Tải bản đầy đủ (.pdf) (252 trang)

Ảnh hưởng của năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.3 MB, 252 trang )

Header Page 1 of 162.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

__________

SATTAKOUN VANNASINH

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC
NHÀ KHỞI NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
KHỞI NGHIỆP ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI LÀO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017

Footer Page 1 of 162.


Header Page 2 of 162.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

__________
SATTAKOUN VANNASINH

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC
NHÀ KHỞI NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG


KHỞI NGHIỆP ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI LÀO
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 62340501

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. NGÔ QUANG HUÂN
2. TS. NGÔ THỊ ÁNH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017

Footer Page 2 of 162.


Header Page 3 of 162.

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận án này do chính tác giả nghiên cứu và thực hiện. Các kết
quả nghiên cứu chưa được công bố bất kỳ ở đâu. Các số liệu, các nguồn trích dẫn
trong luận án được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Nghiên cứu sinh

VANNASINH SATTAKOUN

Footer Page 3 of 162.



Header Page 4 of 162.

ii

TÓM TẮT
Luận án “Ảnh hưởng của năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi
nghiệp đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào” nhằm phân
tích các yếu tố thuộc năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp tác động
đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào. Từ đó, đề xuất các
kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Lào.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính.
Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm giúp phát hiện
các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu, là căn cứ quan trọng để đưa ra mô hình
nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng:
phỏng vấn các nhà khởi nghiệp tại Lào bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản với kích thước mẫu hợp lệ là 524, dữ liệu thu thập được tiến hành phân
tích thống kê mô tả và phân tích hồi quy tuyến tính.
Nghiên cứu đã góp phần giới thiệu, kết hợp đo lường, phân tích và kiểm định
các yếu tố thuộc về năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp tác động
đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào.
Thang đo năng lực nhà khởi nghiệp, môi trường khởi nghiệp được chia thành
9 nhóm với 67 biến quan sát. Nghiên cứu cũng đã kiểm định được ảnh hưởng có ý
nghĩa thống kê và ảnh hưởng cùng chiều của 8 yếu tố: (1) năng lực khởi nghiệp, (2)
năng lực quản trị và kinh doanh, (3) năng lực nhân sự, (4) năng lực nhận thức và
mối quan hệ, (5) sự tiếp cận các nguồn lực tài chính, (6) chính sách hỗ trợ của
Chính phủ, (7) sự tiếp cận các tổ chức về đào tạo và hỗ trợ khởi nghiệp, (8) việc tiếp

cận thị trường. Yếu tố văn hóa thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp bị bác bỏ do không
có ý nghĩa thống kê.

Footer Page 4 of 162.


Header Page 5 of 162.

iii

Nghiên cứu cũng chỉ ra sự khác biệt về kết quả hoạt động của doanh nghiệp
giữa các nhóm: loại hình doanh nghiệp, trình độ học vấn và truyền thống kinh
doanh của gia đình.
Dựa trên kết quả khảo sát, tác giả đã đề xuất các kiến nghị cụ thể áp dụng
nhằm gia tăng kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi nghiệp vừa và nhỏ tại
Lào.

Footer Page 5 of 162.


Header Page 6 of 162.

iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Cụm từ
ADB

Tiếng Anh

The Asian Development Bank

Tiếng Việt
Ngân hàng Phát triển châu Á

ANOVA

Analysis Of Variance

Phương pháp phân tích phương sai

ASEAN

Association of Southeast Asian Nations

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

Business environment

Môi trường kinh doanh

BMC

Business Management capability

Năng lực quản trị và kinh doanh

BOT

Built-Operation-Transfer


Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao

Business Perfoment

Kết quả hoạt động kinh doanh

BE

BP

Cộng hòa dân chủ nhân dân

CHDCND
CRC

Cognitive and relationship capacities

Cul.A

Cultural Approach

EC
Edu.A

Entrepreneurial competencies
Education Approach

Năng lực nhận thức và quan hệ
Các chuẩn mực về văn hoá thúc đẩy

hoạt động khởi nghiệp
Năng lực khởi nghiệp
Việc tiếp cận các tổ chức đào tạo và
hỗ trợ khởi nghiệp
Chính sách tiền tệ

CSTT
EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

EPS

Earning Per Share

Thu nhập trên mỗi cổ phần

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Footer Page 6 of 162.


Header Page 7 of 162.


v

Fin.A

Finance Approach

Tiếp cận tài chính

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

Gov.S

Government support

Sự hỗ trợ của chính phủ
Giá trị gia tăng

GTGT
HRC

Human resources capacity

KMO

Kaiser - Mayer – Olkin


KPI

Mar.A

Năng lực nhân sự
Hệ số kiểm định sự phù hợp của mô
hình EFA

Key Performance Indicator

Chỉ số đánh giá thực hiện công việc

Market access

Việc tiếp cận thị trường

Ngân hàng Trung ương

NHTW

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

OLS

Ordinal Least Squares

P/E

Price to Earning Ratio


Tỷ số lợi nhuận trên cổ phần

ROA

Return On Assets

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản

ROE

Return on common equyty

ROI

Return On Investment

Footer Page 7 of 162.

thông thường

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu
Lợi tức đầu tư


Header Page 8 of 162.

