Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Phân tích và đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm nam hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ:

VŨ THỊ THU OANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ THU HÀ

Hà Nội,2010


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn xin cam kết những ý tưởng, nội dung và đề xuất trong luận văn này
là kết quả của quá trình học tập, tiếp thu các kiến thức từ Thầy giáo hướng dẫn và
các Thầy, Cô trong Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong đề tài này là kết quả của quá trình thu thập tài
liệu, phân tích và đánh giá dựa trên cơ sở các kiến thức, kinh nghiệm của bản thân
tác giả đã tiếp thu được trong quá trình học tập, không phải là sản phẩm sao chép,


trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây.
Trên đây là cam kết ràng buộc trách nhiệm của tác giả đối với các nội dung, ý tưởng
và đề xuất của luận văn này.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

1

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Thu Hà, người đã chỉ dẫn những
bước đi ban đầu từ việc lựa chọn đề tài, chỉnh sửa bản thảo, đưa ra những hướng
dẫn, chỉ bảo quý báu giúp tác giả hoàn thiện đề tài. Sự tận tụy và hỗ trợ của Cô là
nguồn động lực quan trọng đối với tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn
này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất cũng xin được gửi tới toàn thể các Thầy, Cô giáo giảng dạy
trong khoa Kinh tế và Quản lý, những người đã tận tâm trang bị cho tác giả những
kiến thức cần thiết làm nền tảng ứng dụng trong luận văn này.
Tác giả cũng xin được cảm ơn sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo và các cán bộ của công ty
cổ phần Dược phẩm Nam Hà, những người đã dành thời gian và cung cấp cho tác
giả những đóng góp quý báu giúp tác giả hoàn thiện những nội dung trong luận văn
này.
Cuối cùng, tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn tới những học viên cùng lớp,

những người đã luôn động viên tác giả bằng tình cảm, bằng những nhận xét, góp ý
chân thành và nhiệt tình, tận tâm và trí tuệ của họ.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

2

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DBT
DCL
DHG
DHT
DVD
IMP
OPC
TRA
DMC
CP
KH
HTK
HĐLĐ
HĐQT
LN

HĐTC
DN
HĐKH
NVCSH
NH
KPT
TSNH
TSDH
TSCĐ
VCSH
NVTX
NVTT

: Công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre
: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu long
: Công ty cổ phần dược phẩm Hậu Giang
: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
: Công ty cổ phần dược phẩm Viễn Đông
: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
: Công ty cổ phần dược phẩm OPC
: Công ty cổ phần Traphaco
: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
: Chi phí
: Khấu hao
: Hàng tồn kho
: Hợp đồng lao động
: Hội đồng quản trị
: Lợi nhuận
: Hoạt động tài chính
: Doanh nghiệp

: Hoạt động kinh doanh
: Nguồn vốn chủ sở hữu
: Ngắn hạn
: Khoản phải thu
: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Tài sản cố định
: Vốn chủ sở hữu
: Nguồn vốn thường xuyên
: Nguồn vốn tạm thời

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

3

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà.................. 44
Bảng 1: Hệ số tự tài trợ............................................................................................................. 49
Bảng 2: Hệ số tự tài trợ ngành Dược ........................................................................................ 50
Bảng 3: Tỷ suất thanh toán hiện hành....................................................................................... 51
Bảng 4: Hệ số thanh toán hiện hành của ngành Dược .............................................................. 51
Bảng 5: Tỷ suất thanh toán nhanh ............................................................................................ 52
Bảng 6: Hệ số thanh toán nhanh ngành Dược .......................................................................... 53

Bảng 7: Tỷ suất thanh toán tức thời.......................................................................................... 53
Bảng 8: Hệ số thanh toán tức thời ngành Dược........................................................................ 54
Biểu đồ khái quát tình hình tài chính năm 2009 ....................................................................... 55
Bảng 9: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn ............................................................................................ 56
Bảng 10: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn ngành Dược ..................................................................... 56
Bảng 11: Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền ........................................................... 57
Bảng 12: Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền ngành Dược....................................... 57
Bảng 13: Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn ...................................................................... 58
Bảng 14: Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn ngành Dược.................................................. 59
Bảng 15: Tỷ trọng hàng tồn kho ............................................................................................... 60
Bảng 16: Tỷ trọng hàng tồn kho ngành Dược .......................................................................... 60
Bảng 17: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác.................................................................................. 61
Bảng 18: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác ngành Dược............................................................. 61
Bảng 19: Tỷ trọng tài sản dài hạn ............................................................................................. 62
Bảng 20: Tỷ trọng tài sản dài hạn ngành Dược ........................................................................ 63
Bảng 21: Tỷ trọng tài sản cố định............................................................................................. 63
Bảng 22: Tỷ trọng tài sản cố định ngành Dược ........................................................................ 65
Bảng 23: Tỷ suất nợ.................................................................................................................. 66
Bảng 24: Tỷ suất nợ ngành Dược ............................................................................................. 67
Bảng 25: Tỷ suất tài trợ ............................................................................................................ 68
Bảng 26: Tỷ suất tài trợ ngành Dược........................................................................................ 68
Bảng 27: Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu ................................................................................. 69
Bảng 28: Tỷ suất nợ trên VCSH ngành Dược .......................................................................... 70
Bảng 29: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên.............................................................................. 71
Bảng 30: Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên ngành Dược ......................................................... 71
Bảng 31: Tỷ suất nguồn vốn tạm thời....................................................................................... 72
Bảng 32: Tỷ suất nguồn vốn tạm thời ngành Dược .................................................................. 73
Bảng 33: Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản nợ phải trả ............................................. 74
Bảng 34: Tỷ lệ các khoản phải thu so với nợ phải trả ngành Dược.......................................... 74
Bảng 35: Vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu tiền ................................................. 75

Bảng 36: Vòng quay các khoản phải trả và thời gian thanh toán tiền ...................................... 76
Bảng 37: Nguồn vốn thường xuyên trên TS dài hạn và ........................................................... 77

