Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật vinatex từ 2010 đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.32 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ
KỸ THUẬT VINATEX TỪ 2010 ĐẾN 2020

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ:

TRẦN THẾ DŨNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ THU HÀ


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ - Phạm Thị Thu Hà đã
tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Cao đẳng nghề Kinh Tế
Kỹ Thuật VINATEX đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi suốt trong thời gian


học tập của khoá học. Đặc biệt là đã ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận
văn với đề tài: Một số giải pháp chiến lược phát triển trường Cao Đẳng Nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020.
Mặc dù đã có sự cố gắng, nhưng với thời gian và trình độ còn hạn chế,
nên bản luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp
để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 9 năm 2010
Tác giả
Trần Thế Dũng

Học viên: Trần Thế Dũng

-1-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

-1-

MỤC LỤC

-2-


BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

-6-

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

-7-

PHẦN MỞ ĐẦU

-9-

1. Tính cấp thiết của đề tài

- 10 -

2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu đề tài

- 11 -

3. Điểm mới của đề tài

- 12 -

CHƯƠNG I: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN CỦA MỘT CƠ SỞ ĐÀO TẠO

- 13 -


1.1. Tổng quan về chiến lược

- 13 -

1.1.1. Khái niệm

- 13 -

1.1.2. Yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược phát triển

- 15 -

1.1.3. Phân loại chiến lược

- 17 -

1.2. Phân tích môi trường phát triển

- 20 -

1.2.1. Môi trường vĩ mô

- 20 -

1.2.2. Môi trường vi mô

- 23 -

1.3. Trình tự hoạch định chiến lược


- 25 -

1.3.1. Phân tích môi trường phát triển

- 26 -

1.3.2. Xác định nhiệm vụ

- 27 -

1.3.3. Thiết lập các mục tiêu

- 28 -

Học viên: Trần Thế Dũng

-2-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
1.3.4. Liệt kê các tiền đề

- 29 -

1.3.5. Thiết lập và đánh giá các phương án chiến lược

- 30 -


1.3.6. Lựa chọn phương án khả thi

- 37 -

1.4. Một số đặc điểm chiến lược của các đơn vị đào tạo ngành dệt may

- 38 -

1.4.1 Đặc điểm chung của ngành Dệt May Việt nam

- 38 -

1.4.2. Nhân tố chính trị

- 40 -

1.4.3. Nhân tố kinh tế

- 41 -

1.4.4. Nhân tố xã hội

- 41 -

1.4.5. Nhân tố công nghệ

- 41 -

1.5. Các định hướng chiến lược của một cơ sở đào tạo


- 41 -

1.5.1. Sứ mệnh

- 41 -

1. 5.2. Tầm nhìn

- 42 -

1.5.3. Cơ sở vật chất

- 42 -

1.5.4. Hệ thống giá trị cơ bản của cơ sở đào tạo

- 42 -

KẾT LUẬN CHƯƠNG I

- 43 -

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX

- 44 -

2.1. Khái quát về trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX - 44 2.1.1. Địa điểm của trường


- 44 -

2.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển

- 44 -

2.1.3. Nhiệm vụ

- 45 -

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của trường

- 45 -

Học viên: Trần Thế Dũng

-3-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
2.1.5. Quy mô đào tạo của trường(được nêu trong bảng 2.1)

- 47 -

2.1.6. Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng (năm học 2005-2010)

- 48 -


2.2. Phân tích môi trường bên ngoài

- 51 -

2.2.1. Môi trường chính trị

- 51 -

2.2.2. Môi trường kinh tế

- 52 -

2.2.3. Môi trường công nghệ

- 53 -

2.2.4. Môi trường văn hoá - Xã hội

- 54 -

2.2.5. Môi trường tự nhiên

- 55 -

2.2.6. Môi trường ngành

- 56 -

2.3. Phân tích môi trường bên trong (nội bộ)


- 58 -

2.3.1. Công tác quản lý nhân sự

- 58 -

2.3.2. Công tác quản lý đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên và bồi dưỡng
Cán Bộ - Giáo viên của Nhà trường

- 59 -

2.3.3. Xây dựng cơ sở vật chất cải thiện đời sống cán bộ giáo viên

- 63 -

2.3.4. Công tác quản lý tài chính

- 65 -

2.3.5. Nghiên cứu khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế

- 66 -

2.3.6. Đánh giá về sản phẩm đào tạo

- 69 -

2.3.7. Phân tích đánh giá quá trình khảo sát tại Trường Cao đẳng Nghề Kinh
tế Kỹ thuật VINATEX


- 70 -

2.4. Tổng hợp

- 78 -

KẾT LUẬN CHƯƠNG II

Học viên: Trần Thế Dũng

- 82 -

-4-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
CHƯƠNG III : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020