SE

SME


vi

Startup Environment

Môi trường khởi nghiệp

Small and medium enterprise

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

VIF

Variance Inflation Factor

Nhân tử phóng đại phương sai

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới


Footer Page 8 of 162.


Header Page 9 of 162.

vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM TẮT ..................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................xii
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ................................................................. xiv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 6
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 7
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................. 7
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 8
1.6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................... 9
1.7. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................ 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................ 11
2.1. LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC NHÀ KHỞI NGHIỆP ............................ 11
2.1.1. Nhà khởi nghiệp ..................................................................................... 11
2.1.2. Năng lực (Competencies) ....................................................................... 13
2.1.3. Năng lực nhà khởi nghiệp (Entrepreneurial competencies - EC) .......... 14
2.2. LÝ THUYẾT VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ MÔI TRƯỜNG
KHỞI NGHIỆP ........................................................................................... 19

2.2.1. Môi trường kinh doanh (Business environment – BE) .......................... 19
2.2.2. Lý thuyết các yếu tố quyết định đầu tư ở khu vực tư nhân .................... 21
2.2.3. Môi trường khởi nghiệp (Startup environment – SE) ............................ 23
2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ................................. 25
2.3.1. Định nghĩa kết quả hoạt động của doanh nghiệp (Business performance
- BP) ....................................................................................................... 25
2.3.2. Đo lường kết quả hoạt động của doanh nghiệp ...................................... 27

Footer Page 9 of 162.


Header Page 10 of 162.

viii

2.3.3. Mối quan hệ giữa năng lực nhà khởi nghiệp và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp .......................................................................................... 32
2.3.4. Mối quan hệ giữa môi trường khởi nghiệp và kết quả hoạt động của
doanh nghiệp .......................................................................................... 34
2.4. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ..... 35
2.4.1. Nghiên cứu về năng lực nhà khởi nghiệp ............................................... 35
2.4.2. Nghiên cứu về môi trường khởi nghiệp ................................................. 39
2.4.3. Nghiên cứu về kết quả hoạt động của doanh nghiệp .............................. 41
2.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 45
2.5.1. Xác định khe hổng nghiên cứu ............................................................... 45
2.5.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................ 47
2.5.2.1. Các yếu tố năng lực nhà khởi nghiệp ................................................ 47
2.5.2.2. Các yếu tố môi trường khởi nghiệp.................................................... 53
2.6. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP TẠI
NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ................................ 61

2.6.1. Bối cảnh vĩ mô ....................................................................................... 61
2.6.2. Tổng quan môi trường đầu tư tại Lào .................................................... 65
2.6.3. Các doanh nghiệp khởi nghiệp vừa và nhỏ tại Lào ................................ 72
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 79
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................... 79
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 81
3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu................................................................. 81
3.2.2. Kỹ thuật xử lý số liệu ............................................................................. 82
3.3. THANG ĐO CÁC KHÁI NIỆM TRONG NGHIÊN CỨU .................... 83
3.3.1. Nghiên cứu định tính cho thang đo của các khái niệm nghiên cứu ....... 84
3.3.1.1. Thang đo Năng lực khởi nghiệp ......................................................... 84
3.3.1.2. Thang đo Năng lực quản trị và kinh doanh ....................................... 85
3.3.1.3. Thang đo Năng lực nhân sự ............................................................... 87
3.3.1.4. Thang đo Nhận thức và quan hệ ........................................................ 88

Footer Page 10 of 162.


Header Page 11 of 162.

ix

3.3.1.5. Thang đo Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính................................... 89
3.3.1.6. Thang đo Các chính sách hỗ trợ của Chính phủ ............................... 89
3.3.1.7. Thang đo sự tiếp cận các tổ chức đào tạo và hỗ trợ về khởi nghiệp . 90
3.3.1.8. Thang đo Việc tiếp cận thị trường ..................................................... 91
3.3.1.9. Thang đo Văn hóa thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp .......................... 92
3.3.1.10. Thang đo kết quả hoạt động của doanh nghiệp ............................... 92
3.3.2. Thang đo các khái niệm trong mô hình nghiên cứu sau điều chỉnh ....... 94
3.3.2.1. Năng lực của nhà khởi nghiệp ........................................................... 94

