Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng của đội ngũ kế toán viên của viễn thông phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.64 KB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA ĐỘI NGŨ
KẾ TOÁN VIÊN CỦA VIỄN THÔNG PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
ĐỖ VĂN PHỨC

HÀ NỘI – 2008


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Lời cam đoan

Tác giả của luận văn xin cam đoan đây là công trình do tác giả nghiên cứu
các tài liệu, thu thập các thông tin, số liệu thực trạng về nguồn nhân lực, về
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Viễn thông Phú thọ, để đa ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú thọ
nơi mà tác giả công tác.

Học viên


Nguyễn Thị Phơng Thảo
Khoá: cao học QTKD 2006-2008


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Mục lục

Danh mục hình vẽ, đồ thị .................................................................... 1
Danh mục bảng........................................................................................ vi
lời mở đầu ................................................................................................... 1
Phần I: cơ sở lý luận về chất lợng đội ngũ kế toán viên
của doanh nghiệp ................................................................................... 6
1.1. Bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị
trờng ................................................................................................................ 6
1.2. Các đặc điểm và vai trò của hoạt động kế toán doanh nghiệp: ............... 12
1.3. Phơng pháp đánh giá chất lợng đội ngũ KTV của doanh nghiệp:........ 18
1.3.1. Đánh giá chất lợng đội ngũ KTV của doanh nghiệp theo cơ cấu giới
tính : ................................................................................................................ 19
1.3.2. Đánh giá chất lợng đội ngũ KTV của doanh nghiệp theo cơ cấu
khoảng tuổi:..................................................................................................... 19
1.3.3. Đánh giá chất lợng đội ngũ KTVcủa doanh nghiệp đợc đào tạo: .... 20
1.3.4. Đánh giá chất lợng công tác của đội ngũ KTV doanh nghiệp bằng
cách điều tra khảo sát chất lợng các công việc đợc phân công, đảm nhiệm:
......................................................................................................................... 20
1.3.5. Đánh giá chất lợng đội ngũ KTV của doanh nghiệp dựa vào hiệu quả
hoạt động của cả tập thể: ................................................................................. 21
1.4. Các nhân tố và hớng biện pháp nâng cao chất lợng đội ngũ KTV của
doanh nghiệp: .................................................................................................. 23
Phần II: Phân tích chất lợng đội ngũ kế toán viên của

viễn thông phú thọ .............................................................................. 32
2.1. Đặc điểm sản phẩm-khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu
quả hoạt động của viễn thông Phú Thọ: .......................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm-khách hàng của Viễn thông Phú Thọ : ................. 38

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-i-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

2.1.2. Đặc điểm công nghệ :............................................................................ 42
2.1.3. Tình hình hiệu quả hoạt động của VTPT trong một số năm gần đây: .. 43
2.2. Đánh giá thực trạng chất lợng đội ngũ kế toán viên của VTPT: ............ 47
2.2.1.

Đánh giá chất lợng đội ngũ KTV của Viễn thông Phú Thọ theo cơ

cấu giới tính:.................................................................................................... 49
2.2.2.

Đánh giá chất lợng đội ngũ KTV của Viễn thông Phú Thọ theo cơ

cấu khoảng tuổi ............................................................................................... 50
2.2.3.

Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề đợc đào tạo theo

thống kê của đội ngũ KTV Viễn thông Phú Thọ: ........................................... 51

2.2.4.

Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn đợc đào

tạo theo thống kê của đội ngũ KTV Viễn thông Phú Thọ............................... 53
2.2.5.

Đánh giá chất lợng công tác của đội ngũ KTV Viễn thông doanh

nghiệp bằng cách điều tra khảo sát chất lợng các công việc đợc phân công,
đảm nhiệm:...................................................................................................... 55
2.2.6.

Đánh giá hiệu quả hoạt động, kinh doanh của VTPT: ...................... 58

2.3. Các nguyên nhân của chất lợng đội ngũ KTV cua Viễn thông Phú Thọ
cha cao........................................................................................................... 59
2.3.1. Về mức độ sát đúng của kết quả xác định nhu cầu kế toán viên cho hoạt
động của của Viễn thông Phú Thọ. ................................................................. 59
2.3.2. Về mức độ hấp dẫn của chính sách tuyển dụng và mức độ hợp lý của
việc tổ chức tuyển dụng của Viễn thông Phú Thọ: ......................................... 62
2.3.3. Về mức độ hấp dẫn của chính sách và mức độ hợp lý của việc tổ chức sử
dụng: phân công lao động, đánh giá, đãi ngộ: ................................................ 63
2.3.4. Về mức độ hợp lý từ đào tạo bổ sung cho kế toán viên của VTPT: ...... 72
2.3.5. Về mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của việc
đào tạo chuyển đổi, đào tạo nâng cao trình độ cho kế toán viên VTPT :........ 73
Phần iii: Một số giảI pháp nhằm nâng cao chất lợng đội
ngũ ktv của viễn thông phú thọ ................................................. 78