3.1. Các căn cứ xây dựng chiến lược

- 83 -

- 83 -

3.1.1.Định hướng phát triển trường đến năm 2020


- 85 -

3.1.2. Nhiệm vụ chiến lược

- 86 -

3.1.3. Mục tiêu chiến lược

- 102 -

3.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược:

- 108 -

3.2.1. Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy Học viện Công Nghệ VINATEX
đến năm 2020

- 108 -

3.2.2. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên - 112 3.2.3. Công tác tài chính

- 113 -

3.2.4. Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ sự nghiệp đào tạo nhà trường

- 114 -

3.2.5. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế


- 116 -

KIẾN NGHỊ

- 118 -

1. Đối với các Bộ, Ngành

- 118 -

2. Đối với nội bộ

- 118 -

KẾT LUẬN CHƯƠNG III

- 119 -

KẾT LUẬN

- 120 -

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- 122 -

PHẦN PHỤ LỤC

- 124 -


TÓM TẮT LUẬN VĂN

- 132 -

Học viên: Trần Thế Dũng

-5-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Nghĩa của cụm từ viết tắt

1

MBO

Management by Objectives (Quản lí theo mục tiêu)

2

HSSV


Học sinh sinh viên

3

R&D

Nghiên cứu và phát triển

4

SBU

Strategic Business Unit (Đơn vị kinh doanh chiến lược)

5

WTO

World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)

6

CNH, HĐH

7

NCS

8


GVDN

Giáo viên dạy nghề

9

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

10

CNC

11

SWOT

12

LAB

13

ODA

Official Development Assistance(Hỗ trợ phát triển chính thức)

14


WBG

World Bank Group (Nhóm Ngân hàng Thế giới)

15

BOT

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nghiên cứu sinh

Computer Numerical Control (Máy tiện kim loại được
điều khiển bằng máy tính)
Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats (Điểm
mạnh, Điểm yếu, cơ hội, thách thức)
Language laboratory (Phòng luyện nghe của người học
ngoại ngữ)

Built – Operation - Transfer (Xây dựng - Vận hành Chuyển giao)

Học viên: Trần Thế Dũng

-6-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
TT

Tên bảng, biểu đồ, đồ thị và sơ đồ

Trang

1

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát, chiến lược bộ phận

17

2

Sơ đồ 1.2. Trình tự hoạch định chiến lược

25

3

Bảng 2.1. Quy mô đào tạo của Trường qua các năm 2007 đến 2010

47

4

Bảng 2.2. Tổng hợp điều tra khảo sát đối với cán bộ chủ chốt

71 - 73


5

Bảng 2.3. Tổng hợp điều tra khảo sát đối với giáo viên

74 - 76

6

Bảng 2.4. Tổng hợp các kết quả phân tích-Ma trận SWOT

78 - 81

7

Bảng 3.1. Dự kiến quy mô đào tạo hệ sau đại học năm 2020 (Đào
tạo cao học)

93

8

Bảng 3.2. Dự kiến quy mô đào tạo hệ đại học chính quy năm 2020

94

9

Bảng 3.3. Dự kiến quy mô đào tạo hệ đại học vừa học vừa làm năm 2020


95

10 Bảng 3.4. Dự kiến quy mô đào tạo hệ cao đẳng năm 2020

96

11 Bảng 3.5. Dự kiến quy mô đào tạo hệ trung cấp năm 2020

97

12 Bảng 3.6. Dự kiến quy mô đào tạo hệ trung cấp nghề năm 2020
13 Bảng 3.7. Dự kiến số lượng đào tạo hệ ngắn hạn năm 2020
14

15

Bảng 3.8. Tổng hợp quy mô đào tạo của Học viện Công nghệ
Vinatex năm 2020
Bảng 3.9. Dự kiến quy mô đào tạo Học viện Công nghệ Vinatex
năm 2015

Học viên: Trần Thế Dũng

-7-

98 - 99
99
100

104


Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

16

17

Bảng 3.10. Dự kiến quy mô đào tạo Học viện Công nghệ Vinatex
năm 2015 - 2020
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức đến năm 2020 của Học viện Công
nghệ Vinatex

