Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển giao thông đường bộ tỉnh nam định giai đoạn 2010 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 149 trang )

Bộ giáo dục Và đào tạo
TrƯờng đại học bách khoa hà nội

Luận văn thạc sỹ khoa học
Hoạch định chiến lợc phát triển
giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020

Ngời hớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần trọng Phúc
học viên

: Đinh xuân hùng

Hà nội - 2010


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Không sao chép bất kỳ một công trình hay một luận án của bất cứ tác giả nào khác.
Các số liệu, kết quả trong luận văn dựa trên các tài liệu tham khảo là trung thực.

Tác giả luận văn

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020


Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Phần mở đầu
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục đích luận văn
3. Phơng pháp nghiên cứu
4. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
5. Bố cục luận văn
chơng i: cơ sở lý luận và hoạch định chiến lợc..................1
1.1 Tổng quan về chiến lợc.....................................................................................1
1.1.1 Khái niệm...........................................................................................................1
1.1.2 Phân loại chiến lợc...........................................................................................3
1.1.2.1 Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội...............................................3
1.1.2.2 Căn cứ vào phạm vi của chiến lợc.................................................................4
1.1.2.3 Căn cứ vào hớng dẫn tiếp cận chiến lợc .....................................................5
1.1.3 Một số yêu cầu của chiến lợc...........................................................................5
1.2 Quản trị chiến lợc..............................................................................................7
1.2.1 Khái niệm...........................................................................................................7
1.2.2 Vai trò của quản lý chiến lợc...........................................................................8
1.2.3 Hoạch định chiến lợc......................................................................................10
1.2.3.1 Chức năng của hoạch định chiến lợc...........................................................10
1.2.3.2 Chức năng của chiến lợc..............................................................................10
1.2.3.3 ý nghĩa của việc hoạch định chiến lợc........................................................10
1.2.3.4 Quy trình hoạch định chiến lợc...................................................................11
1.2.3.5 Công cụ để hoạch định chiến lợc Ma trận điểm yếu - điểm mạnh, cơ hội
nguy cơ (SWOT).......................................................................................................22
tóm tắt chơng i .........................................................................................25
chơng ii: phân tích thực trang giao thông
tỉnh nam định...................................................................................................26
2.1 Phân tích ảnh hởng của môi trờng vĩ mô ...................................................26

2.1.1 Đặc điểm tự nhiên............................................................................................26
2.1.1.1 Vị trí địa lý....................................................................................................26
Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
2.1.1.2 Điều kiện tự nhiên.........................................................................................27
2.1.1.3 Nhận xét về điều kiện tự nhiên......................................................................28
2.1.2 Yếu tố kinh tế...................................................................................................29
2.1.2.2 Nhận xét về yếu tố kinh tế.............................................................................31
2.1.3.1 Yếu tố nhân khẩu .........................................................................................33
2.1.3.2 Yếu tố môi trờng ........................................................................................33
2.1.4 Yếu tố văn hoá, xã hội, y tế. giáo dục..............................................................33
2.1.5 Cơ sở pháy lý của chiến lợc phát triển GTĐB Nam Đinh
giai đoạn 2010-2020..................................................................................................36
2.1.6 Đánh giá môi trờng vĩ mô ảnh hởng tới phát triển giao thông vận tải tỉnh Nam
Định .................................................................................................................38
2.2 Phân tích môi trờng ngành.............................................................................39
2.2.1 Tổng quan về ngành giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định..............................39
2.2.2 Hệ thống giao thông tỉnh Nam Định................................................................41
2.2.2.1 Hiện trạng về kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Nam Định.............................41
2.2.2.2 Hiện trạng vận tải..........................................................................................54
2.2.2.3 Hiện trạng công nghiệp giao thông...............................................................55
2.2.2.4 Hiện trạng quỹ đất dành cho KCHT GT tỉnh Nam Định............................56
2.2.2.5 Nhận xét cề hiện trạng Hệ thống giao thông đờng bộ Nam Định...............57
2.2.2.6 Định hớng phát triển đến năm 2020 ...........................................................59
2.2.2.7 Các giải pháp thực hiện ................................................................................60
2.2.3 Đánh giá môi trờng ngành ảnh hởng tới phát triển GTĐB tỉnh Nam Định..61

2.3 Phân tích ma trận SWOT.................................................................................61
2.3.1 Mô tổ ma trận SWOT.......................................................................................61
2.3.2 Đánh giá hiện trạng ngành GTĐB tỉnh Nam Định...........................................63
tóm tắt chơng ii ........................................................................................66
chơng iii: hoạch định chiến lợc phát triển giao thông
đờng bộ tỉnh nam định giai đoạn 2010 2020 ...............................68
3.1 Cơ sở khoa học của hoạch định chiến lợc phát triển giao thông đờng bộ tỉnh
Nam Định giai đoạn 2010 - 2020....................................................................68
3.1.1 Mục tiêu phát triển KT XH tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020.................68
3.1.2 Định hớng phát triển hệ thống giao thông đờng bộ vùng
Duyên hải Bắc Bộ......................................................................................................74
Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
3.1.3 Mục tiêu phát triển GTVT Nam Định .............................................................75
3.2 Xác định sứ mạng và mục tiêu chiến lợc phát triển giao thông đờng bộ Tỉnh
Nam Định giai đoạn 2010-2020.....................................................................78
3.2.1 Một số dự báo chỉ tiêu KT XH......................................................................78
3.2.1.1 Nông, lâm, ng nghiệp..................................................................................78
3.2.1.2 Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ...........................................................79
3.2.1.3 Thơng mại và dịch vụ..................................................................................80
3.2.1.4 Các căn cứ dự báo ........................................................................................81
3.2.1.5 Dự báo về nhu cầu vận tải.............................................................................81
3.2.1.6 Dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách.........................................81
3.2.1.7 Dự báo mật độ vận tải trên các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ chủ yêu..................82
3.2.1.8 Dự báo nhu cầu hàng hoá qua cảng sông và biển..........................................82
3.2.2 Xác định mục tiêu chiến lợc của giao thông Nam Định................................83

3.2.2.1 Quan điểm phát triển.....................................................................................83
3.2.2.2 Mục tiêu phát triển .......................................................................................83
3.3 Xây dựng giải pháp thực hiện chiến lợc phát triển giao thông đờng bộ tỉnh
Nam Định giai đoan 2010 - 2020....................................................................86
3.3.1 Giải pháp 1: Thực hiện quy hoạch phát triển giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định
giai đoạn 2010 -2020 ......................................................................................87
3.3.1.1 Căn cứ thiết lập giải pháp .............................................................................87
3.3.1.2 Nội dung giải pháp .......................................................................................87
3.3.1.3 Kết quả..........................................................................................................87
3.3.2 Giải pháp 2: Tập trung các nguôn lực đầu t xây dựng hạ tầng giao thông Nam
Định ..........................................................................................................................97
3.3.2.1 Căn cứ thiết lập giải pháp..............................................................................97
3.3.2.2 Nội dung giải pháp........................................................................................98
33.2.3 Kết quả ..........................................................................................................99
3.3.3 Giải pháp 3: Tập trung công tác giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng hạ tầng
giao thông .........................................................................................................99
3.3.3.1 Căn cứ thiếp lập giải pháp ............................................................................99
3.3.3.2 Nội dung giải pháp......................................................................................100
3.3.3.3 Kết quả .......................................................................................................101
3.3.4 Giải pháp 4: Thực hiện cải cách hành chính và đào tạo nâng cao chất lợng
Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
nguồn nhân lực .......................................................................................................101
3.3.4.1 Căn cứ thiết lập giải pháp ...........................................................................101
3.3.4.2 Nội dung giải pháp .....................................................................................102
3.3.4.3 Kết quả .......................................................................................................103

