Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm chuyển đổi thành công từ mô hình công ty phân phối điện phụ thuộc thành công ty phân phối điện có tư cách pháp nhân độc lập áp dụng tại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 101 trang )

NGUYỄN MẠNH HÙNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

NGUYỄN MẠNH HÙNG

QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CHUYỂN
ĐỔI THÀNH CÔNG TỪ MÔ HÌNH CÔNG TY PHÂN PHỐI ĐIỆN PHỤ
THUỘC THÀNH CÔNG TY PHÂN PHỐI ĐIỆN CÓ TƯ CÁCH PHÁP
NHÂN ĐỘC LẬP – ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA: 2012B
HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------

NGUYỄN MẠNH HÙNG

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CHUYỂN
ĐỔI THÀNH CÔNG TỪ MÔ HÌNH CÔNG TY PHÂN PHỐI ĐIỆN PHỤ
THUỘC THÀNH CÔNG TY PHÂN PHỐI ĐIỆN CÓ TƯ CÁCH PHÁP
NHÂN ĐỘC LẬP – ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN VĂN BÌNH

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.

Tác giả

-1-


LỜI CÁM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, quý thầy cô trong
Viện Kinh tế và quản lý, Viện đào tạo sau đại học - Trƣờng đại học Bách khoa Hà
Nội đã giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong toàn khóa học.
Tôi xin trân thành cám ơn PGS. TS Trần Văn Bình ngƣời thầy đã tận tình
hƣớng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
Luận văn thạc sỹ.
Xin cảm ơn Lãnh đạo Ban Tổ chức nhân sự EVN, Ban Lãnh đạo Tổng Công
ty điện lực TP Hà Nôi, Công ty điện lực Hoàn Kiếm, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoành thành Luận văn này./.

Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2015
Tác giả

-2-


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.....................................................................................8
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài. .........................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn: ......................................................................10
3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: ........................................................................10
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:......................................................................................11
5. Kết cấu của luận văn: ............................................................................................11
CHƢƠNG 1 ..............................................................................................................12
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM............12
1.1 Các loại hình Công ty và mô hình tổ chức quản lý .............................................12
1.1.1 Các loại hình Công ty [8] .............................................................................12
1.1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty [17] .............................................14
1.2 Mô hình Công ty TNHH Một thành viên ............................................................20
1.2.1. Lịch sử hình thành công ty trách nhiệm hữu hạn .........................................20
1.2.2. Đặc điểm pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ............21
1.2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
là tổ chức. ..............................................................................................................21
1.3 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh và xu hƣớng cải tổ của ngành điện lực
[18] ............................................................................................................................22
1.3.1 Mô hình truyền thống và xu hướng cải tổ của ngành điện ở một số nước trên
thế giới ...................................................................................................................22

1.3.2 Lịch sử ngành điện Việt Nam và xu hướng cải tổ [11] .................................27
1.3.3 Đề án tái cấu trúc Tập đoàn điện lực Việt Nam.[1] .....................................30
1.3.4 Xu hướng cải tổ của Tổng Công ty điện lực TP Hà Nội...............................37
1.3.5 Đề án củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của các Công ty điện lực, điện
lực cấp Quận, Huyện [13]......................................................................................39

-3-


KẾT LUẬN CHƢƠNG I ..........................................................................................42
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................44
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC HOÀN KIẾM ..44
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Điện lực Hoàn Kiếm.......................................44
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...............................................................44
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................46
2.1.3 Tổng quan về năng lực của Công ty Điện lực Hoàn Kiếm ...........................48
2.1.4 Tổng quan về ngành nghề và kết quả sản xuất kinh doanh ..........................49
2.2 Mô hình phân cấp tại Tổng Công ty điện lực TP Hà Nội [15] ...........................51
2.2.1 Công tác kế hoạch: .......................................................................................52
2.2.2 Công tác quản lý đầu tư xây dựng, mua sắm vật tư thiết bị: ........................53
2.2.3. Công tác tài chính - kế toán: .......................................................................55
2.2.4. Công tác kinh doanh điện năng: ..................................................................58
2.2.5. Công tác tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực: .........................60
2.2.6. Công tác lao động tiền lương và chế độ đối với người lao động: ...............61
2.3 Phân tích nhận dạng nhu cầu điều chỉnh khi chuyển đổi từ mô hình Công ty điện
lực Hoàn Kiếm hạch toán phụ thuộc thành Công ty điện lực Hoàn Kiếm hạch toán
độc lập có tƣ cách pháp nhân đầy đủ. .......................................................................63
2.3.1 Đánh giá mô hình tổ chức Công ty Điện lực Hoàn Kiếm.............................63
2.3.2 Sự cần thiết phải chuyển đổi mô hình Công ty điện lực Hoàn kiếm phụ thuộc
thành mô hình Công ty điện lực Hoàn Kiếm độc lập. ...........................................69