3.3.2.2. Môi trường khởi nghiệp ..................................................................... 96
3.3.2.3. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp ................................................ 98
3.4. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ................................................................... 100
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 102
4.1. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ .............................................................................. 102
4.1.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo năng lực khởi nghiệp (EC) ................. 103
4.1.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo năng lực quản trị và kinh doanh (BMC)103
4.1.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo năng lực nhân sự (HRC) ..................... 103
4.1.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo năng lực nhận thức và quan hệ (CRC) 103
4.1.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo sự tiếp cận các nguồn lực tài chính (Fi.A)103
4.1.6. Kiểm định độ tin cậy thang đo sự hỗ trợ của chính phủ (Go.S) ........... 104
4.1.7. Kiểm định độ tin cậy thang đo sự tiếp cận các tổ chức đào tạo và hỗ trợ
về khởi nghiệp (Edu.A) ........................................................................ 104
4.1.8. Kiểm định độ tin cậy thang đo việc tiếp cận thị trường (Mar.A) ......... 104
4.1.9. Kiểm định độ tin cậy thang đo văn hóa thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp
(Cul.A) ................................................................................................. 104
4.1.10. Kiểm định độ tin cậy thang đo kết quả hoạt động của doanh nghiệp
(BP) ...................................................................................................... 104
4.2. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ................................................................ 105
4.2.1. Đối tượng khảo sát. .............................................................................. 105
4.2.2. Đặc điểm mẫu ....................................................................................... 106

Footer Page 11 of 162.


Header Page 12 of 162.

x

4.2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ....................................................... 111

4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ...................................................... 112
4.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY......................................................... 116
4.3.1. Phân tích tương quan giữa các biến ..................................................... 118
4.3.2. Phân tích mô hình hồi quy .................................................................... 120
4.3.3. Kiểm tra các giả định của mô hình ....................................................... 121
4.3.4. Kiểm định giả thuyết của mô hình ....................................................... 124
4.3.5. Phân tích sự khác biệt giữa các nhóm theo phương thức phân loại ..... 126
4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ .......................................................................... 131
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 140
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 140
5.1.1. Kết quả mô hình đo lường .................................................................... 140
5.1.2. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết ................................................... 141
5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................................................... 142
5.2.1. Quan điểm đề xuất hàm ý ..................................................................... 142
5.2.2. Quan điểm định hướng phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 145
5.2.3. Hàm ý quản trị về năng lực các nhà khởi nghiệp tại Lào ..................... 147
5.2.3.1. Hàm ý quản trị đối với năng lực quản trị và kinh doanh ................ 147
5.2.3.2. Hàm ý quản trị đối với năng lực nhân sự ........................................ 151
5.2.3.3. Hàm ý quản trị đối với năng lực khởi nghiệp .................................. 154
5.2.3.4. Hàm ý quản trị đối với năng lực nhận thức và quan hệ .................. 158
5.2.4. Hàm ý chính sách về môi trường khởi nghiệp ..................................... 165
5.2.4.1. Sự tiếp cận các nguồn lực tài chính ................................................. 165
5.2.4.2. Các chính sách hỗ trợ của Nhà nước............................................... 167
5.2.4.3. Việc tiếp cận thị trường ................................................................... 170
5.2.4.4. Việc tiếp cận các tổ chức đào tạo và hỗ trợ về khởi nghiệp ............ 171
5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ......................... 174
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................... 174
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................. 174

Footer Page 12 of 162.



Header Page 13 of 162.

xi

TÀI LIỆU THAM KHẢO1
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 2: BIÊN BẢN THẢO LUẬN TỔNG HỢP
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 4: BẢNG KHẢO SÁT BẰNG TIẾNG LÀO
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI

Footer Page 13 of 162.


Header Page 14 of 162.

xii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu năng lực nhà khởi nghiệp .................................. 37
Bảng 2.2. Tóm tắt các nghiên cứu về môi trường khởi nghiệp ................................ 40
Bảng 2.3. Tóm tắt các nghiên cứu trước .................................................................. 43
Bảng 2.4: Mối quan hệ giữa các khái niệm lý thuyết và các khái niệm nghiên cứu 59
Bảng 2.5 Phân loại doanh nghiệp tại Lào ................................................................ 73
Bảng 2.6: Những khó khăn của doanh nghiệp ......................................................... 76
Bảng 2.7: Các SME cần Chính phủ hỗ trợ ............................................................... 77
Bảng 2.8. Tóm tắt các giả thuyết.............................................................................. 78
Bảng 3.1: Đo lường khái niệm năng lực của nhà khởi nghiệp ................................. 79

Bảng 3.2: Đo lường khái niệm năng lực của nhà khởi nghiệp ................................. 95
Bảng 3.3: Đo lường khái niệm “Môi trường khởi nghiệp” ...................................... 96
Bảng 4.1: Thống kê kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha ...................... 102
Bảng 4.2: Thống kê theo giới tính ......................................................................... 107
Bảng 4.3: Thống kê theo độ tuổi ............................................................................ 107
Bảng 4.4: Thống kê theo truyền thống kinh doanh của gia đình ........................... 108
Bảng 4.5: Thống kê theo kinh nghiệm trước khi khởi nghiệp ............................... 108
Bảng 4.6: Thống kê theo quy mô doanh nghiệp .................................................... 109
Bảng 4.7: Thống kê theo dân tộc ........................................................................... 109
Bảng 4.8: Thống kê theo trình độ học vấn ............................................................. 110
Bảng 4.9: Thống kê theo trình độ chuyên môn ...................................................... 110
Bảng 4.10: Thống kê theo thời gian hoạt động ...................................................... 110
Bảng 4.11: Thống kê theo loại hình doanh nghiệp ................................................ 111
Bảng 4.12: Thống kê theo lĩnh vực kinh doanh ..................................................... 111
Bảng 4.13: Thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................. 112
Bảng 4.14: Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập ......................................... 113
Bảng 4.15: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ........................................... 116
Bảng 4.16: Kiểm định tương quan giữa các biến ................................................... 119

Footer Page 14 of 162.


