Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

100 bài tập di truyền nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.21 KB, 16 trang )

Phan Anh Duy

Nguồn: Hoc247

TỔNG HỢP CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO – CHUYÊN ĐỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN
PHẦN 1: 100 CÂU.
(Đáp án tham khảo tại: Hoc247)
Câu 1/.
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ
thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con
vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?


A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.



B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.



C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.





D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
Câu 2/.


Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Xét phép lai (P):
AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen
mang bốn alen lặn lần lượt là
A. 7/32 và 5/16

B. 7/64 và 5/16

C. 7/32 và 7/8
D. 7/64 và 7/8
Câu 3/.
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa
trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:


A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 5%
Câu 4/.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp
gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu
được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân
cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 51%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần
số như nhau.
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72 %.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24%
Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?



A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 5/.
Ở một loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY, khi lai giữa một cặp bố mẹ thu được F1 biểu hiện ở
giới đực 72 con chân thấp, lông trắng: 72 con chân cao, lồng đèn: 8 con chân thấp, lồng đèn: 8 con chân cao, lông trắng.
Giới cái có 80 con chân thấp, lông trắng: 80 con chân cao, lông trắng. Biết mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định,
chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Tính trạng chiều cao chân biểu hiện ở cả hai giới nên gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể
thường.
(2) Hoán vị gen xảy ra ở con cái thế hệ P với tần số 10%.
(3) Con đực ở thế hệ P tạo ra các loại giao tử: XAB = Xab = 45%, XAb=XaB = 5%.
(4) Sự di truyền của hai cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập.





A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 6/.
Cho A quy định cây cao, a quy định cây thấp, B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng; hai cặp gen này

nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Cho D quy định chua, d quy định ngọt, H quy định quả dài, h quy định
quả bầu, hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác nhua 40 cM. Cho phép lai: P:Ab/Ab.DH/dh ×
ab/aB.dH/dh. Theo lý thuyết, nhận định nào dưới đây là đúng về F 1?
A. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm 12%.
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy

Nguồn: Hoc247



B. Có tối đa 70 loại kiểu gen.



C. Kiểu gen dị hợp về 1 trong 4 cặp gen trên chiếm 23%.



D. Kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 21%.
Câu 7/.
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F 1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
- Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7, 5% chân thấp, lông xám: 42, 5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) quy định.
(1) Gen quy định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương
ứng trên Y.
(2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.

(3) Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
(4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
(6) Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.



A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8/.
Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:
46,6875% hoa đỏ, thân cao.
9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
28,3125% hoa trắng, thân cao.
15,4375% hoa trắng, thân thấp.
Biết rằng tính trạng chiều cao do một gen có hai alen quy định. Điều nào sau đây không đúng?



A. Hoán vị gen hai bên với tần số f=30%;f=30%;



B. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43, 625%.



C. Hoán vị gen một bên với tần số f=49%.f=49%.




D. Trong tổng số số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43, 3198%.
Câu 9/.
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li đôc lập cùng
quy định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1. Cho
F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu
trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
(2) Tỉ lệ 3: 1.
(3) Tỉ lệ 1: 1.
(4) Tỉ lệ 3: 3: 1: 1.



(5) Tỉ lệ 1: 2: 1.

(6) Tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 10/.
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 có tỉ lệ 2 đực mắt trắng: 1 cái mắt trắng: 1 cái mắt đỏ. Cho
F1 giao phối tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen qui định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn.

(2) Gen qui định tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3
(4) Tỉ lệ con cái mắt đỏ thuần chủng thu được ở F2 là 1/16.



A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 11/.
Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F 1 đồng
loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5%
thân đen, cánh ngắn: 7,5% thân xám, cánh dài: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu
cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F 2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm
tỉ lệ:
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy








Nguồn: Hoc247


A. 50%
B. 7,5%
C. 35%
D. 42,5%
Câu 12/.
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75% con đực
mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt
trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh
dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính
XY. Kiểu gen của P là:
A. AB/ab.XDXd×AB/ab.XDY

B. AD/ad.XBXb×AD/ad.XBY

C. Aa.BD/bd×Aa.BD/bd
D. Ad/aD.XBXb×Ad/aD.XBY
Câu 13/.
Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen thiếu 1
loại allen trội cho hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng thu được
F1 100% hoa đỏ, cho cây hoa đỏ F1 lai ngược trở lại với cây hoa trắng ở P thu được F 2. Cho F2 giao phấn với nhau thu được
F3. Xác định tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F3?
A. 9 Đỏ: 6 Vàng: 1 Trắng