Nguyễn Thị Phơng Thảo


-ii-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

3.1. Những sức ép mới đối với đội ngũ KTV của Viễn thông Phú Thọ trong
giai đoạn 2010-2015:....................................................................................... 78
3.1.1. Những sức ép, thách thức đối với sự tồn tại và phát triển của Viễn thông
Phú Thọ 2010-2015:........................................................................................ 78
3.1.2. Những yêu cầu mới đối với chất lợng KTV của VTPT:...................... 81
3.2. Giải pháp 1: Đổi mới chính sách thu hút và đãi ngộ KTV giỏi của Viễn
thông Phú Thọ giai đoạn 2010-2015:.............................................................. 83
3.2.1. Mục tiêu: ............................................................................................... 83
3.2.2. Căn cứ thực hiện:................................................................................... 84
3.2.3. Nội dung thực hiện:............................................................................... 84
3.2.3.1 Tăng sức hút kế toán viên giỏi bằng chính sách tuyển dụng, tuyển
chọn hợp lý. ..................................................................................................... 85
3.2.3.2 Tăng sức hút KTV giỏi bằng chính sách đãi ngộ mới......................... 88
3.2.3.3. Tăng sức hút bằng cách tạo các điều kiện, môi trờng làm việc một
cách tốt nhất: ................................................................................................... 92
3.2.3.4. Tăng sức thu hút bằng cách tăng và dân chủ hoá cơ hội đào tạo và
thăng tiến. ........................................................................................................ 93
3.2.4. Kinh phí thực hiện:................................................................................ 95
3.2.5. Tổ chức thực hiện: ................................................................................. 95
3.2.6. Hiệu quả dự kiến đạt đợc: ................................................................... 95
3.3. Giải pháp 2: Đổi mới đào tạo bổ sung và đào tạo nâng cao trình độ cho
đội ngũ KTV của Viễn thông Phú Thọ: .......................................................... 96
3.3.1. Mục tiêu: ............................................................................................... 96
3.3.2. Căn cứ thực hiện:................................................................................... 96

3.3.3. Nội dung thực hiện:............................................................................... 96
3.3.3.1. Đổi mới chính sách đào tạo bổ sung cho đội ngũ kế toán viên của
VTPT: .............................................................................................................. 96
3.3.3.2. Đổi mới chính sách đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ KTV tại
VTPT: .............................................................................................................. 97

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-iii-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

3.3.4. Kinh phí đào tạo: ................................................................................. 103
3.3.5. Tổ chức thực hiện: ............................................................................... 104
3.3.6. Hiệu quả dự kiến đạt đợc: ................................................................. 104
Kết luận ................................................................................................... 106
Tài liệu tham khảo............................................................................. 108
Phụ lục...................................................................................................... 109

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-iv-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Thuật ngữ viết tắt

Từ viết tắt


Giải nghĩa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

KTV

Kế toán viên

KTT

Kế toán trởng

KTTK-TC

Kế toán thống kê-tài chính

SXCN

Sản xuất công nghiệp


TN

Thu nhập

TC-CBLĐ

Tổ chức-cán bộ lao động

TTVTVT

Trung tâm viễn thông Việt Trì

TTVT

Trung tâm viễn thông

VTPT

Viễn thông Phú Thọ

XDCB

Xây dựng cơ bản

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-v-



Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Danh mục bảng
Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hởng đến môi
trờng trong việc xác định, đánh giá hiệu quả SXCN Việt Nam
Bảng 2.1. Hiệu quả hoạt động SXKD của VTPT năm 2007
Bảng 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 2.3. Sản lợng dịch vụ Viễn thông
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp số lợng thực tế của đội ngũ kế toán Viễn thông Phú
Thọ theo chức danh
Bảng 2.5. Cơ cấu đội ngũ KTV của Viễn thông Phú Thọ theo giới tính
Bảng 2.6. Cơ cấu đội ngũ KTV của Viễn thông Phú Thọ theo khoảng tuổi
Bảng 2.7. Ngành nghề đợc đào tạo của KTV Viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.8. Thống kê về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) của đội ngũ kế toán
viên Viễn thông Phú Thọ năm 2007
Bảng 2.9. Thống kê về trình độ tin học của đội ngũ KTV thuộc VTPT năm
2007
Bảng 2.10. Mức độ chuyên môn đợc đào tạo đội ngũ KTV của VTPT
Bảng 2.11. Biểu hiện về chất lợng công tác đội ngũ KTV của VTPT
Bảng 2.12. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất của Viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.13. Bảng điểm đánh giá chất lợng đội ngũ KTV của Viễn thông Phú
Thọ năm 2007 từ 2005-2007
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả tuyển dụng của Viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.15. So sánh hệ số lơng khoán giữa kế toán viên và một sô bộ phận lao
động khác tại Trung tâm viễn thông Việt Trì
Bảng 2.16. Thống kê hệ số lơng khoán của KTV Viễn thông Phú Thọ
Bảng 2.17. So sách hệ số lơng khoán của đội ngũ kế toán viên giữa Viễn
thông Phú Thọ và Viễn thông Vĩnh Phúc
Bảng 2.18. Bảng so sánh một số chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ KTV của
VTPT và Viettel


