Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư phát triển lưới điện điện lực long biên công ty điện lực thành phố hà nội c nguyễn thanh minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------------

NGUYỄN THANH MINH

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN
ĐIỆN LỰCLONG BIÊN CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ
HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
ĐOÀN XUÂN THỦY

HÀ NỘI – 2010


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế và
Quản lý – Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Xuân Thủy,


người đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện hoàn thành luận văn.
Mặc dù với sự cố gắng của bản thân, nhưng do thời gian và trình độ
còn hạn chế, nên bản thân luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác
giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo và các
bạn đòng nghiệp nhằm bổ sung-hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp
vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 10 năm 2010
Học Viên

Nguyễn Thanh Minh

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, bản luận văn này là nội dung khoa học do tác
giả tự nghiên cứu và không sao chép từ bất cứ luận văn hay tài liệu tương tự
nào.
Số liệu sử dụng được tác giả đúc kết trong suốt quá trình công tác xây
dựng cơ bản trong ngành điện nói chung và tại Điện lực Long Biên – Công ty
Điện Lực TP Hà Nội nói riêng. Tác giả xin cam kết các số liệu được trích dẫn

trong luận văn và phụ lục thống kê có nguồn gốc rõ ràng – chính xác.
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam kết của mình.
Ngoài ra, nhằm bảo vệ thông tin trong lĩnh vực kinh doanh theo luật đinh, tác
giả cũng cam kết bảo mật thông tin cho Điện lực Long Biên – Công ty Điện
Lực TP Hà Nội.

Hà Nội, tháng 10 năm 2010
Học Viên

Nguyễn Thanh Minh

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT …………………. 1
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………….2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ…………………………………… 4
MỞ ĐẦU .........................................................................................................5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ……………………………………………………………………...8
1.1. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ ............................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư........................................................ 8
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư................................... 9

1.1.3. Chi phí và kết quả đầu tư ............................................................... 10
1.1.3.1. Chi phí đầu tư........................................................................... 10
1.1.3.2. Kết quả đầu tư .......................................................................... 11
1.2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm ......................................................................................... 12
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư.................................................................... 12
1.2.3. Các mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư................................... 13
1.2.4. Chu kỳ của dự án đầu tư ................................................................ 18
1.2.4.1. Nghiên cứu cơ hội đầu tư …………………………………...20
1.2.4.2. Nghiên cứu tiền khả thi ........................................................... 23
1.2.4.3. Nghiên cứu khả thi .................................................................. 26
1.2.4.4. Thực hiện dự án ....................................................................... 28
1.2.4.5. Vận hành (sử dụng, khai thác …) dự án................................ 28
1.2.4.6. Đánh giá sau khi thực hiện dự án........................................... 28
1.2.4.7. Kết thúc dự án .......................................................................... 29
1.3. ĐẶC ĐIỂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH ĐIỆN ... 29
1.3.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh điện năng ................................... 29
1.3.2. Đặc điểm quy hoạch và đầu tư phát triển điện lực ...................... 30
Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

1.3.2.1. Quy hoạch phát triển điện lực ……………………………

30


1.3.2.2. Đầu tư phát triển điện lực ………………………………… 31
1.4. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN......................... 33
1.4.1. Quan điểm đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ...................... 34
1.4.1.1. Quan điểm của nhà đầu tư ...................................................... 34
1.4.1.2.Quan điểm của Nhà nước......................................................... 35
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển... 36
1.4.2.1. Đối với các nhà đầu tư............................................................. 36
1.4.2.2. Đối với Nhà nước ..................................................................... 39
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát
triển………………………………………………………………………41
1.4.3.1. Yếu tố bên ngoài....................................................................... 41
1.4.3.2. Yếu tố bên trong ....................................................................... 43
1.5. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ....................................................... 45
1.5.1. Những vấn đề chung ....................................................................... 45
1.5.2. Yêu cầu ............................................................................................. 46
1.5.3. Nguyên tắc........................................................................................ 46
1.5.4. Mục tiêu của quản lý đầu tư........................................................... 47
1.6. NỘI DUNG QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN............ 48
1.6.1. Chiến lược phát triển đầu tư.......................................................... 48
1.6.2. Lập kế hoạch đầu tư........................................................................ 48
1.6.3. Tổ chức thực hiện ............................................................................ 49
1.6.4. Phân tích và đánh giá...................................................................... 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................. 53
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN CỦA ĐIỆN LỰC LONG BIÊN – CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP HÀ
NỘI ………………………………………………………………………...54
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA QUẬN LONG
BIÊN – TP HÀ NỘI ....................................................................................... 54
Học viên: Nguyễn Thanh Minh


Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỆN LỰC LONG BIÊN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LONG BIÊN ............ 59
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Điện Lực Long Biên – Công ty Điện lực
TP Hà Nội ................................................................................................... 59
2.2.2. Cơ cấu quản lý của Điện Lực Long Biên......................................... 60
2.2.3. Mô hình tổ chức quản lý................................................................... 61
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI TẠI ĐIỆN LỰC LONG BIÊN..................................... 64
2.3.1. Kết quả đầu tư phát triển lưới điện phân phối những năm qua.... 65
2.3.1.1. Kết quả đầu tư .......................................................................... 65
2.3.1.2. Nâng cao hiệu quả công tác vận hành và kinh doanh buôn
bán điện.................................................................................................. 67
2.3.2. Phân tích tình hình đầu tư phát triển lưới điện sử dụng nguồn vốn
được công ty Điện Lực TP Hà Nội phân bổ. .............................................. 73
2.3.2.1. Công tác dự báo nhu cầu phụ tải điện và chiến lược đầu tư
phát triển................................................................................................ 73
a. Công tác dự báo nhu cầu phụ tải điện........................................ 73
b. Chiến lược đầu tư phát triển ....................................................... 75
2.3.2.2. Lập dự án và kế hoạch vốn đầu tư, phân tích và đánh giá.... 75
2.3.2.3. Tổ chức thực hiện, phân tích và đánh giá .............................. 84
a. Công tác lựa chọn tư vấn thiết kế và thẩm định ........................ 84
b. Công tác mua sắm vật tư thiết bị................................................. 88

c. Công tác quản lý đấu thầu........................................................... 89
d. Công tác triển khai giám sát thi công xây dựng......................... 92
e. Công tác chi tiêu cấp vốn và quyết toán các công trình............. 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................. 94
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
LONG BIÊN –TP HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2015 ............................................. 95
Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

3.1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC LONG BIÊN ĐẾN NĂM
2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020..................................................................... 95
3.1.1. Cơ sở pháp lý để tính nhu cầu điện Quận Long Biên ..................... 95
3.1.2. Dự báo nhu cầu điện năng quận Long Biên –TP Hà Nội đến năm
2015 có xét đến năm 2020........................................................................... 96
3.1.2. Mục tiêu, chiến lược đầu tư tổng quát........................................... 107
3.2. KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
TỪ 2010 ĐẾN 2015...................................................................................... 107
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LONG
BIÊN – TP HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2015 ........................................................ 111
3.3.1. Hoàn thiện công tác dự báo, quy hoạch nguồn điện và hoạch định
đúng chiến lược đầu tư phát triển lưới điện ........................................ 112
3.3.2. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu

tư………… ................................................................................................... 113
3.3.2.1. Về việc lập dự án .................................................................... 113
3.3.2.2. Về công tác thẩm định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự
toán và phê duyệt dự án đầu tư ......................................................... 114
3.2.3. Đổi mới mô hình quản lý dự án ................................................... 115
3.2.4. Thực hiện nghiêm túc Luật đấu thầu.......................................... 116
3.2.5. Nâng cao kỷ luật và chất lượng quyết toán vốn đầu tư ............. 118
3.2.6. Chống thất thoát vốn trong đầu tư và xây dựng ........................ 119
3.2.7. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý vốn đầu tư phát triển .......... 122
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................ 124
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
PHỤ LỤC .........................................................................................................