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

4

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

Bảng 38: Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn ............................................................................. 79
Bảng 39: Sức sản xuất của TSNH ngành Dược........................................................................ 79
Biểu đồ sức sản xuất của tài sản ngắn hạn............................................................................... 80
Bảng 40: Mức sinh lợi của tài sản ngắn hạn ............................................................................. 80
Bảng 41: Mức sinh lời của TSNH ngành Dược........................................................................ 81
Biểu đồ sức sinh lợi của tài sản ngắn hạn ................................................................................ 81
Bảng 42: Thời gian luân chuyển TSNH ................................................................................... 82
Bảng 43: Thời gian luân chuyển TSNH ngành Dược............................................................... 82
Bảng 44: Hệ số vòng quay hàng tồn kho .................................................................................. 83
Bảng 45: Hệ số vòng quay hàng tồn kho ngành Dược ............................................................. 83
Bảng 46: Thời gian hàng tồn kho bình quân............................................................................. 84
Bảng 47: Thời gian hàng tồn kho bình quân ngành Dược........................................................ 85
Bảng 48: Sức sản xuất của TSCĐ............................................................................................. 85
Bảng 49: Sức sản xuất của TSCĐ ngành Dược ........................................................................ 86
Biểu đồ sức sản xuất của tài sản cố định.................................................................................. 87
Bảng 50: Mức sinh lợi của TSCĐ............................................................................................. 87

Bảng 51: Mức sinh lời của TSCĐ ngành Dược........................................................................ 88
Biểu đồ sức sinh lợi của tài sản cố định ................................................................................... 88
Bảng 52: Mức doanh lợi của tài sản (ROA) ............................................................................. 89
Bảng 53: Mức doanh lợi của tài sản ngành Dược..................................................................... 90
Biểu đồ mức doanh lợi của tài sản ........................................................................................... 90
Bảng 54: Mức doanh lợi của vốn ngắn hạn .............................................................................. 91
Bảng 55: Mức doanh lợi của vốn ngắn hạn ngành Dược ......................................................... 91
Biểu đồ mức doanh lợi của vốn ngắn hạn ................................................................................ 92
Bảng 56: Mức doanh lợi của vốn dài hạn ................................................................................. 92
Bảng 57: Mức doanh lợi của vốn dài hạn ngành Dược ............................................................ 93
Biểu đồ mức doanh lợi của tài sản ........................................................................................... 93
Bảng 58: Mức doanh lợi của vốn chủ sở hữu ........................................................................... 94
Bảng 59: Mức doanh lợi của vốn chủ sở hữu ngành Dược ...................................................... 94
Biểu đồ mức doanh lợi của vốn chủ sở hữu.............................................................................. 95
Bảng 60: Các nhân tố ảnh hưởng đến ROE .............................................................................. 95
SƠ ĐỒ DUPONT ..................................................................................................................... 98
Bảng 61: Bảng tổng hợp hàng tồn kho của công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà ................. 104
Bảng 62: Hiệu quả của biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa và thành phẩm tồn kho .......... 106
Bảng 63: Hiệu quả của biện pháp hợp lý hóa việc đặt hàng để tiết kiệm chi phí.................. 111
Bảng 64: Tổng hợp kết quả hai biện pháp .............................................................................. 112
Bảng 65: Bảng cân đối kế toán dự kiến rút gọn sau hai biện pháp......................................... 113
Bảng 66: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dự kiến ............................... 114
Bảng 67: Một số chỉ tiêu tài chính dự kiến sau hai biện pháp ................................................ 115

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

5

Líp CH QTKD



LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, những biến động của thị trường và các điều kiện
kinh tế chính trị trong nước và quốc tế luôn mang lại những cơ hội nhưng cũng
không ít rủi ro cho doanh nghiệp. Vì vậy, để có những quyết định đúng đắn trong
sản xuất – kinh doanh, các nhà quản lý đều quan tâm đến vấn đề tài chính. Trên cơ
sở phân tích tài chính, sẽ biết được tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu, sự vận động
của tài sản và nguồn vốn, khả năng tài chính, cũng như an ninh tài chính của doanh
nghiệp. Thông qua các kết quả phân tích tài chính, có thể đưa ra các dự báo về kinh
tế, các quyết định về tài chính trong ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và từ đó có thể
đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn.
Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà (Naphaco) được thành lập năm 1960 từ
tiền thân là công ty hợp danh Ích Hoa Sinh, với chức năng chính là sản xuất, kinh
doanh, nhập khẩu trực tiếp các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược
liệu, trang thiết bị y tế…Qua gần 50 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty ngày
càng mở rộng quy mô về sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu. Tuy nhiên cũng
như hầu hết các doanh nghiệp ở Việt Nam khác, hoạt động tài chính đặc biệt là công
tác phân tích tài chính của Công ty vẫn còn hết sức sơ sài, chưa được chú trọng
đúng mức và bộc lộ một số mặt tồn tại và yếu kém cần phải sớm khắc phục để nâng
cao vị thế của Công ty trên thị trường.
Sau thời gian nghiên cứu khảo sát tại Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà, tác
giả đã quyết định chọn đề tài: “phân tích và đề xuất biện pháp nhằm cải thiện tình
hình tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà” làm luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào kết quả phân tích nhằm mục đích cải thiện tình hình tài chính của

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà. Đề tài tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến tài chính của doanh nghiệp,
nêu bật được sự cần thiết của công tác tài chính đối với các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

6

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

- Phân tích thực trạng tài chính tại Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà trong
hai năm gần đây, chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế của tình hình tài
chính tại Công ty.
- Đề xuất biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính ở Công ty cổ phần dược
phẩm Nam Hà.
3. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty cổ phần dược phẩm
Nam Hà qua hai năm.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn công tác tài chính trong Công ty
cổ phần dược phẩm Nam Hà và chủ yếu tập trung xem xét, phân tích đánh giá các
chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính của Công ty cổ phần
dược phẩm Nam Hà.
- Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp như quan sát, điều
tra, tổng hợp, so sánh thay thế liên hoàn, đồ thị, phân tích, đối chiếu, kết hợp với

việc sử dụng các bảng số liệu minh họa để làm sáng tỏ quan điểm của mình về vấn
đề nghiên cứu đã được đặt ra.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu nội dung
chính luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích thực trạng tài chính tại công ty cổ phần dược phẩm Nam
Hà.
Chương 3: Đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần
dược phẩm Nam Hà.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

7

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Chức năng quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
1.2 Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu phân tích tài chính.
1.3 Tài liệu phân tích tài chính của doanh nghiệp.
1.4 Phương pháp phân tích tình hình tài chính.
1.5 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.6 Đặc điểm ngành dược ảnh hưởng tới tình hình tài chính.