Nguyễn Thị Phơng Thảo

-vi-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Bảng 2.19. Tình hình đào tạo đội ngũ kế toán viên cuả VTPT
Bảng 2.20. Bảng so sánh một số chính sách hỗ trợ đào tạo đối với đội ngũ
KTV của VTPT và Viettel
Bảng 3.1. Ma trận S.W.O.T của đội ngũ KTV Viễn thông Phú Thọ
Bảng 3.2. Hệ số mức độ phức tạp đề xuất điều chỉnh
Bảng3.3. Chính sách về thu hút và sử dụng KTV giỏi của VTPT
Bảng 3.4. Bảng đề xuất kế hoạch đào tạo dài hạn cho đội ngũ KTV tại Viễn
thông Phú Thọ giai đoạn 2009-2015
Bảng 3.5. Bảng đề xuất kế hoạch đào tạo ngắn hạn về trình độ tin học, tiếng
Anh cho đội ngũ KTV tại VTPT giai đoạn 2009-2015
Bảng 3.6. Dự kiến kinh phí đào tạo 2009-2015 cho đội ngũ KTV thuộc VTPT

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-vii-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Danh mục hìn
h vẽ, đồ thị


Hình 1.1: Vị thế cạnh tranh (U) quyết định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Hình 1.2: Quá trình tác động của trình độ lãnh đạo, quản lý đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Hình 1.3: Các nhân tố nội bộ của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Hình 1.4: Quan hệ giữa năng lực (chất lợng) quản lý với hiệu quả hoạt động
của Doanh nghiệp
Hình 2.1: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán của Viễn thông Phú Thọ.

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-1-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

lời mở đầu
1. Tên đề tài:
Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn
thông Phú Thọ.
2. Sự cần thiết của đề tài :
Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một xu thế khách
quan, xu thế chung trên thế giới gắn liền với đời sống của mỗi quốc gia. Hội
nhập kinh tế quốc tế là tiến trình các quốc gia, doanh nghiệp tham gia vào một
môi trờng kinh doanh mang tính chất toàn cầu, khu vực với các quy luật
chung của nền kinh tế thị trờng. Tham gia vào quá trình toàn cầu hoá, các
doanh nghiệp Việt Nam có cơ hội mở rộng thị trờng tiêu thụ hàng hoá, dịch
vụ ra bên ngoài. Các doanh nghiệp có thể khai thác triệt để các lợi thế so sánh
của mình, đồng thời tranh thủ các yếu tố bên ngoài để đẩy mạnh tốc độ tăng
trởng kinh tế. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn có cơ hội tiếp xúc với những

thành tựu mới nhất của khoa học công nghệ, kỹ năng quản lý tiên tiến, tiếp
cận với những thông tin, tri thức mới... Nhng vấn đề đặt ra là làm thế nào để
chúng ta có thể nhanh chóng nắm bắt thời cơ, sáng suốt, vận dụng những
thành tựu khoa học để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghệp, tăng sức
cạnh tranh cho sản phẩm của mình. Để làm đợc điều đó, một trong những
yếu tố quan trọng nhất là phải nâng cao chất lợng nhân lực. Các hoạt động
của doanh nghiệp đều do con ngời điều phối, từ việc nghiên cứu, dự báo nhu
cầu thị trờng, đối thủ cạnh tranh, xây dựng các loại kế hoạch doanh nghiệp
đến triển khai thực hiện kế hoạch để đạt đợc các mục tiêu của doanh nghiệp
trong từng giai đoạn. Do đó việc tìm đúng ngời để giao việc hay nói cách
khác, yếu tố con ngời luôn giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc quyết
định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu và phơng hớng tổng quát 5 năm 2006-2010 đợc nêu ra trong
dự thảo báo cáo chính trị trình Đại hội X của Đảng là Đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nớc; ... sớm đa nớc ta ra khỏi tình trạng kém phát