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

1

Trường: ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EVN

: Tập đoàn điện lực Việt Nam;


UBND

: Ủy ban nhân dân;

TBA

: Trạm biến áp;

MBA

: Máy biến áp;

Đ.D.K

: Đường dây không;

VHLĐ

: Vận hành lưới điện;

QLDA

: Quản lý dự án;

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên;

TP.HN


: Thành phố Hà nội;

KĐTM

: Khu đô thị mới;

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng;

ĐTHT

: Đường trục hạ thế;

SCL

: Sửa chữa lớn;

XDCB

: Xây dựng cơ bản;

QLVH

: Quản lý vận hành;

XDM

: Xây dựng mới;


PAKT

: Phương án kỹ thuật;

TSCĐ

: Tài sản cố định

BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật;

TKKTTC-TDT

: Thiết kế kỹ thuật thi công – tổng dự toán.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

2

Trường: ĐHBK Hà Nội

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích các loại đất của Quận Long Biên...............................................56
Bảng 2.2: Dân số và mật độ dân số Quận Long Biên ................................................57

Bảng 2.3: Giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn Quận Long
Biên ............................................................................................................58
Bảng 2.4: Bảng thống kế khối lượng quản lý vận hành và kết quả sản xuất kinh
doanh Điện lực Long Biên .........................................................................63
Bảng 2.5: Nguồn vốn đầu tư phát triển lưới điện phân phối Quận Long Biên thời
kỳ 2006 – 2009...........................................................................................65
Bảng 2.6: Tổng hợp sự cố lưới điện của Điện lực Long Biên đến 2009 ...................68
Bảng 2.7: Tình trạng vận hành quá tải lưới điện đến năm 2009................................69
Bảng 2.8: Bảng thống kê kết quả kinh doanh của Điện lực Long Biên từ năm
2006 đến năm 2009 ....................................................................................70
Bảng 2.9: Các chi phí quản lý vận hành lưới điện .....................................................71
Bảng 2.10: Số liệu dự báo nhu cầu phụ tải so với thực tế..........................................71
Bảng 2.11: Số liệu thống kê công tác lập phương án đầu tư xây dựng .....................77
Bảng 2.12: Bảng tỷ lệ giá trị thực hiện các công trình SCL hàng năm so với
PAKT .........................................................................................................81
Bảng 2.13: Tỷ lệ giá trị thực hiện các công trình XDCB so với PAKT ....................83
Bảng 2.14: Bảng so sánh giá trị đề án thiết kế so với giá trị thực hiện......................84
Bảng 2.15: Kết quả thực hiện công tác đấu thầu giai đoạn 2006 - 2009 ...................90
Bảng 2.16: Tỷ lệ áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu.......................................91
Bảng 2.17: Kết quả thực hiện công tác quyết toán giai đoạn 2005 - 2009 ...............93
Bảng 3.1: Kết quả tính toán nhu cầu điện ngành công nghiệp, xây dựng ................97
Bảng 3.2:Kết quả tính toán nhu cầu điện nông nghiệp, thủy lợi ..............................98
Bảng 3.3: Chi tiêu ASSH cho Quận Long Biên đến năm 2015.................................99
Bảng 3.4: Kết quả tính toán nhu cầu điện thương mại và dịch vụ.............................100
Bảng 3.5: Kết quả tính toán nhu cầu điện cho các hoạt động khác ...........................101
Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý



Luận văn: Thạc sỹ khoa học

3

Trường: ĐHBK Hà Nội

Bảng 3.6: Tổng hợp nhu cầu điện toàn Quận Long Biên ..........................................101
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả dự báo nhu cầu Quận Long Biên tới năm 2020 ...........101
Bảng 3.8: So sánh điện năng thương phẩm Quận Long Biên với toàn thành phố
Hà nội .........................................................................................................102
Bảng 3.9: Phân vùng phụ tải tới năm 2015................................................................104
Bảng 3.10: Khối lượng xây dựng mới, cải tạo trạm biến áp đến năm 2015 ..............108
Bảng 3.11: Khối lượng xây dựng mới, cải tạo đường dây trung hạ thế đến năm
2015............................................................................................................109
Bảng 3.12: Tổng vốn ĐTXD lưới điện trung thế và hạ thế đến 2015...................... 110