B. 49 Đỏ: 126 Vàng: 81 Trắng

C. 49 Đỏ: 12 Vàng: 8 Trắng
D. 49 Đỏ: 81Vàng: 126 Trắng
Câu 14/.
Khi quan sát quá trình giảm phân và thụ tinh ở cặp bố mẹ P:AB/ab.DE/de × AB/ab.DE/de, một nhà khoa
học đã ghi lại số liệu như sau: Ở các tế bào sinh tinh có: 20% tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị ở cặp AB/ab, còn

cặp DE/de không hoán vị gen, 30% tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị ở cặp DE/de, còn cặp AB/ab không hoán vị gen,
các tế bào còn lại đều không có xảy ra hiện tượng hoán vị ở cặp AB/ab và DE/de. Ở các tế bào sinh trứng không xảy ra
hoán vị gen trên cả hai cặp gen. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận nêu ra dưới đây?
(1) có tất cả 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng được sinh ra
(2) Tỷ lệ tinh trùng mang tất cả các alen lặn là 14%
(3) Tổng loại kiểu gen tối đa sinh ra ở đời con là 42,
(4) Tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn ở đời con là 4,6875%
(5) Tỷ lệ kiểu gen có chứa allen lặn là 61646164



A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15/.
Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục(P), thu được F 1 gồm toàn cây
quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt:
2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau
thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 1/9
B. 1/12
C. 1/36
D. 3/36
Câu 16/.
Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P:Ab/aB.XMXm × AB/ab.XMY . Biết mỗi gen quy định một tính trạng,
alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận
đúng trong số các kết luận sau đây?
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 17/.
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1giao phấn với nhau,
thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị
gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3 .
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 18/.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1 có
100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ,
đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn;
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy
Nguồn: Hoc247
5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 10%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.
`
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 19/.
Đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân
cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1có thể có những tỉ lệ kiểu hình
nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 20/.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy
định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F 1 gồm toàn
cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F x tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh
thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:
A. Kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.



B. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.



C. Kiểu gen của các cây F1 là AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn.



D. Kiểu gen của các cây F1 là Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn.
Câu 21/.
Ở ruồi giấm, gen B trên nhiễm sắc thể giới tính X gây chết ở giới đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu
gen đồng hợp trội. Nhưng ruồi giấm cái dị hợp về gen này có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình
thường. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái cánh có mấu nhỏ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thu được F 1. Cho F1 tạp
giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:
A. 3/7

B. 3/8

C. 1/7

D. 1/8

Câu 22/.
Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng thu được F 1 đồng loạt đuôi dài,
xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai: 42 chim mái ngắn, thẳng, 18 chim
mái ngắn, xoăn, 42 chim mái dài, xoăn. Tất cả chim trống đều có kiểu hình dài, xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột
biến và gây chết, mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Nếu lai phân tích chim trống F 1 thì tì lệ kiểu hình đuôi ngắn,
thẳng là bao nhiêu?
A. 17,5%
B. 7,5%

C. 35%
D. 15%
Câu 23/.
Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F 1 đồng loạt là chuột ngắn,
quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.
37,5% chuột lông dài, quăn ít
12,5% chuột lông dài, thẳng.

6,25% chuột ngắn, thẳng.

6,25% chuột lông dài, quăn nhiều.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các
tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác
động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và
xảy ra liên kết hoàn toàn.


B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập.
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy



Nguồn: Hoc247

C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn.

D. Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử
Câu 24/.
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen
quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối
ruồi cái AbaBXDXdAbaBXDXd với ruồi đực ABabXaYABabXaY được F1 180 cá thể trong số đó có 9 ruồi cái đen, dài,
trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100%
trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị
gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 40
B. 135
C. 90
D. 120
Câu 25/.
Ở ruồi giấm alen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi
giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời lai là:
A. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng.



B. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.

C. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
D. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng.
Câu 26/.
Ở người, các gen mù màu đỏ - xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (máu khó
đông), (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết trên nhiễm sắc thể X và cách nhau 3 đơn vị bản đồ.
Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có bố bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con
mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao

nhiêu?
A. 0,03
B. 0,15
C. 0,485
D. 0,01
Câu 27/.
Chiều cao của cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội đều có tác dụng làm cây
cao hơn.
Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm. Cho lai hai cây 6 cm và 36cm, kết quả là tất cả các
con đều cao 21 cm. Trong các cây F2, hầu hết các cây là 21cm và chỉ có 1/64 trong số đó là 6 cm. Cho biết có bao nhiêu ý
sau đây đúng?
1. Ba gen liên quan đến việc xác địոh độ cao của cây.
2. Sáu kiểu hìոh khác nhau đã được quan sát thấy trong F2.
3. Có 7 kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.
4. Trong F2, số сâу 11 cm tương đương với số сâу 26 cm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28/.
Ở một loài động vật, con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được
F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được 50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con
cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%
B. 31,25%
C. 25%
D. 37,5%
Câu 29/.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb.De/dE × aaBb.De/dEcho

đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A. 7,94% và 21,09%



B. 7,22% và 20,25%

C. 7,94% và 19,29%
D. 7,22% và 19,29%
Câu 30/.
Lai ruồi giấm: ♀ AaBb DE/de x ♂ Aabb DE/de thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là
26,25%. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí
truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?
(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.
(2) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 60, kiểu hình là 16.
(3) Tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng ở đời con là 2,5%.
(4) Tần số hoán vị gen là 40%.
(5) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 45%.
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy

Nguồn: Hoc247

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 31/.

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được
F1100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt
trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các
gen đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết,
số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là:
A. 15
B. 20
C. 0
D. 38
Câu 32/.
Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1 toàn cây
hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ
ngang nhau. Đem các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa vàng và hoa trắng F2, sau đó cho các cây
còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Tỉ lệ hoa trắng ở F3 là .
(2) Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở loài thực vật trên.
(3) Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ sung.
(4) Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là .
(5) Có 9 loại kiểu gen ở F3.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 33/.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp
gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu
được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân
cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với
tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (2) và (5)
D. (2), (3) và (5)
Câu 34/.
Khi tiến hành lai hai dòng chim thuần chủng khác nhau trong cùng một loài: Chim trống màu đen, chim
mái màu đen được thế hệ F1 đồng loạt có màu xanh da trời. Cho F1 lai với nhau thu được thế hệ con có tỉ lệ: 3 chim cái
màu xanh da trời: 4 chim cái màu đen: 1 chim cái màu trắng: 6 chim trống lông xanh da trời: 2 chim trống lông đen. Kiểu
gen P phù hợp là
A. ♂ aaBB x ♀ Aabb


B. ♂ XAXA x ♀ XAY

C. ♂ aaXBXB x ♀ AAXbY
D. ♂ AAXbXb x ♀ aaXBY
Câu 35/.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai P:
AaBb.XHD/Xhd × AaBb.XhD/Y, tạo ra F1 có tối đa:
A. 13 kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở giới XX.



B. 10 kiểu gen dị hợp 3 cặp gen ở giới XX.

C. 72 kiểu gen và 28 kiểu hình.

D. 64 số kiểu tổ hợp giao tử.
Câu 36/.
Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu
thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d
qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, hoa
đỏ: 3 thân thấp, hoa đỏ: 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng trên nằm trên NST thường, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Aa.Bd/bD × Aa.Bd/bD

B. Ad/ad.Bb × AD/ad.Bb

C. Abd/abD × Abd/aBD
D. ABD/abd × AbD/aBd
Câu 37/.
Ở một loài thú, tiến hành lai hai cá thể lông trắng thuần chủng với nhau, được F 1 toàn lông trắng. Cho
F1giao phối với nhau thu được F2 gồm 81,25% lông trắng: 18,75% lông vàng. Cho F 1 ngẫu phối với tất cả các cá thể lông
vàng ở F2 thu được đời con. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên NST thường, theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình thu
được ở đời sau là:
A. 7 trắng : 5 vàng

B. 3 trắng : 1 vàng

C. 2 trắng : 1 vàng

Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn

D. 5 trắng : 3 vàng


Phan Anh Duy

Nguồn: Hoc247
Câu 38/.
Cây lanh (Linum usitatissimum) là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á, locut chi phối màu sắc
hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là
B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ
được đời con 141 cây thân cao, hoa đỏ: 361 thân cao, hoa trắng: 640 thân thấp, hoa trắng: 861 thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen
của cây đem lai phân tích là:
A. Ab/aB.Dd
B. AB/ab.Dd
C. Aa.Bb/Dd
D. Bd/bD.Aa
Câu 39/.
Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng màu sắc hoa, hình dạng quả do một cặp gen quy định. Cho cây hoa
đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng quả bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả
bầu dục. cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, bầu dục chiếm 9%. Biết rằng quá trình
phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết
luận không đúng ?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỷ lệ 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 40/.
Cho P : gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỷ lệ : 37,5% gà
trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám : 3,75% gà mái lông trơn,
màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng : 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở thế hệ P lai phân tích
thì tính theo lý thuyết, tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám thu được là bao nhiêu?