3.3.5 Giải pháp 5: Phát triển công nghệ trong quản lý và điều hành của Sở và các đơn
vị toàn ngành GTVT Nam Định.......................................................................104
3.3.5.1 Căn cứ thiết lập giẩi pháp ...........................................................................104
3.3.5.2 Nội dung giải pháp .....................................................................................104
3.3.5.3 Kết quả .......................................................................................................104
3.3.6 Giải pháp 6: Duy tu, sửa chữa, khai thác và bảo vệ hệ thống đờng bộ Sở GTVT
Nam Định hiện đang quản lý ......................................................................105
3.3.6.1 Căn cứ thiết lập giải pháp............................................................................105
3.3.6.2 Nội dung giải pháp .....................................................................................106
3.3.6.3 Kết quả........................................................................................................107
tóm tắt chơng iii ....................................................................................108
Kết luận chung............................................................................................109
Tài liệu tham khảo
Tóm tắt luận văn
Phụ lục
Phụ lục 1: Hiện trạng đờng bộ tỉnh Nam Định đến tháng 12/2007
Phụ lục2: Hiện trạng HT cầu trên QLvàĐT tỉnh Nam Định đến tháng 12/2007
Phụ lục 3: So sánh hiện trạng ĐB tỉnh Nam Định với vùng ĐBSH
Phụ lục 4. Tổng hợp hiện trạng đờng GTNT tỉnh Nam Định
Phụ lục 5. Tổng hợp hiện trạng đờng huyện, xã tỉnh Nam Định
Phụ lục 6. Tổng hợp hiện trạng đờng thôn xóm tỉnh Nam Định
Phụ lục7: Hiện trạng cầu, cống trên đờng huyện
Phụ lục 8. Hiện trạng các ga tại tỉnh Nam Định
Phụ lục 9: Hiện trạng vận tải hàng hóa và HK tại các ga năm 2005-2006
Phụ lục10: Hiện trạng các tuyến sông địa bàn tỉnh Nam Định
Phụ lục11: Hàng hóa thông qua cảng Nam Định 2002-2006
Phụ lục 12: Mật độ vận tải trên các tuyến sông chính địa bàn tỉnh Nam Định
Phụ lục13: Hiện trạng các bến xe khách tỉnh Nam Định

Học viên: Đinh Xuân Hùng


Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
Phụ lục 14: Hiện trạng một số bãi đỗ xe tại các huyện
Phụ lục 15: Dự báo một số sản phẩm chính ngành nông, lâm, ng nghiệp
Phụ lục 16: Dự kiến phát triển các khu CN mới
Phụ lục 17: Một số sản phẩm CN chủ yếu giai đoạn 2010 - 2020
Phụ lục 18: Nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách
Phụ lục 19: Mật độ vận tải trên các tuyến đờng tỉnh
Phụ lục 20: Quy hoạch

xây dựng cầu qua các sông lớn

Phụ lục 21: Bảng tổng hợp quy hoạch đờng bộ và vốn đầu t đến năm 2030
Phụ lục 22: Tổng hợp quỹ đất đờng bộ đến năm 2030
Phụ lục 23: Tổng hợp các công trình u tiên 2010 - 2015
Lời cảm ơn

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Nam Định là tỉnh nằm ở vị trí Trung tâm của vùng nam đồng bằng sông Hồng,
cách thủ đô Hà Nội 90 km về phía nam. Với vị trí địa lý thuận lợi để phát triển kinh tế,

nơi rộng mở mọi cơ hội cho các nhà đầu t, các thành phần kinh tế phát triển.
Với diện tích đất tự nhiên gần 2.000 km2, dân số gần 2 triệu ngời. Từ nhiều thế kỷ
trớc Nam Định đã đợc biết đến là miền phát tích của Vơng triều Trần, thời kỳ huy
hoàng của dân tộc thế kỷ 13, 14 đã khởi đầu trên quê hơng Nam Định. Thành phố
Nam Định là trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh, từng nổi tiếng là quê hơng
của ngành công nghiệp dệt may Việt Nam. Nơi đây, xa kia từng mệnh danh là kinh đô
thứ II của vơng triều Trần, với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hoá lâu
đời, vừa qua thành phố Nam Định vừa đợc Chính phủ quyết định xây dựng thành phố
Trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng.
Tỉnh Nam Định có 9 huyện và một thành phố loại II, có bờ biển dài 72 km nằm giữa
từ cửa Ba Lạt đến cửa Đáy. Ngoài vai trò quan trọng trong hệ thống phòng thủ quốc gia
ven biển và du lịch hấp dẫn, với 2 cửa sông lớn còn là một trong những cửa ngõ quốc
gia, nơi có thể hình thành những cảng sông, cảng biển quan trọng, tạo sự giao lu,
buôn bán trong và ngoài nớc. Chạy dọc theo bờ nam sông Hồng, nằm giữa 2 sông lớn
là sông Hồng và sông Đáy, Địa hình của Nam định theo trục từ Tây Bắc xuống Đông
Nam với hệ thống gần 500 km sông ngòi dầy đặc rất thuận lợi cho giao thông đờng
thuỷ.
Đờng sắt xuyên Việt qua địa bàn tỉnh dài 42 km với 6 nhà ga phân bố đều trên
tuyến. Hệ thống đờng bộ tỉnh Nam Định dài hơn 7000 km, bao gồm cả quốc lộ, tỉnh
lộ, đờng huyện, đờng liên xã, liên thôn xóm giúp cho sự giao lu đi lại dễ dàng.
Có thể nói, với dải đồng bằng cổ xa, nơi lu giữ các phong tục tập quán đặc sắc,
những đô thị, làng mạc trù phú, Nam Định là vùng đất mang đậm nét đặc trng của nền
văn minh lúa nớc sông Hồng. Với lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, văn hoá,
xã hội nh vậy, phía sau nhịp sống bình lặng, Nam Định luôn tiềm ẩn những tiềm năng
to lớn phát triển về kinh tế, vơn lên thoát khỏi nguy cơ tụt hậu, trở thành tỉnh Trung
tâm nam đồng bằng sông Hồng. Mặc dù vậy, trong những năm qua, Nam Định là một
trong số các tỉnh trong cả nớc có tốc độ tăng trởng kinh tế chậm, quá trình đô thị
hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động còn chậm.