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án


14

Hình 1.2: Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án

15

Hình 1.3: Mô hình tổ chức dự án theo chức năng

16

Hình 1.4: Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án

17

Hình 1.5: Chu kỳ của dự án đầu tư

18

Hình 1.6: Sơ đồ phân loại các dự án nguồn và lưới điện

32

Hình 3.1: Biểu đồ so sánh điện năng thương phẩm Quận Long Biên
và Thành phố Hà Nội

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

102

Khoa: Kinh tế và quản lý



Luận văn: Thạc sỹ khoa học

5

Trường: ĐHBK Hà Nội

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Ngành điện là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trò rất quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn tập
trung đầu tư, chỉ đạo một cách toàn diện đối với hoạt động của ngành điện.
Khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới ngành điện, thay
đổi cơ chế vận hành thị trường điện năng càng trở nên cấp bách. Thị trường
điện cạnh trạnh đã dần được hình thành, cơ chế bao cấp cho ngành điện dần
được xóa bỏ. Vị thế độc quyền của các Công ty điện lực sẽ không còn, môi
trường kinh doanh càng ngày càng khó khăn, đòi hỏi công tác quy hoạch, đầu
tư phát triển và kinh doanh điện cần được đổi mới.
Là một đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực Thành Phố Hà Nội, có chức
năng phân phối và kinh doanh điện năng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn Quận Long Biên-TP Hà
Nội, hàng năm Điện Lực Long Biên cần thiết phải đầu tư xây dựng khối
lượng lớn các công trình đường dây, trạm điện phân phối và lưới điện hạ thế.
Với mục tiêu đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước ở
mức tăng trưởng GDP hàng năm của TP Hà Nội khoảng 10%÷12% ( giai
đoạn 2010-2015 ) thì dự báo nhu cầu về điện cần phải tăng ở mức 15%÷20%
mỗi năm. Do đó công tác đầu tư xây dựng mới lưới điện để đáp ứng nhu cầu
phát triển phụ tải, nâng cao hiệu quả kinh doanh buôn bán điện là hết sức
quan trọng.

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, đề tài “Phân tích và đề xuất một số
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư phát triển lưới điện Điện
Lực Long Biên -Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội ” được chọn làm luận
văn tốt nghiệp cao học Quản trị kinh doanh.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

6

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích quá trình quản lý đầu tư
phát triển lưới điện của Điện Lực Long Biên thời gian qua, dựa trên cơ sở lý
luận khoa học về đầu tư và quản lý dự án đầu tư, luận văn đề xuất một giải
pháp hoàn thiện công tác lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng những
công trình điện của Điện lực Long Biên đến năm 2015.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đối tượng nghiên cứu : Đề tài chủ yếu nghiên cứu các yếu tố liên quan
và có tác động đến hiệu quả công tác đầu tư xây dựng và phát triển lưới điện
phân phối do Điện Lực Long Biên quản lý như:
- Công tác dự báo nhu cầu phát triển phụ tải để kịp thời xây dựng kế
hoạch đầu tư trung và dài hạn các công trình điện sao cho hiệu quả.
- Công tác định hướng đầu tư xây dựng mới hàng năm và công tác đầu tư
vận hành sửa chữa các công trình điện của Điện Lực Long Biên.

- Mô hình, phương pháp quản lý và sự phối hợp giữa các phòng chức
năng trong công tác triển khai thực hiện dự án.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác đầu tư
phát triển lưới điện ( bao gồm các công trình đầu tư cơ bản và đầu tư vận
hành ) của Điện lực Long Biên từ tháng 5 năm 2006 đến tháng 5 năm 2010.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài : Phân tích hoạt động đầu
tư phát triển dựa trên cơ sở những lý thuyết về công tác quản lý dự án đầu tư.
Sử dụng phương pháp mô tả, phân tích thống kê, phân tích tổng hợp, đối
chiếu so sánh để đánh giá hiệu quả công tác quản lý và hiệu quả kinh tế của
các công trình đầu tư xây dựng.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

7

Trường: ĐHBK Hà Nội

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Luận văn được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về đầu tư và quản lý dự án đầu tư.
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư phát triển của
Điện Lực Long Biên – Công ty Điện Lực TP Hà Nội.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư phát
triển lưới điện trên địa bàn Quận Long Biên-TP Hà Nội đến năm 2015.


Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

8

Trường: ĐHBK Hà Nội

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn nhằm thu lợi trong tương lai.
Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn … mọi hoạt
động có các đặc trưng nêu trên đều được coi là hoạt động đầu tư.
Đầu tư trên giác độ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc
tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế.
Đầu tư phát triển là quá trình thực hiện sự chuyển hoá vốn bằng tiền
thành vốn hiện vật để tạo ra những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh,
dịch vụ, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất kinh doanh mới,
thông qua việc mua sắm lắp đặt thiết bị, máy móc xây dựng nhà cửa vật kiến
trúc, và tiến hành các công việc có liên quan đến sự phát huy tác dụng của các
cơ sở vật chất kỹ thuật do hoạt động đầu tư phát triển tạo ra.
Đầu tư phát triển là một nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế xã hội, là chìa khoá để tăng trưởng kinh tế và điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo

hướng công nghiệp hoá nhằm tạo ra thế và lực đưa nền kinh tế cả nước cũng
như mỗi địa phương phát triển và hội nhập vào nền kinh tế quốc tế.
Do vậy, đầu tư phát triển vừa là nhiệm vụ chiến lược vừa là một giải
pháp chủ yếu để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội theo hướng tăng
trưởng cao, ổn định và bền vững. Bất kỳ quốc gia nào muốn có tốc độ tăng
trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện đều phải quan tâm đến đầu tư
phát triển.
Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

9

Trường: ĐHBK Hà Nội

Để đầu tư phát triển ngày một đáp ứng yêu cầu về quy mô và hiệu quả,
vấn đề hết sức quan trọng là phải giải quyết được nhu cầu về vốn đầu tư và
các định chế về sử dụng hiệu quả vốn đầu tư.
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư
- Là hoạt động bỏ vốn nên quyết định đầu tư thường là và trước hết là
quyết định việc sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới các hình thức
khác nhau như tiền, đất đai, tài sản, vật tư thiết bị, giá trị trí tuệ …
Vốn được hiểu như là các nguồn lực sinh lợi. Dưới các hình thức khác
nhau nhưng vốn có thể xác định dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quyết định
đầu tư thường được xem xét từ phương diện tài chính (tốn phí bao nhiêu vốn,
có khả năng thực hiện không, có khả năng thu hồi được không, mức sinh lợi
là bao nhiêu …). Nhiều dự án có thể khả thi ở các phương diện khác (kinh tế,

xã hội) nhưng không khả thi về phương diện tài chính và vì thế cũng không
thể thực hiện trên thực tế.
- Là hoạt động có tính chất lâu dài.
Khác với các hoạt động thương mại, các hoạt động chi tiêu tài chính
khác, đầu tư luôn luôn là hoạt động có tính chất lâu dài. Do tính lâu dài nên
mọi sự trù liệu đều là dự tính, chịu một xác suất biến đổi nhất định do nhiều
yếu tố. Chính điều này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong
mọi nội dung phân tích, đánh giá của quá trình thẩm định dự án.
- Là hoạt động luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích
trong tương lai.
Đầu tư vầ một phương diện nào đó là một sự hy sinh lợi ích hiện tại để
đánh đổi lấy lợi ích tương lai (vốn để đầu tư không phải là các nguồn lực để
dành), vì vậy luôn luôn có sự so sánh, cân nhắc giữa lợi ích hiện tại và lợi ích
tương lai. Rõ ràng rằng, nhà đầu tư mong muốn và chấp nhận đầu tư chỉ trong
điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn lợi ích hiện nay họ tạm thời
phải hy sinh (không tiêu dùng hoặc không đầu tư vào nơi khác).
Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