A. 10%
B. 40%
C. 20%
D. 5%
Câu 41/.
Giao phối những con gà chân ngắn với con chân dài, thu được F 1 đồng loạt chân ngắn. Tiếp tục cho đời
con giao phối với nhau qua các thế hệ. Ở F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 chân ngắn : 3 chân dài. Cho biết tính trạng do một cặp
gen qui định, mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh bình thường, sức sống của các hợp tử và của các cá thể con đều
đạt 100%. Theo lý thuyết thỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Câu 42/.

A. 13 chân ngắn : 3 chân dài

B. 3 chân ngắn : 1 chân dài (con đực)

C. 3 chân ngắn : 1 chân dài
Cho sơ đồ phả hệ sau:

D. 3 chân ngắn : 1 chân dài (con cái).

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
(2) Có tối đa 13 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.
(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen liên quan đến tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.
(4) Cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh ra một đứa con trai bình thường, xác suất để đứa con trai này không mang
alen gây bệnh là 41,18%.
A. 1
B. 4
C. 3

D. 2
Câu 43/.
Ở 1 loài thực vật, cho lai 2 giống thuần chủng, có các cặp gen tương ứng khác nhau: Cây cao, quả dài x
cây thấp, quả dẹt.F1 thu được 100% cây cao, quả dẹt. Lấy F1 lai phân tích với cây thân thấp, quả dài, FAthu được: 1 thân
thấp, quả dẹt: 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân cao, quả dài.
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy
Có các phát biểu sau:

Nguồn: Hoc247

(1) Tính trạng chiều cao cây tuân theo qui luật tương tác gen.
(2) Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật phân li.
(3) Có 3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng.
(4) Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng phân li độc lập.
(5) Tính trạng chiều cao và tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 44/.
Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần
chủng, được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có: 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con
đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp
gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật nào sau đây:
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn.
(2) Gen nằm trên nhiễm sắc thể X di truyền chéo.

(3) Liên kết gen không hoàn toàn.

(4) Phân ly độc lập.

A. 1, 2, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3
Câu 45/.
Ở người bệnh bạch tạng do 1 gen lặn nằm trên NST thường, bệnh máu khó đông do 1 gen lặn nằm trên
NST giới tính X và không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có ông ngoại bị máu khó đông, cha
bị bạch tạng, bên phía chồng có bà nội và mẹ bị bạch tạng, những người khác trong 2 gia đình không bị 2 bệnh này. Cặp
vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con. Cho rằng trong quá trình giảm phân không có đột biến, xác suất để 2 đứa con đều
bị 2 bệnh là:
A. 1/128
B. 1/1024
C. 1/512
D. 1/256
Câu 46/.
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào
một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau :

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành
thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp
gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết
luận dưới đây là đúng ?
(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ
(2) ở F2 ,kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất
(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 78,57%
(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F 3 là 0%

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 47/.
Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em
trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia
đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần
số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột
biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây,
dự đoán nào không đúng ?
A. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29


B. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64



C. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11



D. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy
Nguồn: Hoc247
Câu 48/.
Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B qui định mắt

mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta thông kê có 120 tế
bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao
phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu
chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử
đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là :
A. 18.
B. 40.
C. 96.
D. 92.
Câu 49/.
Ở một loài thực vật, có ba dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa : hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Cho
các dòng khác nhau lai với nhau, kết quả thu được như sau :
P thuần chủng

F1

F2 (khi F1 tự thụ phấn)

Đỏ x vàng

100% đỏ

74 đỏ : 24 vàng

Đỏ x Trắng

100% đỏ

146 đỏ : 48 vàng : 65 trắng


Vàng x Trắng

100% vàng

63 vàng : 20 trắng

Kiểu gen của các dòng thuần chủng hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng lần lượt là :
A. aaBB, AAbb và aabb


B. AABB, AAbb và aaB

C. AABB, AAbb và aabb
D. AABB, aaBB và aabb
Câu 50/. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST
thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A. 0,302
B. 0,148
C. 0,151
D. 0,296
Câu 51: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp,
hoa trắng chiếm tỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb
(2) AaBB x aaBb
(3) Aabb x aaBb
(4) aaBb x aaBB.