Header Page 15 of 162.

xiii

Bảng 4.17: Kết quả của mô hình hồi qui ................................................................ 121
Bảng 4.18: Tương quan hạng Spearman giữa ........................................................ 123
các biến độc lập với phần dư .................................................................................. 123
Bảng 4.19: Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình doanh nghiệp .................... 127

Bảng 4.20: Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ học vấn .............................. 129
Bảng 4.21: Kết quả phân tích ANOVA theo truyền thống kinh doanh của gia đình
............................................................................................................. 129
Bảng 4.22: Kết luận về giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 131
Bảng 5.1: Khung năng lực cần có của nhà quản lý ................................................ 160

Footer Page 15 of 162.


Header Page 16 of 162.

xiv

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa năng lực của nhà khởi nghiệp, môi
trường khởi nghiệp và kết quả hoạt động sau khi hình thành doanh
nghiệp .................................................................................................... 60
Hình 2.2: Biểu đồ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng GDP đầu người
tại Lào giai đoạn 2000 - 2013 .................................................................. 61
Hình 2.3: Biểu đồ xuất khẩu, nhập khẩu, cán cân thương mại và cán cân vãng lai
của Lào giai đoạn 2002 - 2012 (triệu USD) .......................................... 62
Hình 2.4: Biểu đồ đầu tư trực tiếp, gián tiếp và đầu tư khác vào Lào giai đoạn 2002
- 2012 (triệu USD) ................................................................................. 63
Hình 2.5: Biểu đồ các chương trình đào tạo cử nhân năm học 2011 -2012............. 71
Hình 2.6 : Thống kê số lượng doanh nghiệp đăng ký mới tại các vùng tiêu biểu ... 74
Hình 2.7: Phân loại quy mô các doanh nghiệp tại các vùng tiêu biểu của Lào từ
năm 2005 - 2011. ................................................................................... 75
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 80
Hình 4.1: Biểu đồ phân tán phần dư và giá trị dự đoán kết quả hoạt động của doanh
nghiệp .................................................................................................. 122

Hình 4.2: Biểu đồ Histogram ................................................................................. 124
Hình 5.1: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo trong nghiên cứu ........ 147
Hình 5.2: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực quản trị và kinh
doanh ................................................................................................... 148
Hình 5.3: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực nhân sự ........ 151
Hình 5.4: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực khởi nghiệp . 155
Hình 5.5: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo năng lực nhận thức và
quan hệ ................................................................................................. 159
Hình 5.6: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo sự tiếp cận các nguồn lực
tài chính ............................................................................................... 166

Footer Page 16 of 162.


Header Page 17 of 162.

xv

Hình 5.7: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo các chính sách hỗ trợ của
Nhà nước.............................................................................................. 168
Hình 5.8: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo .................................... 171
việc tiếp cận thị trường ........................................................................................... 171
Hình 5.9: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của thang đo .................................... 172
việc tiếp cận các tổ chức đào tạo và hỗ trợ về khởi nghiệp ................................... 172

Footer Page 17 of 162.


Header Page 18 of 162.


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Nội dung chương 1 sẽ giới thiệu tổng quan về lý do nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu, đồng thời kết cấu luận án sẽ
được trình bày ở phần cuối chương này.
1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Khởi nghiệp kinh doanh qua việc tạo lập các doanh nghiệp mới là động lực
cho phát triển kinh tế. Một nền kinh tế phát triển được là nhờ sự phát triển về cả số
lượng và chất lượng của các doanh nghiệp. Các nghiên cứu trên thế giới của Radas
và Bozic (2009), Zain và Kassim (2012) chỉ ra rằng có mối quan hệ chặt chẽ giữa
việc khởi nghiệp kinh doanh với tăng trưởng kinh tế vùng và địa phương. Những
nơi có tỷ lệ thành lập doanh nghiệp cao thường có tốc độ phát triển kinh tế cao. Các
doanh nghiệp mới thành lập ngoài việc đóng góp vào GDP của nền kinh tế còn tạo
ra nhiều việc làm cho xã hội và làm giàu cho bản thân chủ doanh nghiệp. Chính vì
lẽ đó, Chính phủ các nước phát triển cũng như đang phát triển đều dành nhiều chính
sách hỗ trợ và nỗ lực để thúc đẩy việc khởi nghiệp kinh doanh trong giới trẻ, đặc
biệt trong giới sinh viên, khuyến khích họ không đi làm thuê mà hãy tự tạo việc
làm, gia tăng số lượng doanh nghiệp cho phát triển kinh tế. Lý do có sự quan tâm
đặc biệt đến thúc đẩy tinh thần doanh nhân bởi vì các nhà nghiên cứu hy vọng rằng
những doanh nhân được đào tạo tốt sẽ tạo ra các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh và
mạnh hơn doanh nghiệp của những người có trình độ thấp. Ở Châu Âu và Mỹ, thúc
đẩy tinh thần doanh nhân được coi là hạt nhân cho tăng trưởng kinh tế.
Nhiều nhà nghiên cứu đã cho rằng khởi nghiệp kinh doanh là một loại hành
vi có kế hoạch. Krueger và Brazeal (1994) trên cơ sở này cho rằng một cá nhân
trước khi đi tới hành vi khởi nghiệp kinh doanh cần phải có tiềm năng khởi nghiệp,
tức là phải có thái độ tích cực và sự tự tin về khả năng khởi nghiệp kinh doanh của
mình; tiềm năng sẽ dẫn tới dự định và hành vi khởi nghiệp kinh doanh tương lai.
Các nghiên cứu theo lý thuyết khởi nghiệp kinh doanh với nhiều góc nhìn khác


