Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty inlaco HP giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.03 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

.......................................

Nguyễn Thanh Hòa

Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty
INLACO-HP giai đoạn 2010-2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. Nguyễn Văn Nghiến - Khoa Kinh
tế và quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nộ

HÀ NỘI – 2010


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................4
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt....................................................................5
Danh mục các bảng. ................................................................................................7
Danh mục các hình vẽ, đồ thị. .................................................................................9
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................10
CHƯƠNG I: ..........................................................................................................13
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.......................................13
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH....................................13
1.1.1. Nguồn gốc thuật ngữ “chiến lược”:........................................................13


1.1.2. Định nghĩa chiến lược kinh doanh: ........................................................13
1.2. VAI TRÒ, NỘI DUNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUẢN TRỊ
CHIẾN LƯỢC, HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH : ....................15
1.2.1. Quản trị chiến lược: ................................................................................15
1.2.1.1.
Định nghĩa về quản trị chiến lược:......................................................15
1.2.1.2.
Các cấp chiến lược:.............................................................................15
1.2.1.3.
Ý nghĩa của quản trị chiến lược:.........................................................16
1.2.1.4.
Các giai đoạn của quản trị chiến lược:................................................17
1.2.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh:........................................................18
1.2.2.1.
Các bước hoạch định chiến lược kinh doanh:.....................................18
1.2.2.2.
Vai trò của chiến lược kinh doanh:.....................................................24
1.3. CÁC CÔNG CỤ, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ÁP DỤNG TRONG
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH..................................................26
1.3.1. Xây dựng ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ SWOT
(Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): ................................................26
1.3.2. Xây dựng ma trận các yếu tố bên trong, bên ngoài IE (Internal –
External Matrix): ..................................................................................................28
1.3.2.1.
Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE (External Factor
Evaluation Matrix): ...............................................................................................28
1.3.2.2.
Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE (Internal Factor
Evaluation Matrix): ...............................................................................................29
1.3.2.3.

Xây dựng ma trận IE:..........................................................................29
1.3.3. Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh: .................................................31
1.3.4. Xây dựng ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE
(Strategic Position Action Evaluation Matric):.....................................................31
1.3.5. Xây dựng ma trận BCG: .........................................................................33
1.3.6. Xây dựng ma trận GE:............................................................................36
1.3.7. Mô hình phân tích 5 lực lượng cạnh tranh trong ngành: ........................38
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------1.3.8. Ma trận chiến lược chính:.......................................................................39
Tóm tắt chương I: ..................................................................................................41
CHƯƠNG II: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CÔNG TY INLACO–HP GIAI ĐOẠN 2010-2015..............................................42
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY INLACO – HP:........................................42
2.1.1. Giới thiệu về công ty: .............................................................................42
2.1.2. Các tổ chức công ty tham gia: ................................................................42
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh:..............................................................................42
2.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:..............................................................................43
2.1.5. Lịch sử công ty: ......................................................................................44
2.1.6. Sự phát triển của công ty: .......................................................................44
2.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH BÊN NGOÀI...................45
2.2.1. Môi trường vĩ mô:...................................................................................45
2.2.1.1.
Môi trường kinh tế: .............................................................................45
2.2.1.2.

Môi trường chính trị và hệ thống luật pháp và các chính sách của nhà
nước:
48
2.2.1.3.
Môi trường văn hóa, xã hội, dân số: ...................................................49
2.2.1.4.
Môi trường tự nhiên:...........................................................................49
2.2.1.5.
Môi trường công nghệ: .......................................................................50
2.2.2. Môi trường vi mô:...................................................................................51
2.2.2.1.
Các đối thủ cạnh tranh trong ngành:..................................................51
2.2.2.2.
Nguy cơ nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: ..................59
2.2.2.3.
Sức ép của nhà cung cấp:....................................................................60
2.2.2.4.
Sức ép của khách hàng:.......................................................................60
2.2.2.5.
Các sản phẩm thay thế: .......................................................................61
2.2.3. Tổng hợp phân tích về môi trường bên ngoài: .......................................61
2.2.3.1.
Các cơ hội: ..........................................................................................61
2.2.3.2.
Các nguy cơ: .......................................................................................62
2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ CỦA CÔNG TY: ........................63
2.3.1. Tổng hợp hoạt động sản xuất kinh doanh từ khi cổ phần hóa:...............63
2.3.2. Phân tích cơ cấu nguồn nhân lực:...........................................................68
2.3.2.1.
Cơ cấu nhân lực hiện tại: ....................................................................68

2.3.2.2.
Cơ cấu bộ máy quản trị:......................................................................69
2.3.2.3.
Phân tích vấn đề quản trị và nhân lực:................................................69
2.3.3. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ đông: ..............................................................70
2.3.3.1.
Vốn điều lệ:.........................................................................................70
2.3.3.2.
Cơ cấu cổ đông (tính đến ngày 24/03/2010):......................................70
2.3.4. Phân tích năng lực Marketing:................................................................73
2.3.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn, tài sản – Phân tích tài chính, kế toán:.......73
2.3.6. Phân tích trình độ công nghệ & cơ sở vật chất kỹ thuật:........................74
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------2.3.7. Tổng hợp phân tích về môi trường nội bộ:.............................................75
2.3.7.1.
Điểm mạnh:.........................................................................................75
2.3.7.2.
Điểm yếu:............................................................................................76
2.4. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY
INLACO-HP GIAI ĐOẠN 2010-2015. ...............................................................76
2.4.1. Mục tiêu và chiến lược phát triển chung của công ty INLACO: ...........76
2.4.1.1.
Mục tiêu chủ yếu của công ty INLACO:............................................76
2.4.1.2.