A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 52:
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trăng thuần chủng
được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25%
con cái mắt trắng.Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là:
A. 6,25%.
B. 25%.
C. 18,75%.
D. 37,5%.
Câu 53:
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho
phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1
giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.
+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen
của gà F1 là

Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy

Nguồn: Hoc247

A. 5%
B. 25%

C. 10%
D. 20%
Câu 54:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Giả sử một người đàn ông
(A) có bố mẹ bình thường nhưng em gái của anh ta bị bạch tạng lấy một người phụ nữ (B) có bố mẹ bình thường nhưng
anh trai của cô ta bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này sinh được một người con (C) không bị bạch tạng, xác suất đứa trẻ (C)
không mang gen gây bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A. 1/9
B. ½
C. ¼
D. 4/9
Câu 55:
Ở ruồi giấm, biết một gen qui định một tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: AB/ab.XDXd ×
AB/ab.XDY thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng nói trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị
gen trong phép lai trên là
A. 40%
B. 35%
C. 20%
D. 30%
Câu 56:
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST
với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai Ab/aB.CD/cd × ab/ab.Cd/cd thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng
chiếm tỷ lệ.
A. 8,5%
B. 42,5%
C. 10,45%
D. 28,15%
Câu 57:
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà
mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự

đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên NST X quy định.
(2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13
đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn lông
đen.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 58:
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy
định quả chín sớm trội hoàn toàn với alen b quy định quả chín muộn.Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín
muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả dài, chín sớm: 20 cây quả tròn, chín sớm : 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của P là : AB/ab × ab/aB , tần số hoán vị gen là 20%.


B. ở loài này có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 lôcut trên.



C. Nếu cho cây quả tròn, chín sớm ở P tự thụ phấn thu được F 1 thì ở F1, số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ
51%.



D. ở F1 có 5 loại kiểu gen
Câu 59:

Ở một loài động vật, thế hệ P, cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với mắt trắng được F 1 đều mắt đỏ. Cho
con F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau
đây là đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của P?
A. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: (♀) XAXA

x Xa Y (♂)



B. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: (♂) XAXA

x Xa Y (♀)



C. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung; P (♀) BBXAXA x



bbXaY (♂)

D. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung ; P (♂) BBXAXA x bbXaY (♀)
Câu 60:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Trong đó, gen A quy định tính trạng có
sừng, gen a quy định tính trạng không có sừng; kiểu gen Aa biểu hiện ở con đực có sừng, còn ở con cái là không có
sừng, trong một phép lai P: ♀cừu có sừng x ♂ cừu không có sừng thu được F1 .Cho các con cái F1 giao phối ngẫu nhiên
với cừu đực không sừng được F2. Trong số cừu không sừng ở F2, bắt ngẫu nhiên 2 con. Xác suất để bắt được 2 con cừu
cái không sừng thuần chủng là:
A. 1/9
B. 1/3

C. ¼
D. 2/3
Câu 61:
Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về hai cặp gen (kí hiệu hai cặp gen này là A, a
và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
*Trong phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy
Nguồn: Hoc247
*Trong phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
Trường hợp số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử của các cá thể F1 ở hai phép lai giống nhau. Khi đó, có bao nhiêu nội
dung sau đây là hợp lý?
(1) Phép lai 1: hoán vị gen 2 bên tần số 50%, phép lai 2: các gen phân li độc lập
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình 2 tính trạng trội
(3) F2 kiểu hình mang 2 tính trạng trội 56,25%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 25%
(5) F2 tỷ lệ phân ly kiểu hình 9:3:3:1
(6) F1 tạo 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau
(7) F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỷ lệ 50%
(8) F2 có 4 loại kiểu gen cùng qui định kiểu hình 2 tính trạng trội
(9) F2 có 9 loại kiểu gen
(10) F2 có 4 loại kiểu hình
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Câu 62:
Ở người tính trạng chân thuận do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, alen A quy định

thuận chân phải trội hoàn toàn so với a quy định thuận chân trái. Messi thuận chân trái có con trai Thiago thuận chân
phải. Ronaldo thuận chân phải có bố mẹ thuận chân phải và em gái thuận chân trái, Ronaldo có con gái Andrea thuận
chân phải. Mẹ của Andrea thuận chân phải đến từ xứ Catalan, nơi có tỷ lệ người thuận chân phải chiếm 64%. Lớn lên
Thiago và Andrea lấy nhau sinh được con trai tên là Ronessi. Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Xác suất Ronessi thuận chân phải là 73/168
B. Xác suất Ronaldo có kiểu gen đồng hợp là 1/3



