết dọc
* Đối thủ cạnh tranh hiện tại: bao gồm các DN đang hoạt động trong cùng ngành kinh
doanh và cùng khu vực thị trường với DN
Cạnh tranh giữa các DN trong ngành thường chịu ảnh hưởng của 3 yếu tố:
- Cơ cấu cạnh tranh của ngành: số lượng, quy mô các DN trong ngành. 1 số ngành gồm
số lớn các DN vừa và nhỏ, không có DN nào chi phối được toàn ngành nhơKD nhà hàng,
khác sạn… nhưng cũng có 1 số ngành có sựchi phối của số ít các DN lớn, hoặc chỉ có 1
DN độc quyền như ngành SX ôtô, điện…
- Mức độ của cầu: cầu tăng tạo cơ hội cho DN mở rộng SX,làm dịu cạnh tranh, cầu
giảm dẫn đến cạnh tranh khốc liệt, đe dọa mất thị phần nếu năng lực cạnh tranh của DN
thấp
- Những trở ngại ra khỏi ngành: có thể buộc chặt DN trong ngành mặc dù hoạt động KD

không hứa hẹn gì tốt đẹp
+ Máy móc, thiết bị khó sử dụng vào ngành khác. DN nếu muốn ra khỏi ngành có thể
phải bán lại vs giá rất thấp, thậm chí không bán được, phải bỏ đi toàn bộ.
+ Chi phí trực tiếp ra khỏi ngành cao như trả lương cho công nhân khi chưa hết hợp
đồng, chi phí các thủ tục hành chính…
+ Gắn bó với ngành, cộng đồng địa phương
+ Quan hệ chiến lược giữa các đơn vị kinh doanh
* Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các DN hiện tại chưa tham gia cạnh tranh trong ngành
nhưng có khả năng và sẽ gia nhập ngành
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là mối đe dọa đối với DN vì khi họ ra nhập ngành sẽ làm
cho mức độcanh tranh tăng, thị trường và lợi nhuận có thể bị chia sẻ…
-Tuy nhiên, Các đối thủ cạnh trạnh tiềm ẩn muốn gia nhập ngành phải vượt qua hàng
rào gia nhập ngành:
+ Hiệu quả kinh tế của quy mô: giảm chi phí nếu gia tăng số lượng SX. Các đối thủ
tiềm ẩn khi ra nhập ngành thường có quy mô nhỏ hơn nhưng chi phí lại lớn hơn hẳn các
đối thủ hiện tại
+ Chi phí chuyển đổi: là những khoản chi phí mà khách hàng phải bỏ ra khi chuyển đổi
từ sp. DV của DN hiện tại sang tiêu dùng của DN mới, thường thì khách hàng không
muốn thay đổi sp tiêu dùng vì phát sinh loại chi phí này.
+ Khả năng tiếp cận các kênh phân phối: các DN mới muốn có được hệ thống phân phối
đảm bảo cần phải làm cho hệ thống phân phối của đối thủ hiện tại trở thành của họ bằng
những ưu đãi như tỷ lệ chiết khấu cao hơn, phương thức thanh toán hợp lý hơn…


+ Sự bất lợi về chi phí: các DN mới gia nhập phải mất nhiều tgian, công sức, chi phí để
có được địa điểm XD nhà máy, trụ sở thuận lợi, độingũ nhân viên có nhiều kinh
nghiệm…
+ Yêu cầu về vốn: các DN mới đều cần lượng vốn lớn để bắt đầu hoạt đọng trong 1
ngành KD
+ Các chính sách quản lý vĩ mô: có thể DN mới phải đáp ứng nhiều quy định của pháp

luật hơn các DN hiện tại hay 1 số ngành hạn chế số DN hoạt động…
+ Sự khác biệt hóa sản phẩm: các DN mới gia nhập muốn thay đổi lòng trung thành của
khách hàng vs sp,DVcủa các đối thủ hiện tại cũng phải tốn nhiều thời gian, chi phí…
* Sản phẩm thay thế: là những sản phẩm, DV khác có thể thỏa mãn cùng nhu cầu của
người tiêu dùng. VD: ĐTDĐ thay thế ĐT cố định…
- Sản phẩm thay thế thường có các ưu thế: tính năng, công dụng; tiện lợi, giá cả chi phí
sử dụng;…
- Xu hướng xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế do kỹ thuật công nghệ phát triển, thay
đổi nhu cầu…
- Để giảm sức ép của sản phẩm thay thế:
+ Theo dõi tiến bộ khoa học kỹ thuật
+ Đầu tư Đổi mới công nghệ
+ Đổi mới, nâng cao chất lượng, khác biệt hóa sản phẩm
+ Chọn kênh phân phối, phân đoạn thị trường phù hợp.
Chương 3: Quyết định QTKD
1.Thế nào là quyết định QTKD? Những yêu cầu đối vs quyết định QTKD?
* Khái niệm: Quyết định QTKD là hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm định ra
mục tiêu, chương trình, tính chất hoạt động cho DN để giải quyết những vấn đề đã chín
muồi trên cơ sở hiểu biết những quy luật vận động khách quan và phân tích thông tin về
DN cũng như về môi trường.
* Các yêu cầu đối với quyết định QTKD
- Tính khách quan và khoa học :
+Không được ra QĐ 1 cách tùy tiện, không thực tế ; tuân thủ đầy đủ mọi yêu cầu của quy
luật khách quan
+ Đảm bảo khả năng hiện thực và hiệu quả đối vs quá trình thực hiện
+ Vận dụng hợp lý những cơ sở,căn cứ, thông tin, nhận thức,kinh nghiệm trong việc xử
lý, giải quyết các vấn đề cụ thể
- Tính pháp lý :
+QĐ đưa ra phải trong phạm vi thẩm quyền của tổ chứchoặc cá nhân
+ Không trái vs pháp luật