10

- Là hoạt động mang nặng rủi ro.
Các đặc trưng nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tư là một hoạt động
chứa đựng nhiều rủi ro. Bản chất của sự đánh đổi lợi ích và lại thực hiện trong

một thời gian dài không cho phép nhà đầu tư lượng tính hết những thay đổi có
thể xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư so với dự tính. Vì vậy, chấp nhận
rủi ro như là bản năng của nhà đầu tư. Tuy nhiên nhận thức rõ điều này nên
nhà đầu tư cũng có những cánh thức, biện pháp để ngăn ngừa hay hạn chế để
khả năng rủi ro để sự sai khác so với dự tính là ít nhất.
1.1.3. Chi phí và kết quả đầu tư
1.1.3.1. Chi phí đầu tư
Một cách chung nhất, mọi nguồn lực (tiền vốn, đất đai, tài nguyên, tài
sản, lao động, trí tuệ…) được sử dụng cho hoạt động đầu tư (bao gồm việc tạo
ra TSCĐ, phương tiện và các điều kiện để đảm bảo hoạt động bình thường).
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra 2 loại chính:
+ Chi phí đầu tư cố định: Đất đai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ
sở phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trước vận hành.
Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương
tiện phục vụ cho hoạt động đầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên
quan đến việc tạo ra và vận hành khai thác các tài sản đó để đạt được mục tiêu
đầu tư. Các chi phí này thường gồm các khoản sau:
- Chi phí cho công tác chuẩn bị ban đầu, phát hiện dự án: Điều tra,
khảo sát để lập, trình duyệt dự án …
- Chi phí cho tư vấn, khảo sát, thiết kế, giám sát trong quá trình triển
khai thực hiện dự án …
- Chi phí quản lý dự án
- Chi phí chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật (đào tạo, huấn luyện
…)
Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học


11

Trường: ĐHBK Hà Nội

- Các chi phí tài chính: các khoản chi phí phát sinh từ việc sử dụng vốn
như lãi vay trong thời gian xây dựng, phí thu xếp tài chính, phí cam kết, phí
bảo lãnh ...
+ Vốn lưu động ban đầu: Là các chi phí để tạo ra tài sản lưu động ban
đầu, các điều kiện để dự án có thể đi vào hoạt động bình thường theo các điều
kiện kinh tế kỹ thuật dự tính. Vốn lưu động ban đầu gồm các khoản sau:
- Dự trữ sản xuất (vật tư, vật liệu, nhiên liệu … cho một chu kỳ sản
xuất kể cả dự trữ bảo hiểm cần thiết).
- Dự trữ cho bán thành phẩm, thành phẩm tồn kho.
- Các khoản thuộc quỹ tiền mặt.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, điều kiện của từng dự án mà có thể hoặc
không có; có nhiều hoặc ít nhu cầu về vốn lưu động ban đầu.
1.1.3.2. Kết quả đầu tư
Kết quả đầu tư là những biểu hiện của mục tiêu đầu tư dưới dạng các
lợi ích cụ thể. Kết quả đầu tư có thể biểu hiện ở các dạng sau:
- Kết quả tài chính: là các lợi ích về tài chính thu nhận được từ dự án
biểu hiện bằng giá trị theo giá thị trường.
- Kết quả kinh tế: là các lợi ích về kinh tế biểu hiện bằng giá trị tính
theo giá kinh tế.
- Kết quả xã hội: Kết quả biểu hiện dưới dạng các lợi ích xã hội (trình
độ dân trí, khả năng phòng chống bệnh tật, đảm bảo môi trường sống …). Kết
quả xã hội biểu hiện khá phong phú và thường không thể đo lường một cách
rõ ràng.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh


Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

12

1.2. DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.2.1. Khái niệm
Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội
cao đòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này được thể hiện
trong việc soạn thảo các dự án đầu tư (lập dự án đầu tư), có nghĩa là phải thực
hiện đầu tư theo dự án đã được soạn thảo với chất lượng tốt.
Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó
trong một khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
Nói một cách ngắn gọn, dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng được
hình thành và hoạt động theo một kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu nhất
định (các lợi ích) trong một khoảng thời gian nhất định.
1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư tuỳ theo mục đích và phạm vi
xem xét. Ở đây chỉ nêu cách phân loại liên quan tới yêu cầu công tác lập,
thẩm định và quản lý dự án đầu tư trong hệ thống văn bản pháp quy, các tài
liệu quản lý hiện hành:
- Theo nguồn vốn: Theo nguồn vốn có thể chia dự án thành dự án đầu
tư bằng vốn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà

nước; vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh; vốn huy động của doanh nghiệp và
các nguồn vốn khác; dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn hốn hợp …
- Theo luật chi phối: Dự án được chia ra thành dự án đầu tư theo Luật
Đầu tư; theo Luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (FDI) …
- Theo hình thức đầu tư: Tự đầu tư, Liên doanh, Hợp đồng hợp tác kinh
doanh, BOT, BTO, BT …
- Theo các hình thức thực hiện đầu tư: Xây dựng, Mua sắm, Thuê …
Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