C. Xác suất mẹ của Andrea mang kiểu gen dị hợp là 3/4
D. Xác suất cặp vợ chồng Thiago và Andrea sinh đứa con thứ hai là con gái thuận chân trái bằng 11/168
Câu 63:
Khi lai hoa nòi thỏ thuần chủng: Thỏ cái có mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to với thỏ đực có mắt mơ,
lông xám, tai nhỏ được các thỏ F1 đều có mắt và lông hoang dại, tai to. Giao phối các con đực và cái F 1được F2 cho kết
quả: 60 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 32 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai to : 31 đực mắt mơ, lông
xám, tai to : 22 cái mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ: 11 đực mắt hoang dại, lông hoang dại, tai nhỏ : 10 đực mơ,
lông xám, tai nhỏ. Kiểu gen của F1 trong phép lai trên là gì?
A. XAbXaBDd

x

XABYdd

B. XABXabDd

x

XABYDd

C. AB/abDd x AB/abDd

D. XAbXaBDd x XAbYdd
Câu 64:
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai
P: Ab/ab.De/de.Hh.Gg × AB/Ab.dE/de.Hh.gg. Biết không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các
nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
(2) Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F 1 chiếm tỉ lệ 1/128
(3) Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F 1 chiếm tỉ lệ 1/32
(4) Các cá thể có kiểu gen AbabDedeHhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/6
(5) Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128
(6) Ở thế hệ F1 có tối đa 54 loại kiểu gen khác nhau.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 6
Câu 65:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.
Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2.
Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong
đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và
cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không
đúng?
(1)
Tần
số
hoán
vị
gen


20%.
(2)
Kiểu
hình
chiếm
tỉ
lệ
nhỏ
nhất

F2 là
thân
thấp,
hoa
vàng,
quả
dài.
(3)
Tỉ
lệ
cây
cao,
hoa
đỏ,
quả
tròn

kiểu
gen
dị

hợp

42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F 2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A. 1

B. 2

C. 3

Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn

D. 4


Phan Anh Duy
Nguồn: Hoc247
Câu 66:
Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B
quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d
quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ AB/ab.XDXd × ♂ Ab/aB.XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông
hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả
hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%.


B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%.




C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5%.



D. Ở P loại giao tử AB Y chiếm tỉ lệ 5%.
Câu 67:
Xét sự di truyền của 2 bệnh trong 1 dòng họ. Bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy
định, gen trội A qui định người bình thường. Bệnh mù màu do gen m nằm trên vùng không tương đồng của X quy
định, gen trội M quy định người bình thường. Bên phía nhà vợ, anh trai vợ bị bệnh bạch tạng, ông ngoại của vợ bị bệnh
mù màu, những người khác bình thường về 2 bệnh này. Bên phía nhà chồng, bố chồng bị bạch tạng, những người khác
bình thường về cả hai bệnh. Xác suất cặp vợ chồng nói trên sinh được 2 đứa con bình thường, không bị cả hai bệnh trên
là:
A. 55,34%.
B. 48,11%.
C. 59,12%.
D. 53,16%.
Câu 68:
Ở cừu tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. Nếu cho
cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1
cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng. Nếu chỉ chọn những con đực có sừng
ở F2 cho tạp giao với các con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần
lượt là:
A. 7/9 và 2/9.
B. 7/18 và 2/18.
C. 2/9 và 7/9.
D. 2/18 và 7/18.
Câu 69:
Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu
được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn : 20% ♂ mắt trắng, đuôi dài : 5% ♂
mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂ mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra,

giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu
hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là:
A. 0,09.
B. 0,045.
C. 0,18.
D. 0,0225.
Câu 70:
Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu
hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng,
dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1)
Màu
hoa
chịu
sự
tương
tác
bổ
sung
của
2
cặp
gen
không
alen.
(2)

3
cặp
gen

chi
phối
2
tính
trạng.
(3)

sự
phối
hợp
giữa
tương
tác
gen

liên
kết
hoàn
toàn.
(4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 71:
Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao
phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu
hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông
trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.




B. 12,5% gà mái lông trắng.

C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.
D. 100% gà lông xám.
Câu 72:
Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn.
Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉlệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể chân dài.
Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận
xét nào sau không đúng?
A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.



B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.



C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy


Nguồn: Hoc247

D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 73:
Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực
(XY) với một cá thể cái (XX) đều kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá
thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau
được F2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao
nhiêu?
A. 76,5625%.
B. 75,0125%.
C. 78,1250%.
D. 1,5625%.
Câu 74:
Khả năng cảm nhận màu sắc ở người phụ thuộc vào một số locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các
locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cảm nhận màu đỏ (A), và màu xanh lục (B) nằm trên NST X; gen mã hóa
protein cảm nhận màu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây
nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chông cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di
truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều
chắc chắn không bị bệnh mù màu. Người bố có thể có kiểu gen như thế nào trong sổ các kiểu gen dưới đây?
A. CcXaBY.CcXBaY.