+Theo đúng các thủ tục, thể thức
- Tính linh hoạt :
+Phản ánh tính thời đại, môi trường ra và thực hiện QĐ
+Việc xử lýcác tình huống cần khéo léo, thích ứng kịp thời vs sự biến đổi của môi trường
+Tránh rập khuôn, máy móc, giáo điều
- Tính tối ưu : phương án lựa chọn phải tối ưu, thỏa mãn cao nhất các mục tiêu, phù hợp
vs những ràng buộc nhất định, được sự ủng hộ của mọi thành viên trong DN
- Tính hệ thống :
+Mọi QĐ được ban hành bởi các cấp, bộ phận chức năng phải thống nhất theo mục tiêu chung


+Các QĐ ban hành tại những thời điểm khác nhau không được mâu thuẫn, trái ngược vs nhau
+QĐ nào đã hết hiiệu lực hoặc không còn phù hợp phải loại bỏ
- Tính cô đọng, dễ hiểu : nhằm tiết kiệm thông tin, tiện lợi cho việc bảo mật, di chuyển,
người thi hành không hiểu sai lệch QĐ
- Tính cụ thể về thời gian thực hiện: ngày ban hành, thời điểm, QĐ có hiệu lực; đối
tượng, phạm vi điều chỉnh rõ ràng.

2.Những căn cứ ra QĐ QTKD ?
- Hệ thống mục tiêu của DN:
+Phương án lựa chọn để ra QĐ phải đáp ứng cao nhất quá trình thực hiện các mục tiêu
của DN như tối đa hóa lợi nhuận, đáp ứng tốt nhất nhu cầu XH…
+Các QĐ QT đề ra ở cấp dưới nhằm thực hiện mục tiêu của mình và góp phần thực hiện
mục tiêu chung của cấp trên
- Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội:
+Cần căn cứ vào hệ thống pháp luật để đưa ra giới hạn QT: quyền hạn của người ra QĐ,
QĐ phải phù hợp vs các quy định của pháp luật…
+Ngoài ra cần phải dựa vào những thông lệ XH, đặc biệt là truyền thống QT đang chi
phối hành vi của DN để ra các QĐ phù hợp
- Những yếu tố hạn chế: phương án QĐ được chọn là phương án khắc phục những yếu tố

cản trở quá trình đạt tới mục tiêu của DN như nguồn lực, thế và lực của DN, thái độ của
công chúng…
- Hiệu quả của quyết định quản trị:
+Hiệu quả của các QĐ được xem như sự đóng góp vào quá trình thực hiện các mục tiêu
trong điều kiện có thể giải quyết được các yếu tố hạn chế. Phương án được chọn là
phương án hiệu quả nhất.
+Có thể xem xét hiệu quả trên nhiều khía cạnh KT-CT-XH theo mục tiêu các DN đề ra
- Năng lực và phẩm chất của người ra quyết định:
+Những người có năng lực tốt sẽ đưa ra được những QĐ quản trị đúng đắn
+Những người có phẩm chất, nhân cách,đạo đức kém thường XD QĐ dựa trên lợi ích cá
nhân của mình.
Các căn cứ ra QĐ chỉ được đảm bảo khi hệ thống thông tin tốt, cho phép chủ thể QĐ
đánh giá, phân tích các phương án QĐ một cách tương đối rõ ràng

3.Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình ra QĐ QTKD ?
* Nhóm nhân tố khách quan: bao gồm những yếu tố nằm ngoài ý muốn của người ra
quyết định. Vd :sự biến động của các hiện tượng chính trị, XH, kỹ thuật… Thường được
chia làm 3 trường hợp :
- Nhân tố khách quan có thể dự đoán: có đầy đủ thông tin và biết rõ hậu quả
- Nhân tố khách quan chứa đựng nhiều biến động, khó xác định chắc chắn: chỉ có thể
dựa vào nhận thức của người ra quyết định kết hợp sử dụng các phương pháp định lượng
như toán học, thống kê, lý thuyết quyết định
- Nhân tố khách quan chứa đựng nhiều yếu tố ngẫu nhiên: thuận lợi hoặc không thuận
lợi. Căn cứ vào xác suất của các hiện tượng để tìm phương án quyết định
* Nhóm nhân tố chủ quan: là những nhân tố thuộc về khả năng của nhà quản trị :
- Kinh nghiệm: bài học rút ra từ những thành công và thất bại, có thể tăng khả năng ra
QĐ của nhà QT


Tuy nhiên, kinh nghiệm có thể gây bất lợi hoặc thuận lợi khi ra các QĐ đổi mới vì

thường không thích hợp vs yêu cầu này, nhưng lại là yếu tố tích cực trong việc phân biệt
vấn đề, phục vụ quá trình XD những QĐ có hiệu quả
- Khả năng xét đoán: khả năng phân tích, đánh giá thông tin, gắn với tri thức, sự chín
chắn, lý luận và kinh nghiệm của nhà QT.
Khả năng xét đoán tốt cho phép nhà QT nhanh chóng nhận biết, phân loại thông tin để
tiến hành định lượng, xử lý chúng. Người ra QĐ chỉ có thể khẳng định được kết quả trên
cơ sở xét đoán rất nhiều mqh tương tác,hiểu rõ những khó khăn có thể xảy ra, có thể đơn
giản hóa vấn đề mà không làm sai lệch vấn đề
- Khả năng sáng tạo: là khả năng tưởng tượng, dự đoán, phát hiện, triển khai ý tưởng của
người ra quyết định
Trên cơ sở quan sát, tìm kiếm, thu thập các dữ kiệnvề vấn đề, nhà QT dựa vào khả năng
sáng tạo để tìm ra phương án giải quyết. Nhà QT đôi khi phải đặt mình bên ngoài vấn đề
để tìm ra những phương án giải quyết vấn đề, sau đó thẩm tra, xem xét kỹ lưỡng về mặt
thực tiễn để khẳng định, củng cố ý tưởng phương án đó
- Khả năng định lượng: khả năng sử dụng các phương pháp định lượng như toán học,
thống kê,…trong quá trình ra QĐ, giúp nhà QT có những căn cứ,chứng minh bằng kêta
quả cụ thể để đưa ra các QĐ có hiệu quả.