1.7 Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh
nghiệp.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

8

Líp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

CHNG 1: C S Lí THUYT V PHN TCH HOT
NG TI CHNH DOANH NGHIP
1.1. Chc nng qun lý ti chớnh trong doanh nghip.
1.1.1 Khỏi nim.
duy trỡ quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, doanh nghip cn s dng
ngun vn (bng tin hay ti sn). To ra ngun vn v phõn b hp lý vn vo cỏc
ti sn dựng trong hot ng sn xut kinh doanh to ra giỏ tr gia tng n nh l
hot ng c bn hỡnh thnh nờn chc nng Ti chớnh ca doanh nghip hay cũn
gi l Hot ng ti chớnh ca doanh nghip.
Hot ng ti chớnh trc ht cú nhim v h tr cho hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip tin hnh n nh v cú hiu qu bng cỏc ti sn dựng
trong sn xut kinh doanh. Ngoi ra hot ng ny cng cú th to ra nhng thu
nhp ngoi sn xut kinh doanh cho doanh nghip bng cỏc ti sn ti chớnh
1.1.2. Mc tiờu, nhim v v v trớ ca qun lý ti chớnh trong doanh
nghip.
1.1.2.1 Mc tiờu v nhim v.

Mc tiờu ca qun lý ti chớnh l cc i hoỏ giỏ tr ca doanh nghip. thc
hin c mc tiờu ny, nhim v ca qun lý ti chớnh l:
- Di hn: Hoch nh c cỏc gii phỏp ti u trong tng chu k ca hot
ng ti chớnh, m bo s liờn kt cht ch trong chu trỡnh ti chớnh khộp kớn.
- Ngn hn: Luụn m bo nng lc thanh toỏn ca doanh nghip vi ngun
ti chớnh ti u, tho món iu kin v s lng, ỳng v thi hn.
1.1.2.2. V trớ ca qun lý ti chớnh.
Qun lý doanh nghip cú nhiu chc nng: qun lý sn xut, qun lý nhõn lc
..., qun lý ti chớnh. Trong s t chc doanh nghip, b phn qun lý ti chớnh
luụn c xem l mt b phn quan trng bờn cnh ngi lónh o cao cp nht ca
doanh nghip v luụn cú nh hng rt ln n vic a ra nhng quyt nh quan
trng i vi doanh nghip. Tớnh cht quan trng ny l do vn ti chớnh bao
trựm mi hot ng ca doanh nghip v thụng tin ti chớnh ca doanh nghip luụn
c quan tõm bi mi ch th liờn quan n s tn ti v phỏt trin ca doanh
nghip.
HV: Vũ Thị Thu Oanh

9

Lớp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

1.2. Khỏi nim, ý ngha, mc tiờu phõn tớch ti chớnh.
1.2.1. Khỏi nim phõn tớch ti chớnh.
qun lý ti chớnh tt, tc l a ra cỏc quyt sỏch hp lý, cn phi cú cỏc
thụng tin chớnh xỏc v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip. Cỏc thụng tin ny c

rỳt ra t cỏc phõn tớch ti chớnh thi im hin ti. Hay núi cỏch khỏc phõn tớch ti
chớnh l quỏ trỡnh kim tra, xem xột v phõn tớch cỏc s liu ti chớnh t ú ỏnh
giỏ c tỡnh hỡnh ti chớnh, im u, im khuyt ca doanh nghip
1.2.2. Mc tiờu phõn tớch ti chớnh doanh nghip:
Phõn tớch ti chớnh l quỏ trỡnh s dng cỏc k thut phõn tớch thớch hp x
lý ti liu t bỏo cỏo ti chớnh v cỏc ti liu khỏc, hỡnh thnh h thng cỏc ch tiờu
ti chớnh nhm ỏnh giỏ thc trng ti chớnh v d oỏn tim lc ti chớnh trong
tng lai. Nh vy, phõn tớch ti chớnh trc ht l chuyn cỏc d liu ti chớnh trờn
bỏo cỏo ti chớnh hỡnh thnh nhng thụng tin hu ớch. Quỏ trỡnh ny cú th thc
hin theo nhiu cỏch khỏc nhau tu thuc vo mc tiờu ca nh phõn tớch. Phõn tớch
ti chớnh s to ra cỏc chng c cú tớnh h thng v khoa hc i vi cỏc nh
qun tr.
Hot ng ti chớnh doanh nghip liờn quan n nhiu i tng, t cỏc nh
qun tr doanh nghip n cỏc nh u t, ngõn hng, nh cung cp, c quan qun
lý nh nc... nờn mc tiờu phõn tớch ca mi i tng khỏc nhau, chng hn:
i vi cỏc nh cung cp tớn dng: ngi cung cp tớn dng cho doanh nghip
thng ti tr qua hai dng l tớn dng ngn hn v tớn dng di hn. i vi cỏc
khon tớn dng ngn hn (vay ngn hn tớn, dng thng mi...) ngi ti tr tng
quan tõm n iu kin ti chớnh hin hnh, kh nng hoỏn chuyn thnh tin ca ti
sn lu ng v tc quay vũng ca ti sn ú. Ngc li, i vi cỏc khon tớn
dng di hn, nh phõn tớch thng hng n tim lc trong di hn, nh d oỏn
cỏc dũng tin, ỏnh giỏ kh nng sinh li ca doanh nghip trong di hn cng nh
cỏc ngun lc m bo kh nng ỏp ng cỏc khon thanh toỏn c nh (tin lói, tr
n gc...) trong tng lai. Do kh nng sinh li l yu t an ton c bn i vi
ngi cho vay nờn phõn tớch kh nng sinh li cng l mt ni dung qua trng i
vi cỏc nh cung cp tớn dng. Ngoi ra, ngi cung cp tớn dng dự ngn hay di

HV: Vũ Thị Thu Oanh

10


Lớp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

hn u quan tõm n cu trỳc ngun vn vỡ cu trỳc ngun vn mang tim n ri
ro v an ton i vi ngi cho vay.
i vi ngi ch s hu doanh nghip, tu thuc vo tng loi hỡnh doanh
nghip v cú s tỏch ri gia vai trũ s hu vi vai trũ qun lý. Thụng thng,
ngi ch s hu quan tõm n kh nng sinh li vn u t ca h, phn vn ch
s hu cú khụng ngng c nõng cao khụng, kh nng nhn tin li t vn u t
ra sao? Do vy, phõn tớch ti chớnh t gúc ngi ch s hu mang tớnh tng hp.
Núi chung, cú nhiu i tng quan tõm n phõn tớch ti chớnh doanh nghip.
Mc tiờu phõn tớch suy cho cựng s ph thuc vo quyn li kinh t ca cỏ nhõn, t
chc cú liờn quan n doanh nghip.
1.2.3. í ngha ca phõn tớch ti chớnh
Ti chớnh doanh nghip l nhng quan h tin t gn trc tip vi vic t chc,
huy ng, phõn phi, s dng v qun lý vn trong quỏ trỡnh kinh doanh.
Thụng qua vic phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh, ngi s dng thụng tin cú th
ỏnh giỏ tim nng, hiu qu kinh doanh cng nh nhng ri ro trong tng lai, v
trin vng ca doanh nghip. Nh vy cú th núi mc ớch ti cao v quan trng
nht ca phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh l giỳp nhng ngi ra quyt nh la chn
phng ỏn kinh doanh ti u v ỏnh giỏ chớnh xỏc thc trng, tim nng ca doanh
nghip.
1.3. Ti liu phõn tớch ti chớnh ca doanh nghip
tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh, ngi phõn tớch phi s dng rt
nhiu ti liu khỏc nhau, trong ú ch yu l bỏo cỏo ti chớnh. Bỏo cỏo ti chớnh rt