Học viên: Đinh Xuân Hùng


Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
Đánh giá nghiêm túc, nhìn nhận thẳng vào sự thật, Dự thảo Nghị quyết Đại Hội tỉnh
Đảng bộ lần thứ XVIII của Tỉnh đã chỉ ra nhiều nguyên nhân, khuyết điểm yếu kém,
trong đó có nguyên nhân không nhỏ đó là kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cha đáp ứng
đợc yêu cầu phát triển, trong đó đặc biệt là hệ thống giao thông đờng bộ của tỉnh,
trong nhiều năm qua cha đợc đầu t tơng xứng và cha có một chiến lợc để thực
hiện quy hoạch phát triển giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định trớc mắt và định hớng
lâu dài.
Xuất phát từ những mục đích trên, đòi hỏi cần phải có một chiến lợc phát triển
giao thông đờng bộ của tỉnh. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài "Hoạch định
chiến lợc phát triển giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020 "
2. Mục đích của luận văn:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận của hoạch định chiến lợc.
- Phân tích thực trạng giao thông vận tải tỉnh Nam Định. Qua đó đánh giá những điểm
mạnh, điểm yếu của giao thông vận tải tỉnh Nam Định hiện tại.
- Xây dựng chiến lợc và đề xuất các giải pháp để đạt đợc mục tiêu phát triển giao
thông đờng bộ tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020
3. Phơng pháp nghiên cứu:
Dựa vào các số liệu đã thu thập đợc qua các báo cáo, tài liệu, kết hợp các lý thuyết
kinh tế và các phơng pháp kỹ thuật khác để phân tích, đánh giá tình hình, qua đó tìm
ra những nguyên nhân ảnh hởng đến quá trình phát triển giao thông đờng bộ của
tỉnh, phát hiện ra các quy luật làm cơ sở cho các thuyết định hiện tại. Những dự báo và
hoạch định chính sách trong tơng lai cho các mặt hoạt động của ngành GTVT tỉnh
Nam Định.
Do tính thực tiễn của đề tài nên trong quá trình phân tích có sử dụng các thông tin đợc
thu thập bằng các phơng pháp sau:

- Thu thập thông tin thứ cấp từ:
+ Nguồn tài liệu nội bộ của Sở GTVT Nam Định: Quy hoạch phát triển ngành, tài liệu
thống kê, hồ sơ lu trữ, các báo cáo hàng tháng, quý, năm....
+ Nguồn tài liệu bên ngoài nh: Internet, báo, đài, tạp chí, chuyên san ngành GTVT,
các tài liệu liên quan đến quy hoạch, chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Nam Định, của khu vực Duyên hải Bắc bộ, chiến lợc phát triển GTVT Việt Nam...
- Thu thập thông tin sơ cấp từ:
+ ý kiến của các đơn vị thuộc ngành
Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
+ ý kiến của các chuyên gia trong ngành GTVT và ban lãnh đạo Sở
Ngoài ra, các dữ liệu còn đợc thu thập trên cơ sở các báo cáo của Cục thống kê, Sở kế
hoạch và đầu t, niên giám thống kê tỉnh Nam Định, các báo cáo chuyên ngành...
Các phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng trong luận văn là: phân tích thống kê, phân
tích kinh tế, mô phỏng và so sánh tổng hợp.
Phơng pháp xử lý thông tin:
- Phân tích môi trờng để xác định các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội, nguy cơ của
Giao thông vận tải Nam Định.
- Vận dụng ma trận SWOT kết hợp với các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ
nhằm đề ra các kế hoạch phát triển giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Hệ thống giao thông vận tải tỉnh Nam Định bao gồm: Đờng bộ, đờng sắt, đờng
sông và đờng biển. Tuy nhiên với hơn 7000 km đờng bộ các loại, mạng lới giao
thông đờng bộ luôn chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh. Do đó phạm vi nghiên cú đề tài xin đợc giới hạn trong việc hoạch định
chiến lợc phát triển giao thông đờng bộ của tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020.

Luận văn này tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận có liên quan đến sự phát triển
của ngành GTVT Nam Định. Các nội dung nghiên cứu, phân tích đều đợc đề cập
trong phạm vi tỉnh Nam Định. Qua quá trình nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp để
phát triển giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020
5. Bố cục của luận văn:
- Phần mở đầu:
- Chơng I: Cơ sở lý luận về chiến lợc và hoạch định chiến lợc.
- Chơng II: Phân tích thực trạng GTVT tỉnh Nam Định.
- Chơng III: Hoạch định chiến lợc phát triển Giao thông đờng bộ tỉnh Nam Định
giai đoạn 2010 - 2020.
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo.
- Danh mục các phụ lục.

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020

Chơng I
Cơ sở lý luận về chiến lợc và hoạch định chiến lợc.
1.1. Tổng quan về chiến lợc:
1.1.1. Khái niệm:
Khái niệm "chiến lợc" có từ thời Hy Lạp cổ đại. Thuật ngữ này vốn có nguồn
gốc sâu xa từ quân sự, xuất phát từ "strategos" nghĩa là vai trò của vị ptớng trong quân
đội. Sau đó, nó phát triển thành" nghệ thuật của các tớng lĩnh" - nói đến các kỹ năng
hành xử và tâm lý của tớng lĩnh. Đến khoảng năm 330 trớc Công nguyên, tức là thời
Alexander Đại đế "chiến lợc" đợc dùng với ý nghĩa là kỹ năng khai thác các lực

lợng và tạo dựng hệ thống thống trị toàn cục với luận điểm cơ bản là "có thể đè bẹp
đối thủ - thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đông hơn - nếu có thể dẫn dắt thế trận và đa
đối thủ vào trận địa thuận lợi cho việc triển khai các khả năng của mình". Thuật ngữ
"chiến lợc" ở đây đợc sử dụng nh một tính từ để mô tả tầm quan trọng, sự lợi hại,
hiệu quả của các quyết định, kế hoạch, phơng tiện mà các tớng lĩnh sử dụng nhằm
giành thắng lợi cho một bên tham chiến, làm cho cán cân lực lợng tổng hợp nghiên
hẳn về phía mình và đảm bảo thắng lợi cuối cùng của cuộc chiến. Nh vậy, có thể thấy
trong lĩnh vực quân sự thuật ngữ chiến lợc nói chung đợc quan niệm nh một nghệ
thuật chỉ huy của bộ phận tham mu cao nhất nhằm giành thắng lợi trong cuộc chiến
tranh. Đến giữa thế kỷ 20, khái niệm chiến lợc đã đợc sử dụng rộng rãi trong lĩnh
vực kinh tế, xã hội.
Những năm trớc đây, nhiều doanh nghiệp có thể thành công khi chỉ chú ý đến
những khả năng nội bộ và điều hành công việc hàng ngày là đạt kết quả nh mong
muốn. Nhng ngày nay, điều đó là không đủ, vì hầu hết các doanh nghiệp phải đối phó
với những môi trờng đang ngày càng biến động, phức tạp và đe dọa nhiều hơn. Do đó,
sự thích ứng của doanh nghiệp vào môi trờng là một trong những yếu tố thiết yếu cho
sự thành công.
Bên cạnh đó, sự thay đổi đến chóng mặt của môi trờng, sự cạnh tranh khốc liệt,
sự khan hiếm tài nguyên....càng nhấn mạnh hơn vai trò và tầm quan trọng của chiến
lợc.
Có rất nhiều nhà nghiên cứu đã đa ra các cách khái niệm khác nhau về chiến
lợc, mỗi tác giả trình bày trên quan điểm riêng của mình, có thể điểm qua một số khái
niệm sau:
Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
- Theo Stuart Well: "Chiến lợc thực sự là sự định vị những lợi thế cạnh tranh