106

111

18 Bảng 3.11. Kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng giáo viên đến năm 2020

114

19 Bảng 3.12. Kế hoạch tuyển dụng cán bộ giáo viên đến năm 2020

114

Học viên: Trần Thế Dũng


-8-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

PHẦN MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước, đất nước ta đã có những
bước phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực kinh tế chính trị và xã
hội. Cùng với sự chuyển dịch tăng trưởng của nền kinh tế, công cuộc đổi mới
trong lĩnh vực giáo dục đào tạo đã có những bước phát triển không ngừng. Đó là
đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp
hoá - hiện đại hoá Đất nước. Song! Sự nghiệp giáo dục đào tạo không tránh khỏi
những thiếu sót, sự khiếm khuyết về đồng bộ, sự dàn trải về chiều rộng, khó
khăn về cơ sở vật chất...
Để giải quyết các tiêu chí này tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng
cũng đã nêu rõ:
“- Tạo được chuyển biến cơ bản về phát triển giáo dục và đào tạo, đổi
mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu chương trình, nội dụng,
phương pháp đến cơ cấu về hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý để tạo được chuyển
biến cơ bản tiếp cận với trình độ giáo dục của khu vực và thế giới. Khắc phục
đổi mới chắp vá, thiếu tầm nhìn tổng thể, thiếu kế hoạch đồng bộ. Xây dựng nền
giáo dục của dân, do dân, vì dân, đảm bảo công bằng về cơ hội học tập cho mọi
người tiến tới thực hiện xã hội hoá giáo dục.
- Mở rộng quy mô dạy nghề, bảo đảm tốc độ tăng nhanh các loại hình đào
tạo đại học và cao đẳng. Phát triển rộng khắp và nâng cao chất lượng của các
trung tâm giáo dục cộng đồng. Tích cực triển khai các hình thức giáo dục từ xa.
- Phát triển mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ.

Phát triển và kết hợp chặt chẽ giáo dục và đào tạo, phát huy vai trò quốc sách
hàng đầu, tạo điều kiện đẩy nhanh công nghiệp hoá hiện đại hoá và phát triển

Học viên: Trần Thế Dũng

-9-

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
kinh tế tri thức. Kết hợp tương tác phát triển khoa học công nghệ với chấn hưng
giáo dục và đào tạo nước nhà.”
Xuất phát từ những ý nghĩa quan trọng đó, căn cứ vào tình hình thực tế để
đầu tư cao cho công tác giáo dục đào tạo, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài
đáp ứng được sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Vai trò quan trọng của các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp là phải tăng cường phát huy
nội lực đổi mới nội dung chương trình, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên,
xây dựng cơ sở vật chất có đủ năng lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Đảng và
Nhà nước giao.
Trường Cao đẳng Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX hơn 40 năm qua đã
được xây dựng và phát triển từ một trường công nhân kĩ thuật thành trường Cao
đẳng nghề. Trường chuyên đào tạo đội ngũ cử nhân cao đẳng nghề, trung cấp
chuyên nghiệp, trung cấp nghề và văn hoá nghề phục vụ đắc lực cho các ngành
kinh tế trên địa bàn của các tỉnh thuộc khu vực đồng bằng châu thổ Sông Hồng
và trên cả nước. Chính vì thế Trường Cao đẳng nghề Kinh Tế Kỹ Thuật
VINATEX hơn bao giờ hết cần phải có một chiến lược phát triển từ nay cho đến
năm 2020.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong điều kiện hội nhập khu vực và quốc tế, vấn đề cạnh tranh giữa các đơn
vị ngày càng gay gắt và quyết liệt. Để tồn tại và phát triển, đòi hỏi các đơn vị phải
đổi mới về mọi mặt, mà sự nghiệp đổi mới này lại phụ thuộc rất nhiều vào các cán
bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề. Trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước, con người vẫn đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất xã hội, đặc
biệt là những người có trình độ khoa học, kỹ thuật hoặc tay nghề cao.

Học viên: Trần Thế Dũng

- 10 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trên thế giới
đang phát triển như vũ bão, do đó cần phải phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo
để đáp ứng các nhu cầu của doanh nghiệp. Khu chế xuất, khu công nghiệp mới
đang cần rất nhiều cán bộ kỹ thuật có trình độ cả về lí thuyết và tay nghề.
Trường Cao đẳng nghề Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX có bề dầy kinh nghiệm và
đến nay vẫn luôn được củng cố, phát triển. Trường đã phát huy tác dụng là một
cơ sở có uy tín của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Trường đã đào tạo nhiều ngành
nghề phục vụ cho Tập Đoàn Dệt May, các tổng công ty và các thành phần kinh
tế khác. Trường luôn có uy tín trong sự nghiệp giáo dục, được tặng nhiều phần
thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước.
Trường đóng trụ sở gần khu vực công nghiệp đang phát triển như khu công
nghiệp Tam Điệp ở tỉnh Ninh Bình, Khu công nghiệp Nam Định, khu công
nghiệp Thái Bình, khu công nghiệp Hà Nam, khu công nghiệp Hưng Yên.
Nhưng các tỉnh có khu công nghiệp nói trên hiện nay có rất ít trường Cao đẳng

nghề đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực.
Yêu cầu cấp bách của khu vực châu thổ Sông Hồng là phải đào tạo nguồn
nhân lực và bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho các thành phần kinh tế. Vì vậy,
“Một số giải pháp chiến lược phát triển trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế Kỹ
Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020” là xu thế khách quan.
2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động từ môi trường vĩ mô, môi trường
ngành và phân tích đánh giá những mặt mạnh, yếu trong quá trình xây dựng phát
triển nhà trường. Trên cơ sở vận dụng lý luận về khoa học, kinh tế, những chủ