KẾT LUẬN CHƢƠNG II .........................................................................................73
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TỪ MÔ HÌNH
CÔNG TY PHÂN PHỐI ĐIỆN PHỤ THUỘC THÀNH CÔNG TY PHÂN PHỐI
ĐIỆN CÓ TƢ CÁCH PHÁP NHÂN ĐỘC LẬP - ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN
LỰC HOÀN KIẾM ...................................................................................................74
3.1 Định hƣớng chiến lƣợc của Tổng Công ty điện lực TP Hà Nội giai đoạn 2016 2020 ...........................................................................................................................74

-4-


3.1.1 Mục tiêu và nhiệm vụ tổng quát của Tổng Công ty điện lực TP Hà Nội [14]
...............................................................................................................................74
3.1.2 Các chỉ tiêu chủ yếu của Tổng Công ty điện lực TP Hà Nội ........................75
3.2 Một số yêu cầu đối với Công ty điện lực Hoàn Kiếm ........................................81
3.3 Một số giải pháp nhằm chuyển đổi thành công từ mô hình Công ty phân phối
điện phụ thuộc thành công ty phân phối điện có tƣ cách pháp nhân độc lập - Công ty
TNHH MTV Điện lực Hoàn Kiếm. ..........................................................................82
3.3.1 Giải pháp về Mô hình tổ chức, cơ chế quản lý. ............................................82
3.3.2. Giải pháp xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của
Công ty. ..................................................................................................................85
3.3.3 Giải pháp nâng cao năng lực lưới điện và chất lượng quản lý vận hành,
đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định, đáp ứng nhu cầu phụ tải. .............................86
3.3.4 Giải pháp đổi mới công tác kinh doanh điện năng, cải cách thủ tục hành
chính, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ..................................................86
3.3.5 Giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........88
3.3.6 Giải pháp đổi mới công tác tài chính, hạch toán kế toán ............................89
3.3.7 Giải pháp đổi mới công tác kế hoạch ...........................................................89
3.3.8 Giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, tăng năng suất lao động,
giảm chi phí hoạt động ..........................................................................................90

3.3.9 Giải pháp cải tiến chế độ tiền lương, thưởng, tạo động lực cho người lao
động. ......................................................................................................................91
3.3.10 Giải pháp thực hiện văn hóa doanh nghiệp, xây dựng hình ảnh, uy tín cộng
đồng. ......................................................................................................................92
KẾT LUẬN CHƢƠNG III........................................................................................93
KẾT LUẬN ...............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................97
PHỤ LỤC ..................................................................................................................99

-5-


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Xin đọc là

NLDC

Trung tâm Điều độ Hệ thống điện quốc gia

NPT

Tổng Công ty truyền tải điện Quốc gia

ADB

Ngân hàng Phát triển châu Á


EPTC

Công ty Mua bán điện

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

QLDA

Quản lý dự án

BOT

Xây dựng - Sở hữu - Chuyển giao

CTCP

Công ty cổ phần

CTĐL

Công ty điện lực

TCTĐL

Tổng Công ty điện lực

DNNN


Doanh nghiệp nhà nƣớc

ERAV

Cục Điều tiết Điện lực của Việt Nam

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVNHANOI

Tổng Công ty điện lực TP Hà Nội

PCHK

Công ty Điện lực Hoàn Kiếm

HĐTV

Hội đồng thành viên

TĐKT

Tập đoàn kinh tế

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


VNL

Viện Năng lƣợng

SXKD

Sản xuất Kinh doanh

WB

Ngân hàng Thế giới

WTO

Tổ chức Thƣơng mại Thế giới

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

VCGM

Thị trƣờng phát điện cạnh tranh Việt Nam

VWCM

Thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam

-6-



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ trọng về sản lƣợng các nguồn điện......................................................37
Bảng 2.1. Số lƣợng khách hàng và điện thƣơng phẩm.............................................49
Bảng 2.2 Vốn kinh doanh và giá trị phần vốn Nhà nƣớc....................................... 50
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu cơ bản trong công tác Đầu tƣ xây dựng.............................. 51
Bảng 2.4 Tình hình sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2010 – 2013............ 51
Bảng 2.5 Bảng so sánh về Mô hình tổ chức và phân cấp ra quyết định của mô hình
Công ty điện lực có tƣ cách pháp nhân phụ thuộc và Mô hình Công ty điện lực có tƣ
cách pháp nhân độc lập (TNHH MTV) ................................................................. 65
Bảng 3.1 Định mức tiêu thụ điện năng cho tiêu dùng dân cƣ năm 2020................. 75