4. Những bước cơ bản của quá trình ra QĐ và thực hiện QĐ QTKD ?
*Quá trình ra QĐ:
B1. Xác định vấn đề ra quyết định:
-Là nhiệm vụ mà DN cần phải giải quyết bằng một quyết định
-Có thể xác định thông qua kinh nghiệm, phân tích của các chuyên gia, các nhà QT, các
bộ phận chức năng… Chỉ có những vấn đề chính muồi mới là vấn đề ra QĐ.
Vd: không nên đặt ra vấn đề đổi mới công nghệ khi nó chưaphải là nguyên nhân chính
của tình trạng hàng hóa chậm tiêu thụ hay chưa có công nghệ thay thế.
B2. Chọn tiêu chuẩn đánh giá phương án:
-Chọn tiêu chuẩn đánh giá bằng các chỉ tiêu số lượng và chất lượng. vd: để ra QĐ đầu tư,
phương án đầu tư cần được xem xét, đánh giá thông qua các tiêu chuẩn về KT-CT-XH MT
-Yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá:

+Phản ánh sự đóng góp của phương án vào việc thực hiện các mục tiêu QĐ
+Có thể tính toán được các chỉ tiêu dung làm tiêu chuẩn đánh giá QĐ
+Chỉ cần tìm các chỉ tiêu đánh giá kết quả cuói cùng của phương án QĐ
B3. Tìm kiếm phương án giải quyết vấn đề:
-Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của nhà quản trị, ý kiến đề xuất của chuyên gia, tập thể
để thiết lập các phương án
B4. Đánh giá các phương án:
-Xác định giá trị các phương án theo tiêu chuẩn hiệu quả, tạo cơ sở cho việc lựa chọn
phương án để ra QĐ. Đánh giá đúng thì sẽ chọn được QĐ đúng và ngược lại
B5. Lựa chọn phương án và ra quyết định:
-Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá để lựa chọn phương án tốt nhất, thỏa mãn cao nhất
các tiêu chuẩn hiệu quả và khắc phục tối đa những yếu tố hạn chế
B6. Ra văn bản quyết định:
-Sau khi thống nhất lựa chọn phương án để ra QĐ, quyết định được thể hiện dưới dạng
văn bản sẽ trở thành văn bản QT.


*Quá trình thực hiện QĐ:
B1. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện quyết định:
- Quy định rõ ai làm, khi nào bắt đầu và kết thúc, phương tiện và kinh phí, tiến độ, cá
nhân và tập thể chịu trách nhiệm
- Kế hoạch tổ chức cần phải năng động, sao cho vào 1 tgian và tại thời điểm nhất định có
thể tập trung được lực lượng chủ yếu
B2. Tuyên truyền, giải thích quyết định:
-Để những người thực hiện quyết định hiểu biết về nội dung, ý nghĩa và tầm quan trọng
của QĐ
B3. Thực hiện quyết định theo kế hoạch:
-Vận hành bộ máy thực hiện QĐ, sử dụng các nguồn lực, triển khai các công việc
B4. Kiểm tra việc thực hiện quyết định:
-Nâng cao trách nhiệm của những người thực hiện và động viên họ làm việc, kịp thời

phát hiện, khắc phục, ngăn ngừa các sai lệch; tận dụng mọi cơ hội tốt, thực hiện tốt quyết
định
B5. Điều chỉnh quyết định:
-Điều chỉnh do nhiều nguyên nhân như những thay đổi đột ngột do các yếu tố bên ngoài
gây ra, QĐ chứa sai lâm nghiêm trọng, phát hiện ra những khả năng mới trong quá trình
thực hiện mà trước đó chưa dự kiến được…
-Các QĐ được đề ra trong điều kiện bất định cần dự kiến trước những sửa đổi trong quá
trình thực hiện
-Không nên do dự trong việc điều chỉnh QĐ khi QĐ trước đâyđã hết hiệu lực, trở thành
nhân tố kìm hãm
B6. Tổng kết quá trình thực hiện quyết định:
-Phát hiện các tiềm năng chưa sử dụng hết, đánh giá thành công, thất bại, rút ra bài học
làm cơ sở cho các QĐ sau này

5. Các phương pháp ra QĐ QTKD?
-Phương pháp ra QĐ QTKD là cách thức mà chủ thể QĐ-có thể là cá nhân hay tập thể-
dùng để thực hiện một, một số hoặc tất cả các bước thuộc quá trình đề ra QĐ
* Phương pháp cá nhân ra quyết định
-Là phương pháp ra quyết định dựa trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm cá nhân của nhà
quản trị
-Điều kiện áp dụng:
+Vấn đề cần quyết định không quá phức tạp, xác định vấn đề không khó khăn, phương
pháp giải quyết vấn đề rõ ràng, đơn giản
+Người ra quyết định có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đối với việc ra quyết định
+Không đòi hỏi phải có tiêu chuẩn đánh giá phương án, dựa trên các thủ tục, quy tắc,
chính sách để ra quyết định
* Phương pháp ra quyết định tập thể
- Là phương pháp mà nhà quản trị dựa vào kiến thức, kinh nghiệm của mình và của tập
thể để đưa ra quyết định, đồng thời tự chịu trách nhiệm về những QĐ đã ra
-Thường được sử dụng trong điều kiện thiếu thông tin, nhà QT không đủ cơ sở để tự