B. CCXABY.CCXBAY.

C. CCXaBY.CCXBaY.
D. CcXAbY.
Câu 75:
Để nghiên cứu di truyền học, người ta phải gây tạo các đột biến. Sau khi có được các đột biến, các nhà
khoa học phải tiến hành phân tích di truyền các đột biến đó, nghĩa là phải xác định xem đột biến đó là trội hay lặn, có do
gen trên NST giới tính quy định không... Để phân tích di truyền các đột biến, người ta phải tiến hành phép lai nào?
A. Lai phân tích.

B. Lai thuận nghịch.


C. Lai trở lại với dạng ban đầu từ đó gây tạo đột biến.
D. Lai hai đột biến với nhau.
Câu 76:
Cho biết một gen quỵ định một tính trạng, hai alen của gen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách
tương đối giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau dây cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời
con là 1 : 1?
A. Ab/aB × ab/ab.
B. AB/ab × Ab/Ab.
C. Ab/aB × aB/ab.
D. AB/ab × AB/aB.
Câu 77: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh
pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh
trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị pheniketo niệu. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ
bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 con trai đầu lòng mà không
mắc 2 bệnh trên:
A. 1/3
B. 1/9
C. 2/9
D. 2/3
Câu 78:
Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa
một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là
4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen

B. 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau

C. 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen
D. 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn

Câu 79:
Ở một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những con cái mắt
đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% con đực mắt đỏ; 25% con đực
mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con cái và đực mắt
vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 1/6
B. 7/9
C. 3/8
D. 3/16
Câu 80:
Ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu
được F1 gồm 100% cây cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ :
15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như
nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng?
A. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%


B. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ



C. Đã xảy ra hiện tượng 1 trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định
màu hoa



D. Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5%
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn



Phan Anh Duy
Nguồn: Hoc247
Câu 81:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định lá bầu dục; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá tròn hoa đỏ giao phấn với cây lá tròn hoa trắng
(P) thu đươc F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá tròn hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo
lý thuyết ở F1 số cây lá tròn, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 20%
B. 50%
C. 10%
D. 5%
Câu 82:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, không xảy ra đột
biến. Cho phép lai ♀AaBbDdEe HH x ♂ AabbDDeehh. Tính theo lý thuyết, ở đời con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 3 cặp
gen và dị hợp về 2 cặp gen là:
A. 9/16
B. 5/32
C. 27/64
D. 1/4
Câu 83:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b
quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ, gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu
được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn hoa đỏ : 282 cây thân thấp quả dài hoa vàng; 165 cây thân cao quả dài hoa đỏ :
161 cây thân thấp quả tròn hoa vàng : 62 cây thân cao quả dài hoa vàng; 59 cây thân thấp, quả tròn hoa đỏ. Trình tự
phân bố gen trên NST là:
A. ADB.
B. ABD.
C. DAB.
D. DBA.
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA x XaY
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY
Phép lai 3: (P) Dd x Dd
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo
ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 84:

A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 85:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần
chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp
gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen
không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao
nhiêu
trường
hợp
phù
hợp
với
tỉ
lệ
kiểu

hình
của
F a?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
(2)
Tỉ
lệ
3
:
1
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4)
Tỉ
lệ
3
:
3
:
1
:
1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 86:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có
2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt

trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí
thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ?
A. 6,25%.
B. 31,25%.
C. 75%.
D. 18,75%.
Câu 87:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng, hạt xanh. Tiến hành lai
giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ hạt vàng. Từ
F2 trở đi các cây tự thụ phấn, theo lý thuyết kiểu hình trên mỗi cây F 2 như thế nào?
A. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.


B. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng, 62,5% hạt vàng : 37,5% hạt xanh.



C. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3 % hạt vàng : 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.