-7-


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mô hình tổ chức quản trị đơn giản........................................................... 14
Hình 1.2 Mô hình tổ chức quản trị theo trực tuyến hay phân ngành ..................... 15
Hình 1.3 Mô hình tổ chức quản trị theo chức năng............................................... 16
Hình 1.4 Mô hình tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng ..................................... 17
Hình 1.5 Mô hình tổ chức quản trị trực tuyến - tham mƣu ..................................... 18
Hình 1.6 Mô hình tổ chức quản trị theo ma trận ................................................... 19
Hình 1.7. Mô hình tổ chức Công ty TNHH MTV .................................................. 22
Hình 1.8. Mô hình tổ chức EVN ............................................................................. 35
Hình 1.9. Tƣơng quan phụ tải và giá biên thị trƣờng điện........................................36
Hình 1.10. Tỉ trọng cơ cấu nguồn điện EVN............................................................36
Hình 1.9. Mô hình tổ chức EVNHANOI ................................................................ 38
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Điện lực Hoàn Kiếm .......................................... 47
Hình 3.1. Sô đồ tổ chức Công ty TNHH MTV Điện lực Hoàn Kiếm................... 83


-8-


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Điện năng là một hàng hóa đặc biệt, là sản phẩm đầu vào quan trọng của tất cả
các ngành công nghiệp, là nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của đời sống xã hội.
- Tập đoàn điện lực Việt Nam đã đƣợc tái cơ cấu với mục tiêu bảo đảm EVN
có cơ cấu hợp lý, tập trung vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh điện; cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công ích cho xã hội, quốc phòng và an ninh; nâng cao sức cạnh
tranh; bảo đảm hiệu quả sản xuất kinh doanh; hoàn thành nhiệm vụ sản xuất; cung
ứng điện cho nền kinh tế và nhu cầu cầu xã hội [1].
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã thực hiện đổi tên các Điện lực và Chi nhánh
điện trực thuộc Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội (EVNHANOI), Điện lực
Hoàn Kiếm đƣợc đổi tên thành Công ty Điện lực Hoàn Kiếm (PCHK) [2]. Với
nhiệm vụ Quản lý vận hành, kinh doanh bán điện và đầu tƣ phát triển lƣới điện từ
cấp điện áp 35kV xuống 0,4kV và có nhiệm vụ chính trị đặc biệt quan trọng là đảm
bảo vận hành cung ứng điện liên tục, an toàn, ổn định với chất lƣợng cao phục vụ
các hoạt động chính trị, an ninh, văn hoá, ngoại giao, phát triển kinh tế xã hội của
quận Hoàn Kiếm nói riêng cũng nhƣ của Thủ đô Hà Nội.
- Thị trƣờng bán buôn điện Việt Nam đã đƣợc Chính phủ quy định. Cụ thể,
năm 2015, 2016 sẽ triển khai thí điểm, chuẩn bị để năm 2017 đƣa vào vận hành
chính thức [3].
Trƣớc bối cảnh đó, để PCHK thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ của mình
cũng nhƣ các quy định của chính phủ, của EVN thì mô hình tổ chức và cơ chế quản
lý cần phải đƣợc nghiên cứu sắp xếp, chuyển đổi hoàn thiện hợp lý. Chính vì vậy
mà tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm chuyển đổi
thành công từ mô hình Công ty phân phối điện phụ thuộc thành Công ty phân
phối điện có tư cách pháp nhân độc lập - Áp dụng tại Công ty điện lực Hoàn
Kiếm” làm nội dung luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.


-9-


2. Mục đích nghiên cứu của luận văn:
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý
tại PCHK. Làm sáng tỏ những vấn đề thực tiễn về các giải pháp để chuyển đổi từ
mô hình Công ty phân phối điện phụ thuộc thành Công ty phân phối điện có tƣ cách
pháp nhân độc lập mà cụ thể là chuyển đổi mô hình Công ty điện lực Hoàn Kiếm
hiện nay sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực Hoàn
Kiến đạt hiệu quả cao nhất. Đánh giá hiệu quả hoạt động của PCHK cũng nhƣ việc
thực hiện chức năng, vai trò của PCHK đối với nền kinh tế, từ đó đƣa ra kiến nghị
nhằm đem lại hiệu quả hoạt động của PCHK sau chuyển đổi sang Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và phƣơng hƣớng tiếp theo sau chuyển đổi.
- Nghiên cứu mô hình tổ chức tại PCHK và mô hình tổ chức các công ty điện
lực trên thế giới trong các giai đoạn phát triển khác nhau để rút ra bài học kinh
nghiệm cho PCHK.
- Sau khi tập hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về mô hình tổ
chức và cơ chế quản lý của PCHK, kinh nghiệm của các Công ty điện lực khác
thuộc EVN về sự hình thành và phát triển, Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm xây
dựng thành công mô hình Công ty TNHH MTV Điện lực Hoàn Kiếm.
3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
- Luận văn tập chung nghiên cứu các quy định của pháp luật trong quá trình
chuyển đổi doanh nghiệp nhà nƣớc sang Công ty TNHH MTV để từ đó đƣa ra một
số kiến nghị cho hoạt động của DNNN sau khi chuyển đổi nhằm đem lại hiệu quả
hơn cho hoạt động của các công ty
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn: Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là
mô hình tổ chức tại PCHK. Các nội dung nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực
trạng mô hình tổ chức, cơ chế quản lý, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh tại PCHK.

Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu mô hình tổ chức, cơ chế quản lý,
hoạt động sản xuất kinh doanh của PCHK giai đoạn từ năm 2011-2014.

-10-


4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu.
Trên cơ sở phƣơng pháp của chủ nghĩa duy vậy biện chứng, duy vật lịch sử để
nhìn nhận thực tiễn khách quan quá trình phát triển của ngành điện nói chung, mô
hình tổ chức, cơ chế quản lý tại PCHK nói riêng, tác giả đã sử dụng kết hợp các
phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
+ Tổng hợp, phân tích: quá trình phát triển của PCHK là lâu dài qua nhiều thời
kỳ phát triển, thay đổi cơ chế chính sách của đất nƣớc. Do vậy, Luận văn thực hiện
tổng hợp quá trình này có tính hệ thống và phân tích để có những kế luận, kiến nghị
và đề xuất cho phù hợp với giai đoạn phát triển hiện nay.
+ Thống kê, so sánh: trên cơ sở kinh nghiệm về hình thành, phát triển mô hình
tổ chức Công ty phân phối điện, có xét đến khía cạnh về trình độ phát triển ngành
điện, trình độ phát triển của nền kinh tế để rút ra bài học kinh nghiệm cho PCHK.
+ Khảo sát thực tế: ngành nghề kinh doanh của PCHK nằm trong một ngành
kinh tế kỹ thuật, nên việc thiết lập mô hình tổ chức cần phù hợp với thực tế sử dụng
thiết bị công nghệ và phù hợp với khu vực quản lý.
+ Nghiên cứu điển hình và lấy ý kiến chuyên gia: cùng với khảo sát thực tế,
phƣơng pháp nghiên cứu điển hình cũng đƣợc sử dụng để đảm bảo mô hình công ty
phân phối điện có chọn lọc. Đồng thời, lấy ý kiến chuyên gia cung cấp thêm thông
tin về kinh nghiệm thực tiễn trong xử lý vấn đề nghiên cứu đảm bảo các yêu cầu
kinh tế kỹ thuật.
5. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm có phần mở đầu, phần kết luận, các phụ lục bảng biểu và 3
chƣơng chính:

Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về mô hình doanh nghiệp tại Việt Nam
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động của Công ty điện lực Hoàn Kiếm
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm chuyển đổi thành công từ mô hình công ty
phân phối điện hạch toán phụ thuộc thành công ty phân phối điện có tƣ cách pháp
nhân độc lập.

-11-


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
1.1 Các loại hình Công ty và mô hình tổ chức quản lý
1.1.1 Các loại hình Công ty [8]
1.1.1.1 Công ty cổ phần
a. Khái niệm:
Là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần; Cổ đông (ngƣời sở hữu cổ phần của công ty) chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
b. Đặc điểm:
Số lƣợng thành viên tối thiểu là ba, thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức;
Vốn điều lệ của Công ty đƣợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Giá
trị mỗi cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần và đƣợc phản ánh trong cổ phiếu. Việc góp
vốn vào công ty đƣợc thực hiện bằng cách mua cổ phần; Cổ đông có quyền tự do
chuyển nhƣợng phần vốn góp (cổ phần) của mình cho ngƣời khác;
c. Tổ chức quản lý:
- Đại hội đồng cổ đông; Hội đồng quản trị; Giám đốc (Tổng giám đốc)
- Đối với Công ty cổ phần ≥ 11 thành viên có thêm Ban kiểm soát.
1.1.1.2 Công ty TNHH Một thành viên.
a. Khái niệm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức

hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu
công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong
phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
b. Đặc điểm:
Công ty TNHH MTV không đƣợc quyền phát hành cổ phần; Có tƣ cách pháp
nhân và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn Điều lệ của Công ty; Công
ty TNHH MTV đƣợc quyền chuyển nhƣợng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của
Công ty cho các tổ chức cá nhân khác.

-12-


c. Tổ chức quản lý:
Tuỳ theo quy mô, ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức và quản lý nội bộ
của Công ty TNHH MTV áp dụng một trong 2 mô hình sau:
- Mô hình HĐQT: Gồm HĐQT và Giám đốc hoặc tổng giám đốc (thƣờng áp
dụng trong trƣờng hợp quy mô kinh doanh lớn, ngành, nghề kinh doanh đa dạng)
- Mô hình Chủ tịch Công ty: gồm Chủ tịch Công ty và Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc:
1.1.1.3 Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên
a. Khái niệm:
Là một tổ chức kinh doanh có tƣ cách pháp nhân, trong đó thành viên có thể là
cá nhân hoặc tổ chức số lƣợng thành viên ít nhất là 2 và nhiều nhất không vƣợt quá
50 ngƣời.
b. Đặc điểm:
Là doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân, có tài sản riêng tách bạch với tài sản
của các thành viên Công ty; Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân nhƣng số
lƣợng thành viên ít nhất phải là 2 và không vƣợt quá 50 ngƣời; Không đƣợc quyền
phát hành cổ phiếu;
c. Tổ chức quản lý:

- Hồi đồng thành viên; Chủ tịch Hội đồng thành viên; Giám đốc (Tổng GĐ).
- Số lƣợng thành viên ≥ 11 thì gồm nhƣ trên và thêm Ban kiểm soát.
1.1.1.4 Công ty hợp danh.
a. Khái niệm
Là doanh nghiệp mà trong đó ít nhất có 2 thành viên hợp danh chịu trách
nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của Công ty.
b. Đặc điểm:
Có ít nhất 2 thành viên hợp danh, ngoài ra còn có thể có các thành viên góp
vốn; Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn, uy tín nghề
nghiệp, tiến hành hoạt động kinh doanh dƣới một hãng chung và phải chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Công ty hợp danh

-13-


không có tƣ cách pháp nhân; Không đƣợc phép phát hành bất cứ một loại chứng
khoán nào.
c. Tổ chức quản lý:
Hội đồng thành viên; Giám đốc Công ty.
1.1.1.5 Doanh nghiệp tư nhân.
a. Khái niệm:
Là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
b. Đặc điểm:
Là doanh nghiệp không có tƣ cách pháp nhân; Do một cá nhân bỏ vốn ra thành
lập và làm chủ, chủ doanh nghiệp tƣ nhân có toàn quyền quản lý công ty; Chủ
doanh nghiệp tƣ nhân chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của doanh nghiệp;
Chủ doanh nghiệp tƣ nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
1.1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty [17]
1.1.2.1 Mô hình tổ chức quản trị đơn giản (Simple structure)

NHÀ QUẢN TRỊ
CAO CẤP
(GIÁM ĐỐC)

NHÂN VIÊN,

NHÂN VIÊN,

NHÂN VIÊN,

NHÂN VIÊN,

CÔNG NHÂN

CÔNG NHÂN

CÔNG NHÂN

CÔNG NHÂN

Hình 1.1 Mô hình tổ chức quản trị đơn giản
Đặc trƣng cơ bản của kiểu mô hình tổ chức này là tất cả các quyết định quan
trọng của tổ chức đều do một ngƣời đứng đầu làm. Vì tất cả quyền điều hành đều
tập trung vào nhà quản trị nên ngƣời này có một tầm quản trị rộng.

-14-


Kiểu này không phức tạp, là một dạng tổ chức thấp và thƣờng chỉ có hai hay
ba cấp. Nó đƣợc sử dụng nhiều trong các doanh nghiệp nhỏ nhƣ là cửa hàng bách

hóa, tiệm ăn, hiệu may quần áo... Ở đây ngƣời đứng đầu tổ chức vừa có vai trò là
quản trị gia, vừa có vai trò là chủ sở hữu doanh nghiệp.
Ưu điểm:
- Bộ máy quản trị phản ứng nhanh, linh hoạt; Chi phí quản trị thấp.
Nhược điểm:
- Chỉ có thể áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và rất nhỏ. Khi doanh nghiệp
phát triển và tổ chức lớn lên về quy mô thì mô hình tổ chức đơn giản sẽ không còn
phù hợp, vì sự tập trung tất cả công việc quản trị vào một nhà quản trị sẽ gây ra tắc
nghẽn, quá tải.
1.1.2.2 Mô hình tổ chức quản trị theo trực tuyến hay phân ngành. (Divisional
structure or line structure)
NHÀ QUẢN TRỊ
CAO CẤP
(GIÁM ĐỐC)

NGƢỜI LÃNH

NGƢỜI LÃNH

ĐẠO TUYẾN 1

ĐẠO TUYẾN 2

LÃNH ĐẠO

LÃNH ĐẠO

LÃNH ĐẠO

LÃNH ĐẠO


BỘ PHẬN 1

BỘ PHẬN 2

BỘ PHẬN 1

BỘ PHẬN 2

Hình 1.2 Mô hình tổ chức quản trị theo trực tuyến hay phân ngành
Cơ cấu này đƣợc xây dựng trên các nguyên tắc sau:
- Mỗi ngƣời cấp dƣới chỉ có một thủ trƣởng cấp trên trực tiếp.

-15-


- Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức này đƣợc thiết lập chủ yếu theo chiều dọc.
- Công việc quản trị đƣợc tiến hành theo tuyến.
Ưu điểm:
- Tuân thủ nguyên tắc một thủ trƣởng, tạo ra sự thống nhất tập trung cao độ,
chế độ trách nhiệp rõ ràng.
Nhược điểm:
- Đòi hỏi những ngƣời lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện, tổng hợp (điều
này không thể đáp ứng đƣợc khi quy mô tổ chức tăng lên và số lƣợng các vấn đề
chuyên môn lớn);
1.1.2.3 Mô hình tổ chức quản trị theo chức năng. (Functional structure)

NGƢỜI LÃNH ĐẠO
TỔ CHỨC
(GIÁM ĐỐC)