mình đưa ra QĐ
-Ưu điểm:
+Kiến thức, thông tin đầy đủ hơn


+Thu hút sáng kiến nghiều người (chuyên gia, người thực hiện)
+Đảm bảo tính dân chủ, nhiều người ủng hộ
-Nhược điểm:
+Mất nhiều thời gian
+Dễ bị ảnh hưởng của một số cá nhân
+Trách nhiệm về quyết định không rõ ràng
*Phương pháp định lượng toán học :
-Là sự vận dụng các mô hình toán học vào quá trình ra QĐ, giúp người ra QĐ có căn cứ
rõ ràng trong phân tích và lựa chọn phương án ra QĐ
-Nhược điểm :
+Khả năng toán học khó có thể cho phép XD mô hình đúng vs thực tế
+Các yếu tố QĐ QT quan trọng đa phần là bất định
+Tồn tại khoảng cách nhất định giữa các nhà QT vs các nhà toán học chuyênnghiệp

6. Những kỹ thuật chủ yếu sử dụng trong thảo luận, thực hiện các bước của quá
trình ra QĐ tập thể?
*Kỹ thuật động não:
-Được dùng trong quá trình tìm tòi sáng kiến của những người tham gia thảo luận về QĐ
-Thực hiện:
+Chủ tọa phát biểu rõ ràng vấn đề sao cho mọi thành viên đều hiểu
+Tất cả mọi người tự do nêu ý kiến trong 1 khoảng thời gian nhất định, kkhông ai có
quyền phê bình ý kiến của ai
+Các ý kiến được tập hợp lại để phân tích sau
-Nhược điểm: ý kiến của các thành viên dễ bị ảnh hưởng của nhau
*Kỹ thuật Nhóm danh nghĩa:

-Được dùng vừa để tìm ra sang kiến, vừa để đi tới kết luận của cuộc họp
-Thực hiện:
+Chủ tọa phát biểu về nhiệm vụ của cuộc họp
+Mọi thành viên đều viết ra giấy những suy nghĩ của mình, sau đó đọc lên những gì họ
viết
+Thảo luận và đánh giá ý kiến của mỗi thành viên
+Từng thành viên độc lập cho biết thứ tự các ý kiến theo mức độ đúng đắn của chúng
+Ý kiến có thứ bậc cao nhất sẽ là kết luận cuối cùng.
*Kỹ thuật Delphin:
-Là kỹ thuật QĐ theo nhóm khi các thnàh viên không được triệu tập tới 1 cuộc họp.
-Thực hiện:
+Các thành viên được yêu cầu đưa ra ý kiến thông qua phiếu câuhỏi về vấn đề đã được
xác định
+Mỗi thành viên tự hoàn thành phiếu câu hỏi 1 cách độc lập và nặc danh
+Kết quả của các phiếu câu hỏi được thu thập lại, xử lý và in ra
+Những bản kết quả đã xử lý được gửi tới từng thành viên
+Sau khi xem kết quả, các thành viên lại được yêu cầu đưa ra ý kiến của họ. Kết quả là
các thành viên thường đưa ra những ý kiến mới không giống ý kiến ban đầu của họ
+Tiếp tục thực hiện như vậy cho đến khi có sự thống nhất ý kiến
-Nhược điểm: phức tạp, tốn tgian



7.Những yếu tố cản trở tính hiệu quả của việc ra QĐ QTKD?
-Thiếu thông tin: có thể do những nguyên nhân sau
+Không đảm bảo tính chính xác cửa thông tin thu thập được
+Nhiều nhà QT chỉ tìm kiếm những thông tin sẵn có hơn là chú ý đến chất lượng của
chúng
+Tìm kiếm thông tin chất lượng cao tốn kém nhiều thời gian và chi phí
+Giới hạn về khả năng xử lý thông tin của từng cá nhân

-Có xu hướng nhầm lẫn vấn đề với giải pháp:
Điều này khiến người ra QĐ không nhận định đúng vấn đề, hoặc nếu đúng thì đốt cháy
các giai đoạn lập và đánh giá các phương án
-Xu hướng nhận thức cá nhân có thể làm sai lệch vấn đề sẽ được xác định:
Trình độ, sự từng trải, vị trí trong DN, sở thích, lợi ích… của người ra QĐ đôi khi khiến
họ chỉ tập trung vào những vấn đề nhất định mà không phải các vấn đề khác.
-Tính bảo thủ:
Người ra QĐ thường có xu hướng nghiêng về 1 số phương án sở trường nhất định, họ đã
chọn trước 1 phương án cụ thể nào đó trong quá trình ra QĐ
Khi thấy phương án lựa chọn không như mong đợi, thay vì tìm kiếm phương án khác, họ
thường cố gắng theo đuổi phương án đã chọn đến cùng, cố chứng minh là nó không sai.
-Những tiền lệ quyết định trước đây giới hạn sự lựa chọn hiện nay:
Hầu hết các QĐ ít nhiều có liên quan đến các QĐ đã đề ra trước đây. Do đó phải thận
trọng khi QĐ, nếu không sẽ tạo ra tiền lệ cho những lần ra QĐ sau này
-Dung hòa lợi ích:
Các QĐ cuối cùng hiếm khi xuất phát từ lợi ích cao nhất của DN mà là sự thỏa hiệp để
dung hòa lợi ích của các bên và có sự hỗ trợ sau này cho việc triển khai thực hiện QĐ đó.
-Ngoài ra còn có các trở ngại khác như sự thiếu chuẩn xác,thiếu đồng bộ hay bất hợp lý
của hệ thống luật pháp, mâu thuẫn giữa tham vọng và khả năng có hạn, sự biến động
thường xuyên của MTKD…