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-2-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành một nớc công
nghiệp theo hớng hiện đại. Phát triển nền kinh tế thị trờng định hớng xã
hội chủ nghĩa, muốn tồn tại, phát triển và tham gia cạnh tranh trên thị trờng
các doanh nghiệp phải tìm cho mình phơng hớng sản xuất kinh doanh phù
hợp. Để sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công đòi hỏi Đảng và
nhà nớc ta phải có chiến lợc và chính sách kinh tế xã hội phù hợp theo
từng giai đoạn nhằm huy động sức mạnh tổng hợp, phát huy mọi nguồn lực và

tiềm năng; cả nhân lực và vật lực, cả nội lực và ngoại lực, cả sức mạnh vật
chất và sức mạnh tinh thần, truyền thống và hiện đại. Tựu chung lại chính là
phát huy tối đa nhân tố con ngời, nguồn lực con ngời cho sự phát triển
nhanh và bền vững.
Trong các doanh nghiệp, đội ngũ kế toán là một lực lợng lao động hết
sức quan trọng không thể thiếu đợc, để có thể quản lý tốt nguồn tài chính của
đơn vị đòi hỏi các doanh nghiệp phải có một đội ngũ kế toán viên vững chắc.
Trong mỗi Công ty, phần tài chính vận động trong nội tại với chính phủ,
với các doanh nghiệp với nhau. Tài chính của doanh nghiệp biểu hiện sự vận
động dịch chuyển các luồng giá trị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh
tế nảy sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính gắn liền với việc tạo
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho yêu cầu sản
xuất của doanh nghiệp. Trong đó, bộ máy kế toán sẽ điều hành toàn bộ hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Vai trò của tài chính doanh nghiệp và bộ
máy kế toán trong mỗi doanh nghiệp là rất quan trọng, nó tồn tại và tuân theo
quy luật khách quan, tài chính doanh nghiệp và bộ máy kế toán còn bị chi
phối bởi các mục tiêu và phơng hớng kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo các chuyên gia của Oracle, tập đoàn viễn thông lớn nhất của châu
Âu thì bộ máy kế toán của Oracle nói riêng và của các Công ty khác nói
chung sẽ có tác dụng huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu
cầu kinh doanh, tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả nhất của doanh nghiệp. Bộ

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-3-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.


máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài
trợ, lựa chọn phơng thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn
bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của Công ty.
Vai trò kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh là vai trò quan trọng
nhất của tài chính doanh nghiệp và bộ máy kế toán vì nó thực hiện đợc mục
tiêu công cụ quản lý kinh doanh.
Ngành viễn thông Việt Nam đang có những bớc phát triển rất mạnh, sự
cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, đặc biệt là đối với tập đoàn Bu chính
viễn thông Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh không chỉ các Công
ty viễn thông trong nớc nh Viettel, EVN, FPT, ... mà còn với các đối thủ
nớc ngoài khi mà Việt Nam đã trở thành một thành viên của WTO. Chính vì
vậy, mục tiêu phát triển của VNPT trong giai đoạn 2006 2010 là: Giai đoạn
2006-2010, giai đoạn hội nhập và phát triển ngành đòi hỏi VNPT phải có tốc
độ nhanh hơn, hiệu quả và bền vững cao hơn. Với những thơng hiệu có tiếng
nh VinaPhone, MobiFone, VASC, VDC, Postef... làm sao trong thời gian tới
VNPT phải cạnh thắng lợi bằng chính uy tín của mình ở hai mặt chất lợng
sản phẩm và công tác chăm sóc khách hàng, trở thành một tập đoàn kinh tế
mạnh đầu tiên của Việt Nam. Để đạt đợc mục tiêu đó, VNPT phải khắc
phục những nội dung còn yếu nh cơ chế hạch toán tập trung, bộ máy vận
hành cha năng động, lực lợng lao động lớn nhng năng suất lao động còn
thấp, hiệu suất đầu t cha cao, đội ngũ kinh doanh cha theo kịp những đòi
hỏi mới của môi trờng cạnh tranh... Đặc biệt đối với đội ngũ kế toán cần phải
nâng cao hơn nữa khi mà giá trị tài sản của VNPT ngày càng lớn, hiện tổng
giá trị tài sản của VNPT đã đạt khoảng gần 4 tỷ USD , việc sử dụng tiết kiệm,
phát triển và bảo toàn nguồn vốn phụ thuộc chủ yếu vào đội ngũ kế toán.
Do vậy việc nghiên cứu đa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lợng
đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ thuộc Tập đoàn Bu chính viễn
thông Việt Nam là yêu cầu thực tế và có ý nghĩa thiết thực.