trong tơng lai. Đó là mấu chốt. Bất kỳ t duy chiến lợc nào cũng đều phản ánh điều
cơ bản này. Đó là mục đích dẫn dắt chiến lợc".
- Với Alfred Chandler (ĐH Harvard): chiến lợc là sự xác định những mục tiêu
cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn phơng thức hoặc tiến trình hành động và
phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt đợc các mục tiêu đó.
- Theo M. Porter thì "Chiến lợc để đơng đầu với cạnh tranh là sự kết hợp giữa
mục tiêu cần đạt đến và các phơng tiện mà doanh nghiệp cần tìm để thực hiện đợc
các mục tiêu đó".
- "Chiến lợc là một tập hợp các chuỗi hoạt động đợc thiết kế nhằm tạo ra lợi
thế cạnh tranh bền vững." Theo McKinsey (1978)
- Theo Quinn (1980): "Chiến lợc là mô thức hay kế hoạch thích hợp các mục
tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động vào một tổng thể đợc cố kết một
cách chặt chẽ".
- Theo quan điểm của Johson và Scholes thì "Chiến lợc là định hớng và phạm
vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc
định dạng các nguồn lực của nó trong môi trờng thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị
trờng và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan"
- Theo William J. Guech: "Chiến lợc là một kế hoạch mang tính thống nhất,
tính toàn diện và tính phối hợp, đợc thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của
một ngành sẽ đợc thực hiện".
- Theo Alfred Chandler: "Chiến lợc bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản
dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và phân bổ
các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó."
Qua một số ý tởng và quan niệm đã đợc trình bày, ta thấy "chiến lợc" là một
khái niệm khá trừu tợng, các quan niệm nêu trên không hoàn toàn giống nhau, không
đồng nhất. Thực ra khái niệm "chiến lợc" là những phát minh, sáng tạo của những nhà
chiến lợc về cách thức hành động của doanh nghiệp trong tơng lai sao cho có thể
giành đợc lợi thế trên thị trờng, đạt đợc những mục tiêu cơ bản và quan trọng nhất
tạo đà cho sự phát triển vững chắc, không ngừng của doanh nghiệp trong tơng lai.
Từ những phân tích trên, có thể đa ra định nghĩa về chiến lợc hay chiến lợc

kinh doanh của một doanh nghiệp nh sau:

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
Chiến lợc kinh doanh của một doanh nghiệp là sự lựa chọn tối u việc phối
hợp giữa các biện pháp (sử dụng sức mạnh của doanh nghiệp) với thời gian (thời cơ,
thách thức), với không gian (lĩnh vực và địa bàn hoạt động) theo sự phân tích môi
trờng kinh doanh và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt đợc những mục
tiêu cơ bản lâu dài phù hợp với khuynh hớng của doanh nghiệp.
Để dễ hình dung hơn định nghĩa và các quan niệm trên, có thể cụ thể hóa nh
sau:
Chiến lợc là một kế hoạch, trong đó phải bao gồm:
a. Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm...) chỉ rõ những định
hớng phát triển của doanh nghiệp trong tơng lai.
b. Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và sử
dụng tối u các nguồn lực đó.
c. Các quyết định về những phơng hớng và biện pháp chủ yếu phải thực hiện
để đạt đợc những mục tiêu đó.
Tất cả những nội dung trên phải đợc xây dựng trong khuôn khổ môi trờng sôi
động và những biến cố bên ngoài đã đợc dự đoán trớc.
Tính định hớng của chiến lợc nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên
tục, vững chắc trong môi trờng kinh doanh thờng xuyên biến động.
Các quyết định chiến lợc nhất thiết phải đợc đa ra từ cấp lãnh đạo cao nhất
của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài hạn (về
sản phẩm, thị trờng, đầu t, đào tạo...) với sự bí mật về thông tin và mang tính cạnh
tranh trên thị trờng.

Chiến lợc luôn có t tởng tấn công để giành u thế trên thị trờng. Chiến lợc
phải đợc hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn và các cơ hội kinh
doanh và nhận thực đợc lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ mới có
thể thu đợc thành công lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại chiến lợc:
1.1.2.1. Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế x hội:
Chiến lợc phát triển kinh tế xã hội: đợc lập dựa trên mong muốn và ý chí của
mọi ngời dân Việt Nam và đợc Quốc hội thông qua. Chiến lợc phát triển kinh tế xã
hội đợc thiết lập trên cơ sở tình hình trong nớc và bối cảnh quốc tế. Qua phân tích
những cơ hội và thách thức đối với quá trình phát triển của đất nớc để xác định quan
điểm, định hớng, mục tiêu, giải pháp phát triển.
Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
Trên cơ sở chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, chiến lợc phát triển ngành, các
địa phơng xây dựng chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ.
1. Chiến lợc phát triển ngành, đợc phân loại theo các lĩnh vực sau:
Lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, bao gồm:
- Ngành giao thông vận tải:
- Ngành bu chính viễn thông.
- Hệ thống thủy lợi và cấp, thoát nớc
- Ngành điện.
Lĩnh vực kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm:
- Ngành giáo dục - đào tạo;
- Ngành y tế và chăm sóc sức khỏe;
- Văn hóa, thông tin;
- Thể dục, thể thao;

Lĩnh vực sản xuất kinh doanh, bao gồm:
- Ngành xây dựng;
- Ngành công nghiệp;
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
- Ngành thơng mại;
- Ngành tài chính - Tín dụng;
- Ngành du lịch;
Lĩnh vực khoa học công nghệ và bảo vệ môi trờng, bao gồm:
- Khoa học công nghệ;
- Bảo vệ môi trờng;
2. Chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ đợc phân loại theo 3
cấp.
- Chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
- Chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng.
- Chiến lợc phát triển kinh tế - xã hội vùng: bao gồm các tỉnh và các vùng kinh
tế trọng điểm quốc gia.
1.1.2.2. Căn cứ vào phạm vi của chiến lợc:
- Chiến lợc tổng quát - liên quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của doanh
nghiệp để đáp ứng đợc những kỳ vọng của ngời góp vốn. Đây là một cấp độ quan

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
trọng do nó chịu ảnh hởng lớn từ các nhà đầu t trong doanh nghiệp và đồng thời nó
cũng dẫn quá trình ra quyết định chiến lợc trong toàn bộ doanh nghiệp.
- Chiến lợc bộ phận liên quan tới việc từng bộ phận trong doanh nghiệp sẽ