Footer Page 18 of 162.


Header Page 19 of 162.

2

nhau như Hood và Young (1993), Chandler và Hanks (1994), Lerner và Almor
(2002),... Năng lực khởi nghiệp được thực hiện bởi các cá nhân (nhà khởi nghiệp) là
người bắt đầu hay thực hiện sự chuyển hóa tổ chức, là người tạo nên giá trị gia tăng
cho tổ chức. Bird (1995) cho rằng năng lực khởi nghiệp được định nghĩa như là
những đặc trưng cơ bản như các kiến thức cụ thể, các đặc điểm, khả năng nhận thức
về bản thân, vai trò xã hội và những kỹ năng giúp cho một người hình thành, duy trì
sự tồn tại và tạo sự tăng trưởng cho một doanh nghiệp.
Tuy nhiên, các nghiên cứu này (a) chủ yếu tập trung tại quốc gia đang phát
triển; (b) thiếu nghiên cứu kết hợp tác động của các yếu tố môi trường với trải
nghiệm cá nhân và trải nghiệm qua hoạt động kinh doanh (c) tác động của các hoạt
động đào tạo khởi nghiệp và (d) chưa có nghiên cứu định lượng nào kiểm định tác
động của các yếu tố môi trường và năng lực kinh doanh của cá nhân.
Trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia đang phát triển, khu vực
kinh tế tư nhân ngày càng có vai trò quan trọng không những trong việc gia tăng tỷ
lệ đóng góp vào GDP của quốc gia vào nguồn thu ngân sách của Chính phủ mà còn
có vai trò quan trọng trong việc giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động
lớn trong xã hội, góp phần giải quyết áp lực thất nghiệp đang đè nặng lên các nền
kinh tế của các quốc gia này. Tại Lào, trong những năm gần đây, mặc dù có nhiều
tập đoàn và các công ty lớn trong khu vực kinh tế tư nhân đã hình thành và phát
triển mạnh mẽ và có nhiều đóng góp lớn vào sự tăng trưởng cũng như việc phát
triển kinh tế quốc gia, những vai trò của các doanh nghiệp khởi nghiệp trong khu
vực kinh tế này cũng rất quan trọng. Sự phát triển của các doanh nghiệp khởi

nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ có đặc trưng rất cơ bản đó là sự bùng nổ nhanh
chóng trong giai đoạn nào đó khi nền kinh tế đang tăng trưởng và mọi yếu tố từ môi
trường kinh doanh đang thuận lợi trong giai đoạn đó. Tuy nhiên, khi nền kinh tế suy
thoái hay đứng trước những bất ổn lớn thì một số lượng lớn các doanh nghiệp quy
mô nhỏ này lại phá sản và rút lui ra khỏi thị trường.
Hiện tượng này cho thấy sự dễ tổn thương của các doanh nghiệp vừa mới
khởi nghiệp, nhưng nguyên nhân cốt lõi gây ra vấn đề này đang nằm ở đâu? Rất

Footer Page 19 of 162.


Header Page 20 of 162.

3

nhiều nghiên cứu đã chỉ ra sự thất bại của các doanh nghiệp khởi nghiệp xuất phát
từ việc khó tiếp cận nguồn vốn, khó khăn về nguồn lực tài chính để có thể dự trữ
bảo hiểm vật tư nguyên liệu nhằm hạn chế rủi ro tài chính hay tỷ giá hối đoái, việc
thiếu các chính sách hỗ trợ thiết thực từ Chính phủ và nhiều nguyên nhân khác
tương tự như thế (Bird, 1995; Dawes, 1999; Capaldo và cộng sự 2004; Doris và
cộng sự, 2013,…). Tuy nhiên, một số trong những nguyên nhân chính là việc thiếu
các điều kiện hỗ trợ cho việc phát triển bền vững của các doanh nghiệp và từ bản
thân doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa xuất phát từ các yếu tố thuộc về môi trường
khởi nghiệp và từ bản thân năng lực của nhà doanh nghiệp, đặc biệt trong những
năm đầu sau khi doanh nghiệp vừa hình thành. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã
xác định năng lực cần thiết của các nhà khởi nghiệp, các yếu tố về môi trường khởi
nghiệp ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp khởi nghiệp vừa và nhỏ.
Bird (1988) cho rằng cả hai đặc điểm: cá nhân và yếu tố môi trường ảnh hưởng đến
việc khởi nghiệp. Aldrich và Wiedenmaver (1993) tin rằng các đặc điểm cá nhân
của nhà khởi nghiệp có tầm quan trọng thứ hai và chỉ đóng góp một phần vào sự