Nguyễn Thị Phơng Thảo


-4-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

3. Mục đích nghiên cứu :
a/ Đánh giá thực trạng chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông
Phú Thọ, cùng các nguyên nhân.
b/ Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên
của Viễn thông Phú Thọ trong thời gian tới.
4. Đối tợng và phạm vi :
Đối tợng nghiên cứu : bộ máy kế toán của Viễn thông Phú Thọ để tìm
những giải pháp nhằm nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên.
Phạm vi : luận văn tập trung nghiên cứu về bộ máy, chất lợng đội ngũ
kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ thuộc Tập đoàn Bu chính viễn thông
Việt Nam (VNPT).
5. Phơng pháp nghiên cứu :
Trong quá trình nghiên cứu, học viên chủ yếu sử dụng các phơng pháp sau :
Thống kê, điều tra, chuyên gia, so sánh...
6. Những đóng góp của luận văn :
- Hệ thống hoá và hoàn thiện một số vấn đề về lý luận có liên quan đến
việc nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của các doanh nghiệp.
a/ Lần đầu tiên đánh giá một cách toàn diện, định lợng chất lợng đội
ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.
b/ Lần đầu tiên đề xuất đợc một số giải pháp sát thực nhằm nâng cao
chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.
7. Kết cấu của luận văn :
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
đợc kết cấu :

Phần I: Cơ sở lý luận về chất lợng đội ngũ kế toán viên của doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.
Phần III: Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn
thông Phú Thọ.

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-5-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Phần I: cơ sở lý luận về chất lợng đội ngũ kế toán
viên của doanh nghiệp

1.1. Bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị
trờng
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển đợc trong cạnh tranh ngày càng
khốc liệt chúng ta cần phải hiểu và quán triệt bản chất và mục đích hoạt động
của doanh nghiệp trong khi giải quyết tất cả các vấn đề, các mối quan hệ của
hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
Trong kinh tế thị trờng hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu
t, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị
trờng, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu
nhất có thể. Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động
kinh doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất,
kinh doanh thơng mại, kinh doanh dịch vụ.
Nh vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu t, sử dụng
các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trừng, những
lợi ích mà doanh nghiệp cần và có thể tranh giành. Mục đích hoạt động của

doanh nghiệp là đạt đợc hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [12,tr 15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
là kết quả tơng quan, so sánh những lợi ích thu đợc từ hoạt động của
doanh nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có đợc các
lợi ích đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là
tiêu chuẩn đợc sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần
tính toán tơng đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính toán đợc
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trớc hết cần tính toán đợc toàn bộ các
lợi ích và toàn bộ các chi phí tơng thích. Do lợi ích thu đợc từ hoạt động của
doanh nghiệp cụ thể hàng năm thờng rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vô
hình ( tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng
Nguyễn Thị Phơng Thảo

-6-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh
hởng đến môi trơng sinh thái, môi trờng chính trị - xã hội) nên cần nhận
biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tơng đối chính xác ra tiền. Nguồn
lực đợc huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể trong năm
thờng bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vô hình và hữu hình và có loại chỉ
tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách - quy tính
ra tiền cho tơng đối chính xác.
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cần có phơng pháp
khoa học. Phơng pháp đó gồm các thành tố sau:
1)

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo


chúng tôi có 4 chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động hàng năm của doanh
nghiệp: Lợi nhuận, Lãi/toàn bộ chi phí sinh lãi (cho từng loại hoạt động kinh
doanh, từng cặp sản phẩm - khách hàng), ROA, ROE);
2)

Dữ liệu đích thực, sát đúng để tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả

hoạt động của doanh nghiệp;
3)

Các chuẩn so sánh từng chỉ tiêu sau khi tính đợc: lãi suất ngân

hàng; ROA, ROE tối thiểu, tối đa mà các doanh nghiệp trong ngành, trong
khu vực...
4)

Ba rem điểm có trọng số hợp lý cho các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả

hoạt động của doanh nghiệp. Theo chúng tôi ba rem điểm có trọng số nh ở
bảng sau:
Chỉ tiêu hiệu quả

Điểm

1. Lợi nhuận

5 - 20

2. Lợi nhuận/ Tổng tái sản x 100% (ROA)


5 - 20

3. Lãi/Toàn bộ chi phí sinh lãi x 100%

5 - 30

4. Lãi ròng/Vốn chủ sở hữu x 100% (ROE)

5 - 30

Hiệu quả cao:

75 100 điểm

Hiệu quả trung bình: 46 74 điểm
Nguyễn Thị Phơng Thảo

-7-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Hiệu quả thấp:

20 45 điểm

Khi phải tính toán, so sánh các phơng án, lựa chọn, xét duyệt, quyết
định phơng án cho đầu t kinh doanh thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp
cần đánh giá, xếp loại A, B, C để tính thêm mức độ tác động, ảnh hởng đến

tình hình chính trị - xã hội và môi trờng sinh thái nh sau ở bảng sau:
Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hởng đến
môi trờng trong việc xác định, đánh giá hiệu quả SXCN Việt Nam
Năm
Loại ảnh hởng

Loại
A
Loại
B
Loại
C

2001 -

2006 -

2011 -

2016 -

2005

2010

2015

2020

Xã hội chính trị


1, 45

1, 35

1, 25

1, 15

Môi trờng

1, 1

1, 2

1, 3

1, 45

Xã hội chính trị

1

1

1

1

Môi trờng


1

1

1

1

Xã hội chính trị

0, 75

0, 80

0, 85

0, 90

Môi trờng

0, 85

0, 80

0, 75

0, 70

Quan tâm đến hiệu quả là hoàn toàn cần thiết. Không nhầm lẫn kết quả

là hiệu quả nhiều khi đã khó. Có dữ liệu đích thực và tính tơng đối chính xác
từng chỉ tiêu hiệu quả đòi hỏi quá trình làm việc tỉ mỉ, công phu. Có đợc các
chuẩn so sánh đòi hỏi tâm huyết và biết quan hệ. Đánh giá chung kết đợc
tơng đối chính xác hiệu quả hoạt động hàng năm của doanh nghiệp đòi hỏi
đầu t thoả đáng và tạo cơ sở quan trọng cho việc ra các quyết định kinh
doanh, quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
Để ra các quyết định đó còn cần nhận biết chính xác các nguyên nhân
của tình trạng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Sau đây là các nhân tố và
cũng là các hớng giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-8-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

1)

Năng lực (Chất lợng) quản lý chiến lợc (lãnh đạo) và quản lý điều
hành của doanh nghiệp;

2)

Chất lợng của đội ngũ giúp việc cho lãnh đạo, quản lý về nghiệp vụ,
chuyên môn và của đội ngũ thừa hành của doanh nghiệp;

3)

Vốn quan hệ, uy tín, thơng hiệu của doanh nghiệp;


4)

Mức độ thuận lợi của môi trờng kinh doanh: hệ thông luật pháp của
Nhà nớc, Hệ thống chính sách hành chính của chính phủ;

5)

Mức độ thuận lợi của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;

6)

Mức độ u đãi của tài nguyên thiên nhiên.
Trong số các nhân tố cần đặc biệt quan tâm đến năng lực (chất lợng)

của quản lý chiến lợc và quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
Trớc hết cần nhận thức sâu sắc rằng, trong kinh tế thị trờng doanh
nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế
so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ đạt đợc hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế của đất nớc hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế
giới doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức
ép mới : sức ép từ phía ngời tiêu dùng hiểu biết nhiều hơn, có khả năng thanh
toán cao hơn; sức ép từ phía đối thủ cạnh tranh mạnh hơn về vốn, công nghệ
và quản lý; sức ép từ phía quản lý nhà nớc chặt chẽ hơn; sức ép từ phía tổ
chức công đoàn, tập thể ngời lao động; sức ép từ phía các đối tác...Trong bối
cảnh đó nếu lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp có sai lỗi trong việc quyết định
mục tiêu chiến lợc, chọn các cặp sản phẩm khách hàng chiến lợc - các đối
tác chiến lợc, nguồn vốn chiến lợc; sai lỗi trong lựa chọn ban đầu và kịp
thời đổi mới công nghệ; sai lỗi trong chọn mua dùng thiết bị, vật t, nhân

công; sai lỗi thờng xuyên và bgiêm trọng trong điều phối...thì năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp đó nhanh chóng mất điểm. Trong tình thế đó vị thế
của doanh nghiệp bị tụt lùi. Khi doanh nghiệp tụt lùi, không tiến so với trớc,
tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế trong cạnh tranh
Nguyễn Thị Phơng Thảo

-9-

1

<

2,




Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ mạnh hơn thao túng, là hoạt động
đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn toàn.
Năng lực cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh

Ta
U1

<


U2

T1

T2

Thời gian

Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh (U) quyết định hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp

Trình độ
lãnh đạo,
quản lý vĩ
mô và
vi mô

Trình độ và
động cơ làm
việc của đa số
ngời lao
động

Chất
lợng
sản
phẩm

Trình độ
khoa học,

công nghệ

Giá
thành
sản
phẩm

Khả năng
cạnh tranh
của sản
phẩm

Hiệu quả

Hình 1.2 Quá trình tác động của trình độ lãnh đạo, quản lý đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Phơng Thảo