13

Trường: ĐHBK Hà Nội

- Theo lĩnh vực đầu tư: Dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển
cơ sở hạ tầng, văn hoá xã hội …
- Phân loại theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư
+ Đối với đầu tư trong nước chia làm 4 loại: Dự án quan trong cấp
quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư; các dự án còn
lại được phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định về quản lý đầu tư và xây
dựng.
+ Đối với dự án đầu tư nước ngoài, gồm 3 loại A, B và loại được phân
cấp cho các địa phương.
1.2.3. Các mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư
Có nhiều mô hình tổ chức quản lý dự án. Căn cứ vào điều kiện năng
lực của cá nhân, tổ chức và căn cứ vào yêu cầu của dự án có thể chia thành

hai nhóm hình thức chính là hình thức thuê tư vấn quản lý dự án và hình thức
chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án.
Đối với hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp, căn cứ vào đặc điểm
hình thành, vai trò và trách nhiệm của ban quản lý dự án, các mô hình tổ chức
dự án lại được chia nhỏ hơn thành các mô hình tổ chức khác nhau.
1.2.3.1 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức tổ chức quản lý
mà chủ đầu tư hoặc tự thực hiện dự án ( tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức
giám sát và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật ) hoặc chủ đầu tư lập ra ban
quản lý dự án để quản lý việc thực hiện các công việc dự án theo sự ủy quyền.
Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thường được áp dụng cho
các dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản và gần với chuyên môn sâu của chủ
đầu tư, đồng thời chủ đầu tư có đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm để
quản lý dự án.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

14

Trong trường hợp chủ đầu tư lập ban quản lý dự án thì ban quản lý dự
án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về nhiệm vụ và quyền
hạn được giao. Đồng thời ban quản lý dự án cũng không được thành lập các
ban quản lý trực thuộc.


CHỦ ĐẦU TƯ

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

TỰ THỰC HIỆN

TỔ CHỨC

TỔ CHỨC

TỔ CHỨC

THỰC HIỆN I

THỰC HIỆN II

THỰC HIỆN III

Hình 1.1 : Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
1.2.3.2 Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án
Mô hình tổ chức “ Chủ nhiệm điều hành dự án” là mô hình tổ chức
trong đó chủ đầu tư giao cho ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc thuê một
tổ chức tư vấn quản lý có đủ điều kiện, năng lực chuyên môn phù hợp với quy
mô, tính chất của dự án làm chủ nhiệm điều hành, quản lý việc thực hiện dự
án.
Chủ nhiệm điều hành dự án là một pháp nhân độc lập, có năng lực, sẽ
là người quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
quá trình thực hiện dự án. Mọi quyết định của chủ đầu tư liên quan đến quá
trình thực hiện dự án sẽ được triển khai thông qua tổ chức tư vấn quản lý dự

án ( chủ nhiệm điều hành dự án ).

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

15

Mô hình quản lý này áp dụng cho những dự án quy mô lớn, tính chất
kỹ thuật phức tạp.

CHỦ ĐẦU TƯ

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

TỔ CHỨC

TỔ CHỨC

THỰC HIỆN DỰ ÁN II

THỰC HIỆN DỰ ÁN I

THUÊ TƯ VẤN
THIẾT KẾ


THUÊ TƯ VẤN
GIÁM SÁT

THUÊ ….