đợc tổ chức nh thế nào để thực hiện đợc phơng hớng chiến lợc ở cấp độ công ty
và từng bộ phận trong doanh nghiệp. Bởi vậy, chiến lợc tác nghiệp tập trung vào các
vấn đề về nguồn lực, quá trình xử lý và con ngời.... (chiến lợc sản xuất, chiến lợc
marketing, chiến lợc tài chính, chiến lợc nguồn nhân lực...)
1.1.2.3. Căn cứ vào hớng dẫn tiếp cận chiến lợc gồm 4 loại:
- Chiến lợc tập trung: Hoạch định chiến lợc tập trung các nguồn lực vào
những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chiến lợc dựa trên xu thế tơng đối: từ các phân tích, so sánh sản phẩm hay
dịch vụ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trên thị trờng để tìm ra những
điểm mạnh, điểm yếu của mình để làm cơ sở cho chiến lợc.
- Chiến lợc sáng tạo tấn công: Xây dựng chiến lợc dựa trên những sáng tạo,
những khám phá mới mà trớc đó cha ai nghĩ đến, bỏ qua những lối mòn cũ, tạo
đờng đi cho riêng mình.
- Chiến lợc khai thác các khả năng tiềm tàng, xây dựng chiến lợc ở đây không
nhằm vào nhân tố then chốt mà nhằm khai thác khả năng tiềm tàng các nhân tố thuận
lợi, đặc biệt là tiềm năng sử dụng nguồn lực d thừa, nguồn lực hỗ trợ của các lĩnh vực
trọng yếu.
Từ các cách phân loại trên, có thể thấy rằng, chiến lợc phát triển giao thông
vận tải đờng bộ tỉnh Nam Định thuộc loại chiến lợc phát triển ngành, trong lĩnh vực
kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và đợc định hớng theo chiến lợc phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh .
1.1.3. Một số yêu cầu của chiến lợc:
- Một là, chiến lợc phải xác định rõ những mục tiêu và những điều kiện cơ bản
để thực hiện mục tiêu cần phải đạt đợc trong từng thời kỳ.
- Hai là, chiến lợc phải kết hợp một cách tối u việc khai thác và sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp nhằm phát huy các lợi thế để tăng thế lực cho
doanh nghiệp và giành lợi thế cạnh tranh.
- Ba là, chiến lợc phải đợc phổ biến và quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt
động của doanh nghiệp.


Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
- Bốn là, chiến lợc đợc xây dựng trong một khoảng thời gian tơng đối dài,
thờng là 5 năm hay 10 năm. Chiến lợc không phải là giải pháp tình thế giúp doanh
nghiệp tháo gỡ khó khăn trong hiện tại. Mà chiến lợc đợc xây dựng nhằm giúp
doanh nghiệp chủ động tạo ra các thay đổi nhằm giành lấy lợi thế cạnh tranh và cải
thiện vị trí của mình trong tơng lai.
- Năm là, phải có chiến lợc dự phòng. Sở dĩ phải nh vậy là vì chiến lợc đợc
xây dựng để đạt đợc các mục tiêu dài hạn trong tơng lai, mà tơng lai là điều cha
biết và khó đoán trớc. Do đó, khi xây dựng chiến lợc cần phải tính đến khả năng xấu
nhất mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
Mục đích của chiến lợc là nhằm tìm kiếm những cơ hội, hay nói cách khác là
nhằm gia tăng cơ hội và vơn lên tìm vị thế cạnh tranh.
Một chiến lợc đạt đợc mục tiêu sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều thành
quả rất có ý nghĩa:
- Cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp đối với khách hàng và môi trờng kinh
doanh.
- Tăng thế lực của doanh nghiệp và giành u thế cạnh tranh trên thị trờng.
- Tăng năng suất, hiệu quả và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Cải thiện các chỉ tiêu kinh tế và nhiều lợi ích khác nhau nh nâng cao đợc thu
nhập của ngời lao động, cải thiện điều kiện làm việc và mức sống của họ...
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp.
Căn cứ xây dựng chiến lợc:
Khi xây dựng các chiến lợc phải căn cứ vào:
- Những định hớng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và cả nớc.
- Chế độ, định hớng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc.

- Kết quả điều tra, nghiên cứu dự báo nhu cầu của xã hội.
- Kết quả phân tích, tính toán, dự báo về nguồn lực có thể khai thác.
Chiến lợc luôn đợc hoàn thiện và sửa đổi khi có những biến động lớn về chủ
trơng và sự thay đổi lớn của tình hình thị trờng.
Ngoài ra, trớc khi hoạch định chiến lợc kinh doanh, nhà quản trị phải tiến
hành một loạt các phân tích giúp cho chiến lợc hình thành có căn cứ khoa học. Các
vấn đề cần phải phân tích để làm căn cứ cho chiến lợc gồm: phân tích môi trờng vĩ
mô, phân tích môi trờng ngành và phân tích nội bộ doanh nghiệp.
1.2. Quản trị chiến lợc:

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
1.2.1. Khái niệm:
Trong hoạt động kinh tế, nhất là trong kinh tế thị trờng cạnh tranh, doanh
nghiệp luôn phải tìm cách để hạn chế chi phí và gia tăng lợi nhuận. Các hoạt động
quản trị là cần thiết vì sẽ giúp gia tăng hiệu quả. Có thể nói lý do tồn tại của hoạt động
quản trị chính là mong muốn đem lại hiệu quả, và chỉ khi nào doanh nghiệp quan tâm
đến hiệu quả thì mới quan tâm đến hoạt động quản trị.
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị chiến lợc, tuy nhiên
có thể tiếp cận theo 3 cách phổ biến sau:
- Cách tiếp cận về hành động:
"Quản trị chiến lợc là tiến hành xem xét môi trờng hiện tại và tơng lai, tạo ra
những mục tiêu của tổ chức, ra quyết định, thực thi những quyết định và kiểm soát việc
thực hiện quyết định, nhằm đạt đợc mục tiêu trong môi trờng hiện tại và tơng lai"
- Cách tiếp cận về môi trờng:
" Quản trị chiến lợc là một quá trình quyết định nhằm liên kết khả năng bên

trong của tổ chức với các cơ hội và đe dọa của môi trờng bên ngoài". Đặc điểm của
cách tiếp cận này là làm cho Ngành định hớng theo môi trờng, khai thác các cơ hội
và né tránh rủi ro.
- Cách tiếp cận về mục tiêu và biện pháp:
"Quản trị chiến lợc là một bộ phận những quyết định và những hành động quản
trị ấn định thành tích dài hạn của một công ty". Cách tiếp cận này cho phép các nhà
quản trị xác định chính xác hơn các mục tiêu của tổ chức, đó là nền tảng của quản trị
đồng thời cũng cho phép quản trị sử dụng hiệu quả hơn các nguồn lực của tổ chức.
Từ các cách tiếp cận trên, có thể khái quát khái niệm quản trị chiến lợc nh
sau:
Quản trị chiến lợc là quá trình nghiên cứu các môi trờng hiện tại cũng nh
tơng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực
hiện các quyết định để đạt đợc các mục tiêu đó trong môi trờng hiện tại cũng nh
trong tơng lai nhằm tăng thế lực cho doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy là không có đối thủ cạnh tranh nào mà không cần đến chiến
lợc. Vì các chiến lợc có mục đích duy nhất là đảm bảo cho các doanh nghiệp tìm và
giành đợc lợi thế bền vững của mình đối với các đối thủ. Một chiến lợc khi đợc
hoạch định có hai nhiệm vụ quan trọng và hai nhiệm vụ này quan hệ mật thiết với nhau