-10-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

đờng lối, chiến lợc, kế hoạch

Cơ chế , chính sách , quy chế quản lý

Tích cực tái sản xuất
mở rộng sức lao động


Tích cực sáng tạo
trong lao động

Tiến bộ khoa học,
công nghệ

H I ệ u q u ả hoạt động của doanh nghiệp

Hình 1.3 Các nhân tố nội bộ của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động của DN

+

0

a

-

Năng lực (Chất lợng)
quản lý doanh nghiệp

Hình 1.4 Quan hệ giữa năng lực (chất lợng) quản lý với hiệu quả hoạt
động của Doanh nghiệp
Thực tế khẳng định rằng: lãnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên
nhân sâu xa, chính yếu nhất của tình trạng:


Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;




Công nghệ, thiết bị lạc hậu;



Trình độ và động cơ làm việc của đông đảo ngời lao động thấp;

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-11-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.



Chất lợng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của ngời sử dụng;



Lng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào
bán không có sức cạnh tranh;



Các nghiệp vụ và đội ngũ cán bộ quản lý ít đợc quan tâm đầu t, chất
lợng thấp...

1.2. Các đặc điểm và vai trò của hoạt động kế toán doanh nghiệp:

1.2.1. Bản chất hoạt động của kế toán doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế, nơi trực tiếp tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh để sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện cung cấp
các lao vụ, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để quản lý
một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản
lý khác nhau, trong đó kế toán đợc coi nh một công cụ hữu hiệu.
Trong luật kế toán có nêu: Kế toán là việc thu thập xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian đảm bảo.
Bản chất hoạt động của kế toán doanh nghiệp là thu thập xử lý và cung
cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản, các hoạt động kinh
tế tài chính trong các đơn vị, nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh
tế, tài chính của đơn vị.
Kế toán ở các đơn vị kế toán bao gồm: kế toán tài chính và kế toán quản trị.
- Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tợng sử dụng thông tin
của đơn vị kế toán.
- Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán.

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-12-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Hoạt động kế toán doanh nghiệp bao gồm việc thực hiện những

nhiệm vụ cụ thể nh sau:
- Phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế-tài chính phát sinh trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời
theo đúng phơng pháp quy định.
- Thu thập phân loại và xử lý, tổng hợp số liệu, thông tin về hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định, cung cấp thông tin cần
thiết cho các đối tợng sử dụng thông tin khác nhau.
- Tổng hợp số liệu và lập các báo cáo kế toán quy định.
- Thực hiện phân tích thông tin kế toán, đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo
doanh nghiệp để có đờng lối phát triển đúng đắn, đạt hiệu quả cao nhất
trong công tác quản trị doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò của hoạt động kế toán doanh nghiệp:
Vai trò quan trọng của kế toán trong công tác quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt
động quản lý và chức năng của kế toán. Thông qua việc đo lờng, tính toán,
ghi chép, phân loại và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hệ thống các phơng pháp
khoa học của kế toán nh chứng từ, tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối mà
biết đợc thông tin một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác về tình hình tài sản
của doanh nghiệp, sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng nh toàn bộ tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Sản phẩm cuối cùng của kế toán tài chính là hệ thống báo cáo tài
chính, trong đó chứa đựng những thông tin cần thiết cho các đối tợng sử
dụng đề ra đợc các quyết định quản lý phù hợp với mục đích sử dụng thông
tin của mình.

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-13-



Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

Các đối tợng sử dụng thông tin do kế toán tài chính xử lý, tổng hợp
cung cấp bao gồm: chủ doanh nghiệp, ban giám đốc, hội đồng quản trị, các
nhà đầu t, chủ nợ, các cơ quan quản lý chức năng...
- Đối với các doanh nghiệp thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để
các chủ doanh nghiệp, các nhà lãnh đạo, quản lý... biết đợc tình hình sử dụng
các loại tài sản, lao động, vật t, tiền vốn, tình hình chi phí và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, tính hiệu quả, đúng đắn của các giải pháp đã nêu ra
và thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm phục vụ điều hành,
quản lý đợc kịp thời cũng nh việc phân tích đánh giá tình hình, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra những biện pháp
phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp.
- Đối với các chủ đầu t, chủ nợ, các cổ đông, những đối tác liên doanh
căn cứ vào thông tin kế toán của doanh nghiệp họ có thể đa ra đợc những
quyết định đầu t, cho vay, góp vốn nhiều hay ít, đầu t vào lĩnh vực ngành
nghề nào, chính sách đầu t ra sao? Các chủ nợ cũng đa ra đợc các quyết
định cho vay phù hợp với đặc điểm, tình hình và sự phát triển của doanh
nghiệp thông qua các thông tin trên báo cáo kế toán của doanh nghiệp, học
quyết định cho vay nhiều hay ít, vay với điều kiện lãi suất nh thế nào, các
chủ hàng có bán hàng cho doanh nghiệp theo phơng thức trả chậm hay
không?
- Đối với các cơ quan quản lý chức năng nh: Thuế, tài chính, thống kê,
chính phủ dựa vào thông tin do kế toán tài chính cung cấp để kiểm tra, giám
sát hoạt động SXKD của các doanh nghiệp, để kiểm tra việc chấp hành, thực
hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính, để quản lý và điều
hành thống nhất toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Cũng trên cơ sở các thông tin
kế toán tài chính của các doanh nghiệp mà các cơ quan quản lý chức năng, các