Học viên: Trần Thế Dũng

- 11 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
trương chính sách của Đảng và Nhà nước để hoạch định chiến lược phát triển
trong giai đoạn mới.
Đề tài nghiên cứu Một số giải pháp chiến lược phát triển trường Cao Đẳng
Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020 trong các lĩnh vực: Đào
tạo, quản lý học sinh – sinh viên, quản lý cán bộ giáo viên, quản lý tài chính,
nghiên cứu và thực nghiệm khoa học công nghệ xây dựng và phát triển nhà
trường trên một tầm cao mới, đưa Nhà trường đến năm 2020 trở thành Học viện
Công nghệ VINATEX trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Điểm mới của đề tài
Hệ thống hoá lí luận quản lí chiến lược vào xây dựng và phát triển lĩnh vực
đào tạo trong giai đoạn mới, giai đoạn của nền kinh tế thị trường.

Phân tích những tác động ảnh hưởng của các yếu tố bên trong, bên ngoài và các
dự báo của những tác động đó đến quá trình xây dựng và phát triển của trường.
4. Kết cấu của đề tài
Luận văn được bố cục gồm ba chương như sau:
Chương I: Cơ sở phương pháp luận về hoạch định chiến lược phát triển của
một cơ sở đào tạo
Chương II: Phân tích và đánh giá các căn cứ xây dựng chiến lược của trường
Cao đẳng nghề Kinh Tế Kỹ Thuật Vinatex
Chương III: Đề xuất một số giải pháp chiến lược phát triển trường Cao Đẳng
Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX giai đoạn đến 2020

Học viên: Trần Thế Dũng

- 12 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

CHƯƠNG I: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA MỘT CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan về chiến lược
1.1.1. Khái niệm
Tuỳ từng cách tiếp cận mà xuất hiện các quan điểm khác nhau về chiến
lược phát triển.
- Theo cách tiếp cận cạnh tranh, Micheal Porter cho rằng: “Chiến lược phát
triển là nghệ thuật xây dựng lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
- Theo cách tiếp cận coi chiến lược phát triển là một phạm trù của khoa học

quản lý, Alfred Chandler viết:“Chiến lược phát triển là việc xác định các mục tiêu
cơ bản và dài hạn của một cơ sở đào tạo, lựa chọn các chính sách, chương trình
hành động nhằm phân bổ các nguồn lực để đạt được các mục tiêu cơ bản đó”.
- Theo cách tiếp cận kế hoạch hoá, James B. Quinn cho rằng: "Chiến lược
phát triển đó là một dạng thức hay là một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính,
các chính sách và các chương trình hành động thành một tổng thể kết dính lại
với nhau". Và theo William J.Glueck: "Chiến lược phát triển là một kế hoạch
mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp được thiết kế để đảm bảo
rằng các mục tiêu cơ bản của một cơ sở đào tạo sẽ được thực hiện".
- Chữ chiến lược có rất nhiều nghĩa, mỗi tác giả sử dụng nó theo một nghĩa
riêng. Minzberg (1976) đã tổng kết những nghĩa của từ đã được các học giả sử
dụng và đưa ra năm nghĩa chính của từ chiến lược, đó là “5P” của chiến lược:
Kế hoạch (Plan); Mưu lược(Ploy); Mô thức, dạng thức (Pattern); Vị thế
(Position); Triển vọng(Perspective).

Học viên: Trần Thế Dũng

- 13 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
+ Chiến lược là kế hoạch hay một chương trình hành động được xây dựng
một cách có ý thức.
+ Chiến lược là mưu mẹo.
+ Chiến lược là tập hợp các hành vi gắn bó chặt chẽ với nhau theo thời gian.
+ Chiến lược là sự xác định vị trí của một cơ sở đào tạo trong môi trường của nó.
+ Chiến lược thể hiện viễn cảnh của một cơ sở đào tạo nhưng đồng thời cũng thể

hiện sự nhận thức và đánh giá thế giới bên ngoài (môi trường) của một cơ sở đào tạo.
Rõ ràng khái niệm chiến lược được thể hiện qua nhiều quan niệm:
- Chiến lược như những quyết định, những hành động hoặc những kế hoạch liên
kết với nhau được thiết kế để đề ra và thực hiện những mục tiêu của một tổ chức.
- Chiến lược là tập hợp những quyết định và hành động hướng đến các mục
tiêu đảm bảo sao cho năng lực và nguồn lực của tổ chức đáp ứng được những cơ
hội và thách thức từ bên ngoài.
- Chiến lược như là một mô hình, vì ở một khía cạnh nào đó, chiến lược của
một tổ chức phản ánh cấu trúc, khuynh hướng mà người ta dự định trong tương lai.
- Chiến lược như là một triển vọng, quan điểm muốn đề cập đến sự liên
quan đến chiến lược với những mục tiêu cơ bản, vị thế chiến lược và triển vọng
tương lai của nó.
Vậy chiến lược phát triển của một cơ sở đào tạo được hiểu là tập hợp thống
nhất các mục tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của các đơn vị
trong cơ sở đào tạo.