Các yêu cầu cơ bản của chiến lược kinh doanh:.................................77
2.4.1.3.
Chiến lược phát triển chung và dài hạn của công ty INLACO:..........78
2.4.2. Vận dụng ma trận SWOT hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh
cho công ty INLACO-HP:.....................................................................................78
2.4.3. Một số tiêu chí cơ bản giai đoạn 2010-2015 của công ty INLACO: .....81
2.4.3.1.
Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của công ty: ................................81
2.4.3.2.
Chỉ tiêu về phát triển đội tàu của công ty: ..........................................82
Tóm tắt chương II:.................................................................................................82
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP THỰC THI CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CÔNG TY INLACO – HP GIAI ĐOẠN 2010-2015............................................83
3.1. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH: ............................................83
3.1.1. Mục tiêu:.................................................................................................83
3.1.2. Nội dung : ...............................................................................................83
3.1.3. Triển khai :..............................................................................................84
3.1.4. Dự đoán kết quả giải pháp :....................................................................85
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CHỦ CHỐT:..............................86
3.2.1. Mục tiêu:.................................................................................................86
3.2.2. Nội dung : ...............................................................................................86
3.2.3. Triển khai :..............................................................................................86
3.2.4. Dự đoán kết quả giải pháp :....................................................................87
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỔ SUNG ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH VÀ CHẤT LƯỢNG CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ CÔNG
TY :
88
3.3.1. Mục tiêu:.................................................................................................88
3.3.2. Nội dung : ...............................................................................................88
3.3.3. Triển khai :..............................................................................................89

3.3.4. Dự đoán kết quả giải pháp :...................................................................91
Tóm tắt chương III: ...............................................................................................92
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ .......................................................................93
SUMMARY ..........................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................95
PHỤ LỤC ..............................................................................................................96
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Nguyễn Thanh Hòa – ký tên dưới đây xin cam đoan Luận văn
Thạc sỹ Khoa học chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “ Hoạch định chiến
lược kinh doanh Công ty INLACO-HP giai đoạn 2010-2015” là công trình tự
nghiên cứu độc lập của mình dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Văn Nghiến –
Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi đã dành thời gian tìm kiếm và nghiên cứu các tài liệu tham khảo cũng
như dữ liệu liên quan, vận dụng kiến thức tích lũy được để hoàn thành đề tài này.
Mọi tài liệu và dữ liệu được sử dụng trong đề tài này đều có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin cam đoan luận văn này do tôi tự làm và chưa được công bố ở bất kì
dạng nào.
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tác giả

Nguyễn Thanh Hòa.


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt.

1. KD: kinh doanh
2. CP: cổ phần
3. INLACO-HP: Công ty cổ phần hợp tác lao động với nước ngoài ( tên giữ
nguyên từ khi thành lập nhưng mảng kinh doanh chính đã chuyển sang vận
tải biển).
4. Ma trận SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): ma trận
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
5. Ma trận IE (Internal – External): ma trận các yếu tố bên trong bên ngoài.
6. Ma trận EFE (External Factor Evaluation): ma trận đánh giá các yếu tố bên
ngoài.
7. Ma trận IFE (Internal Factor Evaluation): ma trận đánh giá các yếu tố bên
trong.
8. Ma trận SPACE (Strategic Position Action Evaluation): ma trận vị trí chiến
lược và đánh giá hoạt động.
9. VN: Việt Nam.
10. DT: doanh thu.
11. CBCNV: cán bộ công nhân viên.
12. HĐQT: hội đồng quản trị.
13. BKS: ban kiểm soát.
14. BGĐ: ban giám đốc.
15. BDI (The Baltic Dry Index): chỉ số giá cước đo lường sức khỏe thị trường

vận tải hàng khô.
16. ISM Code (Internationnal Safety Management Code): Bộ luật quản lý an
toàn quốc tế áp dụng cho tàu biển và các công ty quản lý tàu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

5


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------17. PSC (Port State Control): Công tác kiểm tra của chính phủ tại cảng biển
(chính phủ của quốc gia có cảng có quyền kiểm tra xem các tàu biển nước
ngoài khi hoạt động tại các cảng, bến xa bờ của mình có chấp hành đầy đủ
các điều ước quốc tế về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
mà mình là thành viên tham gia hay không).
18. ISPS Code: Bộ luật Quốc tế về An ninh Tàu và Bến cảng.
19. VSUP (Vietnamese Seafarers Upgrading Project - VSUP): chương trình dự
án nâng cao chất lượng thuyền viên Việt Nam.
20. DWT (deadweight tons): tấn trọng tải.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

6


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------Danh mục các bảng.
Thứ tự


Tên bảng

Trang

1.

Bảng 1.1: Cấu trúc chiến lược trong ma trận SWOT.

27

2.

Bảng 1.2: Cấu trúc ma trận IE.

30

3.

Bảng 1.3: Cấu trúc ma trận hình ảnh cạnh tranh.

31

4.

Bảng 1.4: Cấu trúc ma trận SPACE.

32

5.


Bảng 1.5: Cấu trúc ma trận BCG.

34

6.

Bảng 1.6: Cấu trúc ma trận GE.

36

7.

Bảng 1.7: Cấu trúc chiến lược trong ma trận GE.

37

8.

Bảng 1.8: Cấu trúc ma trận chiến lược chính.

40

9.

Bảng 2.1: Danh sách đội tàu hàng khô công ty INLACO-

52

HP.
10.


Bảng 2.2: Danh sách đội tàu hàng khô công ty Vosco.

52

11.

Bảng 2.3: Danh sách đội tàu hàng khô công ty

53

Vitranschart.
12.