cơ quan ban hành chính sách, chế độ tổng hợp nghiên cứu, hoàn thiện các
chính sách chế độ quản lý hiện hành và đề ra những chính sách, chế độ thích

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-14-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

hợp, nhằm thực hiện các kế hoạch, đờng lối phát triển nhanh chóng và toàn
diện nền kinh tế quốc dân.
1.2.3. Nội dung của hoạt động kế toán doanh nghiệp:
Sự vận động của tài sản trong các doanh nghiệp hình thành nên các
nghiệp vụ kinh tế-tài chính rất phong phú, đa dạng với nội dung mức độ, tính
chất phức tạp khác nhau đòi hỏi kế toán phải phản ánh, ghi chép, xử lý, phân
loại và tổng hợp một cách kịp thời, đầy đủ, toàn diện có hệ thống theo những
phơng pháp khoa học của kế toán. Tuy nhiên các nghiệp vụ kinh tế-tài chính
phát sinh đa dạng, khác nhau, xong căn cứ vào đặc điểm hình thành và sự vận
động của tài sản cũng nh nội dung, tính chất cùng loại của các nghiệp vụ
kinh tế- tài chính toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm những
nội dung sau:
- Kế toán vốn bằng tiền, đầu t ngắn hạn, các khoản phải thu, ứng và trả trớc.
- Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá.
- Kế toán tài sản cố định và đầu t dài hạn.
- Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ, thu nhập, xác định và phân phối kết quả.
- Kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
- Lập các báo cáo kế toán.

Những nội dung nêu trên, các doanh nghiệp sẽ tổ chức bộ máy kế toán
của mình cho phù hợp để điều hành hoạt động tài chính của doanh nghiệp
mình sao cho có hiệu quả nhất, điều đó cũng có nghĩa là tơng ứng với các nội
dung này có các kế toán viên theo dõi. Tùy từng từng doanh nghiệp lựa chọn
hình thức tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp với đơn vị mình sao cho hợp lý,
gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả để cung cấp thông tin kế toán một cách kịp

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-15-


Một số giải pháp nâng cao chất lợng đội ngũ kế toán viên của Viễn thông Phú Thọ.

thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho các đối tợng sử dụng thông tin, đồng
thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
Hiện nay, trong các doanh nghiệp, việc tổ chức công tác kế toán đợc
thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung
- Hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán
- Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung-phân tán.
Công việc của các kế toán viên phải làm là: Mọi nghiệp vụ kinh tế-tài chính
phát sinh và thực sự hoàn thành trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đều phải đợc lập chứng từ làm cơ sở pháp lý cho
mọi số liệu ghi chép trên các tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán.
Chứng từ kế toán phải đợc lập kịp thời theo đúng quy định về nội dung và
phơng pháp lập. Trong các doanh nghiệp, Kế toán trởng phải quy định
trình tự và thời gian lập, luân chuyển và xử lý chứng từ kế toán bao gồm
các khâu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tề- tài chính vào chứng từ, kiểm tra
chứng từ, luân chuyển, ghi sổ và lu trữ chứng từ.

Tóm lại, công việc của kế toán trong doanh nghiệp là lập và xử lý chứng
từ kế toán, mở tài khoản, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, phải bảo quản,
lu trữ tài liệu kế toán và thực hiện các quy định khác về kế toán theo quy
định của pháp luật.
Tổ chức công tác kế toán bao gồm những nội dung sau:
- Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán;
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ở doanh nghiệp;
- Tổ chức thực hiện chế độ sổ kế toán ở doanh nghiệp;
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính và báo cáo quản trị;
- Tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán;
- Tổ chức thực hiện chế độ kiểm kê tài sản;

Nguyễn Thị Phơng Thảo

-16-


×