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
là: hình thành chiến lợc và thực hiện chiến lợc. Hai nhiệm vụ này đợc cụ thể hóa
qua ba giai đoạn tạo thành một chu trình khép kín, đó là:
- Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lợc: là quá trình phân tích hiện trạng,
dự báo tơng lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lợc phù hợp.
- Giai đoạn triển khai chiến lợc: là quá trình triển khai những mục tiêu chiến

lợc vào hoạt động của ngành, doanh nghiệp. Đây là giai đoạn phức tạp và khó khăn,
đòi hỏi một nghệ thuật quản trị cao.
- Giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lợc: là quá trình đánh giá và kiểm soát
kết quả, tìm các giải pháp để thích nghi chiến lợc và hoàn cảnh môi trờng.
Xây dựng
và phân tích
chiến lợc

Kiểm tra,
đánh giá
chiến lợc

Triển khai,
thực hiện
chiến lợc

Hình : Các giai đoạn quản trị chiến lợc
1.2.2. Vai trò của quản trị chiến lợc:
Không thể tìm đợc mối liên hệ trực tiếp giữa quản trị chiến lợc với sự gia tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp vì trong môi trờng còn có rất nhiều biến số tác động và
phức tạp. Tuy nhiên, không thể phủ nhận những đóng góp gián tiếp vào lợi nhuận của
quản trị chiến lợc thông qua việc khai thác cơ hội và giành u thế trong cạnh tranh.
Các u diểm của quản trị chiến lợc là:
- Thứ nhất, quá trình quản trị chiến lợc giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và
hớng đi của mình, khiến các nhà quản trị phải xem xét và xác định xem tổ chức nên
đi theo hớng nào và khi nào thì đạt tới vị trí nhất định. Việc nhận thức kết quả mong
muốn và mục đích trong tơng lai giúp cho Nhà quản trị cũng nh nhân viên nắm vững
đợc việc gì cần làm để đạt đợc thành công. Nh vậy sẽ khuyến khích cả hai đối
tợng nói trên đạt đợc những thành tích ngắn hạn, nhằm cải thiện tốt hơn phúc lợi lâu
dài của doanh nghiệp.


Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
- Thứ hai, điều kiện môi trờng mà các doanh nghiệp gặp phải luôn biến đổi, tạo
ra những cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Dùng quản trị chiến lợc giúp nhà quản trị nhằm
vào các cơ hội và nguy cơ trong tơng lai. Quá trình quản trị chiến lợc buộc nhà quản
lý phân tích và dự báo các điều kiện môi trờng trong tơng lai gần cũng nh tơng lai
xa. Nhờ vậy, mà các nhà quản lý sẽ nắm bắt và tận dụng tốt hơn các cơ hội, giảm bớt
nguy cơ liên quan đến điều kiện môi trờng.
- Thứ ba, nhờ có quá trình quản lý chiến lợc, doanh nghiệp sẽ gắn liền các
quyết định đề ra với điều kiện môi trờng liên quan. Do sự biến động và tính phức tạp
của môi trờng ngày càng tăng, các doanh nghiệp cần phải cố gắng chiếm đợc vị thế
chủ động hoặc thụ động tấn công. Quyết định chủ động là sự cố gắng dự báo điều kiện
môi trờng và sau đó tác động hoặc làm thay đổi các điều kiện sao cho doanh nghiệp
đạt mục tiêu đề ra. Quyết định thụ động tấn công là dự báo các điều kiện môi trờng
trong tơng lai và thông qua biện pháp hành động nhằm tối u hóa vị thế của doanh
nghiệp bằng cách tránh những vấn đề đã thấy trớc và chuẩn bị tốt hơn để thể hiện
bằng đợc cơ hội tiềm tàng. Các doanh nghiệp không vận dụng quản lý chiến lợc
thờng đa ra các quyết định phản ứng thụ động, sau khi môi trờng thay đổi mới đa
ra hành động. Tuy các quyết định phản ứng thụ động nhiều khi cũng mang lại hiệu
quả, nhng quản trị chiến lợc sẽ giúp các doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn dể đối phó
với những thay đổi của môi trờng và làm chủ đợc diễn biến tình hình.
- Thứ t, phần lớn các công trình nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp vận
dụng quản trị chiến lợc thì đạt đợc kết quả tốt hơn nhiều so với các kết quả họ đạt
đợc trớc đó và so với kết quả của doanh nghiệp không vận dụng quản trị chiến lợc.
Điều đó có nghĩa là việc vận dụng quản trị chiến lợc sẽ giảm bớt rủi ro gặp phải các

vấn đề trầm trọng và tăng khả năng của công ty trong việc tranh thủ các cơ hội trong
môi trờng khi chúng xuất hiện.
Mặc dù các u điểm là rất quan trọng, quản trị chiến lợc vẫn có một số nhợc
điểm.
- Một trong các nhợc điểm chủ yếu là để thiết lập quá trình quản trị chiến lợc
cần nhiều thời gian và nỗ lực. Tuy nhiên khi doanh nghiệp đã có kinh nghiệm thì vấn
đề về thời gian sẽ giảm bớt, dần dần đi đến tiết kiệm đợc thời gian.
- Các chiến lợc có nguy cơ trở nên sơ cứng bởi các chiến lợc đợc soạn thành
văn bản trong khi mục tiêu và môi trờng thay đổi theo thời gian. Đây là sai lầm
nghiêm trọng của việc vận dụng không đúng đắn quản trị chiến lợc. Kế hoạch chiến

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
lợc phải năng động và phát triển vì rằng điều kiện môi trờng biến đổi và doanh
nghiệp có thể quyết định đi theo các mục tiêu mới hoặc mục tiêu sửa đổi.
- Giới hạn sai sót trong việc dự báo môi trờng dài hạn đôi khi có thể rất lớn.
Khó khăn này không làm giảm sự cần thiết phải dự báo trớc.
- Một số doanh nghiệp dờng nh vẫn ở giai đoạn kế hoạch hóa và chú ý quá ít
đến vấn đề thực hiện. Hiện tợng này khiến một số nhà quản trị nghi ngờ về tính hữu
ích của quá trình quản trị chiến lợc. Thế nhng, vấn đề không phải tại quản trị chiến
lợc mà là tại ngời vận dụng nó.
1.2.3. Hoạch định chiến lợc:
1.2.3.1. Vai trò của hoạch định chiến lợc:
Hoạch định chiến lợc giúp cho các tổ chức:
- Nhận biết rõ những mục tiêu và hớng đi trong tơng lai
- Phát huy tối đa sức mạnh và tiềm lực của tổ chức và khai thác đợc những lợi

thế cạnh tranh;
- Tạo đợc thế chủ động để ứng phó những thay đổi của môi trờng;
- Giảm thiểu mức thấp nhất những rủi ro và tranh thủ khai thác tối đa những cơ
hội.
1.2.3.2. Chức năng của hoạch định chiến lợc
- Định hớng chiến lợc cho hoạt động của tổ chức;
- Đảm bảo thế chủ động chiến lợc khi tiến công cũng nh phòng thủ trong kinh
doanh;
- Huy động, khai thác và tập trung sử dụng những thế mạnh chiến lợc trong tổ
chức;
- Đảm bảo tính thích nghi chiến lợc với mọi điều kiện và thay đổi của thị
trờng nói riêng và môi trờng nói chung trong tơng lai dài hạn.
- Phòng ngừa chiến lợc mọi rủi ro và nguy cơ nếu có khả năng xuất hiện và tận
dụng mọi cơ hội, thời vận trong tơng lai.
- Xây dựng và phát triển thế và lực mọi nguồn tài nguyên trong tổ chức.
1.2.3.3. ý nghĩa của việc hoạch định chiến lợc:
- Hoạch định chiến lợc có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp,
nhất là trong tình hình nền kinh tế luôn biến động, nhiều thay đổi và cạnh tranh gay gắt
nh hiện nay. Việc hoạch định đem lại cho tổ chức nhiều lợi ích quan trọng, cụ thể là:
- T duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống quản lý.

