Thành phố Bắc Giang -Giáo viên: Lê Thị Thanh Tâm - Địa lí 6 - Năm học: 2007-2008
Ngày soạn: 19 /9 /2007 - Ngày dạy : 03 /10 /2007
Tiết : 4 - Bài 3
Tỉ lệ bản đồ
A Mục tiêu bài học :
+Kiến thức: HS nắm đợc khái niệm tỉ lệ bản đồ, các loại thớc tỉ lệ thờng dùng.
+Rèn kĩ năng: Đo và tính tỉ lệ thực tế
+Giáo dục thái độ: Thấy giá trị của tỉ lệ / bản đồ do các nhà khoa học đã lập ra.
* Trọng tâm : Đo tính khoảng cách trên bản đồ
B / Đồ dùng ( Phơng tiện, thiết bị dạy học ) :
+GV: - Bản đồ có tỉ lệ lớn
+HS : ( qui ớc / T1 )
C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ):
a ) ổn định lớp : ( 30 ) Sĩ số
b ) Kiểm tra bài cũ ( 4 ):
- Kiểm tra câu 1 - bài 2 / SGK tr 11( kt ở mục 1 / bài trớc )
- Kiểm tra làm Tập bản đồ bài 1
c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30 ) Phần chữ trong khung màu hồng dới đầu bài
d ) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính ghi bảng và vở
Hoạt động 1: ( 15 )
+ Hình thức : Cá nhân / tự ngcứu 3
+ Nội dung :
- Đọc mục 1/ SGK tr 9
- Quan sát H 4 tr 9
+ Nhận xét về :
- Khái niệm , ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ?
- So sánh tỉ lệ số và tỉ lệ thớc ?
+HS nhận xét -> HS khác nhận xét bạn.
+GVchỉnh sửa cho HS -> kết luận
( Theo cột bên phải )
+ Làm thế nào để tính đợc khoảng cách
thực tế nếu biết tỉ lệ / bản đồ ?
+ So sánh các số liệu khác nhau ( GV nêu
)
1 - ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ :
a- Khái niệm Tỉ lệ bản đồ:
Chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc
vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.
b- Tỉ lệ đợc thể hiện ở 2 dạng: số và thớc.
+ Tỉ lệ số :
-Là phân số có tử số là 1 còn mẫu số là số lần
thu nhỏ ( b.nhiêu lần ) so với thực địa.
.Ví dụ: 1: 2.000.000 tức 1 cm/ bản đồ
= 2.000.000 cm = 20 km/ thực tế.
-Mẫu càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và sai số càng
nhiều
- Tỉ lệ càng lớn ( mẫu số càng nhỏ ) => mức độ
chi tiết của bản đồ càng rõ ).
+ Tỉ lệ thớc :
- Đợc vẽ dạng thớc đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều
ghi số đo độ dài tơng ứng trên thực địa.
- Ví dụ H 8 mỗi cm ứng với 75 m trên thực tế =>
4 cm = 300 m
=> 5 cm = 75 + 300 = 375 m thực tế
- H 8 có mẫu nhỏ hơn => tỉ lệ sẽ lớn hơn và thể
hiện đối tợng chi tiết hơn.
1
Thành phố Bắc Giang -Giáo viên: Lê Thị Thanh Tâm - Địa lí 6 - Năm học: 2007-2008
Hoạt động 2: ( 20 )
+ Hình thức :
- GV làm mẫu
- HS quan sát GV làm
+ Nhận xét về :
- HS nêu lại cách làm và làm thể
hiện trên bảng ( theo 1 số ví dụ /
tập bản đồ đã có )
- HS # nhận xét
+GV chỉnh sửa cho HS -> kết luận
( Theo cột bên phải )
+ Cho HS làm thể hiện lại
+ Cho HS làm thể hiện lại
2- Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào
tỉ lệ th ớc hoặc tỉ lệ số trên bản đồ :
+ Muốn tính dựa vào tỉ lệ thớc:
-Bwớc 1: Dánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm cần
tính vào 1 cạnh tờ giấy( thớc kẻ )
-B 2: Đặt cạnh của tờ giấy ( thớc kẻ ) dọc theo
thớc tỉ lệ đã cho
-B 3: Đọc trị số nhìn thấy
+ Dùng tỉ lệ số:
Bwớc 1: Dùng thớc đo khoảng cách 2 điểm cần
tìm trên bản đồ.
B 2: Nhân số đo đợc với mẫu số của tỉ lệ đã cho
(hoặc chia cho tỉ lệ đã cho )
-B 3: Đổi đơn vị tính cho phù hợp đầu bài đã
cho.
e ) Củng cố : ( 3 )
+ Em hãy nêu cách tính tỉ lệ => thực tế ?
+ Làm bài 2 / SGK tr 14
g ) H ớng dẫn về nhà : ( 2) Làm đúng qui ớc từ tiết 1 và thêm nội dung cụ thể sau: +
Làm bài 3 / SGK tr 14 (15 cm : 105 km => có tỉ lệ 15 : 10.500.000cm = 1 : 700.000 )
+ Làm Tập bản đồ Địa lí 6 Bài :3
+ Chuẩn bị giờ sau - Bài : 4
2