hiểu biết và quá trình thành lập của công ty, trong khi đó môi trường khởi nghiệp có
tác động mạnh đến quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Xuất phát
từ đó việc nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường
khởi nghiệp đến kết quả hoạt động doanh nghiệp khởi nghiệp tại Lào là một yêu cầu
bức thiết hiện nay.
Về mặt lý thuyết, nghiên cứu về khởi nghiệp kinh doanh là đề tài đang nổi
lên trong thập kỷ vừa qua với số lượng bài nghiên cứu ngày càng gia tăng. Tầm
quan trọng của doanh nghiệp khởi nghiệp trong tăng trưởng kinh tế và thay đổi công
nghệ được tranh cãi sôi nổi trên các diễn đàn học thuật. Các doanh nghiệp lớn
thường có lợi thế hơn so với các doanh nghiệp nhỏ vì họ có được tính kinh tế do
quy mô, có năng lực cạnh tranh quốc tế và khả năng tồn tại lớn hơn. Còn các doanh
nghiệp nhỏ thường bị lu mờ bởi qui mô và khó có được những lợi thế như các
doanh nghiệp lớn. Trong những năm gần đây, nhiều nghiên cứu chứng minh rằng
các doanh nghiệp nhỏ đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế và hoạt

Footer Page 20 of 162.


Header Page 21 of 162.

4

động khởi nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế, tạo động lực cho phát triển kinh tế
xã hội của nhiều nước trên thế giới (Verzat và Bachelet, 2002). Khởi nghiệp kinh
doanh được xem như là biến thứ tư trong “lý thuyết về phát triển” được gọi là biến
“vốn khởi sự - entrepreneurship capital” bên cạnh ba biến truyền thống là vốn vật
chất, nhân lực và tri thức (Audretsch và Keilbach, 2004). Theo Carree và Thurik
(2003) hoạt động khởi nghiệp kinh doanh tạo động lực cho sự phát triển kinh tế xã
hội, những nơi có tỷ lệ thành lập doanh nghiệp cao thường có tốc độ tăng trưởng
cao. Khởi nghiệp kinh doanh góp phần tăng trưởng kinh tế theo ba phương diện:

tăng cường đổi mới và chuyển giao tri thức, tăng cạnh tranh và mức độ đa dạng hóa.
Các nghiên cứu về khởi sự kinh doanh rất đa dạng và có thể chia thành bốn
(4) lĩnh vực khác nhau: (i) nghiên cứu về quá trình khai thác và phát triển các cơ hội
kinh doanh, (ii) nghiên cứu về đặc điểm cá nhân và nhóm, quá trình hình thành vốn
tri thức và vốn con người cho khởi sự, (iii) nghiên cứu về các phương thức khởi sự
kinh doanh và (iv) nghiên cứu về các yếu tố văn hóa, thể chế và môi trường tạo
thuận lợi hay cản trở sự kinh doanh (Lowell, 2003). Thời gian gần đây, mối quan
tâm về năng lực khởi nghiệp bắt nguồn từ mối quan hệ giữa năng lực và sự hình
thành, tồn tại và tăng trưởng của một doanh nghiệp (Bird, 1995 và Baun, 1994).
Một số nhà nghiên cứu đã cố gắng phân biệt giữa năng lực bẩm sinh và năng lực
tích lũy thông qua học tập và kinh nghiệm (Muzychenko và Saee, 2004). Theo cách
tiếp cận này, các yếu tố thuộc về năng lực bẩm sinh (hay các yếu tố bên trong) bao
gồm phẩm chất cá nhân, động lực, hình tượng, các vai trò xã hội; trong khi đó các
kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm thuộc về năng lực tích lũy được (hay còn gọi là
yếu tố bên ngoài). Các yếu tố nội tại của năng lực hầu như khó thay đổi, nhưng sự
thay đổi của các yếu tố bên ngoài là khả thi nhờ vào các chương trình đào tạo thích
hợp và từ những trải nghiệm trong công việc.
Bên cạnh đó, hình thành một công ty mới đòi hỏi phải có một số nguồn lực
bên ngoài và những thông tin có liên quan từ thị trường, những yếu tố đó đến từ môi
trường. Môi trường là nơi tập hợp các nguồn lực và mức độ dồi dào của chúng sẽ
tác động đến quy trình khởi nghiệp. Có nhiều cách tiếp cận về môi trường như xem

Footer Page 21 of 162.


Header Page 22 of 162.