Chương 4 Quản trị chiến lược trong doanh nghiệp

1.Chiến lược KD là gì? DN XD chiến lược ở những cấp nào?
- CLKD là một bản phác thảo tương lai bao gồm các mục tiêu mà DN phải đạt được cũng
như các phương tiện cần thiết để thực hiện mục tiêu
- CLKD là tập hợp các quyết định và hành động quản trị quyết định sự thành công lâu dài
của DN
- CLKD là quá trình xác định các mục tiêu tổng thể phát triển DN và sử dụng tổng hợp
các yếu tố kỹ thuật, tổ chức, kinh tế và kinh doanh để chiến thắng trong cạnh tranh và đạt

các mục tiêu đề ra
- CLKD là một chương trình hành động tổng quát, dài hạn, hướng hoạt động toàn DN tới
việc đạt các mục tiêu đã xác định
*Bản chất của chiến lược kinh doanh
- Phác thảo tương lai doanh nghiệp trên cơ sở khai thác các lợi thế cạnh tranh
- Đề cập đến các mục tiêu phải đạt được
- Đưa ra các giải pháp thực hiện để đạt được các mục tiêu




*Các cấp chiến lược
- Chiến lược cấp doanh nghiệp: chỉ đạo, chi phối toàn bộ các hoạt động của DN; xác
định lĩnh vực KD đang hoặc sẽ tiến hành, vị trí của DN với môi trường, vai trò của từng
ngành KD, xác định rõ các mục tiêu và các kế hoạch để đạt được mục tiêu đó của DN
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: chi phối các hoạt động của một đơn vị kinh doanh
chiến lược (SBU – Strategic Business Unit) trong DN, DN sẽ cạnh tranh trong mỗi ngành
KD như thế nào để đạt được mục tiêu chung.
- Chiến lược cấp chức năng: chiến lược của các bộ phận chức năng nhằm hỗ trợ cho
việc thực hiện chiến lược cấp DN và chiến lược cấp đơn vị kinh doanh, bao gồm những
nguyên tắc chỉ đạo và nâng cao hiệu quả đối vs các hoạt động QT thuộc các bộ phận chức
năng của DN như SX, TC, Marketing…

2.QT chiến lược là gì? Ý nghĩa của QT chiến lược đối vs DN?
-Quản trị chiến lược là tổng hợp các hoạt động hoạch định, tố chức thực hiện và kiểm tra,
điều chỉnh chiến lược kinh doanh diễn ra lặp đi lặp lại hoặc không theo chu kỳ thời gian
nhằm đảm bảo cho DN tận dụng mọi cơ hội, hạn chế hoặc xóa bỏ được các đe dọa, nguy
cơ trên con đường thực hiện các mục tiêu của mình.
-Quá trình quản trị chiến lược gồm 3 giai đoạn: Hoạch định chiến lược, Thực hiện chiến
lược và Đánh giá chiến lược.

-Ý nghĩa của QT chiến lược:
+Mang lại cho các DN tầm nhìn chủ đông hơn, xa hơn trong tương lai, dự đoán trước
những xu hướng, hoàn thành tốt những mục tiêu ngắn hạn
+Giúp DN hạn chế tối đa các rủi ro, mang lại những lợi ích cho DN như sựnhạy cảm vs
những thay đổi của MTKD, am hiểu hơn về chiến lược của các đối thủ cạnh tranh, nâng
cao năng xuất lao động, phân bổ hiệu qquả các nguồn lực…
+Tăng thêm khả năng ngăn chặn những nguy cơ đối vs DN vì nó khuyến khích sự hợp
tác, trao đổi giữa các nhà QT, các thành viên, các cấp và các bộ phận chức năng.

3.Trình bày khái quát quá trình QT chiến lược trong DN?
*Hoạch định chiến lược:
-Là quá trình sử dụng các phương pháp, công cụ và kỹ thuật thích hợp nhằm xác định
chiến lược kinh doanh của DN và từng bộ phận của DN trong thời kỳ chiến lược xác
định. Bao gồm các bước:
-Xác định nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược của DN: đặt ra 2 câu hỏi nên tảng đối vs các
nhà QT chiến lược của DN:
+DN KD trong lĩnh vực nào? Xác định nhiệm vụ KD của DN-các hoạt động mà DN thực
hiện
+Vì sao DN tồn tại và KD trong lĩnh vực đó? Xác định được các mục tiêu mà DN theo
đuổi
Hai vấn đề này được nêu ra trong Bản tuyên bố nhiệm vụ và mục tiêu (Bả tuyên bố sứ
mệnh) của DN
-Phân tích môi trường bên ngoài:
+Xác định một cách thường xuyên, liên tục các cơ hội và nguy cơ từ môi trường vĩ mô và
môi trường ngành đối vs hoạt động của DN
+Phân tích môi trường vĩ mô: xem xét các yếu tố KT, XH, chính phủ, luật pháp, công
nghệ, tự nhiên và quốc tế có tác động tới DN