hu ớch i vi vic qun tr doanh nghip v l ngun thụng tin ti chớnh ch yu
i vi nhng ngi ngoi doanh nghip. Bỏo cỏo ti chớnh khụng nhng cho bit
tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip ti thi im bỏo cỏo m cũn cho thy nhng
kt qu hot ng m doanh nghip t c trong tỡnh hỡnh ú.
1.3.1. Bng cõn i k toỏn:
L mt bỏo cỏo ti chớnh phn ỏnh tng quỏt tỡnh hỡnh ti sn ca doanh
nghip, ti mt thi im nht nh, di hỡnh thỏi tin t theo giỏ tr ti sn v
ngun hỡnh thnh ti sn. V bn cht, bng cõn i k toỏn l mt bng cõn i
tng hp gia ti sn vi ngun vn ch s hu v cụng n phi tr.

HV: Vũ Thị Thu Oanh

11

Lớp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

Bng cõn i k toỏn l ti liu quan trng nhgiờn cu, ỏnh giỏ mt cỏch
tng quỏt tỡnh hỡnh v kt qu kinh doanh, trỡnh s dng vn v nhng trin
vng kinh t,ti chớnh ca doanh nghip. Kt cu bng gm hai phn:
Phn phn ỏnh giỏ tr ti sn gi l ti sn.
Phn phn ỏnh ngun hỡnh thnh ti sn gi l ngun vn hay vn ch s
hu v cụng n.
Mi phn u cú tng cng v s tng cng ca hai phn bao gi cng bng
nhau v phn ỏnh cựng mt lng ti sn tc l: Ti sn = ngun vn.
- Phn ti sn: Phn ỏnh ton b ti sn hin cú ca doanh nghip ti thi im

bỏo cỏo theo c cu ti sn v hỡnh thc tn ti trong quỏ trỡnh hot ng kinh
doanh ca doanh nghip. V mt kinh t, phn ti sn phn ỏnh quy mụ v kt cu
cỏc ti sn ca doanh nghip ang tn ti di mi hỡnh thc: Ti sn vt cht nh
ti sn c nh hu hỡnh, tn kho, ti sn c nh vụ hỡnh nh giỏ tr bng phỏt minh
sỏng ch, hay ti sn chớnh thc nh cỏc khon u t, khon phi thu, tin mt.
Qua xem xột phn ny cho phộp ỏnh gớa tng quỏt nng lc sn xut v quy mụ c
s vt cht k thut hin cú ca doanh nghip. V mt phỏp lý, phn ti sn th hin
s vn thuc quyn qun lý v s dng lõu di ca doanh nghip.
- Phn ngun vn: Phn ỏnh nhng ngun vn m doanh nghip qun lý v
ang s dng vo thi im lp bỏo cỏo. V mt kinh t, khi xem xột ngun vn cỏc
nh qun tr doanh nghip thy c thc trng ti chớnh ca doanh nghip ang
qun lý v s dng. V mt phỏp lý, cỏc nh qun tr doanh nghip thy dc trỏch
nhim ca mỡnh v tng s vn c hỡnh thnh t cỏc ngun khỏc nhau nh vn
ch s hu, vn vay ngõn hng v cỏc i tng khỏc. Cỏc khon n phi tr, cỏc
khon np vo ngõn sỏch, cỏc khon thanh toỏn vi cụng nhõn viờn.
1.3.2. Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
L mt bỏo cỏo ti chớnh phn ỏnh túm lc cỏc khon doanh thu, chi phớ v
kt qu kinh doanh ca doanh nghip trong mt thi k nht nh. Bỏo cỏo gm
hai phn.
- Phn I: Lói, l
Phn ny phn ỏnh cỏc ch tiờu liờn quan n kt qu ca ton b hot ụng
kinh doanh nh tng doanh thu, doanh thu thun, giỏ vn hng bỏn, chi phớ qun

HV: Vũ Thị Thu Oanh

12

Lớp CH QTKD



Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

lý... Qua phn I ngi s dng bit c kt qu ca cỏc hot ng ti chớnh v hot
ng bt thng.
- Phn II: Tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi nh nc:
Phn ny bao gm cỏc ch tiờu phn ỏnh tỡnh hỡnh thc hin ngha v ca
doanh nghip vi nh nc v cỏc khon nh: np thu, bo him y t, bo him xó
hi, kinh phớ cụng on. Cỏc ch tiờu phn ỏnh trong k ny theo dừi s cũn phi
np k trc chuyn sang: s phỏt sinh trong k, s cũn phi np chuyn sang k
sau theo ct tng ng. Trong ú:
S cũn phi np
chuyn sang k

S cũn phi
=

sau

np k trc

+

chuyn sang

S phi np
trong k

-


S ó np
trong k

- Phn III: Thu GTGT c khu tr, c hon li, c min gim. Phn
ny gm cỏc ch tiờu phn ỏnh s thu giỏ tr gia tng c khu tr, ó khu tr v
cũn c khu tr: s thu giỏ tr gia tng c hon li: s thu giỏ tr gia tng
c min gim, ó min gim v cũn c min gim.
Túm li: do nhng thụng tin m bng cõn i k toỏn v bỏo cỏo kt qu kinh
doanh cung cp phc v c lc cho cụng tỏc phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh ca
doanh nghip, nờn õy l nhng ti liu ch yu c s dng trong phõn tớch tỡnh
hỡnh ti chớnh ca doanh nghip.
1.4. Phng phỏp phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh
1.4.1. Phng phỏp so sỏnh
Phng phỏp so sỏnh l phng phỏp s dng ph bin nht trong phõn tớch ti
chớnh. vn dng phộp so sỏnh trong phõn tớch ti chớnh cn quan tõm n tiờu
chun so sỏnh, iu kin so sỏnh ca ch tiờu phõn tớch cng nh k thut so sỏnh.
- Tiờu chun so sỏnh l ch tiờu gc c chn lm cn c so sỏnh. Khi phõn
tớch ti chớnh, nh phõn tớch thng s dng cỏc gc nh sau:
+ S dng s liu ti chớnh nhiu k trc ỏnh giỏ v d bỏo xu hng
ca cỏc ch tiờu ti chớnh. Thụng thng, s liu phõn tớch c t chc t 3 n 5
nm lin k.
+ S dng s liu trung bỡnh ngnh ỏnh giỏ s tin b v hot ng ti
chớnh ca doanh nghip so vi mc trung bỡnh tiờn tin ca ngnh. S liu trung
HV: Vũ Thị Thu Oanh