5

xét tác động của môi trường kinh doanh đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp

(Covin và Slevin, 1989; Naman & Slevin, 1993). Kết quả nghiên cứu từ các tác giả
này đã chỉ ra sự tác động của năng lực của nhà khởi nghiệp vào kết quả hoạt động
của doanh nghiệp không bao giờ tách rời với yếu tố môi trường kinh doanh.
Bên cạnh đó, khởi nghiệp tại các nước phát triển và nước đang phát triển có
nhiều điểm khác nhau. Tại các nước phát triển, các doanh nghiệp mới thường hưởng
lợi thế từ sự hỗ trợ của Chính phủ về thuế, xuất khẩu, cùng nhiều hỗ trợ khác. Còn
tại các nước đang phát triển, môi trường vĩ mô thường có nhiều cản trở cho hoạt
động sản xuất kinh doanh và khởi nghiệp. Các vấn đề thường gặp là sự thiếu phát
triển của hệ thống tài chính, hay thay đổi chính sách, lạm phát cao, tỷ lệ thất nghiệp
cao, cạnh tranh không công bằng, nạn hàng giả, hàng nhái,… (Estrin và Bytchkova,
2009). Chính phủ cũng thường can thiệp vào hoạt động kinh doanh, ưu ái hơn cho
doanh nghiệp có vốn Nhà nước, mặt khác sự phát triển nhanh của các doanh nghiệp
tư nhân mới thành lập, cùng với sự tự do hóa kinh doanh dẫn đến sự hạn chế và
thiếu thốn các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn, trong nhiều năm qua, khởi nghiệp đóng một vai trò quan
trọng trong việc tăng trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp, phát triển xã hội (Sesen,
2013). Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ có vai trò quan trọng trong việc tạo ra
những cải tiến, môi trường cạnh tranh và việc làm trong nền kinh tế. Ngay cả tại
Hoa Kỳ - một quốc gia với nhiều công ty đa quốc gia có quy mô lớn và lợi thế cạnh
tranh cao thì sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ cũng đóng góp đáng kể cho
nền kinh tế nước này trên nhiều phương diện: chúng đóng góp rất lớn và những đổi
mới như tạo ra số lượng các bằng phát minh sáng chế tính trên một lao động cao
gấp 13 lần so với các doanh nghiệp có quy môn lớn; những doanh nghiệp có tuổi
đời từ 5 năm trở lại đã tạo ra khoảng 40 triệu công việc trong gần 25 năm vừa qua
và chiến 20% trong tổng số lao động được tạo ra tại Hoa Kỳ trong khoảng thời gian
nêu trên (Lewis và Molnar, 2011).
Nhưng sự phát triển của các SME, đặc biệt là doanh nhiệp nhỏ có một đặc
trưng rất cơ bản đó là sự dễ tổn thương, trong nhiều nghiên cứu quốc tế, nguyên

Footer Page 22 of 162.



Header Page 23 of 162.

6

nhân cốt lõi gây ra vấn đề này đang nằm ở bản thân năng lực của nhà khởi nghiệp,
đặc biệt trong những năm đầu sau khi doanh nghiệp vừa hình thành. Ngày càng
nhiều hoạt động của các doanh nhân khởi nghiệp có ảnh hưởng tích cực đối với sự
phát triển của Lào cũng như vai trò và sự tham gia của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày càng tăng lên thì các nghiên cứu về tinh thần khởi nghiệp vẫn chưa được phát
triển. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ Lào cũng có nhiều đặc điểm tương đồng, tuy
nhiên do các điều kiện đặc thù: xuất phát điểm từ trình độ phát triển thấp, nền kinh
tế chuyển đổi, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới,… nên kết quả
nghiên cứu có thể có khác biệt.
Khởi nghiệp không có nghĩa là chắc chắn sẽ thành công và thịnh vượng,
nghiên cứu của Stephen và cộng sự (2005) đã chỉ ra rằng, hơn 50% doanh nghiệp
phải đóng cửa trong thời gian từ 0-3 năm sau khi khởi nghiệp và 33% doanh nghiệp
đóng cửa trong thời gian 3 năm tiếp theo. Chính vì lý do trên đề tài: “Ảnh hưởng
của năng lực nhà khởi nghiệp và môi trường khởi nghiệp đến kết quả hoạt động
của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Lào” được chọn để nghiên cứu. Kết quả nghiên
cứu sẽ giúp các nhà khởi nghiệp hiểu rõ hơn các yếu tố thuộc năng lực nhà khởi
nghiệp và các yếu tố môi trường khởi nghiệp tác động đến kết quả hoạt động của
doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đề xuất các hàm ý quản trị nhằm nâng cao năng lực
nhà khởi nghiệp, cải thiện môi trường khởi nghiệp giúp gia tăng kết quả hoạt động
của các doanh nghiệp khởi nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm các mục tiêu sau:
1. Xác định các yếu tố thuộc năng lực nhà khởi nghiệp và các yếu tố thuộc
môi trường khởi nghiệp có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

2. Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc năng lực nhà khởi
nghiệp và các yếu tố thuộc môi trường khởi nghiệp đến kết quả hoạt động của
doanh nghiệp.