Học viên: Trần Thế Dũng

- 14 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
Chiến lược phát triển phản ảnh các hoạt động của cơ sở đào tạo bao gồm
quá trình đặt ra các mục tiêu và các biện pháp, các phương tiện sử dụng để đạt
được mục tiêu đó.
Hoạch định chiến lược phát triển giúp các cơ sở đào tạo đạt được mục tiêu
trước mắt và lâu dài, tổng thể và từng phần, là một điều hết sức quan trọng và

cần thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lược phát triển là “dự kiến tương
lai trong hiện tại”. Dựa vào chiến lược phát triển, các nhà quản lý có thể lập các
kế hoạch cho những năm tiếp theo. Tuy nhiên quá trình đó phải có sự kiểm soát
chặt chẽ, hiệu chỉnh trong từng bước đi. Một chiến lược vững mạnh, luôn cần
đến khả năng, điều hành linh hoạt, sử dụng được các nguồn lực, vật chất, tài
chính và con người thích ứng.
Hoạch định chiến lược phát triển thực chất là hướng vào trả lời 4 câu hỏi
quan trọng: Hiện nay cơ sở đào tạo đang ở đâu? Cơ sở đào tạo muốn đến đâu?
Cơ sở đào tạo sẽ đến đó bằng cách nào? Làm thế nào để kiểm soát được tiến
triển của cơ sở đào tạo?
1.1.2. Yêu cầu và ý nghĩa của chiến lược phát triển
1.1.2.1. Yêu cầu của chiến lược phát triển
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm chiến lược phát triển, song dù
tiếp cận kiểu gì thì chiến lược phát triển cũng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Chiến lược phát triển phải xác định rõ những mục tiêu cơ bản cần phải đạt
được trong từng thời kỳ và cần phải quán triệt ở mọi cấp, mọi lĩnh vực hoạt động
trong cơ sở đào tạo hoặc tổ chức.

Học viên: Trần Thế Dũng

- 15 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
- Chiến lược phát triển phải bảo đảm huy động tối đa và kết hợp một cách
tối ưu việc khai thác và sử dụng các nguồn lực của cơ sở đào tạo, nhằm phát huy
được những lợi thế, nắm bắt những cơ hội để giành ưu thế trong cạnh tranh.

- Chiến lược phát triển của cơ sở đào tạo được phản ánh trong một quá trình
liên tục từ xây dựng đến thực hiện, đánh giá, kiểm tra, điều chỉnh chiến lược.
- Chiến lược phát triển được lập ra cho một khoảng thời gian tương đối dài
thường là 3 năm, 5 năm hay 10 năm.
1.1.2.2. Ý nghĩa của chiến lược phát triển
Chiến lược phát triển có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của một cơ sở đào tạo:
- Giúp cho cơ sở đào tạo nhận thấy rõ mục đích hướng đi của mình làm cơ
sở cho mọi kế hoạch hành động cụ thể, tạo ra những phương án phát triển tốt hơn
thông qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tăng sự liên kết và gắn
bó của cán bộ quản lý trong thực hiện mục tiêu của một cơ sở đào tạo.
- Giúp cho cơ sở đào tạo nhận biết được các cơ hội và nguy cơ trong tương
lai, qua đó có thể thích nghi bằng cách giảm thiểu sự tác động xấu từ môi trường,
tận dụng những cơ hội của môi trường khi nó xuất hiện, giúp cơ sở đào tạo đưa
ra các quyết định đúng đắn phù hợp với biến đổi của môi trường đảm bảo cho cơ
sở đào tạo đạt hiệu quả cao nhất.
- Giúp cho cơ sở đào tạo tạo ra thế chủ động tác động tới môi trường, làm
thay đổi môi trường, cho phù hợp với sự phát triển của cơ sở đào tạo, tránh tình
trạng thụ động.

Học viên: Trần Thế Dũng

- 16 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
- Hoạch định chiến lược khuyến khích cơ sở đào tạo hướng về tương lai, phát