13

Lớp CH QTKD



LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

bình ngành thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan
thống kê cung cấp theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng
số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
+ Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt được
mục tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn
gốc so sánh này để xây dựng chiến lược hoạt động cho tổ chức của mình.
- Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung
kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau. Bản chất
vấn đề này liên quan đến tính so sánh của chỉ tiêu phân tích. Những thay đổi về chế
độ tài chính kế toán là một trong những lý do ảnh hưởng đến tính không so sánh
được của chỉ tiêu phân tích.
- Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính thể hiện qua các trường hợp sau:
+ Trình bày báo cáo tài chính dạng so sánh nhằm xác định mức biến động
tuyệt đối và tương đối của từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều
kỳ, qua đó phát hiện xu hướng của các chỉ tiêu.
Trong báo cáo lãi lỗ dạng so sánh, cột số liệu % thể hiện tốc độ tăng giảm của
từng khoản mục so với kỳ gốc. Như vậy, một báo cáo dạng so sánh thể hiện rõ biến
động của chỉ tiêu tổng hợp và các yếu tố cấu thành nên biến động tổng hợp đó.
Khi phân tích báo cáo tài chính dạng so sánh, cần chú ý mối liên hệ giữa các
chỉ tiêu kinh tế để phần thuyết minh số liệu được chặt chẽ hơn. Chẳng hạn, khi thiết
lập báo cáo lãi lỗ dạng so sánh cần xem đến mối liên hệ giữa tốc độ biến động của
chỉ tiêu doanh thu với tốc độ của chỉ tiêu giá vốn hàng bán. Sự mất cân đối về tốc
độ biến động của chỉ tiêu nợ phải thu khách hàng trên BCĐKT (bảng cân đối kế
toán) với tốc độ biến động của chỉ tiêu doanh thu đòi hỏi nhà phân tích phải tìm

hiểu nguyên nhân dẫn đến sự mất cân đối đó.
+ Trình bày báo cáo tài chính theo quy mô chung. Với cách so sánh này, một
chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được chọn làm quy mô chung và các chỉ tiêu có liên
quan sẽ tính theo tỷ lệ phần trăm trên chỉ tiêu quy mô chung đó. Báo cáo tài chính
theo quy mô chung giúp đánh giá cấu trúc của các chỉ tiêu tài chính ở doanh nghiệp.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

14

Líp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

Chng hn, i vi bng cõn i k toỏn, ỏnh giỏ c cu ti sn ca doanh
nghip, phi chn ch tiờu tng ti sn lm quy mụ chung. ( cú th b cho ngn bt)
Mt bng cõn i k toỏn c thit k theo quy mụ chung th hin cu trỳc
ti sn v ngun vn ca doanh nghip, qua ú th hin nhng c trng trong phõn
b ti sn v huy ng vn.
i vi bỏo cỏo lói l, thụng thng ch tiờu doanh thu thun c chn lm
quy mụ chung xỏc nh t l ca cỏc ch tiờu khỏc so vi doanh thu thun. Trong
bỏo cỏo lu chuyn tin t theo phng phỏp trc tip, cn x lý cỏc dũng tin vo
v dũng tin ra xỏc nh quy mụ chung l tng dũng tin vo hoc tng dũng tin
ra, qua ú cú th ỏnh giỏ: ngun tin ch yu to ra t õu v s dng cho mc
ớch no. ( cú th b cho ngn bt)
+ Thit k cỏc ch tiờu cú dng t s. Mt t s c xõy dng khi cỏc yu t
cu thnh t s phi cú mi liờn h v mang ý nghió kinh t. Chng hn, phõn

tớch kh nng thanh toỏn
n ngn hn ca doanh nghip cn s dng nhng yu t cú kh nng chuyn
hoỏ thnh tin trong ngn hn. Do vy, cú th xõy dng cỏc t s phn ỏnh kh nng
thanh toỏn ngn hn nh sau:
Thanh toỏn tc thi = Tin/ N ngn hn.
Thanh toỏn nhanh = (Tin + TNH + khon phi thu)/ N ngn hn
Thanh toỏn hin hnh = TSL v TNH/ N ngn hn
Mt trng hp khỏc ca t s l cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu. Ch tiờu tng
quỏt ỏnh giỏ hiu qu xõy dng nh sau:
Trong ú, yu t u vo cú th l ti sn, vn u t, vn ch s hu... v kt
qu cui cựng cú th l doanh thu, li nhun...
Vi nguyờn tc thit k cỏc t s nh trờn, nh phõn tớch cú th xõy dng ch
tiờu phõn tớch phự hp vi hot ng ca doanh nghip. Cỏc t s cũn l cụng c h
tr cụng tỏc d oỏn ti chớnh.
1.4.2. Phng phỏp thay th liờn hon
Trong mt s trng hp, phng phỏp ny c s dng trong phõn tớch ti
chớnh nhm xỏc nh mc nh hng ca tng nhõn t n ch tiờu ti chớnh gi
nh cỏc nhõn t cũn li khụng thay i. Phng phỏp phõn tớch ny cũn l cụng c

HV: Vũ Thị Thu Oanh

15

Lớp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý


hổ trợ qúa trình ra quyết định. Chẳng hạn, chỉ tiêu khả năng sinh lời của tài sản
(ROA) thường được tính như sau:
ROA =

Lợi nhuận

x

Tổng tài sản bình quân

100%

Nếu dừng lại ở phép so sánh thì chưa thể hiện rõ nhân tố nào tác động đến khả
năng sinh lời của tài sản. Tuy nhiên, khi xây dựng chỉ tiêu này trong quan hệ với
hiệu suất sử dụng tài sản và khả năng sinh lời từ doanh thu thì chỉ tiêu ROA được
chi tiết như sau:
ROA =
ROA =