Footer Page 23 of 162.


Header Page 24 of 162.

7

3. Đề xuất hàm ý quản trị nhằm nâng cao năng lực của nhà khởi nghiệp, cải
thiện môi trường khởi nghiệp từ đó gia tăng kết quả hoạt động của các doanh
nghiệp khởi nghiệp.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Quan tâm đến tầm quan trọng của môi trường kinh doanh và năng lực của
nhà khởi nghiệp đối với kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khởi
nghiệp tại Lào, đề tài được nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau:
1. Các yếu tố nào thuộc năng lực nhà khởi nghiệp và các yếu tố thuộc môi
trường khởi nghiệp có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp?
2. Các yếu tố thuộc năng lực nhà khởi nghiệp và các yếu tố thuộc môi
trường khởi nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến kết quả hoạt động của doanh
nghiệp?
3. Hàm ý quản trị giúp nâng cao năng lực của nhà khởi nghiệp, cải thiện
môi trường khởi nghiệp từ đó gia tăng kết quả hoạt động của các doanh nghiệp khởi
nghiệp là gì?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: là môi trường khởi nghiệp, năng lực của nhà khởi
nghiệp và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Đối tượng khảo sát: là những nhà khởi nghiệp tại Lào (chủ doanh nghiệp,

nhà điều hành và thành viên sáng lập). Việc lấy mẫu sẽ được tiến hành trên cơ sở
chọn lựa một số khu vực địa lý có tầm quan trọng và mang đủ các đặc trưng của
đám đông để đảm bảo sự khái quát hóa kết quả nghiên cứu có độ tin cậy cao. Các
phần tử của đám đông là nhà khởi nghiệp được chọn từ một số khu vực địa lý như:
thủ đô Viêng Chăn, tỉnh Savanhnakhet và tỉnh Champasack.
Phạm vi nghiên cứu: tác giả chỉ tập trung khảo sát những nhà khởi nghiệp
từ doanh nghiệp có thời gian hoạt động từ 1 năm đến 5 năm trong thời gian từ tháng
03 đến tháng 05 năm 2015. Việc giới hạn tuổi đời của những doanh nghiệp trong
phạm vi từ 5 năm trở lại vì mục tiêu của nghiên cứu này muốn nhắm đến những

Footer Page 24 of 162.


Header Page 25 of 162.

8

doanh nghiệp vừa trải qua giai đoạn hình thành và đang trong giai đoạn phát triển,
là giai đoạn có nhiều khó khăn xuất hiện.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này về cơ bản được tiến hành theo phương pháp định lượng và là
một nghiên cứu giải thích nhằm kiểm định các giả thuyết đã nêu trong chương 2
(mô hình và các giả thuyết nghiên cứu). Tuy nhiên, cách tiếp cận định tính vẫn được
sử dụng ở đây.
Nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật phỏng vấn nhóm tập trung để thực
hiện việc điều chỉnh và kiểm định độ tin cậy và giá trị của thang đo. Vì các yếu tố
thành phần dùng đo lường các khái niệm nghiên cứu được sử dụng từ các nghiên
cứu ở nước ngoài cho nên mức độ phù hợp của nó là một vấn đề còn đang nghi vấn,
cho nên việc sử dụng kỹ thuật phỏng vấn nhóm tập trung nhằm điều chỉnh lại thang
đo. Việc phỏng vấn các nhóm tập trung sẽ được thực hiện tại Thủ đô Viêng Chăn

trong một nghiên cứu thử nghiệm (Pilot study) với quy mô 16 nhà khởi nghiệp có
thời gian khởi nghiệp từ 1 đến 5 năm tại Lào (phụ lục 1. Dàn bài thảo luận nhóm).
Kết quả từ nghiên cứu thử nghiệm này cho phép tác giả điều chỉnh thang đo và bảng
câu hỏi để triển khai khảo sát đại trà.
Phương pháp khảo sát là trực tiếp lấy ý kiến của các nhà khởi nghiệp với
phương pháp chọn mẫu sẽ được trình bày trong phần sau. Dữ liệu thu được sẽ được
kiểm tra và hiệu chỉnh sơ bộ tại hiện trường và chính thức sau khi kết thúc khảo sát.
Sử dụng phần mềm SPSS 18.0 để nhập và phân tích dữ liệu.
Quá trình phân tích dữ liệu được thực hiện như sau:
Bước 1: Kiểm tra sơ bộ mức độ tin cậy của thang đo, qua việc xem xét mức
độ tương quan giữa các biến quan sát trong bảng câu hỏi khảo sát, sử dụng phân
tích Độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha.
Bước 2: Phân tích nhân tố khám phá EFA để xác định những nhân tố rút gọn
được từ bộ dữ liệu, đảm bảo phù hợp với mục tiêu đặt ra của đề tài nghiên cứu, làm
cơ sở cho những bước phân tích tiếp theo. Có thể tiến hành hiệu chỉnh nếu cần thiết.

Footer Page 25 of 162.


×