huy sự năng động sáng tạo, ngăn chặn những tư tưởng ngại thay đổi, làm rõ trách
nhiệm cá nhân, tăng cường tính tập thể.
- Giúp cho cơ sở đào tạo tăng được vị trí cạnh tranh, nâng cao đời sống cán bộ
công nhân, bảo đảm cho cơ sở đào tạo phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh.
Tóm lại: Chiến lược phát triển giúp cơ sở đào tạo duy trì mối quan hệ chặt
chẽ giữa một bên là nguồn lực và các mục tiêu của cơ sở đào tạo, một bên là các
cơ hội thị trường và vị thế cạnh tranh trên thị trường.
1.1.3. Phân loại chiến lược
1.1.3.1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược
Mỗi chiến lược đều hoạch định tương lai phát triển của tổ chức, theo phạm
vi có thể chia chiến lược kinh doanh thành 02 cấp, chiến lược tổng quát và chiến
lược bộ phận.
a) Chiến lược tổng quát
Chiến lược tổng quát là chiến lược phát triển của cơ sở đào tạo vạch ra
mục tiêu phát triển cơ sở đào tạo trong khoảng thời gian dài. Chiến lược tổng
quát tập trung vào các mục tiêu:
- Tạo thế lực trên thị trường: Thế lực trên thị trường của cơ sở đào tạo
thường được đo bằng phần thị trường mà cơ sở đào tạo kiểm soát được; khả
năng liên doanh, liên kết trong, ngoài nước; uy tín, tiếng tăm của cơ sở đào tạo
đối với học sinh, sinh viên.

Học viên: Trần Thế Dũng

- 17 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

b) Chiến lược bộ phận
Chiến lược bộ phận bao gồm rất nhiều loại chiến lược, đối với cơ sở đào tạo
thường là chiến lược Marketing, chiến lược nguồn nhân lực... Trong chiến lược
Marketing người ta thường chú ý tới các chiến lược giao tiếp khuếch trương.
- Chiến lược sản phẩm: cơ sở đào tạo thường phải chú ý đến những điểm
nhấn mạnh như chất lượng đào tạo tốt….
Sơ đồ 1.1
MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC TỔNG QUÁT, CHIẾN LƯỢC BỘ
PHẬN
Chiến lược tổng quát

Tạo thế lực

Tối đa hoá

Bảo đảm an toàn
trong kinh doanh

Chiến lược bộ phận

Phân loại
Theo căn cứ

xây dựng

Theo nội dung

chiến lược

Theo hoạt động


Marketing

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

Chiến

lược

lược

lược


lược

lược

lược

lược

lược

lược

lược

lược

dựa

dựa

dựa

khai

dựa

sáng

sản


giá

phân

khuyếch

vào

vào

vào

vào

tạo

phẩm

phối

trương

khách

đối thủ

bản

hàng


cạnh

thân

là HS-

tranh

cơ sở

SV

tập
trung

thác

vào

khả

yếu tố

năng

đào

then


tiềm

đào

tạo

chốt

tàng

tạo

Học viên: Trần Thế Dũng

bản

tiến

thân
cơ sở

công

- 18 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020

1.1.3.2. Phân loại theo hướng tiếp cận
a) Chiến lược tập trung vào những yếu tố then chốt
Tư tưởng chỉ đạo của việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải
các nguồn lực, mà tập trung vào những lĩnh vực có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển của cơ sở đào tạo.
b) Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối
Việc hoạch định chiến lược ở đây bắt đầu từ việc phân tích, so sánh sản
phẩm hay dịch vụ của mình có chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh.
Từ việc tìm ra ưu thế tương đối của mình cơ sở đào tạo sẽ dựa vào đó để xây
dựng chiến lược phát triển.
c) Chiến lược sáng tạo tấn công
Để thực hiện chiến lược này thì cơ sở đào tạo phải nhìn thẳng vào những
vấn đề được coi là phổ biến, bất biến để xem xét chúng. Cần đặt ra nhiều câu
hỏi, những nghi ngờ về những vấn đề tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt liên
tiếp các câu hỏi và sự nghi ngờ bất biến của vấn đề, cơ sở đào tạo có thể khám
phá ra những vấn đề mới mẻ có lợi cho cơ sở đào tạo và tìm cách phát triển
chúng trong chiến lược phát triển đặt ra.
d) Chiến lược khai thác các khả năng và tiềm năng
Xây dựng chiến lược này dựa trên sự phân tích có hệ thống thông tin
nhằm khai thác khả năng có thể có của tất cả các yếu tố khác bao quanh nhân tố
then chốt. Từ đó tìm cách sử dụng phát huy tối ưu nguồn lực của cơ sở đào tạo
để mang lại hiệu quả cao nhất.