D. 75% hoa đỏ hạt vàng : 25% hoa trắng, hạt xanh.
Câu 88:
Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST thường tương
tác với nhau. Tính trạng hình dạng quả do 1 gen có 2 alen D, d quy định. Xét phép lai AaBbDd x AaBbDd, số loại kiểu
gen, kiểu hình tối đa thu được là:
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy


Nguồn: Hoc247

A. 27 kiểu gen, 15 kiểu hình

B. 27 kiểu gen, 10 kiểu hình

C. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 27 kiểu gen, 27 kiểu hình
Câu 89:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng, gen B quy định quả ngọt, b quy
định quả chua; gen trội hoàn toàn. Cho các gen nằm trên cùng 1 NST thường, liên kết hoàn toàn không có đột biến. Có
bao nhiêu trường hợp lai để F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1?
A. 16
B. 14
C. 7
D. 9
Câu 90:
Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng dài.
Cho chim cái F1 lai phân tích thế hệ con thu được 1 con đực lông vàng, dài : 1 con đực lông xanh, dài 2 con cái lông xanh
ngắn. Cho chim trống F1 lai phân tích thế hệ con thu được 9 con lông xanh ngắn : 6 con lông xanh, dài : 4 con lông vàng,
dài : 1 con lông vàng ngắn. Nếu F1 giao phối với nhau thì ở F2 con cái lông vàng dài chiếm tỉ lệ:
A. 3,75%
B. 5%
C. 20%
D. 15%
Câu 91:
Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AD/ad.Be/bE.Ff × Ad/aD.Be/bE.Ff. Biết rằng quá trình giảm phân và
thụ tinh diễn ra bình thường. Khi có mặt cả A và B cho kiểu hình thân cao, khi thiếu A hoặc B hoặc thiếu cả hai cho kiểu
hình thân thấp. D quy định hoa vàng; d quy định hoa trắng; E quy định hoa xanh và át chế D, d; e không át chế D,d. F

quy định cánh hoa trơn, f quy định cánh hoa nhăn. Xác định số nhóm kiểu hình tối thiểu của F 1?
Câu 92:

A. 8 kiểu hình
Cho

B. 12 kiểu hình


C. 6 kiểu hình
đồ

phả

D. 10 kiểu hình
hệ

sau:

Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây
bệnh là:
A. 41,18%
B. 20,59%
C. 13,125%
D. 26,25%
Câu 93:
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen Ab/aB.DE/de đang tiến hành giảm phân
bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao
tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%

B. 100%
C. 14%
D. 50%
Câu 94:
Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu
(em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác
trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự
đoán
sau,

bao
nhiêu
dự
đoán
đúng?
(1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
(3) Có
thể
biết
chính
xác
kiểu
gen
của
6
người
trong

các
gia
đình
trên.
(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 95:
Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F 1 toàn
mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được bao nhiêu:
- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng
- Giới đực : 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng
Nếu đem con đực F1 lai phân tích thì ở thế hệ con, tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là:
Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn


Phan Anh Duy

Nguồn: Hoc247

A. 50%
B. 75%
C. 0%
D. 25%
Câu 96:
Cho con đực (XY) có chân cao lai phân tích, đời con có tỉ lệ 50% con đực chân thấp : 25% con cái chân
cao : 25% con cái chân thấp. Tính trạng lông di truyền theo quy luật:
A. tương tác át chế và liên kết giới tính


B. trội hoàn toàn và liên kết giới tính

C. tương tác bổ sung và liên kết giới tính
D. trội hoàn toàn và di truyền theo dòng mẹ
Câu 97:
Khi lai hai giống thuần chủng (P) được F1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng, trơn, tròn. Cho F 1 lai
phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn, tròn : 2 hạt xanh, nhăn, dài : 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt vàng, trơn, dài : 1 hạt
xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có
bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên nếu không đổi vai trò của bố mẹ?
A. 2
B. 16
C. 4
D. 8
Câu 98:
Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F 1 thu
được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình
3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên?
A. P:♂XA XA × ♀XaY

B. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY

C. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY
D. P: ♀XAXA × ♂XaY
Câu 99:
Ở một loài thú, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cá thể thuần chủng
khác nhau về cả hai cặp gen lai với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến,
sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường và nếu có hoán vị gen thì tần số bằng 25%. Theo lí
thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của
Fa?

(1) Tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1
(2)
Tỉ
lệ
1
:
1
:
1
:
1
(3) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
(4)
Tỉ
lệ
3
:
3
:
1
:
1
(5) Tỉ lệ 9 : 6 :1
(6)
Tỉ
lệ
1
:
2
:

1
(7) Tỉ lệ 9 : 7
(8)
Tỉ
lệ
3
:
1
(9) Tỉ lệ 1 : 1
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 100:
Ở một loài chim, tính trạng màu lông do một gen gồm hai alen quy định. Cho lai giữa hai cơ thể có màu
lông bạc với nhau thu được F1 gồm 2 lông bạc : 1 lông nâu. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.


B. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.



C. Có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp trội.



D. Tính trạng màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST thường.
- Còn tiếp ( Đáp án tham khảo tại Hoc247)


Đừng giới hạn thách thức – Hãy thách thức giới hạn



×