THUÊ
NHÀ THẦU A

Hình 1.2 : Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án
1.2.3.3 Mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng
Hình thức tổ chức quản lý dự án theo chức năng có đặc điểm là dự án
được đặt vào một phòng chức năng nào đó trong cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp ( tùy thuộc tính chất của dự án ) và các thành viên quản lý dự án được
điều động tạm thời từ các phòng chức năng khác nhau đến, họ vẫn thuộc
quyền quản lý của phòng chức năng nhưng lại đảm nhận phần việc chuyên
môn của mình trong quá trình quản lý điều hành dự án.
Mô hình tổ chức này có ưu điểm đó là sự linh hoạt trong việc sử dụng
cán bộ. Một người có thể tham gia vào nhiều dự án để sử dụng tối đa hiệu quả
vốn kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm của các chuyên gia.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội


16

Tuy nhiên bên cạnh đó mô hình cũng tồn tại những nhược điểm đó là tổ
chức quản lý không theo yêu cầu của khách hàng. Do dự án được đặt dưới sự
quản lý của một phòng chức năng nên có xu hướng không tập trung nhiều nỗ
lực vào việc giải quyết các vấn đề của dự án. Tình trạng tương tự cũng diễn ra
đối với các phòng chức năng khác cùng thực hiện dự án. Vì vậy dự án không
nhận được đủ sự ưu tiên cần thiết, không đủ nguồn lực để hoạt động hoặc bị
coi nhẹ.
GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH
VẬT TƯ

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

KỸ THUẬT

KINH DOANH

TÀI CHINH KẾ TOÁN

Hình 1.3 : Mô hình Tổ chức dự án theo chức năng
1.2.3.4 Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án
Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án là hình thức tổ chức quản
lý mà các thành viên ban quản lý dự án tách hoàn toàn khỏi phòng ban chức

năng chuyên môn, chuyên thực hiện quản lý điều hành dự án theo yêu cầu
được giao.
Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án có những ưu điểm sau:
- Đây là hình thức tổ chức quản lý dự án phù hợp với yêu cầu của
khách hàng nên có thể phản ứng nhanh trước yêu cầu của thị trường.
- Nhà quản lý dự án có đầy đủ quyền lực hơn đối với dự án
- Các thành viên trong ban quản lý dự án chịu sự điều hành trực tiếp
của chủ nhiệm dự án.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

Trường: ĐHBK Hà Nội

17

- Do dự án tách khỏi các phòng chức năng nên đường thông tin được
rút ngắn, hiệu quả thông tin sẽ cao hơn.

GIÁM ĐỐC

BAN

PHÒNG

PHÒNG


QUẢ LÝ DỰ ÁN

HÀNH CHÍNH

KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH

CHUYÊN VIÊN

CHUYÊN VIÊN

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

KỸ THUẬT

PHÒNG
KHÁC …

CHUYÊN VIÊN
…….

Hình 1.4 : Mô hình Tổ chức chuyên trách quản lý dự án
Tuy nhiên, mô hình tổ chức dạng chuyên trách quản lý dự án cũng có
những nhược điểm sau:
- Khi doanh nghiệp hay chủ đầu tư thực hiện đồng thời nhiều dự án ở
những địa bàn khác nhau và phải đảm bảo đủ số lượng cán bộ cần thiết cho
từng dự án thì có thể dẫn đến tình trạng lãng phí nhân lực.
- Do yêu cầu phải hoàn thành tốt mục tiêu về hoàn thiện, thời gian, chi
phí của dự án nên các ban quản lý dự án có xu hướng tuyển hoặc thuê các
chuyên gia giỏi trong từng lĩnh vực, thường là vì nhu cầu dự phòng hơn là do

nhu cầu thực của hoạt động quản lý dự án.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý


Luận văn: Thạc sỹ khoa học

18

Trường: ĐHBK Hà Nội

1.2.4. Chu kỳ của dự án đầu tư
Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn
thành chấm dứt hoạt động.

Nghiên cứu
Cơ hội



LẬP
DỰ
Nghiên cứu
ÁN
tiền khả thi
ĐẦU
TƯ Nghiªn cøu c¬

héi
Nghiên cứu
Nghiªn cøu
khả thi
kh¶ thi

THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thiết kế

Vận hành, khai thác
KHAI
THÁC,
VẬN
HÀNH

Xây dựng

Đánh giá sau dự án

Kết thúc dự án

Hình 1.5 Chu kỳ của dự án đầu tư
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư trải qua 3 giai đoạn:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư.

Học viên: Nguyễn Thanh Minh

Khoa: Kinh tế và quản lý



×