Học viên: Trần Thế Dũng

- 19 -

Quản trị Kinh Doanh



Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
1.2. Phân tích môi trường phát triển
1.2.1. Môi trường vĩ mô
1.2.1.1. Môi trường chính trị
Các nhân tố này tác động đến cơ sở đào tạo theo các hướng khác nhau.
Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại, thậm chí là rủi ro thực sự cho cơ sở đào tạo.
Các nhân tố đó thường bao gồm:
- Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm, hệ thống luật pháp
được xây dựng và hoàn thiện sẽ là cơ sở để phát triển ổn định.
- Quyết định về các loại học phí và các lệ phí có thể vừa tạo ra cơ hội cũng
lại vừa có thể là những thách thức để phát triển đào tạo.
- Luật lao động, quy chế tuyển dụng, đề bạt, chế độ hưu trí, trợ cấp thất
nghiệp cũng là điều mà các cơ sở đào tạo phải tính đến.
1.2.1.2. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế sẽ ảnh hưởng đến quá trình đào tạo và chi phối hoạt
động các dự án đào tạo: tạo thuận lợi hoặc gây cản trở quá trình thực hiện. Điều
kiện kinh tế thuận lợi không những tạo điều kiện cho các dịch vụ đào tạo ra đời,
hoạt động có hiệu quả mà trong một chừng mực nhất định có thể xuất hiện
những ý tưởng mới. Vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá các điều kiện kinh tế có
một ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoạch định chiến lược phát triển một cơ
sở đào tạo. Các nhân tố thuộc môi trường kinh tế có thể có rất nhiều, tuy nhiên
các nhà quản lý cần lưu ý khi tiến hành đánh giá môi trường kinh tế đối với các
vấn đề cơ bản sau:
- Tốc độ tăng trưởng:

Học viên: Trần Thế Dũng

- 20 -


Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
Đây là một trong những chỉ tiêu kinh tế cơ bản mà các nhà quản lý cần
quan tâm. Động thái và xu hướng tăng trưởng kinh tế của một quốc gia có thể
ảnh hưởng đến quá trình hoạch định chiến lược phát triển một cơ sở đào tạo.
- Lãi suất:
Lãi suất trực tiếp ảnh hưởng tới chi phí sử dụng vốn và hiệu quả đầu tư.
Nếu lãi suất cao hơn, sẽ có ít dự án về đào tạo thoả mãn tiêu chuẩn hiệu quả khi
đánh giá cơ hội đầu tư và ngược lại lãi suất thấp hơn thì chi phí sử dụng vốn sẽ
nhỏ hơn và nhiều dự án phục vụ đào tạo thoả mãn tiêu chuẩn hiệu quả.
- Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ lạm phát có thể ảnh hưởng lớn đến sự ổn định môi trường kinh tế vĩ
mô và có thể ảnh hưởng đến ý định hành động của nhà quản lý. Lạm phát có thể
là rủi ro tiềm tàng làm suy giảm chiến lược phát triển của cơ sở đào tạo. Tuy
nhiên, trong điều kiện giảm phát do suy giảm nhu cầu cũng có tác động tiêu cực
đến tính hiện thực hoá của quá trình phát triển cơ sở đào tạo.
- Tình hình thâm hụt ngân sách:
Thâm hụt ngân sách ở mức độ cao có thể dẫn đến chính phủ phải đi vay
nhiều hơn, điều này có thể ảnh hưởng đến mức lãi suất cơ bản của nền kinh tế
sau đó là chi phí vốn và hiệu quả thực hiện quá trình phát triển đào tạo.
- Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước:
Cần phải nghiên cứu cơ cấu tổ chức hệ thống kinh tế theo ngành, theo
quan hệ hữu cơ, theo vùng lãnh thổ để làm cơ sở đánh giá trình độ và lợi thế so
sánh của quá trình phát triển một cơ sở đào tạo. Trong một chừng mực nhất định,
khía cạnh này có thể ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả phát triển cơ sở đào tạo.

Học viên: Trần Thế Dũng


- 21 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
Nghiên cứu các chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước trong từng giai đoạn có
thể ảnh hưởng đến tình hình và triển vọng phát triển: chính sách tiền tệ, chính
sách tài khoá, quan điểm về cải cách kinh tế...
1.2.1.3. Môi trường văn hoá xã hội
Yếu tố về văn hoá - xã hội: Văn hoá xã hội của một nước ảnh hưởng rất
lớn đến đào tạo. Trong một nền văn hoá xã hội có quá nhiều đẳng cấp, nấc thang
nên các giá trị xã hội không theo kịp với đà phát triển của thời đại, nó có thể gây
kìm hãm việc cung cấp nhân tài cho các tổ chức. Chẳng hạn như tại Việt Nam,
nhiều gia đình còn nặng về phong kiến, người chủ gia đình – mà chủ yếu là
người chồng, người cha – hầu như quyết định mọi việc, gây ra tình trạng thụ
động cho các thành viên khác trong gia đình. Ngay tại một số tổ chức cũng vậy,
vẫn có những người đứng đầu tổ chức còn mang tư tưởng và hành vi của chế độ
phong kiến, luôn thích ra lệnh cho người dưới quyền, không biết tận dụng khả
năng và chất xám của người lao động, chưa thực sự biết cách sử dụng nhân tài.
Đôi khi trong việc khuyến khích cho người lao động học tập nâng cao trình độ
còn bị xem nhẹ, không chú trọng không được tạo điều kiện một cách đúng mực...
Sự thay đổi các giá trị văn hoá của một nước cũng làm ảnh hưởng đến
công tác đào tạo. Hiện nay tỷ lệ phụ nữ tham gia vào các hoạt động xã hội ngày
càng tăng. Lập luận cũ là “nam làm việc, nữ ở nhà” đã thay đổi nhiều trong
những thập kỷ gần đây. Điều này cũng tác động không nhỏ đến các hoạt động
đào tạo là nữ trong tổ chức vì các tổ chức phải đưa thêm các ưu đãi đối với phụ
nữ trong quá trình làm việc, phải tạo môi trường làm việc phù hợp với tâm lý và

sức khoẻ của lao động nữ...