Doanh thu thuần

Lợi nhuận

x

Tổng tài sản bình quân
Hiệu suất sử dụng tài sản

x


Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Với phương pháp loại trừ, nhà phân tích sẽ thấy được nhân tố nào ảnh hưởng
chủ yếu đến khả năng sinh lời tài sản, qua đó phát hiện những lợi thế hay bất lợi
trong hoạt động của doanh nghiệp và định hướng hoạt động trong kỳ đến.
1.4.3. Phương pháp cân đối liên hệ
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: Cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả, cân đối giữa
đồng tiền vào và đồng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm... cụ thể là các cân đối cơ
bản sau:
Tổng tài sản = TSLĐ & ĐTNH + TSCĐ & ĐTDH
Tổng tài sản = Doanh thu - Chi phí
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra
Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng
phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động
của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm,
phương pháp này sẽ cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...)
biến động ảnh hưởng đến biến động tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào
biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn.
1.4.4.Phương pháp Dupont:
Là phương pháp phân tích nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ giữa các tỷ số
tài chính, biến một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến số.
HV: Vò ThÞ Thu Oanh

16

Líp CH QTKD



LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân
dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của
phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh
nghiệp như lợi nhuận sau thuế trên tài sản (ROA), lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE) thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Trên đây là những phương pháp kỹ thuật thường vận dụng trong phân tích tài
chính doanh nghiệp. Tuy nhiên, vận dụng phương pháp phân tích thích hợp cho nội
dung và chỉ tiêu phân tích nào với đánh giá tổng hợp được xem như là nghệ thuật
của nhà phân tích tài chính. Mỗi nhà phân tích tài chính bằng kinh nghiệm nghề
nghiệp và khả năng tổ chức dữ liệu, khả năng chuẩn đoán và tổng hợp các vấn đề tài
chính trong một môi trường mở sẽ đưa ra bức tranh về tài chính doanh nghiệp. Kết
quả phân tích đó là cơ sở cho các quyết định ở doanh nghiệp.
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Công việc này sẽ cung cấp cho chúng ta những thông tin khái quát về tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong kỳ là khả quan hay không khả quan.
Trước hết, cần tiến hành so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ
và đầu năm. Bằng cách này sẽ thấy được qui mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ
cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Cần lưu ý là số tổng cộng tài
sản và nguồn vốn tăng, giảm do nhiều nguyên nhân nên chưa thể hiện đầy đủ tình
hình tài chính của đơn vị được. Vì thế cần đi vào phân tích các mối quan hệ giữa
các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán. Công việc này sẽ được đề cập đến trong
phần tiếp theo.
Bên cạnh việc huy động và sử dụng vốn, khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính
và mức độ độc lập về mặt tài chính cũng cho thấy một cách khái quát tình hình tài

chính của doanh nghiệp. Vì vậy, cần tính ra và so sánh chỉ tiêu
“Hệ số tự tài trợ”.
Hệ số tự tài trợ

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

=

Nguồn vốn chủ sở hữu (loại B, nguồn vốn)
Tài sản dài hạn

17

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

Hệ số này càng cao chứng tỏ vốn chủ sở hữu được đầu tư vào tài sản dài hạn
càng lớn. Điều này giúp doanh nghiệp tự đảm bảo về mặt tài chính nhưng hiệu quả
kinh doanh sẽ không cao do vốn chủ yếu đầu tư vào tài sản dài hạn, ít sử dụng vào
kinh doanh quay vòng để sinh lời.
Tình hình tài chính doanh nghiệp lại được thể hiện rõ nét qua khả năng thanh
toán. Nếu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài chính sẽ khả
quan và ngược lại. Do vậy, khi đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp không thể không xem xét khả năng thanh toán, đặc biệt là khả năng thanh
toán ngắn hạn.
Để đo khả năng thanh toán ngắn hạn, khi phân tích cần tính ra và so sánh các

chỉ tiêu sau:
Hệ số thanh toán
hiện hành (ngắn hạn)

Tài sản ngắn hạn (loại A, tài sản)

=

Tổng số nợ ngắn hạn (loại A, mục I, nguồn vốn)

Hệ số này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phải thanh toán
trong vòng một năm hay một kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nếu
chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.
Trong nhiều trường hợp hệ số khả năng thanh toán hiện hành phản ánh không
chính xác khả năng thanh toán như: Hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp. Vì vậy,
cần phải quan tâm đến hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Hệ số

TSLĐ – Hàng tồn kho (loại A, mục I,II, III,V, tài sản)

thanh toán nhanh =

Nợ ngắn hạn (loại A, mục I, nguồn vốn)

Chỉ tiêu này phản ánh với các tài sản lưu động có khả năng chuyển đổi thành
tiền hiện có doanh nghiệp có bảo đảm kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không.
Trị số của chỉ tiêu này càng lớn (lớn hơn 0,5), khả năng thanh toán của doanh nhiệp
tương đối khả quan, nếu chỉ tiêu này càng thấp (nhỏ hơn 0,5) doanh nghiệp gặp khó
khăn trong việc thanh toán công nợ. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá lớn sẽ gây ứ đọng

vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Hệ số thanh toán
tức thời

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

=

Tổng số vốn bằng tiền (loại A, mục I, tài sản)
Tổng số nợ ngắn hạn (loại A, mục I, nguồn vốn)

18

Líp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

Nu t sut ny quỏ cao s phn ỏnh mt tỡnh hỡnh khụng tt vỡ vn bng tin
quỏ nhiu, vũng quay tin chm lm gim hiu qu s dng vn. Thc t cho thy,
t sut ny nu = 0,5 thỡ tỡnh hỡnh thanh toỏn tng i kh quan, cũn nu < 0,5 thỡ
doanh nghip cú th gp khú khn trong vic thanh toỏn, cụng n v do ú, cú th
phi bỏn gp hng hoỏ, sn phm tr n vỡ khụng tin thanh toỏn.
1.5.2. Phõn tớch cu trỳc ti chớnh doanh nghip
Cu trỳc ti chớnh l mt khỏi nim rng, phn ỏnh cu trỳc ti sn, cu trỳc
ngun vn v c mi quan h gia ti sn v ngun vn ca doanh nghip. Phõn
tớch cu trỳc ti chớnh chớnh l phõn tớch khỏi quỏt tỡnh hỡnh u t v huy ng vn
ca doanh nghip, ch ra cỏc phng thc ti tr ti sn lm rừ nhng du hiu

v cõn bng ti chớnh. Mt cu trỳc ti chớnh no ú s tỏc ng n hiu qu hot
ng v ri ro ca doanh nghip.
1.5.2.1. Phõn tớch cu trỳc ti sn
Phõn tớch cu trỳc ti sn nhm ỏnh giỏ nhng c trng trong c cu ti sn
ca doanh nghip, tớnh hp lý khi u t vn cho hot ng. Hiu qu s dng vn
ca doanh nghip s ph thuc mt phn vo cụng tỏc phõn b vn: u t loi ti
sn no, vo thi im no l hp lý, nờn gia tng hay ct gim cỏc khon phi thu
khỏch hng khi tớn dng bỏn hng cú liờn quan n hot ng tiờu th; d tr hng
tn kho mc no va m bo hot ng sn xut kinh doanh din ra kp thi, va
ỏp ng c nhu cu ca th trng nhng vn gim thp chi phớ tn kho, vn
nhn ri cú nờn u t ra bờn ngoi khụng? Hng lot cỏc vn liờn quan n
cụng tỏc s dng vn doanh nghip.
Cỏc ch tiờu phn ỏnh cu trỳc ti sn
Cú nhiu ch tiờu phn ỏnh cu trỳc ti sn tu thuc vo mc tiờu ca nh
phõn tớch. Nguyờn tc chung khi thit lp ch tiờu phn ỏnh cu trỳc ti sn th hin
qua cụng thc sau:
K