Bảng 2.4: Danh sách đội tàu hàng khô công ty Vinaship.

54

13.

Bảng 2.5: Danh sách đội tàu hàng khô công ty Viconship

55

Sài Gòn.
14.

Bảng 2.6: So sánh một số chỉ tiêu các đối thủ cạnh tranh.

56


15.

Bảng 2.7: Tầm quan trọng của các tiêu chí ảnh hưởng

57

đến sức cạnh tranh của các công ty cho thuê tàu biển vận
tải hàng khô.
16.

Bảng 2.8: Đánh giá các tiêu chí ảnh hưởng đến sức cạnh

57

tranh của các công ty cho thuê tàu biển vận tải hàng khô.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

7


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------17.

Bảng 2.9: Đánh giá sức cạnh tranh các công ty cho thuê

58


tàu biển vận tải hàng khô.
18.

Bảng 2.10: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty

66

INLACO-HP từ khi CP hóa.
19.

Bảng 2.11: Tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty INLACO-HP

67

giai đoạn 1999-2009.
20.

Bảng 2.12: Cơ cấu nhân lực của công ty INLACO-HP.

68

21.

Bảng 2.13: Cơ cấu nhân lực nhân viên văn phòng của

68

công ty INLACO-HP.
22.


Bảng 2.14: Cơ cấu nhân lực sĩ quan thuyền viên của công

69

ty INLACO-HP.
23.

Bảng 2.15: Cơ cấu cổ đông của công ty INLACO-HP.

72

24.

Bảng 2.16: Ma trận SWOT của công ty INLACO-HP.

79-80

25.

Bảng 2.17: Doanh thu dự kiến của công ty INLACO-HP.

81

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

8


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015


---------------------------------------------------------------------------------------------Danh mục các hình vẽ, đồ thị.
Thứ tự

Tên hình vẽ, đồ thị

Trang

1.

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty INLACO-HP.

43

2.

Hình 2.2: Doanh thu của công ty INLACO-HP giai đoạn

63

1999-2009.
3.

Hình 2.3: DT vận tải biển của công ty INLACO-HP giai

64

đoạn 1999-2009.
4.

Hình 2.4: DT xuất khẩu lao động của công ty INLACO-


64

HP giai đoạn 1999-2009.
5.

Hình 2.5: Lợi nhuận trước thuế của công ty INLACO-HP

65

giai đoạn 1999-2009.
6.

Hình 2.6: Nộp ngân sách nhà nước của công ty INLACO-

65

HP giai đoạn 1999-2009.
7.

Hình 2.7: Cơ cấu cổ đông của công ty INLACO-HP.

72

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

9


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015


---------------------------------------------------------------------------------------------MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Cả thế giới, trong đó mỗi cá thể, mỗi tổ chức, mỗi quốc gia đều đang hòa
chung một xu thế tất yếu: toàn cầu hóa. Xu thế này mang lại nhiều cơ hội cũng như
thách thức lớn hơn cho các doanh nghiệp trên toàn cầu và xu thế này chi phối mọi
nền kinh tế của các nước trên thế giới. Bên cạnh đó, thế giới cũng vừa trải qua cuộc
suy thoái kinh tế trầm trọng, chính vì vậy sự cần thiết có một chiến lược cho hoạt
động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp càng trở nên cấp bách hơn. Để có thể tồn tại
và phát triển, doanh nghiệp cần có một chiến lược đúng đắn, chính xác bằng cách
phân tích cụ thể môi trường kinh doanh cũng như các yếu tố nội tại của doanh
nghiệp.
INLACO-HP là một doanh nghiệp kinh doanh chính trong ngành cho thuê
tàu biển vận tải hàng rời (hàng khô)-một ngành có nguồn gốc từ kinh tế thương mại
toàn cầu, nên chịu ảnh hưởng rõ rệt của thực trạng nền kinh tế thế giới. Chính vì
vậy, để thực sự có thể tồn tại và phát triển trong thị trường cạnh tranh đầy biến động
này, công ty INLACO-HP cần có một chiến lược kinh doanh để định hướng hoạt
động cho doanh nghiệp. Chiến lược này cần khai thác, tận dụng mọi cơ hội cũng
như giảm thiểu mọi nguy cơ trên cơ sở thấu hiểu nội tại doanh nghiệp như phát huy
điểm mạnh, cải thiện điểm yếu.
Dựa trên nhu cầu thực tế cần giải quyết của doanh nghiệp là cần một chiến
lược kinh doanh để hoạt động có định hướng, phát triển và tồn tại được, thích nghi
với những biến đổi liên tục của môi trường kinh doanh cạnh tranh gay gắt hiện nay,
tôi chọn đề tài : “Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty INLACO-HP giai đoạn
2010-2015”.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