+Phân tích môi trường ngành: vị thế cạnh tranh của DN, các yếu tố gây áp lực cạnh tranh

cho DN như người mua, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm ẩn, sp-DV thay
thế…
-Phân tích môi trường bên trong:
+Nhằm tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của DN, qua đó xác định những năng lực
đặc biệt và lợi thế cạnh tranh của DN
+Gợi ý những chiến lược cho sự phát triển của DN
-Phân tích và lựa chọn chiến lược:
+Xác định các phương án chiến lược ứng vs các điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và nguy
cơ đã xác định của DN, lựa chọn chiến lược KD cụ thể cho từng thời kỳ
*Thực hiện chiến lược:
-Là quá trình chuyển các ý tưởng chiến lược thành các hành động cụ thể của DN, là giai
đoạn triển khai các phương án chiến lược đã lựa chọn.
-Nội dung chủ yếu:
+Thiết lập mục tiêu ngắn hạn, hàng năm
+Xây dựng và đưa ra các chính sách thực hiện
+Phân bổ các nguồn lực
+Thay đổi cơ cấu tổ chức
+Phát triển nguồn nhân lực
+Xây dựng cơ chế động viên, khuyến khích, khen thưởng.
*Đánh giá chiến lược:
-Là việc xác định các sai lệch về mục tiêu, biện pháp, cách thức và kết quả triển khai các
chiến lược so với dự kiến ban đầu để xác định tình trạng hiện tại, các nguyên nhân và đưa
ra các biện pháp điều chỉnh chiến lược.
-Nộidung chủ yếu:
+Xem xét các nhân tố bên trong, bên ngoài DN được sử dụng làm cơ sở cho các chiến
lược hiện tại
+Đo lường, đánh giá mức độ thực hiện trong thực tế
+Thực hiện các điều chỉnh cần thiết

5.Ma trận SWOT?

-Để phân tích 1 cách tổng hợp các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ, từ đó hình
thành các ý tưởng chiến lược có thể sử dungh ma trận SWOT.
-Ma trận SWOT là 1 ma trận gồm 2 trục:
+ Trục thẳng đứng mô tả các điểm mạnh, yếu
+ Trục nằm ngang mô tả các cơ hội, nguy cơ
- Các ô là giao điểm của các ô tương ứng mô tả các ý tưởng chiến lược nhằm tận dụng cơ
hội, khai thác điểm mạnh, hạn chế nguy cơ và khắc phục điểm yếu.
- Cách XD:
+Liệt kê các điểm mạnhchủ yếu của DN
+Liệt kê những điểm yếu cơ bản của DN
+Liệt kê các cơ hộilớn từ môi trường bên ngoài
+Liệt kê các nguy cơ chủ yếu từ môi trường bên ngoài
+Kêt hợp các điểm mạnh, yếu bên trong và các cơ hội, nguy cơ bên ngoài để hình thành
các ý tưởng chiển lược và ghi vào ô tương ứng.



Môi trường
Bên ngoài

Môi trường
Bên trong
Cơ hội (O)
Liệt kê những cơ hội chủ
yếu:
1. Kinh tế tăng trưởng
2. Thu nhập dân cư tăng
…………….
Nguy cơ (T)
Liệt kê những nguy cơ chủ

yếu:
1. Lạm phát
2. Cạnh tranh
……………
Điểm mạnh (S)
Liệt kê các điểm mạnh chủ
yếu:
1. Lao động trẻ
2. Chi phí thấp
……………
SO. Các chiến lược khai
thác điểm mạnh để tận dụng
cơ hội:
1.
2.
………………
ST. Các chiến lược khai
thác điểm mạnh để hạn chế
nguy cơ:
1.
2.
……………….
Điểm yếu (W)
Liệt kê các điểm yếu chủ
yếu:
1. Vốn ít
2. Hạn chế về KH-CN
…………….
WO. Các chiến lược khắc
phục điểm yếu để tận dụng

cơ hội:
1.
2.
………………
WT. Các chiến lược khăc
phục điểm yếu và giảm bớt
các nguy cơ:
1.
2.
………………
-Nguyên tắc: có thể thiết lập 4 nhóm phối hợp cơ bản, tương ứng là các phương án chiến
lược:
+Kết hợp điểm mạnh với cơ hội (SO): sử dụng chiến lược phát triển để phát huy điểm
mạnh nhằm tận dụng cơ hội
+Kết hợp điểm yếu với cơ hội (WO): sử dụng các chiến lược tận dụng cơ hội vượt qua
điểm yếu hoặc khắc phục điểm yếu để tận dụng cơ hội
+Kết hợp điểm mạnh với nguy cơ (ST): sử dụng chiến lược cạnh tranh nhằm tận dụng tối
đa điểm mạnh vượt qua thách thức
+Kết hợp điểm yếu với nguy cơ (WT): sử dụng chiến lược giảm thiểu điểm yếu, vượt qua
thách thức
-Có thể đưa ra những chiến lược phối hợp 1 cách tổng hợp cả các mặt mạnh, yếu, cơ hội
và nguy cơ. Nhưng cần lưu ý là phân tích SWOT cũng chỉ đưa ra những phác họa mang
tính gợi ý cho DN chứ chưa phải là 1 kỹ thuật QĐ việc lựa chọn chiến lược cuối cùng.
Nhà QT cần có kỹ năng phán đoán tốt để đưa ra các kết hợp logic

6.Ma trận BCG?
-Đây là 1 phương pháp đơn giản và hữu hiệu trong phân tích cấu trúc KD của DN, đánh
giá tình hình hoạt động của các đơn vị KD chiến lược, từ đó đưa ra các QĐ về vốn đầu tư
cho các đơn vị này.
-Ma trận BCG có 2 chiều:

+Chiều thẳng đứng mô tả tỷ lệ tăng trưởng của thị trường (tỷ lệ phần trăm tăng trưởng về
doanh số bán hàng trong ngành)
+Chiều nằm ngang mô tả thị phần tương đối của DN. Thị phần tương đối là tỷ số giữa thị
phần của 1 SBU trong DN so vs thị phần của đối thủ cạnh tranh lớn nhất trong ngành