Học viên: Trần Thế Dũng

- 22 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
Sự thay đổi về lối sống trong xã hội cũng ảnh hưởng đến cấu trúc của các
tổ chức. Đã có sự chuyển dịch một lượng lớn lao động từ khu vực sản xuất hàng
hoá sang khu vực dịch vụ như ngành giao thông, truyền thông, các dịch vụ kinh
doanh như quảng cáo, tư vấn về pháp luật, dịch vụ bảo hiểm, tài chính, ngân
hàng... Như vậy, về phương diện nào đó nó sẽ tác động đến cơ cấu lao động, số
lượng lao động, trình độ lao động...trong tổ chức. Khi có sự thay đổi đó, các tổ
chức phải biên chế lại lao động, bố trí lại lao động trong các đơn vị của tổ chức.
1.2.1.4. Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên luôn luôn là yếu tố đặc biệt quan trọng không chỉ đối
với đời sống của con người, mà còn là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của các
ngành kinh tế. Môi trường tự nhiên bào gồm: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, sông
biển, tài nguyên khoáng sản, rừng, môi trường sinh thái… Nhận biết được các
nhân tố ngoại cảnh tự nhiên đó sẽ giúp cho các nhà quản lý hướng những hoạt
động nhằm khai thác tốt nhất các lợi thế của vị trí địa lý, có chiến lược hành
động đúng trong việc nghiên cứu phát triển đào tạo.
1.2.1.5. Môi trường toàn cầu
Khu vực hóa và toàn cầu hóa đã, đang và sẽ là một xu hướng tất yếu mà
mọi doanh nghiệp, mọi ngành, mọi Chính phủ phải tính đến. Môi trường quốc tế
sẽ phức tạp hơn, cạnh tranh hơn theo quan điểm từ những khác biệt về xã hội

văn hoá, cấu trúc thể chế, chính sách và kinh tế...
1.2.2. Môi trường vi mô
1.2.2.1. Các yếu tố bên ngoài
a) Đối thủ cạnh tranh hiện tại

Học viên: Trần Thế Dũng

- 23 -

Quản trị Kinh Doanh


Một số giải pháp chiến lược phát triển trường cao đẳng nghề
Kinh Tế Kỹ Thuật VINATEX từ 2010 đến 2020
Các đối thủ cạnh tranh hiện tại tạo ra cấu trúc cạnh tranh bên trong khu
vực là áp lực thường xuyên đe dọa trực tiếp tới các cơ sở đào tạo.
b) Cạnh tranh tiềm ẩn
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các các cơ sở đào tạo hiện tại chưa cạnh
tranh trong cùng một lĩnh vực đào tạo, nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ lựa
chọn và gia nhập ngành. Đây là đe doạ cho các cơ sở đào tạo hiện tại, họ cố gắng
ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn muốn gia nhập ngành bởi vì có càng nhiều các cơ
sở đào tạo trong một ngành thì cạnh tranh càng khốc liệt hơn, thị trường và lợi
nhuận sẽ bị chia sẽ, vị trí của các cơ sở đào tạo sẽ bị thay đổi. Mức độ thuận lợi
và khó khăn cho việc nhập ngành của các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn phụ thuộc
phần lớn vào hàng rào lối vào ngành của các cơ sở đào tạo.
1.2.2.2. Các yếu tố bên trong
- Yếu tố thứ nhất : Nguồn nhân lực
Bao gồm lực lượng nhà quản lý và cán bộ giáo viên ở tất cả các bộ phận.
Đối với nhà quản lý, các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng chuyên
môn, kỹ năng quan hệ con người, kỹ năng tư duy... cần được đánh giá chặt chẽ

trong thời kỳ để có kế hoạch quản lý phù hợp, nhất là nhà quản trị cấp cao. Đối
với cán bộ giáo viên, các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên
môn tay nghề cần kiểm tra phân tích, đánh giá qua các kỳ thi nhằm hoạch định
các kế hoạch huấn luyện, nâng cao chất lượng theo thời gian. Con người là yếu
tố cực kỳ quan trọng, con người quyết định thành công hay thất bại trong mọi
hoạt động. Kiểm tra, phân tích, đánh giá con người thường xuyên nhằm nâng cao
giá trị văn hoá cá nhân sẽ tạo lợi thế cạnh tranh cho các cơ sở đào tạo.
- Yếu tố thứ hai : Cơ cấu tổ chức

Học viên: Trần Thế Dũng

- 24 -

Quản trị Kinh Doanh


×