=

Loi ti sn i
Tng ti sn

X 100%

Loi ti sn i trong cụng thc trờn l nhng ti sn cú cựng chung mt c
trng kinh t no ú nh: khon phi thu, u t ti chớnh, hng tn kho... Cú th l

HV: Vũ Thị Thu Oanh


19

Lớp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

nhng mc ti sn c phn ỏnh trờn BCKT. Tng ti sn l tng s phn ti sn
trờn BCKT. Vi nguyờn tc chung trờn, khi phõn tớch cu trỳc ti sn, thụng
thng s dng cỏc ch tiờu sau:
T trng ti sn ngn hn trong tng ti sn
T trng ti sn
ngn hn

Ti sn ngn hn
Tng ti sn

=

X 100%

Ch tiờu ny cng cao thỡ ti sn ngn hn ca n v cng nhiu.
T trng tin v cỏc khon tng ng tin
T trng tin v cỏc khon
=

tng ng tin


Tin v cỏc khon tng
ng tin
Tng ti sn

x 100%

Ch tiờu ny cng cao chng t lng tin ca cụng ty cng nhiu. Nu ch tiờu
ny quỏ cao thỡ biu hin lng tin nhn di quỏ ln khụng huy ng c vo sn
xut, hiu qu s dng vn lu ng thp. Nu ch tiờu ny thp nú nh hng ti
quỏ trỡnh sn xut khụng tin thanh toỏn v duy trỡ sn xut.
T trng giỏ tr u t ti chớnh
u t ti chớnh bao gm u t chng khoỏn, u t gúp vn liờn doanh, u
t bt ng sn v cỏc khon u t khỏc.
T trng giỏ tr u t
ti chớnh

=

Giỏ tr u t ti chớnh
Tng ti sn

x 100%

Trong ch tiờu trờn, giỏ tr u t ti chớnh l giỏ tr thun v l s tng hp ca
mó s 120 u t ti chớnh ngn hn v mó s 250 u t ti chớnh di hn trờn
BCKT.
Ch tiờu trờn th hin mc liờn kt ti chớnh gia doanh nghip vi nhng
doanh nghip vi nhng t chc khỏc, nht l c hi ca cỏc hot ng tng trng
bờn ngoi


HV: Vũ Thị Thu Oanh

20

Lớp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

Tỷ trọng các khoản phải thu
Tỷ trọng khoản phải thu

Các khoản phải thu
Tổng tài sản

=

x 100%

Để tính toán chỉ tiêu trên thường sử dụng số liệu từ mã số 130 “Các khoản
phải thu ngắn hạn” và 210 ”Các khoản phải thu dài hạn” trên BCĐKT.
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ vốn kinh doanh của doanh nghiệp đang bị các
đơn vị khác tạm thời sử dụng. Khi phân tích chỉ tiêu này cần chú ý đến những đặc
điểm :
+ Phương thức bán hàng của doanh nghiệp. Thông thường, ở các doanh nghiệp
bán lẻ, bán hàng thu tiền ngay thì tỷ trọng khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ
trọng thấp, ngược lại ở các doanh nghiệp bán buôn thì tỷ trọng khoản phải thu
khách hàng chiếm tỷ trọng lớn.

+ Chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp, thể hiện qua thời hạn tín
dụng và mức tín dụng cho phép với từng khách hàng. Ở những doanh nghiệp mà kỳ
hạn tín dụng dài số dư nợ định mức cho khách hàng cao thì các khoản phải thu
chiếm tỷ trọng lớn. Do tín dụng bán hàng là phương thức kích thích tiêu thụ nên
xem xét, đánh giá tính hợp lý của chỉ tiêu này cần đặc trong mối quan hệ với doanh
thu tiêu thụ của doanh nghiệp.
+ Khả năng quản lý nợ và khả năng thanh toán của khách hàng. Đây cũng là
một trong những nhân tố ảnh hưởng đến giá trị chỉ tiêu này. Nếu khoản phải thu của
khách hàng chiếm tỷ trọng lớn mà nguyên nhân không xuất phát từ hai trường hợp
trên thì tỷ trọng này càng cao thể hiện tình hình sử dụng vốn chưa được tốt. Doanh
nghiệp cần tìm hiểu các nguyên nhân để có biện pháp điều chỉnh kịp thời như :
Giảm mức dư nợ định mức cho các khách hàng thanh toán chậm, ngừng cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, bán các khoản nợ cho các công ty quản lý nợ, nhờ pháp luật can
thiệp…
Tỷ trọng hàng tồn kho
Tỷ trọng hàng tồn kho

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

=

21

Hàng tồn kho
Tổng tài sản

x 100%

Líp CH QTKD



LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

Hàng tồn kho trong chỉ tiêu trên là một khái niệm rộng, bao gồm các loại dự
trữ cho sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp như : nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
thành phẩm, hàng hóa, sản phẩm đang chế dở. Số liệu của hàng tồn kho lấy từ mã
số 140 trên BCĐKT.
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ
của doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý là mục tiêu
của nhiều doanh nghiệp vì dự trữ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo
quản và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp, ngược lại dự trữ quá ít sẽ gây ảnh
hưởng đến tiến độ sản xuất. Do vậy việc phân tích tỷ trọng hàng tồn kho qua nhiều
kỳ sẽ đánh giá tính hợp lý trong công tác dự trữ. Tuy nhiên, khi phân tích chỉ tiêu
này cần chú ý những đặc thù sau :
+ Giá trị của chỉ tiêu này còn tùy thuộc vào chính sách dự trữ và tính thời vụ
trong hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. Chẳng hạn, do xuất hiện tình trạng mất
cân đối về cung cầu vật tư, hàng hóa trên thị trường nên các quyết định về đầu cơ có
thể dẫn đến giá trị của chỉ tiêu này cao. Một số doanh nghiệp thực hiện tốt phương
thức quản trị kịp thời (Just in time) trong cung ứng, sản xuất và tiêu thụ sẽ dẫn đến
giá trị chỉ tiêu này thấp.
+ Giá trị chỉ tiêu này còn tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường, trong các doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chiếm tỷ
trọng tương đối lớn so với các loại tài sản khác vì hàng tồn kho là đối tượng cơ bản
trong kinh doanh của các doanh nghiệp này. Tỷ trọng này cũng cao đối với các
doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất dài, như doanh nghiệp xây lắp, xí nghiệp
đóng tàu… vì lượng sản phẩm chế tạo có thể tồn tại trong một khoảng thời gian
nhất định. Ngược lại, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, như khách sạn, giải trí,
bốc xếp… hàng tồn kho chiếm tỷ trọng thấp.