Tỷ lệ
tăng
trưởng
của
thị
trường
Cao






10%





Thấp
Ngôi sao
Dấu hỏi
Bò sữa

Con chó


Cao
(1)
Thấp


Thị phần tương đối
-Ma trận BCG có 4 ô, mỗi đơn vị kinh doanh chiến lược có vị trí cụ thể ở 1 trong 4 ô:
+“Dấu hỏi”: trong ngành có tỷ lệ tăng trưởng thị trường cao nhưng thị phần tương đối
của SBU thấp, cần cân nhắc đầu tư vào SBU có triển vọng, cắt giảm SBU ko triển vọng
+“Ngôi sao”: thị phần tương đối cao và tỷ lệ tăng trưởng thị trường cao, chứa đựng tiềm
năng to lớn về lợi nhuận và khả năng phát triển, cần được đầu tư thích đáng để phát triển
+“Bò sữa”: thị phần tương đối cao nhưng ngành có tỷ lệ tăng trưởng thị trường thấp, là
nguồn cung cấp tài chính lớn nên cần được quản trị tốt để duy trì vị trí vững mạnh
+“Con chó”: ngành có tỷ lệ tăng trưởng thị trường thấp và có thị phần tương đối thấp, ít
có triển vọng trong tương lai, nên DN có thể lựa chọn chiến lược rút lui khỏi thị trường
-Phân tích ma trận BCG để xem xét cách thức sử dụng nguồn lực TC 1 cách tốt nhất, vs
một vài gợi ý như sau:
+Lấy lợi nhuận của các SBU trong ô Bò sữa để đầu tư vào các SBU trong ô Dấu hỏi và
củng cố sự phát triển của các SBU trong ô Ngôi sao
+Loại bỏ những SBU ít có triển vọng lâu dài trong ô Dấu hỏi để giảm áp lực về nhu cầu
vốn đầu tư cho DN
+Các SBU ở ô Con chó có thể rút lui khỏi thị trường bằng cách thu hoạch nhanh, cắt
giảm hay giải thể, nhưng phải chọn đúng thời điểm rút lui.
+Các SBU ở ô Ngôi sao cần được đầu tư nhiều để duy trì vị trí nổi bật của chúng, có thể
sử dụng các chiến lược hội nhập về phía trước, phía sau, theo chiều ngang, tập trung khai
thác thị trường, phát triển thị trường, phát triển sp…
-Ưu điểm:

+Đơn giản, dễ sử dụng, dễ hiểu
+Thuận lợi cho việc phân tích danh mục các hoạt động của DN, hình thành các mục tiêu
về danh mục hoạt động, các chiến lược cần theo đuổi của DN
-Nhược điểm: chưa đầy đủ thông tin để XD chiến lược hiệu quả, có thể không đúng trong
1 số trường hợp

7. Ma trận GE?
-Là công cụ phân tích danh mục đầu tư để đưa ra chiến lược thích hợp cho các SBU.
-Ma trận GE có 2 chiều:
4
3
2
1

5
6


+Trục tung biểu thị sức hấp dẫn của thị trường. Sức hấp dẫn của thị trường gồm nhiều
yếu tố như Quy mô thị trường, Tỷ lệ tăng trưởng Thị Trường, Mức sinh lời của ngành
KD, Cạnh tranh, Chi phí thâm nhập, mức độ rủi ro,…
+Trục hoành biểu thị vị thế cạnh tranh của các SBU. Vị thế cạnh tranh của các đơn vị
kinh doanh chiến lược gồm nhiều yếu tố như: Thị phần tương đối, Giá cả, Chất lượng SP,
Lợi thế quy mô, tiềm lực tài chính, Trình độ lao động, Marketing, dịch vụ sau bán,…
-Ma trận GE có 9 ô, chia thành 3 nhóm:
+Nhóm 1: 3 ô góc trái phía trên, các SBU ở vào vị trí thuận lợi có cơ hội phát triển, cần
chú trọng đầu tư để phát triển các đvị này
+Nhóm 2. 3 ô nằm trên đường chéo từ bên trái phía dưới lên bên phải phía trên, các SBU
có vị trí ở những ô này cần thận trọng khi đầu tư (có thể chọn chiến lược duy trì, thu hẹp,
hay rút lui)

+Nhóm 3. 3 ô góc phải phía dưới, các SBU nằm ở những ô thuộc nhóm này không còn
hấp dẫn,cần ngừng đầu tư, có kế hoạch thay thế, loại bỏ
-Ưu điểm: khắc phục được hạn chế của ma trận BCG, cho cách nhìn chi tiết và đầy đủ
hơn về thựctế hoạt động KD của DN
-Nhược điểm: sự phân tích các hoạt động là tĩnh, dễ chủ quan khi phân tích


Vị thế cạnh tranh
Sức
hấp
dẫn
của
thị
trường

Mạnh
Trung bình
Yếu
Cao



Trung
bình



Thấp





8. Các chiến lược tăng trưởng? Liên hệ vs các DN về việc áp dụng?
*Chiến lược tăng trưởng tập trung:
-Là chiến lược tăng trưởng trên cơ sở tập trung vào những điểm chủ yếu của DN trong
thời kỳ chiến lược, định hướng DN tiếp tục theo đuổi ngành KD chủ lực của mình và tìm
cách đạt được các mục tiêu tăng trưởng thông qua việc tăng mức độ hoạt động trong
ngành KD này.