NGƢỜI LÃNH ĐẠO

NGƢỜI LÃNH ĐẠO

NGƢỜI LÃNH ĐẠO

CHỨC NĂNG A

CHỨC NĂNG B

CHỨC NĂNG C

(TỔ CHỨC)

(KỸ THUẬT)

(KINH TẾ)

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

SẢN XUẤT 1

SẢN XUẤT 2

SẢN XUẤT 3


(PHÂN XƢỞNG 1)

(PHÂN XƢỞNG 2)

(PHÂN XƢỞNG 3)

Hình 1.3 Mô hình tổ chức quản trị theo chức năng
Cơ cấu tổ chức quản trị theo chức năng là kiểu tổ chức, trong đó nhân viên
đƣợc tập trung thành đơn vị căn cứ theo sự tƣơng đồng về công việc, về chức năng.
Ưu điểm:

-16-


- Ngƣời lãnh đạo tổ chức đƣợc sự giúp sức của các chuyên gia chuyên môn
giỏi nên giải quyết các vấn đề chuyên môn tốt hơn; không đòi hỏi lãnh đạo phải có
kiến thức toàn diện chuyên sâu về nhiều lĩnh vực.
- Phát huy đƣợc tài năng chuyên môn của các chuyên gia về các chức năng
quản trị.
Nhược điểm:
- Vi phạm chế độ một thủ trƣởng; chế độ trách nhiệm không rõ ràng;
- Gia tăng sự phân chia giữa các đơn vị chức năng, thƣờng phát sinh mâu
thuẫn giữa các đơn vị chức năng, vì đơn vị nào cũng chỉ thấy mục tieu riêng của
đơn vị mình mà bỏ quên mục tiêu của cả tổ chức.
1.1.2.4 Mô hình tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng.
Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng là kiểu cơ cấu phối hợp hữu cơ
hai loại cơ cấu trực tuyến và chức năng.
NGƢỜI LÃNH ĐẠO
TỔ CHỨC

(GIÁM ĐỐC)

NGƢỜI LÃNH ĐẠO
TUYẾN 1

NGƢỜI LÃNH

NGƢỜI LÃNH

NGƢỜI LÃNH

ĐẠO CHỨC

ĐẠO CHỨC

ĐẠO CHỨC

NĂNG A

NĂNG A

NĂNG A

NGƢỜI LÃNH ĐẠO
TUYẾN 2

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN


BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

SẢN

SẢN

SẢN

SẢN

XUẤT 1

XUẤT 2

XUẤT 1

XUẤT 2

Ghi chú:

Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Hình 1.4 Mô hình tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng

-17-


Ưu điểm:

- Lợi dụng đƣợc ƣu điểm của hai kiểu cơ cấu trực tuyến và chức năng
Nhược điểm:
- Ngƣời lãnh đạo tổ chức phải giải quyết thƣờng xuyên mối quan hệ giữa bộ
phận trực tuyến với bộ phận chức năng; Bộ máy khá cồng kềnh, phản ứng không
linh hoạt, chi phí quản lý cao.
Kiểu mô hình này hiện nay đƣợc sử dụng khá rộng rãi trong sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên mô hình này cũng nhƣ các mô hình trên thƣờng thích ứng trong
điều kiện môi trƣờng ổn định và phù hợp cho các công ty có ít chủng loại mặt hàng
và đơn ngành.
1.1.2.5 Mô hình tổ chức quản trị trực tuyến - tham mưu.
Kiểu mô hình tổ chức trực tuyến - tham mƣu còn đƣợc gọi là cơ cấu phân
nhánh thực chất là kiểu cơ cấu tổ chức theo trực tuyến mở rộng
NGƢỜI LÃNH ĐẠO

BỘ PHẬN
THAM MƢU
THEO CHỨC
NĂNG

TỔ CHỨC
(GIÁM ĐỐC)

Ghi chú:

NGƢỜI LÃNH ĐẠO

NGƢỜI LÃNH ĐẠO

TUYẾN 1


TUYẾN 2

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

SẢN

SẢN

SẢN

SẢN

XUẤT 1

XUẤT 2

XUẤT 1

XUẤT 2

Quan hệ tham mƣu
Quan hệ trực tuyến
Hình 1.5 Mô hình tổ chức quản trị trực tuyến - tham mƣu


-18-


Ưu điểm:
- Đảm bảo chế độ một thủ trƣởng, đồng thời vẫn sử dụng đƣợc các chuyên gia,
tạo điều kiện cho ngƣời lãnh đạo dành nhiều thời gian đề suy nghĩ về chiến lƣợc;
chế độ trách nhiệm rõ ràng; bảo đảm sự thống nhất trong toàn tổ chức..
Nhược điểm:
- Mối quan hệ giữa những ngƣời lãnh đạo tuyến và những ngƣời tham mƣu có
thể trở nên căng thẳng đến mức gây bất lợi cho tổ chức.
Hiện nay chúng đƣợc ứng dụng trong các công ty quy mô vừa và nhỏ. Tuy
nhiên nó không thích hợp với những công ty lớn mà ở đó khối lƣợng công tác quản
trị lớn, đòi hỏi sự phân công tỷ mỉ và chuyên môn hóa cao trong lao động quản trị.
1.1.2.6 Mô hình tổ chức quản trị theo ma trận.
Hình thức tổ chức này có nhiều cách gọi khác nhau, nhƣ tổ chức theo ma trận
hay bàn cờ hoặc quản trị theo đề án hay sản phẩm.
GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT

TRƢỞNG
PHÒNG THIẾT
KẾ SƠ BỘ

TRƢỞNG
PHÒNG KỸ SƢ
CƠ KHÍ

TRƢỞNG
PHÒNG KỸ SƢ
ĐIỆN


TRƢỞNG
PHÒNG KỸ SƢ
THỦY LỰC

QUẢN
TRỊ DỰ
ÁN A

QUẢN
TRỊ DỰ
ÁN A

Hình 1.6 Mô hình tổ chức quản trị theo ma trận

-19-

TRƢỞNG
PHÒNG KỸ SƢ
LUYỆN KIM


Ưu điểm:
Có tính năng động và mục tiêu cao; việc hình thành và giải thể các cơ cấu
nhanh, dễ dàng chuyển các nhân viên từ việc thực hiện một đề án này sang việc
thực hiện một đề án khác;
Nhược điểm:
Dễ xẩy ra việc tranh chấp ảnh hƣởng giữa những ngƣời lãnh đạo đối với các
bộ phận, nhân viên cấp dƣới; cơ cấu này đòi hỏi phải có những quy định về điều lệ,
thể thức, quy tắc rõ ràng và chặt chẽ.

Phạm vi sử dụng của cơ cấu ma trận rất rộng rãi đặc biệt là ở các viện nghiên
cứu, các trƣờng đại học, trong các công ty, tập đoàn lớn, các công ty xuyên quốc
gia, xuyên lục địa.
1.2 Mô hình Công ty TNHH Một thành viên
1.2.1. Lịch sử hình thành công ty trách nhiệm hữu hạn
Khác với loại hình công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn là sản phẩm hoạt động
lập pháp theo sáng kiến của nhà lập pháp Đức 1892, các nhà luật học của Đức đã
đƣa ra mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn với những lập luận sau:
Thứ nhất: Mô hình công ty cổ phần đang tồn tại không thích hợp với nhiều mô
hình kinh tế khác nhau, các quy định quá phức tạp đối với công ty cổ phần thật không
cần thiết và không phù hợp với các loại công ty vừa và nhỏ, có rất ít thành viên.
Thứ hai: Chế độ trách nhiệm vô hạn của công ty đối nhân không phù hợp với
tấc cả các nhà đầu tƣ. Nhiều nhà đầu tƣ muốn đƣợc hƣởng chế độ trách nhiệm hữu hạn
để tránh đƣợc rủi ro, biết hạn chế rủi ro là một yếu tố quan trọng để thành đạt trong
kinh doanh, do đó các nhà làm luật Đức đã sáng tạo ra loại hình công ty trách
nhiệm hữu hạn, vừa kết hợp đƣợc ƣu điểm về chế độ trách nhiệm hữu hạn của công ty
và ƣu điểm về chế độ thành viên quen biết nhau của công ty đối nhân.
Với những ƣu điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn, nên sau khi có luật công
ty trách nhiệm hữu hạn năm 1892 của Đức đƣợc ban hành thì loại hình công ty trách
nhiệm hữu hạn đã đƣợc các nhà đầu tƣ lựa chọn, và từ đó số lƣợng công ty trách
nhiệm hữu hạn không ngừng tăng lên.

-20-


Ở Việt Nam từ năm 1986 Đảng ta đề ra đƣờng lối xây dựng nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà Nƣớc, cùng với
chính sách kinh tế đó đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các loại hình công ty.
Ngày 12/12/2005 Quốc hội đã thông qua Luật doanh nghiệp 2005 thay thế
cho Luật doanh nghiệp 1999, Luật doanh nghiệp Nhà Nƣớc và Luật đầu tƣ Nƣớc

ngoài tại Việt nam. Luật doanh nghiệp 2005 quy định việc thành lập, tổ chức, quản
lý và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
1.2.2. Đặc điểm pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm một thành viên có những đặc điểm pháp lý sau đây:
Thứ nhất: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một
tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Luật doanh nghiệp 2005 đã mở rộng đối
tƣợng trở thành chủ sở hữu công ty bao gồm: Tổ chức, cá nhân, tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu tƣ tự do kinh doanh, tự chọn mô hình doanh nghiệp đầu tƣ kinh
doanh.
Thứ hai: Chủ thể có quyền thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là cá nhân hay pháp nhân độc lập thì họ phải thoả mãn các điều kiện về năng
lực chủ thể, họ hoàn toàn có quyền nhân danh mình khi tham gia các quan hệ kinh
tế.
Thứ ba: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đƣợc giảm vốn
điều lệ. Quy định này đƣợc xem nhƣ là một hạn chế đối với quyền sở hữu công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đƣợc phát hành cổ phiếu.
Thứ tƣ: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với số vốn là một khối
thống nhất hoàn toàn độc lập với tài sản riêng của từng thành viên trong công ty,
độc lập với tài sản của công ty là phải tuân thủ theo những quy định chung của
pháp luật nói chung và đối với các công ty khác nói riêng.
1.2.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là tổ chức.