+ Phân tích tỷ trong hàng tồn kho cần xem xét trong mối tương quan với tăng
trưởng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động ở thị trường mới bùng nổ và
doanh thu của doanh nghiệp tăng liên tục trong nhiều năm có thể dẫn đến gia tăng
dự trữ để đám ứng nhu cầu của thị trường. Ngược lại, trong giai đoạn kinh doanh
suy thoái thì tỷ trọng hàng tồn kho có khuynh hướng giảm.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

22

Líp CH QTKD


LuËn v¨n tèt nghiÖp

Khoa Kinh tÕ & Qu¶n lý

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác

=

Tài sản ngắn hạn khác
Tổng tài sản

x 100%

Tài sản ngắn hạn khác bao gồm chi phí tạm ứng, chi phí trả trước...Tỷ trọng
này càng lớn càng không tốt, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn hoặc tài sản để chờ
quá nhiều.

Tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản
Tỷ trọng tài sản dài hạn

=

Tài sản dài hạn
Tổng tài sản

x 100%

Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng
cao, quy mô năng lực của doanh nghiệp càng mở rộng. Trong đó cần chú trọng phân
tích các chỉ tiêu sau:
Tỷ trọng tài sản cố định
Tỷ trọng tài sản cố định

=

Tài sản cố định
Tổng tài sản

x 100%

Chỉ tiêu này thể hiện cơ cấu giá trị TSCĐ trong tổng tài sản, phản ánh mức độ
tập trung vốn hoạt động của doanh nghiệp. Giá trị chỉ tiêu này tuỳ thuộc vào đặc
điểm từng lĩnh vực kinh doanh. Trong các doanh nghiệp sản xuất, nhất là sản xuất
công nghiệp nặng, TSCĐ thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cũng có giá trị cao đối với những doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng như: sản xuất và phân phối điện, vận chuyển hàng
không, hàng hải, đường sắt... Trong kinh doanh thương mại, dịch vụ thông thường

TSCĐ chiếm tỷ trọng thấp, ngoại trừ trường hợ kinh doanh khách sạn và các hoạt
động vui chơi giải trí.
Do những đặc điểm trên, để đánh giá tính hợp lý trong đầu tư TSCĐ cần xem
đến số liệu trung bình ngành. Mặc khác, khi phân tích cần chú ý đến các vấn đề sau:
+ Do được tính toán theo giá trị còn lại của TSCĐ nên phương pháp khấu hao
có thể ảnh hưởng đến giá trị của chỉ tiêu này.

HV: Vò ThÞ Thu Oanh

23

Líp CH QTKD


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kinh tế & Quản lý

+ Chớnh sỏch v chu k hot ng ca doanh nghip. Mt doanh nghip ang
trong giai on u t cú giỏ tr ch tiờu ny khỏc vi thi k suy thoỏi, thanh lý ti
sn chuyn sang hot ng khỏc. Vỡ th, cn cem xột ch tiờu ny trong nhiu k,
trong mi quan h vi giỏ tr cỏc khon u t XDCB hoc cỏc khon thanh lý
TSC trong k.
+ TSC c phn ỏnh theo giỏ tr lch s v vic ỏnh giỏ li ti sn c nh
thng phi theo qui nh ca nh nc, nờn ch tiờu ny cú th khụng phn ỏnh
ỳng giỏ tr thc ca TSC.
+ TSC trong ch tiờu trờn bao gm TSC hu hỡnh, vụ hỡnh v TSC thuờ
ti chớnh. ỏnh giỏ chớnh xỏc hn, cú th tỏch bit riờng tng loi TSC nờu
trờn. Hot ng trong c ch th trng, giỏ tr cỏc ti sn c nh vụ hỡnh (nhón
hiu, li th thng mi) cú khuynh hng gia tng nờn xõy dng cỏc ch tiờu cỏ

bit ny cũn giỳp ớch nh phõn tớch ỏnh giỏ ỳng hn thc trng cu trỳc TSC
doanh nghip.
1.5.2.2. Phõn tớch cu trỳc ngun vn
Cu trỳc ngun vn th hin chớnh sỏch ti tr ca doanh nghip, liờn quan n
nhiu khớa cnh khỏc nhau trong cụng tỏc qun tr ti chớnh. Vic huy ng vn mt
mt ỏp ng nhu cu vn cho sn xut kinh doanh, m bo s an ton ti chớnh,
nhng mc khỏc liờn quan n hiu qu v rng hn l ri ro ca doanh nghip. Do
vy phõn tớch cu trỳc ngun vn cn xem n nhiu mt v c mc tiờu ca doanh
nghip ỏnh giỏ y nht v tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip.
a, Phõn tớch tớnh t ch v ti chớnh ca doanh nghip
Ngun vn ca doanh nghip v c bn gm hai phn ln :
Ngun vn vay n v ngun vn ch s hu. Tớnh cht ca hai ngun vn ny
hon ton khỏc nhau v trỏch nhim qun lý ca doanh nghip. i vi ngun vn
vay n (cũn gi l n phi tr), doanh nghip phi cam kt thanh toỏn vi cỏc ch
n s n gc v cỏc khon chi phớ s dng vn (nu cú) theo thi hn ó quy nh.
Khi doanh nghip b gii th, phi thanh lý ti sn thỡ cỏc ch n cú quyn u tiờn
nhn cỏc khon thanh toỏn t ti sn thanh lý. Ngc li, doanh nghip khụng phi
cam kt thanh toỏn i vi ngi gúp vn vi t cỏch l ch s hu. Vn ch s
hu th hin phn ti tr ca ngi ch s hu i vi ton b ti sn ca doanh

HV: Vũ Thị Thu Oanh

24

Lớp CH QTKD


×