10



Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------2. Lịch sử nghiên cứu:
Nghiên cứu các tài liệu về quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược của
các tác giả trong và ngoài nước cũng như các số liệu thực tế cụ thể về tình hình hiện
trạng kinh doanh của công ty INLACO-HP cùng với tình hình nền kinh tế nói chung
và tình hình ngành cho thuê tàu vận tải.
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của đề tài là phân tích để nắm bắt đúng môi trường kinh doanh
tìm ra những cơ hội cũng như nhận biết những nguy cơ tồn tại bên ngoài để công ty
chủ động và linh hoạt phản ứng, đối phó với những tác động và những thay đổi từ
môi trường. Bên cạnh đó, quá trình hoạch định cũng yêu cầu tìm hiểu, phân tích nội
bộ công ty để vạch ra những điểm mạnh, điểm yếu và từ đó có phương án cải thiện.
Tóm lại, các yếu tố trên nhằm đảm bảo hoạch định được chiến lược kinh doanh cho
công ty INLACO giai đoạn 2010-2015 phù hợp tình hình kinh tế chung, năng lực
công ty và khai thác, phát huy năng lực, cơ sở vật chất hiệu quả nhất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tình hình kết quả kinh doanh của công ty INLACO-HP trong thời gian vừa
qua cùng với thực trạng của các bộ phận chức năng, bộ máy hoạt động của công ty
như: bộ máy điều hành lãnh đạo, nguồn nhân lực, tình hình tài chính, cơ cấu vốn tài sản, cơ sở vật chất, v...v...qua các báo cáo tài chính kiểm toán của công ty trong
thời gian vừa qua cũng như các hiện trạng về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, khả
năng tài chính...qua tài liệu công ty.
Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty
INLACO-HP qua phân tích các nguồn thông tin kinh tế chung và các báo cáo tổng
kết của các tổ chức có uy tín.
Tham khảo một số tài liệu liên quan trong ngành Hàng hải.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


11


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------5. Luận điểm khoa học:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận trong hoạch định chiến lược.
- Ứng dụng lý luận vào thực tiễn để hoạch định chiến lược kinh doanh cho
Công ty cổ phần hợp tác lao động với nước ngoài INLACO-HP.
6. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, tôi vận dụng các phương pháp
nghiên cứu cơ bản sau:
- Phương pháp nghiên cứu lịch sử.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia.
7. Nội dung luận văn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh.
Chương 2: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty INLACO-HP giai
đoạn 2010-2015.
Chương 3: Các giải pháp thực thi chiến lược kinh doanh công ty INLACOHP giai đoạn 2010-2015.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

12


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015


---------------------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH.
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1.1. Nguồn gốc thuật ngữ “chiến lược”:
Xuất phát của thuật ngữ “chiến lược” là từ trong lĩnh vực quân sự, bắt nguồn
từ tiếng Hy Lạp “strategos”. Chiến lược còn gọi là mưu lược, sách lược trong các
cuộc chiến để giành chiến thắng. Chiến lược là sử dụng hợp lý binh lực trong những
không gian và thời gian cụ thể để khai thác cơ hội tạo sức mạnh tương đối để giành
thắng lợi trong cuộc chiến.
1.1.2. Định nghĩa chiến lược kinh doanh:
Từ thập kỉ 60 của thế kỉ trước, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc tế,
chiến lược được ứng dụng vào lĩnh vực kinh doanh và “chiến lược kinh doanh” là
một khái niệm có sự phát triển theo thời gian, theo sự thay đổi của môi trường kinh
doanh nói chung và được tiếp cận theo rất nhiều góc độ khác nhau.
Alfred Chandler trong cuốn “Strategy and structure” xuất bản năm 1962 đã
định nghĩa “chiến lược như là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn
của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như việc phân bổ
các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này”.
Theo Ansoff H.I định nghĩa vào năm 1965 thì “có thể coi chiến lược như
mạch kết nối chung giữa các hoạt động của doanh nghiệp và thị trường tiêu thụ sản
phẩm, nó bao gồm bốn bộ phận: phạm vi thị trường – sản phẩm, vectơ tăng trưởng,
lợi thế cạnh tranh và sự cộng hưởng.”
James B.Quinn thì đưa ra định nghĩa khái quát hơn: “Chiến lược là mô thức
hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

13


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015


---------------------------------------------------------------------------------------------vào một tổng thể được cố kết một cách chặt chẽ” vào năm 1980 trong cuốn
“Strategies for change: Logical Incrementalism” (Các chiến lược dành cho sự thay
đổi: Sự tăng trưởng hợp lý).
William J Glueck định nghĩa trong “Business policy & Strategic
Management” (Chính sách kinh doanh và quản lý chiến lược) như sau: “Chiến lược
là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế
để bảo đảm rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện”.
Sau đó vào năm 1999, trong cuốn “Exploring Corporate Strategy” (Khám
phá chiến lược doanh nghiệp), Johnson G. và Scholes K. đã viết: “Chiến lược là
định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành thế lực cạnh tranh
cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay
đổi để đáp ứng nhu cầu thị trường và thoả mãn mong đợi của các bên hữu quan”.
Michael E.Porter – một nhà chiến lược nổi tiếng thế giới thể hiện quan điểm
trong bài “What is strategy?” (Chiến lược là gì?) vào năm 1996 như sau: “ 1. Chiến
lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt.
Cốt lõi của thiết lập vị thế chiến lược là việc lựa chọn các hoạt động khác với đối
thủ cạnh tranh (cũng có thể là hoạt động khác biệt hoặc cách thực hiện hoạt động
khác biệt); 2. Chiến lược là sự lựa chọn, đánh đổi trong cạnh tranh. Điểm cốt lõi là
chọn những gì cần thực hiện và những gì không cần thực hiện; 3. Chiến lược là việc
tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động của công ty. Sự thành công của chiến
lược phụ thuộc vào việc thực hiện tốt các hoạt động và sự hội nhập, hợp nhất của
chúng”. Tóm lại, theo ông chiến lược là tạo ra vị thế độc đáo và có giá trị bao gồm
sự khác biệt hóa, sự lựa chon mang tính đánh đổi nhằm tập trung các nguồn lực để
từ đó tạo ra ưu thế cho tổ chức (doanh nghiệp).
Theo thời gian cùng sự thay đổi của môi trường kinh doanh, các quan điểm
về chiến lược cũng thay đổi phù hợp hơn. Hiện nay, nhiều tổ chức kinh doanh tiếp
cận theo cách coi chiến lược kinh doanh là kế hoạch kiểm soát và sử dụng nguồn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