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
- Nhận diện đợc các cơ hội và nguy cơ trong tơng lai.
- Phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu hiệu hơn.
- Tập trung vào các mục tiêu và chính sách của tổ chức.

- Sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đổi của môi trơng bên ngoài.
- Triển khai kịp thời các chơng trình hành động.
1.2.3.4. Quy trình hoạch định chiến lợc:
Để công tác hoạch định thực hiện có hiệu quả, đòi hỏi phải thực hiện những
bớc đi hợp lý. Nhằm đảm bảo sự hợp lý này, công tác hoạch định cần thực hiện quy
trình gồm thứ tự các bớc sau:
Bớc 1: Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Bớc 2: Phân tích môi trờng bên ngoài để xác định cơ hội và nguy cơ của
doanh nghiệp.
Bớc 3: Phân tích môi trờng nội bộ để xác định điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp.
Bớc 4: Xây dựng chiến lợc để lựa chọn.
Bớc 5: Xây dựng các biện pháp thực hiện chiến lợc.
Bớc 6: Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của chiến lợc.
Sau đây là nội dung cụ thể các bớc:
Bớc 1: Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp
Giai đoạn đầu tiên phát triển kế hoạch là sự thiết lập sứ mạng của doanh nghiệp.
Sứ mạng kinh doanh của một doanh nghiệp đợc định nghĩa nh là mục tiêu hoạt động
kinh doanh của doah nghiệp. Sứ mạng kinh doanh trả lời câu hỏi: "Doanh nghiệp tồn
tại và thực hiện những hoạt động kinh doanh trên thị trờng để làm gì?". Những mục
tiêu của chiến lợc kinh doanh đợc xác định nh là những thành quả mà doanh nghiệp
cần đạt đợc khi theo đuổi sứ mạng của mình trong thời kỳ hoạt động tơng đối dài
(trên một năm). Những mục tiêu dài hạn là rất cần thiết cho sự thành công của doanh
nghiệp vì chúng thể hiện kết quả mà doanh nghiệp cần đạt đợc khi theo đuổi sứ mạng
kinh doanh của mình, hỗ trợ việc đánh giá thành tích, tạo ra năng lực thúc đẩy các hoạt
động kinh doanh.
Yêu cầu quan trọng trong việc xác định mục tiêu chiến lợc là đảm bảo các mục
tiêu phải xác đáng. Tiếp theo cần phải xác định một danh mục nhất định các mục tiêu
chủ chốt có nghĩa nhất. Đồng thời cần sắp xếp chúng theo thứ tự u tiên nào đó, chứ
không phải đa ra một danh mục không có thứ tự các mục đích.

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
Bớc 2: Phân tích môi trờng bên ngoài để xác định cơ hội và nguy cơ của
doanh nghiệp.
Môi trờng bên ngoài của doanh nghiệp là hoàn cảnh trong đó doanh nghiệp
hoạt động và tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh. Trong môi trờng này doanh nghiệp
chịu sự tác động từ các yếu tố bên ngoài đến các hoạt động kinh doanh của mình. Phần
lớn tác động của các yếu tố đó mang tính khách quan, doanh nghiệp khó kiểm soát
đợc mà chỉ có thể thích nghi.
Môi trờng bên ngoài có thể phân tích thành cấp độ: môi trờng vi mô và môi
trờng vĩ mô. Sự phân chia này có ý nghĩa tạo thuận lợi cho việc nhận rõ sự quan trọng
của các yếu tố có mức độ tác động khác nhau đến hoạt động của doanh nghiệp.
Môi trờng vĩ mô

Môi trờng ngành
Đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm
thay thế

Yếu tố chính
phủ và chính trị

Đối thủ
tiềm ẩn

Nội bộ D.nghiệp


-

Nhà cung
cấp

Nguồn nhân lực
Nghiên cứu & phát triển
Tài chính kế toán
Marketing
Văn hóa DN
Khách

hàng

Yếu tố công
nghệ

Yếu tố luật pháp
và chính sách

Hình : Môi trờng bên ngoài và bên trong doanh nghiệp
1. Môi trờng vĩ mô:
Môi trờng vĩ mô là các yếu tố tổng quát có ảnh hởng đến tất cả các ngành
kinh doanh và tất cả các doanh nghiệp. Những thay đổi trong môi trờng vĩ mô có thể
có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lợng nào trong ngành, do đó nó làm biến đổi sức
mạnh tơng đối đến các thế lực khác và với chính nó, cuối cùng là làm thay đổi tính
hấp dẫn của một ngành. Các yếu tố môi trờng vĩ mô thờng đợc phân tích bao gồm:

Học viên: Đinh Xuân Hùng


Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
- Môi trờng kinh tế: Có ảnh hởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh. Các
ảnh hởng của nền kinh tế đến một công ty có thể làm thay đổi khả năng tạo giá trị và
thu nhập của nó. Các nhân tố quan trọng trong môi trờng kinh tế vĩ mô là: tỷ lệ tăng
trởng kinh tế, lãi suất, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, chu kỳ kinh
tế, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ suất hối đoái, tỷ lệ lạm phát.... Mỗi yếu tố trên đều có thể là cơ
hội cho doanh nghiệp đồng thời cũng có thể trở thành nguy cơ, mối đe dọa cho sự phát
triển của doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ lỡng môi trờng kinh
tế để nhận ra các thay đổi, khuynh hớng và hàm ý chiến lợc của nó, nhằm đa ra các
dự báo cho xu thế chính của sự biến đổi môi trờng tơng lai.
- Môi trờng chính trị - luật pháp: những diễn biến chính trị và luật pháp có ảnh
hởng mạnh mẽ đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
cần phải phân tích cẩn thận các chính sách có liên quan của quản lý nhà nớc nh:
chính sách xuất nhập khẩu, chính sách thuế, chính sách giá cả, chính sách thơng mại,
lao động tiền lơng....Các chính sách này có thể tăng hay giảm tác động đến hoạt động
và khả năng sinh lợi của ngành hay của doanh nghiệp là tùy vào độ nhất quán và cởi
mở của chúng. Những chính sách này đợc thể chế hóa thành các đạo luật và chúng có
hiệu quả pháp lý đối với các hoạt động kinh doanh. Những đạo luật này có thể tạo ra
các cơ hội hay nguy cơ cho doanh nghiệp, thậm chí có thể quyết định sự tồn tại và phát
triển của một tổ chức.
- Môi trờng văn hóa xã hội: Các giá trị văn hóa và thái độ xã hội tạo nên nền
tàng của xã hội, nên nó thờng dẫn dắt các thay dổi và các điều kiện công nghệ, chính
trị - luật pháp, kinh tế và nhân khẩu. Các doanh nghiệp cần phải phân tích một dải rộng
các yếu tố xã hội để ấn định những cơ hội đe dọa tiềm tàng. Thay đổi một trong nhiều
yếu tố có thể ảnh hởng đến doanh nghiệp, đến doanh số, khuôn mẫu tiêu biểu, khuôn
mẫu hành vi xã hội, ảnh hởng phẩm chất đời sống, cộng đồng kinh doanh. Những yếu