-21-


HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN

BAN KIỂM

SOÁT

BAN GIÁM
ĐỐC

PHÒNG BAN

ĐƠN VỊ SẢN

ĐƠN VỊ SẢN

CƠ QUAN

XUẤT

XUẤT

Hình 1.7. Mô hình tổ chức Công ty TNHH MTV
Cơ cấu tổ chức, quản lý công ty TNHH MTV theo mô hình Hội đồng thành viên
bao gồm: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Cơ
cấu tổ chức này chỉ áp dụng trong trƣờng hợp chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên bổ nhiệm nhiều ngƣời đại diện theo uỷ quyền, tức là từ hai ngƣời trở
lên đƣợc ủy quyền. Trƣờng hợp một ngƣời đại diện theo ủy quyền sẽ theo mô hình Chủ
tịch công ty.
1.3 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh và xu hƣớng cải tổ của ngành điện
lực [18]
1.3.1 Mô hình truyền thống và xu hướng cải tổ của ngành điện ở một số nước
trên thế giới
a. Những lý do cải tổ
Hầu nhƣ tất cả các nƣớc trên thế giới, dù các nƣớc công nghiệp hay đang phát

triển, dù là Châu Âu, châu Phi hay châu Mỹ, xu thế cải tổ ngành điện lực đều đã và
đang tiến hành. Nhiều nƣớc đã thực hiện quá trình này từ một vài năm nay, một số
khác có các dự án cải tổ đang đƣợc hình thành và đang dần từng bƣớc thiết lập nên
những cấu trúc mới cho ngành điện lực.

-22-


Trào lƣu và quá trình cải tổ này đƣợc giải thích bởi nhiều nguyên nhân và tác
dung của chúng cũng khác nhau giữa các nƣớc công nghiệp hóa, các nƣớc đang
phát triển và giữa các châu lục.
Trƣớc hết đó là sự hoạt động kém hiệu quả của ngành điện lực. Cho đến trƣớc
thời kỳ cải tổ đƣợc bắt đầu từ giữa những năm 1980, mô hình tổ chức ngành điện
lực ở đại đa số các nƣớc trên khắp châu lục là mô hình công ty độc quyền quốc gia
thâu tóm quá trình sản xuất, truyền tải đến phân phối điện năng vào tay một hoặc
vài công ty nhà nƣớc. Lúc đó nhu cầu tiêu thụ điện năng ở các nƣớc công nghiệp
hóa gần nhƣ đã đạt đến mức bão hòa (100% các hộ tiêu thụ đã có điện, các tiện nghi
sinh hoạt đã đƣợc trang bị đầy đủ, mức độ điện khí hóa các quá trình sản xuất đã ở
trình độ cao). Hình thành tổ chức công ty độc quyền đã không tạo đƣợc sự năng
động để đấp ứng xu hƣớng phát triển xã hội hình thành sau đó.
Ngoài ra cũng cần kể thêm vai trò tác động của các tổ chức tài chính nhƣ:
Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển châu á thông qua điều kiện xét duyệt các
dự án cho vay. Nếu nhƣ trong những thập niên 50-60 tổ chức ngân hàng thế giới
khuyến khích trào lƣu quốc hữu hóa ngành điện tạo ra những công ty độc quyền nhà
nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ các khâu từ sản xuất, truyền tải phân phối đến điện
năng thì ngày nay chính tổ chức này lại khuyến kích theo trào lƣu cải tổ theo hƣớng
tƣ nhân hóa, tạo môi trƣờng cạnh tranh ở những khâu nhất định trong dây truyền
này.
Dƣới tác động của các lý do vừa nêu trên , hầu nhƣ tất cả các nƣớc trên khắp
các châu lục đều đã và đang bắt tay vào quá trình cải tổ lại các tổ chức ngành điện.

Trào lƣu chung của các quá trình cải tổ cho thấy rằng một mô hình tổ chức mới của
ngành điện lực đang dần đƣợc hình thành. Tuy nhiên cách thức tiến hành cụ thể ở
từng nƣớc, từng châu lục khác nhau.
b. Những xu hướng và mô hình
Hiện nay trên thế giới ngƣời ta đang quan tâm đến hai khuynh hƣớng chủ yếu
định hƣớng quá trình cải tổ là sự xuất hiện các công ty sản xuất điện năng độc lập
và quá trình chia cắt ngành điện lực.

-23-


×