14


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------lực, tài sản và tài chính nhằm mục đích nâng cao và đảm bảo những quyền lợi thiết
yếu của mình. Chiến lược kinh doanh là quá trình phối hợp và sử dụng hợp lý
nguồn lực trong những thị trường xác định, nhằm khai thác cơ hội kinh doanh tạo ra
lợi thế cạnh tranh để tạo ra sự phát triển ổn định và bền vững cho doanh nghiệp.
Nói chung, để định nghĩa vừa đơn giản vừa bao hàm hết ý nghĩa của chiến
lược kinh doanh vẫn còn tiếp tục là chủ đề được bàn luận của các nhà kinh tế học.
1.2. VAI TRÒ, NỘI DUNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUẢN TRỊ
CHIẾN LƯỢC, HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH :
1.2.1. Quản trị chiến lược:
1.2.1.1. Định nghĩa về quản trị chiến lược:
Một định nghĩa được sử dụng rộng rãi tại Anh, Mỹ… cũng như được nhiều
nhà kinh tế chấp nhận có nội dung như sau: “Quản trị chiến lược là nghệ thuật và
khoa học của việc xây dựng, thực hiện và đánh giá các quyết định tổng hợp giúp
cho mỗi tổ chức có thể đạt được mục tiêu của nó”. Theo định nghĩa này thì quản trị
chiến lược chú trọng vào việc phối kết hợp các mặt của doanh nghiệp như quản trị,
marketing, tài chính, kế toán, sản phẩm, tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển hệ
thống thông tin,… để đạt tới sự thành công.
1.2.1.2. Các cấp chiến lược:
Người ta thường phân hệ thống chiến lược trong một doanh nghiệp thành 3
cấp như sau:
- Chiến lược cấp công ty: hướng tới các mục tiêu cơ bản dài hạn của cả công
ty. Chiến lược cấp này chủ yếu trả lời các câu hỏi: Các hoạt động nào mang lại khả
năng sinh lời cực đại cho công ty, giúp công ty tồn tại và phát triển. Đây là chiến
lược tổng quát xác định ngành hoặc các ngành kinh doanh mà doanh nghiệp đang
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


15


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------hoặc sẽ phải tiến hành. Và trong mỗi ngành kinh doanh phải xác định đặc trưng, đề
ra các chính sách phát triển …
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: liên quan đến cách thức cạnh tranh
thành công trên các thị trường cụ thể. Chiến lược xác định các căn cứ để có thể
hoàn thành các chức năng và nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh, đóng góp cho việc
hoàn thành chiến lược chung của công ty trong phạm vi mà đơn vị đảm trách. Chiến
lược bao gồm cách thức cạnh tranh mà công ty lựa chọn, cách công ty định vị trên
thị trường để đạt được lợi thế cạnh tranh.
- Chiến lược cấp chức năng: là chiến lược cụ thể về hoạt động của các bộ
phận chức năng và lĩnh vực quản trị giúp hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động
trong phạm vi công ty từ đó hỗ trợ các chiến lược cấp đơn vị kinh doanh, chiến lược
cấp công ty được thực hiện một cách hữu hiệu.
1.2.1.3. Ý nghĩa của quản trị chiến lược:
Chiến lược đối với mỗi doanh nghiệp cũng như bánh lái của con tàu đưa
doanh nghiệp vượt bao trùng khơi về đến đúng đích đã định trước. Một quốc gia,
một tổ chức không có chiến lược như một con tàu không bánh lái, không biết sẽ đi
về đâu.
Từ ý nghĩa thiết thực trên, quản trị chiến lược mang lại cho bản thân doanh
nghiệp rất nhiều lợi ích:
- Giúp doanh nghiệp nhận dạng, sắp xếp ưu tiên và tận dụng kịp thời các cơ
hội.
- Mang đến cho doanh nghiệp cách nhìn thực tế về thực trạng các khó khăn
tồn tại trong công tác quản trị.
- Đưa ra cho doanh nghiệp đề cương phát triển đồng bộ các hoạt động và

cách thức điều hành.
- Giúp doanh nghiệp tối thiểu hoá các rủi ro.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

16


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------- Giúp cho doanh nghiệp cá các quyết định chủ chốt tốt hơn phục vụ cho việc
đề ra các mục tiêu.
- Giúp cho doanh nghiệp phân bổ thời gian và nguồn lực cho các cơ hội, các
dự án, công việc xác định tốt hơn.
- Cho phép doanh nghiệp tối thiểu hoá thời gian và nguồn lực cần thiết để
sửa đổi những sai lầm, các quyết định ngắn hạn.
- Nâng cao sự liên lạc cung cấp thông tin giúp tạo ra khung sườn cho mối
liên hệ giữa các cá nhân trong nội bộ công ty.
- Giúp cho doanh nghiệp kết hợp những hành vi đơn lẻ trở nên đồng bộ,
đồng hướng và trở thành nỗ lực chung.
- Cung cấp cơ sở cho việc xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân.
- Khuyến khích xây dựng những ý tưởng, những cách thức hoạt động mới ưu
việt, những sự thay đổi tiến bộ trong doanh nghiệp và khuyến khích thái độ tích cực
với những thay đổi đó.
- Tạo nên sự hợp tác, gắn bó, hăng say trong quá trình xử lý công việc trong
doanh nghiệp.
- Tạo nên nền tảng kỷ luật trong công tác quản trị công ty.
1.2.1.4. Các giai đoạn của quản trị chiến lược:
Qua định nghĩa về quản trị chiến lược ta xác định được quá trình của quản trị
chiến lược cũng như phân định rõ các giai đoạn trong quá trình quản trị chiến lược.
Nội dung cơ bản của quản trị chiến lược được chia thành ba giai đoạn chủ yếu là

hoạch định chiến lược, thực thi chiến lược và đánh giá chiến lược.
Tuy vậy, tuỳ theo thực tế của mỗi công ty như ngành nghề, lĩnh vực, cách
thức hoạt động,… mà mức độ chú trọng vào từng giai đoạn trong quản trị chiến
lược là khác nhau.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