tố xã hội này thờng thay đổi hoặc tiến triển chậm chạp làm cho chúng đôi khi khó
nhận ra. Vì vậy, có rất ít doanh nghiệp có thể nhận ra những động thái thay đổi ấy, tiên
đoán những tác động của chúng và vạch ra các chiến lợc thích hợp.
- Môi trờng tự nhiên: Những doanh nghiệp kinh doanh từ lâu đã nhận ra những
tác động của thiên nhiên vào quyết định kinh doanh của họ. Các yếu tố tj nhiên này
bao gồm: năng lợng, vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết, tài nguyên thiên nhiên nh:
khoáng sản, dầu mỏ, than đá, kim loại, tài nguyên rừng, nguồn nớc.... Những nguồn
tài nguyên này ngày càng trở nên khan hiếm và cạn kiệt trong khi nhu cầu về chúng thì

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
ngày càng tăng. Vì thế, nhận thức đợc các vấn đề liên quan đến môi trờng tự nhiên
giúp các nhà quản trị kiểm soát tốt hơn các chiến lợc kinh doanh của mình, đa ra các
quyết định hợp lý và góp phần bảo vệ môi trờng.
- Môi trờng nhân khẩu học: là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh
hởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vì con ngời là lực lợng tạo
nên thị trờng. Nó có thể là cơ hội nhng đồng thời cũng tiềm ânhr những nguy cơ đối
với doanh nghiệp về vấn đề nguồn lao động và thị trờng tiêu thụ. Trong môi trờng
này, các yếu tố doanh nghiệpq uan tâm sâu sắc là: quy mô và tỷ lệ tăng dân số ở các
thành phố, khu vực, quốc gia, sự phân bố dân c, cơ cấu tuổi, trình độ học vấn, mẫu hộ
gia đình..... Sự bùng nổ dân số là một mối lo của các Chính phủ và các tổ chức khác
nhau trên khắp thế giới. Bởi nguồn tài nguyên của trái đất thì có hạn, không thể đảm
bảo cuộc sống cho số lợng ngời đông nh vậy, đặc biệt là với mức sống mọi ngời
khao khát muốn có. Các chuyên gia cho rằng đến năm 2050, dân số thế giới sẽ đạt 8 tỷ
ngời. Dự kiến về dân số cho thấy những thách thức toàn cầu về dân số của thế kỷ 21
và cơ hội cho các nhà kinh doanh.

- Môi trờng công nghệ: Một lực lợng quan trọng, định hình cuộc sống của
con ngời là công nghệ. Với một không gian lan tỏa và đa dạng, các thay đổi công
nghệ tác động lên nhiều bộ phận của xã hội. Các tác động này chủ yếu thông qua các
sản phẩm, quá trình công nghệ và vật liệu mới. Một trong những tác động quan trọng
nhất của thay đổi công nghệ là nó có thể tác động lên chiều cao và rào cản nhập cuộc
và định hình lại cấu trúc ngành tận gốc rễ. Các kiến thức công nghệ là đặc biệt quan
trọng. Nắm bắt và biết vận dụng kịp thời các kiến thức cũng nh công nghệ mới này sẽ
giúp doanh nghiệp chiếm đợc u thế trên thị trờng. Đồng thời, các doanh nghiệp
cũng phải thờng xuyên đánh giá lại trình độ công nghệ của chính mình, đầu t cho
lĩnh vực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới để tránh nguy cơ các sản phẩm của
mình bị lạc hậu trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Môi trờng toàn cầu: Hiện nay, quá trình phát triển kinh tế trên thế giới đã có
nhiều thay đổi. Một nền kinh tế mang tính toàn cầu đang đợc hình thành rõ nét và có
ảnh hởng rất lớn tới sự phát triển của các quốc gia. Trên bình diện phát triển kinh tế,
đây là một thách thức to lớn, song cũng là cơ hội để các doanh nghiệp Việt Nam vơn
lên mạnh mẽ nếu biết vận dụng thời cơ. Quá trình toàn cầu hóa luôn có hai mặc tích
cực và tiêu cực. Nó đem lại cho doanh nghiệp Việt Nam cơ hội mở rộng thị trờng, gia
tăng dòng luân chuyển vốn và đầu t, tiếp cận nhanh chóng công nghệ, kỹ thuật tiên

Học viên: Đinh Xuân Hùng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - ĐHBKHN


Hoạch định chiến lợc phát triển GTĐB tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2020
tiến hiện đại và cơ hội tiếp cận, học tập những kinh nghiệm, kỹ năng quản lý tiên tiến
của thế giới. Đồng thời, doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt với không ít thách
thức khi hội nhập kinh tế quốc tế mà đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt từ bên ngoài.
Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp Việt Nam đã bộc lộ nhiều điểm yếu kém khi bớc
vào ngỡng cửa hội nhập mà điểm yếu nhất là các doanh nghiệp cha tạo đợc một khả

năng chơi trên một sân chơi hiện đại, văn minh. Thể hiện:
Một là, doanh nghiệp Việt Nam vẫn chú trọng đầu t ngắn hạnnhiều hơn là có
tầm nhìn dài hạn.
Thứ hai, đã là kinh tế thị trờng, kinh tế cạnh tranh, toàn cầu hiện nay là cả một
mạng sản xuất, cả một chuỗi giá trị khổng lồ, bên cạnh biết cạnh tranh, các doanh
nghiệp phải biết liên kết, mà điều này mới chỉ có một số ít doanh nghiệp phải biết liên
kết, mà điều này mới chỉ có mọt số ít doanh nghiệp làm đợc. Bên cạnh đó, còn tự tồn
tại sự bất cập về kết cấu hạ tầng và nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực có trình
độ, thể chế còn yếu và cơ chế pháp lý cũng cha đợc hoàn thiện, các chế tài thực hiện
pháp lý cũng còn nhiều vấn đề cần xem xét... Trong điều kiện nh vậy, các doanh
nghiệp Việt Nam cần phải xây dựng một chiến lợc vừa tranh thủ đợc nguồn lực bên
ngoài vừa phát huy đợc nguồn lực bên trong, tạo ra thế cạnh tranh trên thị trờng khu
vực và thế giới, ngăn chặn đợc tác động đợc các tác động tiêu cực bên ngoài thì
doanh nghiệp mới định vị đợc trên thị trờng trong và ngoài nớc.

2. Môi trờng vi mô

Đối thủ tiềm năng

Đe dọa từ đối thủ tiềm năng
Quyền lực đàm phán với
ngời cung cấp

Học
viên:cung
Đinhcấp
Xuân Hùng
Ngời

Cạnh tranh nội bộ ngành


Quyền lực đàm phán với
khách hàng

Lớp: Cao học QTKD 2008 - 2010 - Ngời
ĐHBKHN
cung cấp
(Giữa các doanh nghiệp
hiện đang có mặt)


×