-Ưu điểm:
+Giúp DN có đủ nguồn lực để thực hiện tốt các chiến lược đã định
+Dễ nắm bắt môi trường KD để đưa ra QĐ nhanh chóng, hiệu quả
-Nhược điểm:
+Khó đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nếu ngành KD hiện tại có tốc độ tăng
trưởng thấp
+Khó đảm bảo lợi thế cạnh tranh của DN nếu giới hạn trong một lĩnh vực và thị trường
+Khó phân tán rủi ro và sử dụng nguồn lực dư thừa sang lĩnh vực khác
-Có nhiều phương án chiến lược tăng trưởng tập trung để lựa chọn, phản ánh những liên
kết giữa các sp và thị trường hiện tại vs sp và thị trường mới:
Sản phẩm

Thị trường
Sản phẩm hiện có
Sản phẩm mới
Thị trường hiện tại
Tập trung khai thác thị trường
Phát triển sản phẩm
Thị trường mới
Phát triển thị trường

Đa dạng hóa
-Tập trung khai thác thị trường:
+Là việc tìm cách tăng trưởng các SP hiện có tại thị trường hiện tại chủ yếu nhờ vào các
nỗ lực Marketing. Các giải pháp:
Làm cho khách hàng mua nhiều SP hơn: tăng cường tiếp thị, khuến mại, giảm chi
phí để giá cả hợp lý hơn…
Làm cho những người không sử dụng sp của DN chuyển sang sử dụng sp của DN
Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh: hoàn thiện sp, bao gói,lợi thế giá cả…
Mua lại đối thủ cạnh tranh để có quyền kiểm soát lớn hơn
+Nhượcđiểm:
Rủi ro cao do chỉ tập trung ở 1 lĩnh vực, thị trường
Có thể bỏ lỡ cơ hội ở thị trường mới
Làm tăng cạnh tranh ở thị trường hiện tại
+DN cần quan tâm đến:
Chu kỳ sống của sp
Nhu cầu tương lai của thị trường
Mức độ cạnh tranh của thị trường
Năng lực cạnh tranh của DN
-Phát triển thị trường:
+Là tìm sự tăng trưởng bằng cách bán những SP hiện có ở những thị trường mới. Các
giải pháp:
Tìm kiếm thị trường ở địa bàn mới: nghiên cứu, xác định thị trường trọng điểm
Tìm kiếm thị trường mục tiêu mới: tìm kiếm các nhóm khách hàng mục tiêu hoàn
toàn mới ở ngay những địa bàn thị trường hiện tại
Tìm ra các giá trị sử dụng mới của SP
+Áp dụng khi:
DN muốn giảm cường độ cạnh tranh ở thị trường hiện tại
Tìm kiếm cơ hội KD mới khi thị trường hiện tại sắp bão hòa
SP hiện tại chưa lỗi thời, còn phù hợp vs nhu cầu ở thị trường mới
-Phát triển sản phẩm:



+Là chiến lược tăng trưởng bằng cách tạo ra những SP, dịch vụ mới tiêu thụ ở thị trường
hiện tại. Một số phương thức:
+Phát triển SP riêng biệt:
Cải tiến tính năng của SP: bổ sung, hoán cải, thay đổi lại các tính năng của sp cũ
theo hướng đảm bảo sử dụng an toàn, hiệu quả
Cải tiến chất lượng: tăng độ tin cậy, tốc độ, độ bền…
Cải tiến kiểu dáng SP: thay đổi hình dáng, kết cấu, màu sắc, bao bì…
Thêm mẫu mã: tạo ra nhiều mẫu mã mới
+Phát triển danh mục SP: là việc bổ sung thêm các mặt hàng mới hoặc cải tiến các SP
hiện tại:
Kéo dãn xuống phía dưới: bổ sung các mẫu mã sp có tính năng, công dụng, đặc
trưng chất lượng kém hơn
Kéo dãn lên phía trên: bổ sung các mẫu mã sp có tính năng, công dụng, đặc trưng
chất lượng cao hơn
Kéo dãn hai phía: bổ sung các mẫu mã sp có tính năng, công dụng, đặc trưng chất
lượng cao hơn và thấp hơn
*Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập:
-Chiến lược này giúp DN tăng cường vị thế cạnh tranh, khai thác đầy đủ các tiềm năng,
phát triển được quy mô KD mà không cần tìm thị trường mới hay đưa ra sp, DV mới

Đầu
vào

Quá trình sản xuất

Sản
phẩm








Nhà máy, phân xưởng Đại lý, nhà máy
-Áp dụng khi:
+DN có đủ vốn và nhân lực để thực hiện
+Cơ cấu tổ chức của DN dễ điều chỉnh để thích nghi vs việc hội nhập
-Các giải pháp:
+Hội nhập dọc ngược chiều (về phía sau):
Tăng trưởng bằng cách sở hữu hoặc gia tăng sự kiểm soát đối với việc cung cấp
đầu vào.VD: DN SX đường, bánh kẹo đầu tư vào vùng nguyên liệu trồng mía, DN
may mặc liên kết vs các nhà máy dệt…
DN thực hiện hội nhập dọc ngược chiều trong nội bộ: tự khai thác nguyên vật liệu
DN thực hiện hội nhập dọc ngược chiều bên ngoài: đầu tư vào vùng nguyên liệu,
sáp nhập vs các đơn vị cung cấp đầu vào
Ưu điểm: chủ động trong cung ứng các yếu tố đầu vào về chất lượng số lượng,
chủng loại, thời gian, tránh bị người cung cấp ép giá; mang lại lợi ích khi chuyển
từ hoạt động mua sắm đầu vào thành hoạt động tạo ra lợi nhuận cho DN
Hạn chế: việc QT phức tạp hơn, vốn lớn, mất cân đối giữa các giai đoạn SX…
Áp dụng khi thị trường cung cấp đầu vào có khả năng sinh lời cao
+Hội nhập dọc thuận chiều (về phía trước):
Tăng trưởng = cách sở hữu hoặc tăng sự kiểm soát hệ thống phân phối sp của DN
VD: DN SX hàng tiêu dung hội nhập vs các siêu thị để chủ động phân phối sp

×