17


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------- Giai đoạn hoạch định chiến lược: tổ chức nghiên cứu môi trường kinh
doanh, thị trường và nghiên cứu doanh nghiệp sau đó kết hợp trực giác với phân
tích tình hình thực tế đề ra đường lối định hướng chính, mục tiêu cơ bản dài hạn về
vị thế doanh nghiệp trong tương lai.
- Giai đoạn thực thi chiến lược: đề ra các mục tiêu thường niên cũng như đưa
ra các chính sách hoạt động phù hợp cho từng bộ phận để đạt tới vị thế mong muốn.
- Giai đoạn đánh giá chiến lược: xem xét và nghiên cứu lại môi trường kinh
doanh (bên ngoài và bên trong) đã thay đổi. Từ đó, thực hiện đánh giá kết quả thực
thi chiến lược và điều chỉnh chiến lược kinh doanh cho phù hợp hơn với điều kiện
môi trường kinh doanh mới.
1.2.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh:
1.2.2.1. Các bước hoạch định chiến lược kinh doanh:
Hoạch định chiến lược là giai đoạn đầu tiên và đặt nền tảng, có vai trò vô
cùng quan trọng trong toàn bộ quá trình quản trị chiến lược của doanh nghiệp.
Như đã biết, hoạch định chiến lược cần xác định sứ mạng của doanh nghiệp,
là quá trình nghiên cứu cũng như phân tích để chỉ rõ hiện trạng những nhân tố chính
của môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp. Từ đó xác định cơ hội, nguy
cơ, điểm mạnh, điểm yếu và đề ra những việc cần thực hiện, xây dựng các mục tiêu

dài hạn và lựa chọn được chiến lược phù hợp.
Trong qua trình hoạch định chiến lược cần chú ý những điểm sau:
- Một doanh nghiệp khi trả lời được nhu cầu của thị trường thì chiến lược của
họ sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
- Nguyên nhân chính của gia tăng, suy thoái là những thay đổi khác với một
cấp độ lớn trong các doanh nghiệp thường là các nhân tố của môi trường chứ không
phải thuộc về nội bộ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

18


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------- Khi một doanh nghiệp càng phụ thuộc nhiều vào môi trường thì nó càng
cần phải tập trung phân tích và phán đoán về môi trường đó nhiều hơn.
- Một môi trường hay thay đổi và không chắc chắn thì càng đòi hỏi sự phân
tích, phán đoán tốt.
- Nhà chiến lược khôn ngoan và làm việc có hiệu quả là nhà chiến lược phải
biết người biết ta (biết phân tích môi trường và phân tích nội bộ).
Quá trình hoạch định chiến lược bao gồm bốn bước công việc:
a) Xác định chức năng, nhiệm vụ:
Xác định sứ mạng, mục tiêu chiến lược cũng như ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp.
b) Phân tích, đánh giá môi trường bên ngoài:
Bước phân tích, đánh giá môi trường kinh doanh bên ngoài có mục đích là
tìm kiếm cơ hội và phát hiện các nguy cơ, thách thức đặt ra cho doanh nghiệp. Có
rất nhiều nhân tố cơ bản trong môi trường kinh doanh xảy ra ở bên ngoài doanh
nghiệp, không kiểm soát được nhưng có tác động, ảnh hưởng tới doanh nghiệp.
Chúng ta cần phân tích, phán đoán đầy đủ và chính xác những yếu tố này.

Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô như kinh tế, chính trị, luật
pháp, văn hoá – xã hội,.. và môi trường vi mô là môi trường cạnh tranh trong ngành
như nhà cung cấp, đối thủ hiện hữu và tiềm ẩn, khách hàng, sản phẩm thay thế là
những yếu tố có ảnh hưởng thực sự tới doanh nghiệp.
Môi trường bên ngoài thường xuyên biến đổi kéo theo những tác động tới
doanh nghiệp cũng thường xuyên biến đổi nên quá trình này cần được tiến hành
thường xuyên và liên tục để xây dựng và điều chỉnh chiến lược phù hợp môi trường
không bị cứng nhắc, gò bó cho doanh nghiệp cũng như mang lại hiệu quả chiến
lược tốt nhất. Đây là một trong những điều kiện đảm bảo sự thành công của chiến
lược.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

19


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------- Môi trường vĩ mô hay còn gọi là môi trường tổng quát có tác động, ảnh
hưởng lâu dài, to lớn và đặc biệt là tác động đến tất cả các ngành, các doanh nghiệp
theo mức độ khác nhau. Với các yếu tố của môi trường vĩ mô, các doanh nghiệp chỉ
tận dụng được cơ hội hay giảm thiểu nguy cơ chứ không thể thay đổi được sự tác
động của cơ hội cũng như nguy cơ đó.
+ Môi trường kinh tế: thực trạng và xu hướng trong tương lai của nền kinh tế
gồm một số nhân tố chủ yếu như tốc độ tăng trưởng, lãi suất, lạm phát hay giảm
phát, tỷ giá hối đoái thường được các doanh nghiệp quan tâm. Tốc độ tăng trưởng
ảnh hưởng đến chỉ số tiêu dùng, nhu cầu tiêu dùng chung và tác động đến tất cả các
ngành kinh doanh, dịch vụ. Mức lãi suất ảnh hưởng đến mức cầu chung của ngành
từ đó tác động đến mức cầu đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Chính
sách tiền tệ, tỷ giá hối đoái có tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh như nhập

siêu, xuất siêu hay lỗ, lãi thặng dư do biến động tiền tệ, tỷ giá hối đoái. Lạm phát
cao hay giảm phát đều làm giảm sức khoẻ nền kinh tế, báo trước sự không tăng
trưởng và ảnh hưởng đến sự tồn tại cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp…
+ Môi trường công nghệ: là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh đến
chiến lược kinh doanh của các ngành, doanh nghiệp bởi có những công nghệ mới
xuất hiện đã từng làm mất đi nhiều lĩnh vực đồng thời sản sinh những lĩnh vực mới.
Bây giờ đang là thời kỳ phát triển bùng nổ của khoa học, công nghệ nên nghiên cứu
và đầu tư cho yếu tố này ngày càng trở nên cấp thiết.
+ Môi trường văn hoá – xã hội: lối sống, cách nhìn nhận và tư tưởng con
người tự thay đổi chóng vánh do sự giao lưu, hoà nhập toàn cầu đang diễn ra mạnh
mẽ. Điều này làm thay đổi xu hướng, phong cách tiêu dùng cũng mạnh mẽ không
kém, với nền tri thức ngày càng cao lại thêm phần đa dạng tạo nên thách thức với
mọi doanh nghiệp. Môi trường này chịu tác động trực tiếp của yếu tố dân số như:
tổng số dân, số dân trong độ tuổi lao động, tỷ lệ tăng dân số, biến đổi cơ cấu dân số,
tuổi thọ, trình độ văn hoá, xu hướng dịch chuyển dân cư,…
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

20


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------+ Môi trường tự nhiên: là vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan, các nguồn tài
nguyên, các yếu tố đảm bảo đầu vào cho hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường
tự nhiên là một yếu tố quan trọng trong đời sống của con người nhưng cũng là một
yếu tố đầu vào hay đảm bảo đầu vào của một số ngành như: nông nghiệp, du lịch,
vận tải. Để đảm bảo duy trì sản xuất kinh doanh, không bị thiệt hại, gây tổn hại
chung xuất phát yếu tố này doanh nghiệp cần đặt sự quan tâm đúng mức, có quan
điểm nghiêm túc về bảo vệ môi trường.
+ Môi trường chính trị, các chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp:

Các nhân tố này tác động đến doanh nghiệp theo nhiều hướng khác nhau mang tới
cơ hội hay nguy cơ, rủi ro còn tuỳ thuộc từng ngành nghề, doanh nghiệp ở những
góc độ khác nhau.
Có một số nhân tố cơ bản sau: Chính phủ là người tiêu dùng lớn nhất trong
xã hội. Sự ổn định về chính trị cũng như chính sách hỗ trợ, hệ thống luật pháp hoàn
chỉnh đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp tạo sức hấp dẫn đầu tư, tạo cơ sở
kinh doanh ổn định. Chính sách về thuế, các lệ phí, giới hạn về một số ngành có thể
đẩy mạnh nhưng cũng có thể hãm đà phát triển, tạo cơ hội cho doanh nghiệp này
nhưng tạo rào cản cho doanh nghiệp khác. Các luật, quy định, quy chế về lao động
cũng cần được quan tâm vì ảnh hưởng trực tiếp quyền lợi, nghĩa vụ của nguồn nhân
lực - yếu tố không thể thiếu của bất kì doanh nghiệp nào.
+ Môi trường toàn cầu: xu hướng tất yếu là toàn cầu hoá, Việt Nam đã và
đang tham gia xu hướng này. Phương diện quốc tế phức tạp hơn, cạnh tranh quyết
liệt hơn mang đến nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức hơn. Chính vì vậy cần
nghiên cứu kĩ, nhận định tỉnh táo nhất có thể chứ không thể lơ là môi trường toàn
cầu.
- Môi trường vi mô: bất kì một ngành nghề kinh doanh sản xuất sản phẩm,
dịch vụ nào cũng có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia cung cấp những sản phẩm,
dịch vụ giống hoặc tương tự có thể thay thế nhau bởi họ cùng phục vụ, cùng lựa
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

21


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------chọn một thị trường để khai thác. Chính vì vậy, các nhà chiến lược luôn phải phân
tích, đánh giá các thế lực cạnh tranh trong ngành tìm ra cơ hội cũng như nguy cơ
đối với doanh nghiệp của mình.
c) Phân tích, đánh giá môi trường nội bộ:

Bước phân tích trong nội bộ doanh nghiệp nhằm tự đánh giá chính xác về thế
mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp để xây dựng, hoạch định được một
chiến lược phù hợp sao cho phát huy được các điểm mạnh, khắc phục được các
điểm yếu tồn tại. Để thực hiện được bước này yêu cầu nhà chiến lược cần có kiến
thức tổng hợp về quản trị trên từng lĩnh vực của doanh nghiệp.
Những đối tượng được xem xét đều nằm trong tầm hoạt động nên yêu cầu
phân tích chính xác càng cao và ảnh hưởng nhiều tới hiệu quả hoạch định cũng như
quản trị chiến lược. Trong bước này có những lĩnh vực cần tập trung nghiên cứu,
phân tích sau:
- Quản trị: là lĩnh vực cần chú trọng đầu tiên vì đây là động cơ chính của bộ
máy doanh nghiệp. quản trị bao gồm 5 chức năng chính: hoạch định (công tác lập
kế hoạch), tổ chức, thúc đẩy (xây dựng cơ chế động viên, khuyến khích, kỷ luật để
nâng cao hiệu quả lao động), nhân sự (tuyển chọn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
lao động) và cuối cùng là chức năng kiểm soát (điều khiển) doanh nghiệp ở tầm
cao.
- Marketing: là quá trình xác định, dự báo, thiết lập và thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng. Quá trình phân tích về lĩnh vực marketing cần phải đánh giá được
hệ thống marketing hiên tại cũng như hiệu quả làm việc của hệ thống đó, của từng
bộ phận trong hệ thống đó.
- Tài chính, kế toán: khả năng tài chính, điều kiện tài chính là một căn cứ
thường được dùng để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trên thương trường và là
điều kiện để thu hút các nhà đầu tư. Nắm bắt được và cải thiện các mặt về tài chính
như khả năng thanh toán, cán cân nợ, cơ cấu vốn, hiệu quả sử dụng vốn, lợi
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

22


Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015


---------------------------------------------------------------------------------------------nhuận,… có thể hoạch định và thực thi các chiến lược phù hợp, khai thác hết tiềm
năng doanh nghiệp.
- Sản xuất, tác nghiệp: Đánh giá công tác quản trị sản xuất về các mặt đang ở
mức độ nào và đã hợp lý chưa: Bộ máy sản xuất đạt công suất, hiệu suất kinh tế ở
mức nào, cân đối như thế nào với cầu của thị trường? Hàng tồn kho có lượng phù
hợp so với tinh toán kinh tế và sản xuất chưa? Nguồn nhân lực làm việc đã đạt hiệu
quả tốt chưa, có được thỏa mãn hay không? Hệ thống quản lý chất lượng hoạt động
có tốt hay không?...
- Nghiên cứu và phát triển: R&D không chỉ giúp cho doanh nghiệp giữ vững
vị trí hiện tại mà còn đưa doanh nghiệp vươn tới những vị trí cao hơn, có được sự
phát triển thực sự. Công tác R&D ngày càng được đề cao nên đánh giá mức độ thực
hiện công tác này càng quan trọng. Cần xem xét mức độ công ty quan tâm, đầu tư
cho R&D đã đúng hướng chưa, phù hợp chưa về cả mặt định hướng nghiên cứu,
phát triển cũng như thiết bị, nhân lực và ngân sách.
- Hệ thống thông tin: đây là yếu tố quyết định đầu vào thông tin để xây dựng
chiến lược nên câu hỏi đặt ra là hệ thống này có thật sự đầy đủ, kịp thời, đáng tin
cậy và tiên tiến phù hợp với mức độ phát triển của nền kinh tế? Các nhà quản trị đã
khai thác hệ thống này ở mức độ nào và làm sao để nâng cao hiệu quả sử dụng?
d) Phân tích và lựa chọn chiến lược:
Sau khi đã phân tích, đánh giá môi trường bên ngoài cũng như bên trong
doanh nghiệp để tìm ra các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu thì các nhà
chiến lược ứng dụng các phương pháp và công cụ hoạch định chiến lược cho doanh
nghiệp.
Chiến lược cấp công ty là không thể thiếu và cũng rất tổng quát nên có vô số
loại chiến lược theo nhiều góc độ phân loại khác nhau. Các nhà chiến lược cần chú
ý lựa chọn chiến lược phù hợp giai đoạn phát triển của công ty:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

23



Hoạch định chiến lược KD công ty INLACO giai đoạn 2010-2015

---------------------------------------------------------------------------------------------- Giai đoạn tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh trên thị trường nội địa:
đây là khi doanh nghiệp bắt đầu quá trình hoạt động nên chiến lược cấp công ty
cũng chính là chiến lược cấp đơn vị kinh doanh.
- Giai đoạn hội nhập dọc hoặc mở rộng thị trường: giai đoạn đảm bảo vị thế
cạnh tranh bền vững cho doanh nghiệp trên thương trường.
- Giai đoạn đa dạng hóa, mở rộng hoạt động sang lĩnh vực kinh doanh mới:
đây là giai đoạn doanh nghiệp đã có nguồn lực tài chính dư thừa để duy trì và tăng
cường vị thế cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh chính.
Mỗi loại chiến lược đều có ưu điểm cùng với nhược điểm riêng và phù hợp
với những điều kiện nhất định, doanh nghiệp hay cũng chính là những nhà quản trị,
những nhà chiến lược cần có những lựa chọn thích hợp.
1.2.2.2. Vai trò của chiến lược kinh doanh:
Với những nội dung bao hàm bên trong, chiến lược kinh doanh có những vai
trò vô cùng thiết thực và quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.
- Chiến lược kinh doanh định hướng con đường phát triển của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp nhận rõ mục đích hướng đi trong hoạt động kinh doanh tương
lai, làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp, tạo sự thống nhất trong
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh đóng vai trò định hướng các hoạt động của doanh
nghiệp trong dài hạn, là cơ sở vững chắc để triển khai các hoạt động tác nghiệp. sự
thiếu vắng chiến lược hoặc chiến lược thiết lập không rõ ràng, không có luận cứ
vững chắc sẽ làm cho hoạt động của doanh nghiệp mất phương hướng, khi có vấn
đề nảy sinh chỉ thấy trước mắt mà không gắn được với dài hạn hay chỉ thấy cục bộ
mà không thấy vai trò của nó trong cả doanh nghiệp làm lãng phí thời gian, tiền của
mà không đạt được mục đích. Vì vậy, xác định được đúng mục đích và hướng đi là


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

24


×